Tuần 11
Thực hành một số biện pháp tu từ ngữ âm
A .mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao nhận thức về một số phép tu từ ngữ âm(tạo nhịp
điệu âm hởng,điệp âm ,điệp vần,điệp thanh)
- Có kĩ năng phân tích phép tu từ trong văn bản,đồng thời biết sử dụng
nó khi cần thiết
- Là cơ sở cho việc đọc -hiểu và cảm thụ văn bản
B. Phơng tiện thực hiện:
SGK,Thiết kế bài học
C.Phơng pháp:
+ Có thể tiến hành theo các hình thức:
- Cá nhân học sinh làm bài tập ,sau đó cho học sinh trình bày trớc lớp
- Thảo luận tổ nhóm
- Thi giải bài tập giữa các tổ nhóm
D.Tiến trình lên lớp:
- Kiểm tra bài cũ:Nhịp và âm hởng cho câu đợc tạo ra do những yếu
tố nào?
- Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động1
Luyện tập về tạo nhịp
điệu và âm hởng cho câu
Bài tập 1.
Nhận xét về nhịp điệu ,sự phối hợp
âm thanh(cùng với các phép lặp cú
pháp,lặp từ ngữ) nhằm tạo ra một âm
hởng hùng hồn cho lời tuyên ngôn
trong câu sau:
"Một dân tộc đã gan góc chống ách
nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay,một
dân tộc gan góc đứng về phe đồng
minh chống phát xít mấy năm
nay,dân tộc đó phải đợc tự do!! Dân
tộc đó phải đợc độc lập!"
(Hồ Chí Minh,Tuyên ngôn
độc lập)
I.Luyện tập về tạo nhịp điệu và âm hởng
cho câu
- Hai vế đầu dài nhịp điệu dàn trải,phù hợp
với việc biểu hiện cuộc đấu tranh triờng kì
của dân tộc.Hai vế sau ngắn,nhịp điệu dồn
dập,mạnh mẽ phù hợp với sự khẳng định
hùng hồn về quyền độc lập ,tự do của dân
tộc.Về mặt lập luận,hai vế đầu có vai trò nh
các luận cứ,còn hai vế sau nh các kết luận.
- Vế thứ nhất thứ hai và vế thứ ba đều kết
thúc bằng các âm tiết mang thanh bằng
(nay,nay,do),vế cuối kết thúc bằng âm tiết
mang thanh trắc(lập).Do là âm tiết mở lập
là âm tiết đóngtạo âm hởng mạnh mẽ ,dứt
khoát thích hợp với lời khẳng định quyền
độc lập dân tộc
- Phối hợp với nhịp điệu và âm thanh ,đoạn
văn dùng phép điệp từ ngữ(một dân tộc đã
gan góc ,dân tộc đó phải đợc ..)và điệp từ cú
Bài tập 2
Phân tích tác dụng của âm thanh ,nhịp
điệu có sự phối hợp với phép lặp từ
ngữ và kết cấu cú pháp trong việc tạo
nên sắc thái hùng hồn ,thiêng liêng
trong lời kêu gọi cứu quốc sau
đây(chú ý vần sự ngát nhịp và đối
xứng):
Bất kì đàn ông,đàn bà,ngời trẻ,không
chia tôn giáo,đảng phái, dân tộc ,hễ
là ngời Việt Nam phải đứng lên đánh
thực dân Pháp để cứu tổ quốc.Ai có
súng dùng súng,ai có gơm dùng g-
ơm,không có gơm thì dùng
cuốc,thuổng ,gậy gộc.Ai cũng phải ra
sức chống thực dân Pháp cứu nớc
(Hồ Chí Minh,Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến)
Bài tập 3:
Nhịp điệu và âm hởng trong đoạn
văn sau đây thích hợp với việc khẳng
định ngợi ca sức mạnh,ý chí kiên cờng
của cây tre,hình ảnh tợng trng cho con
ngời Việt Nam.Hãy phân tích để làm
sáng tỏ điều đó:
Gậy tre,chông tre chống lại sắt thép
của quân thù.Tre xung phong vào xe
tăng đại bác.Tre giữ làng giữ nớc,giữ
mái nhà tranh,giữ đồng lúa chín.Tre
hi sinh để bảo vệ con ngời.Tre anh
hùng lao động.Tre anh hùng chiến
đấu.
