Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Dạy học các môn khoa học xã hội theo quan điểm sư phạm tương tác ở trường CĐSP Luông Năm Tha, Nước CHDCND Lào (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

Engthilath LA OUNEKEO

DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI THEO
QUAN ĐIỂM SƢ PHẠM TƢƠNG TÁC Ở TRƢỜNG
CĐSP LUÔNG NĂM THA, NƢỚC CHDCND LÀO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

Engthilath LA OUNEKEO

DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI THEO
QUAN ĐIỂM SƢ PHẠM TƢƠNG TÁC Ở TRƢỜNG
CĐSP LUÔNG NĂM THA, NƢỚC CHDCND LÀO
Chuyên ngành: Giáo dục học
Mã số: 60.14.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HÀ THỊ KIM LINH

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng, công bố ở bất kỳ một
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn luận văn đều đƣợc chỉ
rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2015
Tác giả

Engthilath LA OUNEKEO

i

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo của trƣờng
Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến

thức và kinh nghiệm quý báu về quản lý, quản lý giáo dục. Những kiến thức
đã học, giúp tôi nghiên cứu, học tập và ứng dụng thực tiễn trong công việc.
Xin cảm ơn toàn thể cán bộ, nhân viên trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái
Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian tôi học tập và
nghiên cứu tại nhà trƣờng.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Giám
hiệu các trƣờng CĐSP Luông Năm Thà, nƣớc CHDCND Lào, Chính quyền
và nhân dân địa phƣơng đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát tại
các cơ quan và địa phƣơng.
Xin cảm ơn toàn thể đồng nghiệp bạn bè, gia đình đã tạo điều kiện,
động viên, giúp đỡ cho tác giả hoàn thành chƣơng trình học tập và hoàn
tất luận văn này.
Một lần nữa xin chân thành tiếp thu mọi sự đóng góp ý kiến của các
thầy cô, tập thể hội đồng khoa học để đề tài có tính hiệu quả cao, góp phần
vào công tác giáo dục toàn diện trong nhà trƣờng.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2015
Tác giả

Engthilath LA OUNEKEO

ii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. ii
MỤC LỤC ...................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................ vi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 4
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................ 4
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 5
6. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 5
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 5
8. Bổ lục luận văn............................................................................................ 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC MÔN TIẾNG LÀO
THEO QUAN ĐIỂM SƢ PHẠM TƢƠNG TÁC Ở TRƢỜNG
CAO ĐẲNG SƢ PHẠM LUÔM NĂM THA ............................................. 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ....................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 10
1.2.1. Phƣơng pháp dạy học ....................................................................... 10
1.2.2. Tƣơng tác, sƣ phạm tƣơng tác ......................................................... 12
1.2.3. Dạy học theo quan điểm sƣ phạm tƣơng tác.................................... 16
1.3. Một số vấn đề cơ bản về dạy học theo quan điểm sƣ phạm tƣơng tác.......... 18
1.3.1. Đặc điểm dạy học quan điểm sƣ phạm tƣơng tác ............................ 18
1.3.2. Tiếp cận quan điểm sƣ phạm tƣơng tác trong dạy học .................... 19
1.3.3. Nguyên tắc tổ chức dạy học theo quan điểm sƣ phạm tƣơng tác.......... 24

iii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





1.3.4. Tổ chức dạy học theo quan điểm sƣ phạm tƣơng tác ...................... 28
1.4. Tổ chức dạy học môn Tiếng Lào theo quan điểm sƣ phạm tƣơng
tác ở trƣờng CĐSP nƣớc CHDCND Lào ...................................................... 31
1.4.1. Vài nét về sinh viên chuyên ngành Tiếng Lào ở trƣờng CĐSP............ 31
1.4.2. Khái quát về môn Tiếng Lào trong chƣơng trình đào tạo GV
Tiếng Lào, trƣờng CĐSP, nƣớc CHDCND Lào ........................................ 34
1.4.3. Dạy học môn Tiếng Lào theo quan điểm sƣ phạm tƣơng tác .......... 36
1.4.4. Phƣơng pháp dạy học môn Tiếng Lào theo quan điểm SPTT ......... 37
1.4.5. Các bƣớc tổ chức dạy học môn Tiếng Lào theo quan điểm SPTT......... 39
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 40
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG LÀO
THEO QUAN ĐIỂM SƢ PHẠM TƢƠNG TÁC Ở TRƢỜNG CĐSP
LUÔNG NĂM THA, NƢỚC CHDCND LÀO ........................................... 41
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ............................................................ 41
2.1.1. Vài nét về Trƣờng CĐSP Luông Năm Tha, nƣớc CHDCND Lào ....... 41
2.1.2. Thực trạng dạy học môn Tiếng lào theo quan điểm sƣ phạm
tƣơng tác ..................................................................................................... 45
2.2. Kết quả khảo sát thực trạng tổ chức dạy học môn Tiếng Lào theo
QĐ SPTT ở trƣờng CĐSP LNT .................................................................... 45
2.2.1. Thực trạng nhận thức về dạy học môn Tiếng Lào theo quan
điểm SPTT .................................................................................................. 45
2.2.2. Thực trạng tổ chức dạy học môn Tiếng Lào theo QĐSPTT
qua khảo sát trên GV và SV ở trƣờng CĐSP Luông Nậm Thà ................. 52
2.2.3. Thực trạng khó khăn trong DH môn Tiếng Lào theo QĐSPTT .......... 72
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.............................................................................. 74


