Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

BỆNH án KHOA NHI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.89 KB, 4 trang )

BỆNH ÁN KHOA NHI

A. HÀNH CHÍNH:
- Họ và tên bệnh nhân:

HUỲNH GIA BẢO

Tuổi: 7;

Giới: Nam

- Nghề nghiệp: Học sinh.
- Địa chỉ: Định Thành - Thoại Sơn - An Giang.
- Ngày giờ vào viện: 8h40’ ngày 14/11/2016
B. BỆNH ÁN
I. Lý do vào viện:
- Sốt + đau họng
- Vào ngày thứ 03 của bệnh.
II. Hỏi bệnh:
1. Quá trình bệnh lý: (Khởi phát, diễn biến, chẩn đoán, điều trị của
tuyến dưới, …)
- Bệnh cách nhập viện 2 ngày, bệnh nhân nhức đầu, ăn uống kém, nôn
ói, sốt cao, đau họng . Bệnh nhân có đi mua thuốc tây uống ( không rõ loại )
nhưng không giảm  nhập viện.
2. Tiền sử bệnh:
+ Bản thân: (phát triển thể lực từ nhỏ đến lớn, những bệnh đã mắc,
PP điều trị, tiêm phòng, ăn uống, sinh hoạt, …)
o Không dị ứng.
o Dịch tể: không nằm trong vùng dịch tể.



Đặc điểm liên quan bệnh:
TT

Thời gian (tính

Ký hiệu

theo tháng)

TT

Thời gian (tính

Ký hiệu

theo tháng)

01

Dị ứng

1

04

Thuốc lá

1

02


Ma túy

1

05

Thuốc lào

1

03

Rượu bia

1

06

Khác

1

+ Gia đình: (Những người trong gia đình: bệnh đã mắc, đời sống,
tinh thần vật chất, …)
o Khỏe.
III. Khám bệnh:
1. Toàn thân: (ý thức, da niêm mạc, hệ thống hạch, tuyến giáp, vị trị,
kích thước, số lượng, di động, …)
0


Mạch: 76 lần/phút

- Bệnh tỉnh, sốt cao 38,5 C

Nhiệt độ: 38,50C

- Da, niêm mạc hồng

Huyết áp: 100/60 mmHg

- Họng đỏ đau, phù nề niêm mạc

Nhịp thở: 18 lần/ph

- Tuyến giáp và hạch ngoại vi không to.

Cân nặng: 25 kg

- Không xuất huyết dưới da.
2. Các cơ quan:
+ Tuần hoàn: * Tim đều, tiếng T1 T2 rỏ, tần số 76 lần/phút.. Vị trí
mỏm tim nằm ở khoảng liên sườn IV, trên đường trung đòn (T).
* Chi ấm, mạch rõ, mạch nhanh nhẹ.
+ Hô hấp: Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở, phổi trong,
không ral.
+ Tiêu hóa: Bụng mềm, Gan lách không to.


+ Thận – Tiết niệu – Sinh dục: Cầu bàng quang không căng, dấu

chạm thận (-); bập bềnh thận (-)
+ Thần kinh: Không dấu thần kinh khu trú.
+ Cơ – Xương – Khớp:.
+ Tai – Mũi:
+ Răng – Hàm – Mặt:

Khám sơ bộ chưa phát hiện bệnh lý.

+ Mắt:
+ Nội tiết, dinh dưỡng và các bệnh lý khác: Chưa phát hiện bệnh lý
3. Triệu chứng lâm sàng:
- Triệu chứng toàn thân:
+ Bệnh tỉnh, da niêm hồng.
+ Sốt cao 38,50C
- Triệu chứng cơ năng:
+ Bệnh than nhức đầu, nôn ói, ăn uống kém.
- Triệu chứng thực thể:
+ Bệnh tỉnh, Da, niêm mạc hồng, sốt 38,50C.
+ Họng đỏ, đau, phù nề niêm mạc
+ Tim đều, Phổi trong.
+ Bụng mềm, Gan lách không to.
4. Các xét nghiệm cận lâm sàng cần làm:
- Xét nghiệm huyết học:
+ Công thức máu 18 chỉ số.
- Sinh hóa máu:
+ CRP
5. Tóm tắt bệnh án:
- Triệu chứng lâm sàng: Bệnh nhân Nam 7 tuổi, vào viện vì:



+ Sốt + đau họng
+ Bệnh tỉnh, da niêm hồng, nhức đầu, nôn ói, ăn uống kém,
+ Họng đỏ, đau, phù nề niêm mạc
- Triệu chứng cận lâm sàng:
o Bạch cầu : 15200 mm3
o CRP : 15 %.
IV. Chẩn đoán:
+ Bệnh chính: Viêm họng cấp.
+ Tiên lượng: Khá.
Hướng điều trị:
- Hướng điều trị:
+ Truyền dịch.
+ Hạ sốt, điều trị triệu chứng.
- Nêu tên thuốc điều trị, hàm lượng và cách dùng:
o Lactat Ringer 500ml 01 chai
+ Truyền tĩnh mạch xxx giọt/phút.
o Cefuroxim 0,5g
+ 01 viên x 2 uống
o Paracetamol 0,5 mg ( sủi) 03 viên.
+ Uống khi sốt. Cách khoảng 4-6 giờ.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×