(Thép Mới,Cây tre Việt Nam)
pháp(Hai vế đầu dài,có kết cấu cú pháp
giống nhau;hai vế sau ngắn,kết cấu cú pháp
giống nhau)
Gợi ý:
Để tạo nên sắc thái hùng hồn ,thiêng liêng
của lời kêu gọi cứu nớc,đoạn văn đã có sự
phối hợp của nhiều yếu tố:
- Phép điệp phối hợp với phép đối.Không
phải chỉ điệp (lặp) từ ngữ mà cả lặp kết cấu
ngữ pháp và nhịp điệu.Ví dụ nhịp ở câu đầu
đợc lặp lại là :4-2-4-2(4 tiếng ,2 tiếng )
Không phải chỉ có sự đối xứng về từ ngữ
,mà còn có cả sự đối xứng về nhịp điệu và
kết cấu ngữ pháp."ai có súng dùng súng,ai
có gơm dùng gơm"(nhịp 3-2.3-2 với kết cấu
ngữ pháp đều là C-V-P)
- Câu văn xuôi nhng có vần(phối hợp với
nhịp ở một số vị trí)ở câu đầu có vần giữa
tiếng bà và tiếng già.Câu 3 vần điệp vần
ung giữa cấc tiếng "ai có súng dùng súng "
- Sự phối hợp giữa những câu nhịp ngắn
(1,3,4)với những câu nhịp dài dàn trải(câu
2,câu5) tạo nên âm hởng khi khoan thai,khi
dồn dập mạnh mẽ.Điều đó thích hợp với lời
kêu gọi cu nớc thiêng liêng.
Gợi ý:
Về từ ngữ,đoạn văn có đặc điểm là dùng
phép nhân hóa,đồng thời dùng nhiều động
từ .Điều đó phối hợp với các yếu tố ngữ âm
sau:
- Sự ngắt nhịp(Dấu phẩy ở 3 câu đầu khi
cần liệt kê)
- Câu thứ 3 ngắt nhịp liên tiếp mh lời kể
về từng chiến công của tre.Nhịp ngắn tr-
ớc,nhịp dài sau tạo nên âm hởng du dơng
của lời ngợi ca
- Hai câu cuối,câu ngắt nhịp giữa chủ
ngữ và vị ngữ (không dùng từ là)tạo nên âm
hởng mạnh mẽ,dt khoát của một lời tuyên d-
ơng công trạng,khẳng định ý chí kiên cờng
và chiến công vẻ vang của tre.
Hoạt động II
II.điệp âm,điệp vần,điệp
thanh
Bài tập 1.Phân tích tác dụng tạo hình t-
ợng của việc điệp âm trong các câu
sau:
a, Dới trăng quyên đã gọi hè
Đầu đờng lửa lựu lập lòe đâm bông
(Nguyễn Du-Truyện Kiều)
b,Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
(Nguyễn Khuyến- Uống rợu mùa thu)
Bài tập 2.Trong đọan thơ sau vần nào
đợc lặp mhiều nhất?Nêu tác dụng biểu
hiện sắc thái ý nghĩa của phép điệp
vần đó.
Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang
trời
Mùa đông còn hết em ơi
Mà con én đã gọi ngời sang xuân!
(Tố Hữu-Tiếng hát con tàu)
Bài tập 3.
Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây súng ngửi trời
Ngàn thớc lên cao,ngàn thớc xuống
Nhà ai pha luông ma xa khơi
(Quang Dũng-Tây Tiến)
đoạn thơ trên tạo đợc khung cảnh
hiểm trở của vùng núi và sự khốc liệt
của cuộc hành quân là nhờ có sự đóng
góp nhiều yếu tố.Hãy phân tích:
- Các yếu tố từ ngữ:Từ láy,phép
đối,phép lặp từ ngữ,phép nhân hóa.
- Phép lặp cú pháp.
- Nhịp điệu của dòng thơ.
- Sự phối hợp các thanh trắc và bằng ở
II.điệp âm,điệp vần,điệp thanh
Gợi ý:
a,Lặp lại và phối hợp 4 phụ âm đầu(l)trong
các tiếng lửa lựu lập lòe tạo nên trạng thái
ẩn hiện trên một diện rộng của hoa lựu(đỏ
nh lửa và lấp ló trên cành nh những lúc ẩn
lúc hiện,lúc lóe lên lúc lại ẩn trong tán lá )
b, Lặp lại và phối hợp của các phụ âm
đầu(l) 4 lần trong một câu thơ diễn tả đợc
trạng thái của ánh trăng phản chiếu trên mặt
nớc ao,ánh trăng nh choán lấy khắc bề
không gian trên mặt ao.
Gợi ý:vần đợc lặp nhiều nhất là vần ang (có
nguyên âm rộng,và phụ âm cuối là âm
mũi)tạo nên âm hởng rộng mở,tiếp diễn kéo
dài
Nó phù hợp với cảm xúc chung:mùa đông
đang còn tiếp diễn với nhiều dấu hiệu đặc tr-
ng của nó(lá bàng đang đỏ,sếu giang đang
bay về phơng nam để tránh rét)Vậy mà đã
có những lời mời gọi của mùa xuân.