iv

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Chƣơng 3. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC MÔN TIẾNG
LÀO Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM LUÔNG NĂM THA,
NƢỚC CHDCND LÀO THEO QĐSPTT ................................................. 75
3.1. Những căn cứ và nguyên tắc đề xuất biện pháp tổ chức dạy học
môn Tiếng Lào theo quan điểm sƣ phạm tƣơng tác ở trƣờng CĐSP
Luông Nặm Thà nƣớc CHDCND lào ........................................................... 75
3.1.1. Căn cứ đề xuất biện pháp ................................................................. 75
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................................... 77
3.2. Biện pháp tổ chức dạy học môn Tiếng Lào ở trƣờng CĐSP ................. 78
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho giảng viên dạy môn Tiếng Lào về tổ
chức DH theo QĐSPTT ............................................................................. 78
3.2.2. Tổ chức sinh hoạt chuyên đề ở tổ bộ môn về dạy học theo QĐSPTT ....... 79
3.2.3. Xây dựng quy trình tổ chức dạy học môn Tiếng Lào theo QĐSPTT ........ 80
3.2.4. Thiết kế kế hoạch dạy học môn Tiếng Lào theo QĐSPTT ............. 81
3.2.5. Tăng cƣờng các căn cứ pháp lý cho việc tổ chức dạy học
môn Tiếng Lào theo QĐSPTT ................................................................... 83
3.3. Khảo nghiệm các biện pháp ................................................................... 83
3.4. Thực nghiệm sƣ phạm ............................................................................ 84
3.4.1. Khái quát về thực nghiệm sƣ phạm: ................................................ 84
3.4.2. Tổ chức thực nghiệm ....................................................................... 85
3.3. Phân tích và đánh giá kết quả sau thực nghiệm ..................................... 87
3.3.1. Phân tích định lƣợng ........................................................................ 87
3.3.2. Phân tích định tính ........................................................................... 89

Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 95
PHỤ LỤC

v

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BGD&TT

Bộ Giáo dục và Thể thao

CĐSP

Cao đẳng Sƣ phạm

CHDCND LÀO

Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào

CNTT

Công nghệ thông tin


GV

Giáo viên



Hoạt động

HT

Học tập

KHGD

Khoa học giáo dục

KHXH K

Khoa học xã hội

QĐSPTT

Quan điểm sƣ phạm tƣơng tác

LNT

Luông Năm Tha

SPTT


Sƣ phạm tƣơng tác

SV

Sinh viên

DH

Dạy học

iv

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.

Thống kê cán bộ và giảng viên năm học 2014-2015 ................ 42

Bảng 2.2.

Thống kê sinh viên theo từng chuyên ngành đào tạo (Năm
học 2014-2015) .......................................................................... 43

Bảng 2.3.


Nhận thức về vận dụng quan điểm sƣ phạm tƣơng tác
trong dạy học ............................................................................. 46

Bảng 2.4.

Nhận thức về DH môn Tiếng Lào theo QĐSPTT ..................... 47

Bảng 2.5.

Nhận thức về sự cần thiết vận dụng QĐSPTT trong dạy
học môn Tiếng Lào .................................................................... 48

Bảng 2.6.

Nhận thức về đặc điểm dạy học môn Tiếng Lào theo QĐSPTT ........ 48

Bảng 2.7.

Nhận thức về ý nghĩa dạy học môn Tiếng Lào theo QĐSPTT ....... 49

Bảng 2.8.

Ƣu thế thiết kế dạy học môn tiếng Lào theo QĐSPTT ............. 50

Bảng 2.9.

Nhận thức về phƣơng pháp dạy học môn Tiếng Lào theo
QĐSPTT .................................................................................... 50

Bảng 2.10. Nhận thức về điều kiện tổ chức tƣơng tác sƣ phạm hiệu quả .......... 51

Bảng 2.11. Nhận thức về cách tổ chức giờ học hiệu quả............................. 52
Bảng 2.12. Thực trạng các dạng tổ chức DH môn Tiếng Lào ..................... 53
Bảng 2.13. Thực trạng các dạng tổ chức DH môn Tiếng Lào ..................... 53
Bảng 2.14. Thực trạng tƣơng tác sƣ phạm trong dạy học môn Tiếng Lào ........ 54
Bảng 2.15. Thực trạng tƣơng tác sƣ phạm trong dạy học môn Tiếng
Lào (theo đánh giá của SV) ....................................................... 55
Bảng 2.16. Thực trạng tổ chức dạy học tƣơng tác môn Tiếng Lào (KS
trên GV) ..................................................................................... 56
Bảng 2.17. Thực trạng tổ chức mối quan hệ tƣơng tác trong dạy học
môn Tiếng Lào .......................................................................... 56
Bảng 2.18. Thực trạng hoạt động dạy học môn Tiếng Lào ......................... 57
Bảng 2.19. Thực trạng cách thức DH môn Tiếng Lào (theo đánh giá
của SV) ...................................................................................... 58
v

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Bảng 2.20. Thực trạng PP dạy học môn Tiếng Lào (khảo sát trên SV) ...... 59
Bảng 2.21. Mức độ sử dụng các phƣơng pháp trong dạy học môn
tiếng Lào (KS trên GV) ............................................................. 60
Bảng 2.22. Mức độ sử dụng phƣơng tiện trong dạy học môn Tiếng Lào ........ 61
Bảng 2.23. Những cách giảng dạy thu hút ngƣời học ................................. 61
Bảng 2.24. Thực trạng chia nhóm học tập sinh viên ................................... 62
Bảng 2.25. Thực trạng chia nhóm trong dạy môn Tiếng Lào của GV ........ 63
Bảng 2.26. Thực trạng hình thức huy động kiến thức đã có của SV
trong quá trình dạy học .............................................................. 63
Bảng 2.27. Những nội dung GV quan tâm trong thiết kế bài học môn

Tiếng Lào................................................................................... 64
Bảng 2.28. Biểu hiện của SV trong giờ học môn Tiếng Lào....................... 65
Bảng 2.29. Đánh giá biểu hiện của SV trong học môn Tiếng Lào .............. 66
Bảng 2.30. Tự đánh giá năng lực sử dụng phƣơng pháp dạy học môn
Tiếng Lào theo QĐSPTT của GV ............................................. 67
Bảng 2.31. Thực trạng kiểm tra đánh giá giữa kì và thi hết môn Tiếng Lào...... 68
Bảng 2.32. Hình thức kiểm tra đánh giá môn Tiếng Lào của SV................ 69
Bảng 2.33. Thực trạng biện pháp phát huy tính tích cực của SV trong
học tập môn Tiếng Lào .............................................................. 70
Bảng 2.34. Thực trạng kích thích hƣớng thú học tập của SV trong dạy
học môn Tiếng Lào .................................................................... 71
Bảng 2.35. Thực trạng khó khăn trong dạy học môn Tiếng Lào ................. 72
Bảng 3.1.

Khảo nghiệm tính khả thi, cần thiết của các biện pháp ............. 84

Bảng 3.2.

Thông tin về SV và GV chủ nhiệm ............................................. 86

Bảng 3.3.

Kết quả điểm cuối học kỳ 1 môn Tiếng Lào ............................. 86

Bảng 3.4.

Kết quả xếp loại cuối học kỳ 1 môn Tiếng Lào. ....................... 86

Bảng 3.5.


Kết quả bài kiểm tra thứ 1 của 2 nhóm TN và ĐC.................... 88

Bảng 3.6.

Kết quả bài kiểm tra số 2 của 2 nhóm TN và ĐC ..................... 88

vi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Trào lƣu sƣ phạm ......................................................................... 28

vi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nƣớc Cộng hòa dân chủ nhân dân (CHDCND) Lào đang trong thời kỳ
đổi mới, đòi hỏi ngành giáo dục và đào tạo có những bƣớc đi về mọi mặt, nhằm
đào tạo con ngƣời lao động có đủ kiến thức, năng lực sáng tạo, trí tuệ và phẩm
chất đạo đức tốt, đáp ứng đƣợc yêu cầu nhân lực của đất nƣớc.