Gợi ý:
Khung cảnh hiểm trở,khốc liệt của vùng
rừng núi và của cuộc hành quân là nhờ có sự
đóng góp của nhiều yếu tố :
- Dùng từ láy gợi hình:khúc khuỷu ,thăm
thẳm,heo hút.Dùng phép đối từ ngữ:Dốc lên
khúc khuỷu/dốc thăm thẳm;Ngàn thớc lên
cao/ngàn thớc xuống.Phéo lặp từ
ngữ:dốc,ngàn thớc.Phép nhân hóa:Súng ngửi
trời
- Phép điệp cú pháp ở câu 1 và câu3;Nhịp
điệu 4/3 ở 3 câu thơ đầu
- Sự phối hợp thanh trắc thanh bằng ở 3 câu
thơ đầu,trong đó câu thơ đầu thiên về vần
trắc.Câu thơ thứ 4 thiên lại toàn vần
bằng.Gợi lên không gian hiểm trở nhng
cũng có sắc thái hùng tráng ,mạnh mẽ với
ba dòng thơ đầu và cách dùng toàn
thanh bằng(điệp thanh)ở dòng cuối
Giáo viên yêu cầu học sinh nắm đợc
một số phép tu từ ngữ âm thờng dùng
trong văn bản cùng những kĩ năng
phân tích sử dụng chúng
một không khí thoáng đãng rộng lớn trải ra
trớc mắt khi vợt qua con đờng gian lao,vất
vả.
III Củng cố
Viết bài làm số 3:nghị luận văn học
a.Mục tiêu:Giúp HS
- Vận dụng kiến thức đọc hiểu một số tác phẩm đã học
Đọc thêm
Dọn về làng
I.Tác giả
Nông Quốc Chấn là ngời trí thức vùng dân tộc thiểu số,sớm giác ngộ lí tởng
cao đẹp ,là gơng mặt văn hóa tiêu biểu,đại diện cho tầng lớp thanh niên dân tộc
thiểu số trong đấu tranh cách mạng và chiến tranh vệ quốc.Sáng tác chủ yếu là
thơ.Đạt giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.Những tác phẩm
chính:Về thơ:Tiếng ca ngời Việt Bắc,Ngời núi hoa,Đèo gió,bớc chân Pắc
Bó,suối và biển.Về tiểu luận có:Đờng ta đi,một vờn hoa nhiều hơng sắc,cùng
một số tập thơ bằng tiếng tày
Dọn về làng là bài thơ viết về quê hơng tác giả trong những năm kháng chiến
chống thực dân Pháp.Bài thơ đwocj trao giải nhì tại đại hội liên hoan thanh
niên và sinh viên thế giới ở Bec-lin,sau đó đợc dịch đăng trên tạp chí Châu Âu
II.Tác phẩm:
1.Thể loại:
Thuộc thể thơ tự do
2.Cách đọc :Đọc chậm để thấy đợc cuộc sống gian khổ của nhân dân
Cao-Bắc-Lạng và tội ác của giặc Pháp,Đoạn cuối đọc với giọng đọc phấn khởi
khi Cao_Bắc-Lạng đợc giải phóng cùng với niềm tự hào dân tộc
3.Giá trị nội dung và nghệ thuật
Đoạn 1.Từ câu 1-6
Mở đầu bài thơ là những cảm xúc diễn đạt niềm vui khi Cao-Bắc-Lạng đợc
giải phóng
Đoạn 2:Từ câu Mấy tháng năm qua......Băm xơng thịt mày tao mới hả
Thể hiện nỗi buồn tủi,xót xa căm giận bọn ngoại xâm đã tàn phá quê h-
ơng"Từng cái lán nó đốt trơ trụi,nó vơ hết áo quần trong túi..."
Nó còn gieo rắc bao tội ác lên quê hơng:"Giặc đã bắt cha con đi nó
đánh...chúng con còn thơ ai nuôi dạy.."
Đoạn 3:Phần còn lại
Trở lại với những xảm xúc mừng vui hân hoan vì từ nay quê hơng trở lại
cuộc sống thanh bình"Hôm nay Cao-Bắc -Lạng cời vang -Dọn lán,rời rừng ng-
ời xuống làng".
Các thể hiện niềm vui mang một nét riêng đó là lối nói cụ thể cảm xúc suy
nghĩ đợc diễn đạt bằng hình ảnh:"Ngời đông nh kiến,súng đầy nh củi..,Đờng
cái kêu vang tiếng ôtô...Trong trờng ríu rít tiếng cời con trẻ...Mờ mờ khói bếp
bay trên mái nhà lá"
Tác giả sử dụng mạch thơ tự sự và trữ tình đan xen
4.Chủ đề
Bài thơ thể hiện cuộc sống gian khổ của nhân dân Cao-Bắc-Lạng và tội ác
của giặc Pháp.Có thể coi bài thơ là một bản cáo trạng kể tội thực dân xâm l-
ợc,qua đó bộc lộ thái độ của tác giả về sức chịu đựng và tình cảm yêu nớc cùa
nhân dân các dân tộc vùng cao
Đọc thêm:
Tiếng hát con tàu
I.Tác giả:
Chế Lan Viên (1920-1989)tên khai sinh là Phan Ngọc Hoan ,quê gốc ở xã
Cam An,huyện Cam Lộ ,tỉnh Quảng Trị.Sau khi tốt nghiệo Trung Học ,Chế
Lan Viên đi dạy học ở trờng t...ông tham gia cách mạng tháng 8 ở Quy
Nhơn.Trong kgáng chiến chống thực dân Pháp,ông hoạt động Văn nghệ và báo
chí ở liên khu bốn và chiến trờng Bình-Trị-Thiên .Sau năm 1975,ông vào sống
ở Thành Phố Hồ Chí Minh,tiếp tục hoạt động văn học cho tới lúc qua đời.
Chế Lan Viên là nhà thơ lớn của nền văn học hiện đại Việt Nam.Con đờng
thơ Chế Lan Viên trải qua nhiều chặng đờng với những bớc ngoặt đánh dấu sự
chuyển biến t tởng và những tìm tòi đổi mới nghệ thuật của nhà thơ.Từ thế giới
kinh dị ,thần bí của điêu tàn ,sau cách mạng bắt rễ vào đời sống rộng lớn của
nhân dân,thơ cua Chế Lan Viên nóng hổi thời sự giàu chất sử thi,chất anh
hùng,chất chính luận,có vẻ đẹp trí tuệ độc đáo
Tác phẩm chính:Các tập thơ điêu tàn,ánh sáng và phù sa,Hoa ngày thờng.....
Bài thơ Tiếng hát con tàu rút từ tập ánh sáng và phù sa
II.Thể lọai:Bài thơ Tiếng hát con tàu rút từ tập ánh sáng và phù sa ,một tập
thơ xuất sắc,kết tinh t tởng và nghệ thuật thơ Chế Lan Viên trên con đờng thơ
cách mạng.
III.Cách đọc :Giọng đọc biến đổi theo mạch diễn biến tâm trạng
Đoạn 1.Là lời giục giã
Đọan 2:Là lời bày tỏ tình cảm,và dòng hoài niệm đầy ân tình
Đoạn cuối: Giọng đọc dồn dập,lôi cuốn vừa bay bổng say mê.
IV.Giá trị nội dung và nghệ thuật
1.Giá trị nội dung
a.Bốn câu đề từ :
- Hình tợng "con tàu"xuyên suốt bài thơ mang ý nghĩa biểu tợng,con tàu là
nỗi niềm khát vọng đi dến miền xa xôi của tổ quốc,hòa mình vào cuộc sống
rộng lớn của nhân dân
- Tây bắc là miền đất cụ thể,ngoài sa Tây Bắc còn có ý nghĩa tợng trng cho
mọi miền đất nớc xa xôi đầy gian khổ của đất nớc.
b.Diễn biến tâm trạng nhà thơ.
Trọng tâm khai thác bài thơ:
- Một loạt câu hỏi tu từ liên tiếp nh lời thúc giục khẩn trơng
- Đất nớc mênh mông đang hồi sinh sau cuộc kháng chiến ác liệt,khắp nơi cất
cao tiếng hát xây dựng cuộc đời mới,đó là nguồn cảm hứng vô tận của thơ
ca,cuộc sống mới đang mời thôi thúc ngời nghệ sĩ vợt ra khỏi cuộc đời nhỏ hẹp
quẩn quanh
Đát nớc mênh mông đời anh nhỏ hẹp
........
Chẳng có thơ đâu giữa lòng đóng khép
- Tiếng hát con tàu bộc lộ niềm khao khát mãnh liệt và hạnh phúc lớn lao của
nhà thơ khi trở về với nhân dân.Tác giả sử dụng liên tiếp những hình ảnh so
sánh .Trở về với Tây Bắc là trở về với ngời thân nh con về với mẹ
Cho con về gặp lại mẹ yêu thơng
- Cách xng hô của chủ thể trữ tình bộc lộ một tình cảm thân tình ruột thịt với
những con ngời đã từng gắn bó mật thiết với mình trong những năm kháng
chiến.
_Con gặp lại nhân dân...
_Con nhơ sanh con...
_Con nhớ anh con...
...........
- Trữ tình - triết luận là giọng điệu chủ đạo của bài thơ
- đoạn cuối nhịp thơ sôi động hẳn lên ,đó là khúc hát lên đờng của một tâm
hồn thiết tha với miền Tây
2. Giá trị nghệ thuật
Đó là sự sáng tạo hình ảnh,đây là nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.Nhà thơ
đã sáng tạo ra một hệ thống hình ảnh đa dạng phong phú.Có những hình ảnh
thị giác do quan sát đợc trong đời sống thực,có những hình ảnh đợc miêu tả cụ
thể đến từng chi tiết, có những hình ảnh thực nhng giàu sức gợi có những hình
ảnh đợc xây dựng thành những hình ảnh biểu tợng
- Tác giả sử dụng các phép tu từ ẩn dụ,so sánh .Sức tởng tợng và liên tởng rất
mạnh mẽ và nhiều khi bất ngờ tạo ra những so sánh mới lạ,những hình ảnh gợi
tởng tợng phong phú của ngời đọc ("Anh bỗng nhớ em nh đông về nhớ rét-
Tình yêu ta nh cánh kiến hoa vàng.....Ai bảo con tau không mộng tởng")
V.Chủ đề:
Khát vọng về với nhân dân và đất nớc,với những kỉ niệm sâu nặng tình nghĩa
trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhà thơ,cũng là về với ngọn nguồn của
cảm hứng sáng tạo thơ ca.
Đọc thêm: Đò lèn
I Tác Giả:
Nguyễn Duy tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ,sinh năm 1848tại xã Đông
vệ Thị xã Thanh Hóa.Xuất thân trong một gia đình nghèo mẹ mất sớm ,nguyễn
Duy ở với bà ngoạitừ bé.Trong tâm hồn của Nguyễn Duy bà ngoại là hình ảnh
gần gũi thân thuộc nhất
Năm 1966 ông nhập ngũ.Từ năm 1971đến 1975 ,vẫn đang khoác áo
lính.Cuói năm 1975 00ng cùng đơn vị vào tiếp quản Vũng Tàu.
Nguyễn Duy làm thơ rất sớm ,năm 1973 ông đoạt giải nhất cuộc thi thơ của
báo Văn nghệ với chùm thơ:Hơi ấm ổ rơm,Bầu trời vuông,Tre Việt Nam
Thơ Nguyễn Duy hấp dẫn nhiều tầng lớp độc giả bởi sự kết hợp đầy tài hoa
giữa cái duyên dáng trữ tình với cái chất thế sự đận đặc
Tác phẩm chính về thơ:Cát Trắng,ánh Trăng,Đãi cát tìm vàng....Ngoài thơ
ông còn viết tiểu thuyết,bút kí và một số thể loại khác nh:Em -Sóng(kịch
thơ,1983)Khoảng cách(tiểu thuyết 1986),nhìn ra bể rộng trời cao(Bút kí ,1986)
Bài thơ đò Lèn đợc viết năm 1983,trong dịp nhà thơ trở về quê hơng
II.Cách đọc
Giọng đọc đan xen nhiều buồn vui với hồi ức thời thơ ấu của tác giả
III.Giá trị nội dung và nghệ thuật
1. Giá trị nội dung
Bài thơ Đò Lèn thể hiện cái tôi của tác giả thời thơ ấu đợc tái sinh chân
thực và sống động có phần gây ngạc nhiên cho ngời đọc bởi những thú nhận
thành thật.Thời thơ ấu là một chú bé hiếu động,từng trải qua nhiều trò tinh
nghịch ncủa một đứa trẻ vùng nông thôn nghèo đã sống những ngày tháng hồn
nhiên,có phần bản năng và chẵng đợc rèn giũa nhiều.
Thủa nhỏ tôi ra cống Na câu cá
níu váy bà đi chợ Bình Lâm
Bắt chim sẻ ở vành tai tợng Phật
Và đôi khi ăn trộm nhãn chùa Trần
............
Nét quen thuộc và mới mẻ trong cách nhìn của tác giả về chính mình thời thơ
ấu là ở thái độ sòng phẳng,tton trọng dĩ vãng.khớc từ sự thi vị hóa và chính vì
thế mà đem lại một quan niệm mới trong cách nhìn về quá khứ
Hình ảnh ngời bà âm thầm chịu đựng muôn nghìn vất vả để nuôi dạy đứa
chau mồ côi hiếu động,nghịch ngợm sống lại trong kí ức thể hiện nỗi ân hận
trong lòng tác giảđối với bà mình khi đã trởng thành.Đó là tìmh thơng chân
thành và sâu sắc nhng đã muộn.Phần lớn con ngời ta chỉ thực sự biết yêu thơng
ngời khác khi cơ hội đền đáp đã không còn .Điều này có một giá trị thức tỉnh
đầy bất ngờ.
2. Giá trị nghệ thuật:
Cảm hứng chủ đạo,giọng điệu và cách sử dụng hình ảnh thơ của Nguyễn Duy
thể hiện nhiều tình cảm xúc động cho những ngời thân yêu với những kỉ niện
thời thơ ấu
IV.Chủ đề
Bài thơ "Đò Lèn"là những kí ức xen lẫn buồn vui cua nhà thơ Nguyễn Duy
thời thơ ấu.
Thực hành một số phép tu từ cú pháp
A.mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- củng cố và nâng cao nhận thức về một số phép tu từ cú pháp(Phép lặp cú
pháp ,phép liệt kê,phép chêm xen)đặc điểm và tác dụng của chúng
- Biết phân tích các phép tu từ cú pháp trong văn bản và biết sử dụng chúng
khi cần thiết
B. Phơng tiện thực hiện
SGK,Thiết kế bài học
C.Phơng pháp:
+ Có thể tiến hành theo các hình thức:
- Cá nhân học sinh làm bài tập ,sau đó cho học sinh trình bày trớc lớp
- Thảo luận tổ nhóm
- Thi giải bài tập giữa các tổ nhóm
D.Tiến trình lên lớp
- Kiểm tra bài cũ:Phép lặp là gì?Tác dụng của nó
- Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1
Luyện tập về phép lặp cú pháp.
Bài tập1.
Trong các đoạn văn, thơ sau có những câu
không nhữn lặp lại một số từ ngữ, mà còn
lặp lại kết cấu cú pháp.
- Hãy xác định những câu có lặp kết
cầu từ cú pháp và phân tích kết cấu cú
pháp đó.
- Cho biết phép lặp lại đó có tác
dụng nh thế nào.
a) Sự thật là từ mùa thu năm 1940,
nớc ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ
không phải thuộc địa của Pháp nữa. Khi
Bài tập 1:
a) - Câu có hiện tợng lặp kết cấu ngữ
pháp (lặp cú pháp):
+ Hai câu bắt đầu từ Sự thật là...
Nhật hàng Đồng minh thì nhân dân cả nớc
ta đã nổi dậy giành chính quyền, lập nên
nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà.
Sự thật là dân ta đã lấy lại nớc Việt
Nam từ tay Nhật, chứ không phải là từ tay
Pháp.
(Hồ Chí Minh-Tuyên ngôn
độc lập)
b)
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngã đờng bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa.
Nguyễn Đình Thi-Đất nớc
c)
Nhớ sao lớp học i tờ
+ Hai câu bắt đầu từ Dân ta...
- Kết cấu lặp ở hai câu trớc là: P
(thành phần phụ tình thái) C (chủ
ngữ) V
1
(vị ngữ) V
2
. Kết cấu
khẳng định ở vế đầu và bác bỏ vế sau
(Sự thật là... + nớc ta/ dân ta + đã... +
chứ không phải...). Kết cấu lặp ở hai
câu sau là: C-V (+ phụ ngữ chỉ đối t-
ợng) Tr (trạng ngữ). Trong đó C:
Dân ta, V: đã/ lại đánh đổ (các xiềng
xích.../ chế độ quân chủ...), Tr: chỉ
mục đích (bắt đầu bằng quan hệ từ để,
mà).
- Tác dụng: Tạo cho lời tuyên
ngôn âm hởng đanh thép, hùng hồn,
thích hợp với việc khẳng định nền độc
lập của Việt Nam, đồng thời khẳng
định thắng lợi của cách mạng tháng 8
là đánh đổ chế độ thực dân và chế độ
phong kiến.
b) Đoạn thơ dùng phép lặp cú
pháp giữa hai câu thơ đầu và giữa ba
câu thơ sau. Tác dụng: Khẳng định
mạnh mẽ chủ quyền của chúng ta và
bộc lộ cảm xúc sung sớng, tự hào,
sảng khoái đối với thiên nhiên, đất nớc
khi dành đợc quyền làm chủ đất nớc.
c) Đoạn thơ vừa lặp từ ngữ, vừa
lặp cú pháp. Ba cặp lục bát lặp các từ
nhớ sao và lặp kết cấu ngữ pháp của
kiểu câu cảm thán. Tác dụng: Biểu
hiện nỗi nhớ da diết của ngời ra đi đối
Đồng khuya đuốc sang những giờ liên
hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đem nện cối đều đều suối xa...
(Tố Hữu-Việt Bắc)
Bài tập2. So sánh hiện tợng lặp kết cấu
pháp trong những câu thuộc các thể loại
khác sau đây để thấy điểm giống nhau và
khác nhau (về số tiếng trong câu, sự đối
xứng, nhịp điệu và tác dụng...) của chúng:
a) Tục ngữ:
- Bán anh em xa, mua láng giềng gần
- Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
b) Câu đối:
Cụ già ăn củ ấu non
Chú bé trèo cây đại lớn
c) Thơ đờng luật:
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ
với những cảnh sinh hoạt và cảnh vật
thiên nhiên ở Việt Bắc.
Bài tập 2:
a) ở mỗi câu tục ngữ, hai vế lặp cú
pháp nhờ phép đối chặt chẽ về số lợng
tiếng, về từ loại, về kết cấu ngữ pháp
của từng vế. Ví dụ: Bán/ mua (đều là
từ đơn, đều là động từ).
b) ở câu đối, phép lặp cú pháp đòi hỏi
mức độ chặt chẽ cao: số tiếng ở hai
câu bằng nhau. Hơn nữa, phép lặp còn
phối hợp với phép đối (đối ứng từ tiếng
trong hai vế về từ loại, về nghĩa; trong
mỗi vế còn dùng từ đồng nghĩa, trái
nghĩa tơng ứng).
Trong đó, ấu vừa chỉ loài câu,
vừa có nghĩa là non (đồng nghĩa với
ấu) trái nghĩa với già; đại vừa chỉ loại
cây, vừa có nghĩa là lớn (đồng nghĩa
với đại) và trái nghĩa với bé.
c) ở thơ đờng luật, phép lặp cú
pháp cũng đòi hỏi mức độ chặt chẽ
cao: kết cấu ngữ pháp giống nhau, số
Ngời khôn, ngời đến chốn lao xao
(Nguyễn Bỉnh Khiêm -Nhàn)
d) Văn biểu ngẫu.
Kẻ đâm ngang, ngời chém ngợc,
làm cho mã tà ma ní hồn kinh; bọn bè tr-
ớc, lũ ó sau, trối kệ tàu sắt tàu đồng súng
nổ.
(Nguyễn Đình Chiểu-Văn Tế Nghĩa Sĩ
Cần Giuộc)
Bài tập3. Hãy tìm trong các văn bản trong
Ngữ văn 12, tập một ba câu văn (hoặc thơ)
có dùng phép lặp cú pháp và phân tích tác
dụng của phép lặp đó.
Hoạt động 2
Luyện tập về phép liệt kê.
Phân tích hiệu quả của phép lặp cú
pháp phối hợp với phép liệt kê trong hai
lợng tiếng bằng nhau, các tiếng đối
nhau về từ loại và nghĩa (đặc biệt là
giữa hai câu thực và 2 câu luận của bài
thất ngôn bát cú). Học sinh tự phân
tích tơng tự ở bài tập ý (b).
d) ở văn biểu mẫu, phép lặp cú
pháp cũng thờng phối hợp với phép
đối. Điều đó thờng tồn tại trong một
cặp câu (câu trong văn biểu ngẫu có
thế dài, không cố định về số tiếng).
Bài tập 3:
HS tìm trong các văn bản ở lớp
12 ba câu văn (hoặc thơ) có dùng phép
lặp cú pháp. Muốn phân tích tác dụng
của việc lặp cú pháp, cần đặt vào văn
bản chung. Ví dụ
Con sóng dới lòng sâu
Con sóng trên mặt nớc
(Xuân Quỳnh, Sóng)
Hai câu thơ này có dùng phép
lặp cú pháp, tạo nên một thế đối xứng,
có tác dụng khắc hoạ hình ảnh mọi con
sóng (mọi con ngời) đều đang ở trong
tâm trạng nhớ thơng day dứt khôn
nguôi.
II. Phép liệt kê.
đoạn trích sau:
a) Các ngơi ở cùng ta coi giữ binh
quyền đã lâu ngày, không có mặc thì ta
cho áo, không có ăn thì ta cho cơm, quan
nhỏ thì ta thăng chức, lơng ít thì ta cấp
bổng, đi thuỷ thì ta cho thuyền, đi bộ thì ta
cho ngựa, lúc trận mạc xông pha thì cùng
nhau sống chết, lúc ở nhà nhạn hạ thì ta
cùng nhau vui cời. Cách đối đãi so với V-
ơng Công Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang ngày
trớc cũng chẳng kém gì.
(Trần Quốc Tuấn,Hịch tớng sĩ)
b) Về chính trị, chúng tuyệt đối
không cho nhân dân ta một chút tự do dân
chủ nào.
Chúng thi hành những luật pháp giã
man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở
Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống
nhất nớc nhà của ta, để ngăn cản dân tộc
ta đoàn kết.
Chúng lập ra nhà tù hơn trờng
học.Chúng thẳng tay chém giết những ng-
ời yêu nớc thơng nòi của ta .Chúng tắm
những cuộc khởi nghĩa của ta trong những
bể máu.
Chúng ràng buộc d luận thi hành
chính sách ngu dân
Chúng dùng thuốc phiện rợi cồn để làm
cho nòi giống ta suy nhợc
(Hồ Chí Minh-Tuyên ngôn độc
lập)
a) Trong đoạn trích từ Hịch tớng sĩ,
phép liệt kê đã phối hợp với phép lặp
cú pháp có tác dụng nhấn mạnh và
khẳng định sự đối đãi chu đáo,đầy tình
nghĩa của Trần Quốc Tuấn đối với t-
ớng sĩ trong mọi hoàn cảnh khó khăn
b) Phép lặp cú pháp (các câu có kết
cấu ngữ pháp giống nhau: C-V (+ phụ
ngữ chỉ đối tợng). Phối hợp với phép
liệt kê để vạch tội ác của thực dân
pháp, chỉ mặt vạch tên kẻ thù dân tộc.
Cũng cùng mục đích ấy là cách tách
dòng liên tiếp, dồn dập.
III Phép chêm xen:
Bài tập 1:
Hoạt động 3
Luyện tập về phép chêm xen.
Bài tập 1. Phân tích bộ phận in đậm trong
các câu sau về các mặt:
- Vị trí và vai trò ngữ pháp trong
câu.
- Dâú câu tách biệt bộ phận đó.
- Tác dụng của bộ phận đó đối với
việc bổ sung thông tin, biểu hiện tình cảm,
cảm xúc...
a) Thị nở xích lại. Đặt tay lên ngực
hắn (thị suy nghĩ đến bây giờ mới xong)
thị hỏi hắn:
- Vừa thổ hả?.
(Nam Cao,Chí phèo)
b) Chí pheò hình nh đã trông trớc
thấy tuổi già của hắn, đói rét và ốm đau,
và cô độc, cái này còn đáng sợ hơn đói
rét và ốm đau.
(Nam Cao,Chí phèo)
c)
Cô bé nhà bên (có ai ngờ)
Cũng vào du kích.
Hôm gặp tôi vẫn cời khúc khích
Mắt đen tròn (thơng thơng quá đi thôi)
(Giang Nam.Quê Hơng)
d) Bởi thế cho nên, chúng tôi, Lâm
thời chính phủ của nớc Việt Nam mới,
đại biểu cho toàn dân Việt Nam, tuyên
bố thoát li hẳn quan hệ thực dân với Pháp,
xoá bỏ hết những hiệp ớc mà Pháp đã kí
- Tất cả các bộ phận in đậm
trong các đoạn (a), (b), (c), (d) đều ở vị
trí giữa câu hoặc cuối câu, sau bộ phận
đợc giải thích. Chúng xen vào trong
câu để ghi chú thêm một thông tin nào
đó.
- Chúng có tác dụng ghi chú
hoặc giải thích cho từ ngữ đi trớc. Hơn
nữa, chùng còn bổ sung thêm sắc thái
về tình cảm, cảm xúc của ngời viết.
Những phần chêm xen đó có vai trò
quan trọng trong bình diện nghĩa tình
thái ở câu (thể hiện sự nhìn nhận, đánh
giá của ngời nói, ngời viết đối với sự
việc, hiện tợng mà các thời Chính phủ
của nớc Việt Nam mới, đại biểu cho
toàn dân Việt Nam) nhấn mạnh t cách
pháp nhân của chúng tôi những ngời
tuyên bố nền độc lập của đất nớc Việt
Nam. Nhờ thành phần chêm xen đó,
lời tuyên bố có tính chất đanh thép, có
hiệu lực pháp lí và có độ thuyết phục
cao.
về nớc Việt Nam, xoá bỏ tất cả mọi đặc
quyền của Pháp trên đất nớc Việt Nam.
(Hồ Chí Minh-Tuyên ngôn độc
lập)
Bài tập 2.
Hãy viết đoạn văn (từ 3 đén 5 câu)về Tố
Hữu Và bài thơ Việt Bắc,trong đó có sử
dụng phép chêm xen.Phân tích tác dụng
của phép chêm xen trong trờng hợp đó
Bài tập 2:
Tham khảo đoạn văn sau:
Nhà thơ Tố Hữu, lá cờ của văn
học cách mạng Việt Nam hiện đạu, đã
viét bài thơ (Việt Bắc) vào những ngày
rời chiến khu Việt Bắc trở về thủ đô
Hà Nội. Bài thơ thắm đợm cảm xúc lu
luyến và tình cảm sâu nặng của tác giả
đối với Việt Bắc, nơi đã nuôi dỡng cán
bộ và quân đội cách mạng trong suốt
chín năm trờng kì kháng chiến. Bài thơ
là một thi phẩm đặc sắc của thơ ca
cách mạng Việt Nam.
Phân tích.
- Thành phần chêm xen đợc in
đậm.
- Tác dụng: Cung cấp thêm
thông tin cần thiết về nhà thơ và địa
danh Việt Bắc ở địa phơng đang đề cập
đến trong đoạn văn.
Tuần 13
Sóng
Xuân Quỳnh
A.Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tâm hồn và niềm khát khao nhận thức của ngời phụ
nữ về một tình yêu thủy chung bất diệt
- Nắm đợc những nét đặc sắc về nghệ thuật kết cấu,xây dựng hình ảnh,nhịp
điệu và ngôn từ của bài thơ