Nghị quyết Đại hội Đảng Nhân dân Cách mạng Lào lần thứ IX đã khẳng
định: Phát triển hệ thống giáo dục quốc gia sao cho có chất lượng và sự đổi
mới tích cực, tiến tới hiện đại. Trong điều kiện khoa học công nghệ trở thành
lực lượng sản xuất trực tiếp và là yếu tố quyết định sự phát triển của thế giới,
thì công tác giáo dục càng đóng vai trò quan trọng. Nếu công tác giáo dục con
người của chúng ta có chất lượng thì sẽ giúp cho sự phát triển có tốc độ nhanh
hơn và nước ta sẽ bắt kịp xu thế phát triển chung của thế giới. Trong công tác
giáo dục và đào tạo, chúng ta cần phải chú ý hai mặt đi đôi với nhau: Thứ nhất
là cần phải chú ý đào tạo về tư tưởng chính trị và lý tưởng xã hội chủ nghĩa,
giáo dục ý thức pháp luật và kỷ luật, thứ hai là phải mở rộng quy mô đào tạo
các chuyên gia đáp ứng được yêu cầu về trình độ chuyên môn trong các ngành
khoa học giáo dục hiện nay, từng bước sánh kịp với các nước trên thế giới [17]
Tập trung phát triển nền giáo dục của Lào, tạo bƣớc chuyển biến cơ bản
về chất lƣợng giáo dục theo hƣớng tiếp cận với trình độ tiên tiến của thế giới,
phù hợp với thực tiễn Lào, phục vụ thiết thực cho sự phát triển kinh tế - xã hội
của đất nƣớc, của từng vùng, từng địa phƣơng; hƣớng tới một xã hội học tập
(HT). Phấn đấu đƣa nền giáo dục Lào thoát khỏi tình trạng tụt hậu trên một số
lĩnh vực so với các nƣớc phát triển trong khu vực và trên thế giới. Ƣu tiên nâng
cao chất lƣợng đào tạo nhân lực, đặc biệt chú trọng nhân lực khoa học, công
nghệ có trình độ cao, cán bộ quản lí, kinh doanh giỏi và công nhân kỹ thuật
lành nghề trực tiếp góp phần nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế; đẩy
nhanh tiến độ thực hiện phổ cập cơ sở. Đổi mới mục tiêu, nội dung, phƣơng
1


pháp (PP), chƣơng trình giáo dục các cấp bậc học và trình độ đào tạo; phát triển
đội ngũ nhà giáo đáp ứng yêu cầu vừa tăng quy mô, vừa nâng cao chất lƣợng,
hiệu quả và đổi mới phƣơng pháp dạy học (PPDH); đổi mới quản lí giáo dục
tạo cơ sở pháp lí và phát huy nội lực phát triển giáo dục.
Nghị quyết của Đảng Nhân dân Cách mạng Lào đã nêu rõ: Trong đào tạo ở

bậc cao đẳng và đại học, cần đổi mới mạnh mẽ PP giáo dục - đào tạo, khắc phục
lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo cho người học, từng
bước áp dụng các PP tiên tiến và phương tiện hiện đại vào quá trình dạy học
(DH), đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho sinh viên (SV).
Việc DH các môn khoa học xã hội (KHXH) ở trƣờng cao đẳng sƣ phạm
(CĐSP) Lào nói chung và ở trƣờng CĐSP Luông Năm Tha nói riêng trong thực
tế vẫn còn những khó khăn, tồn tại: Nặng về truyền đạt kiến thức từ thầy sang
trò theo một chiều, nặng về thuyết trình, giảng giải. SV lĩnh hội kiến thức thụ
động, chủ yếu nhờ vào giáo viên (GV), sự giao lƣu giữa GV với SV và môi
trƣờng DH chƣa đƣợc đƣợc coi trọng, thói quen và khả năng của SV giúp đỡ
nhau trong việc lĩnh hội các kiến thức còn nhiều hạn chế,...
Nhằm khắc phục đƣợc tình trạng trên, GV phải đổi mới cách thức tổ
chức DH; biết cách phối hợp sử dụng cả những PPDH truyền thống và không
truyền thống trong bài dạy của mình.
Mặt khác, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin
(CNTT) và truyền thông trong xã hội, việc sử dụng phƣơng tiện DH hiện đại,
trong đó ứng dụng CNTT, đƣợc coi là một yếu tố tích cực trong quá trình đổi
mới PPDH. Trên thế giới đã có nhiều trƣờng đại học và các công ty phần mềm
cung cấp dịch vụ đào tạo trực tuyến trên mạng internet góp phần nâng cao chất
lƣợng đào tạo, đáp ứng đƣợc nhu cầu đa dạng của ngƣời học: Học mọi lúc, học
đƣợc ở mọi nơi, HT suốt đời, HT một cách mở và mềm dẻo. Ở Nƣớc
CHDCND Lào, trong thời gian gần đây, computer, internet, phần mềm,... trở
thành là những phƣơng tiện hỗ trợ DH không thể thiếu các trƣờng cao đẳng, đại
học; nói riêng là các trƣờng sƣ phạm.
2


Khoảng vài thập niên trở lại đây, sự phát triển mạnh mẽ của khoa học đã
làm thay đổi đáng kể mọi mặt của đời sống xã hội, trong đó có lĩnh vực giáo
dục. Có thể nói, sự thay đổi lớn trong giáo dục chính là sự hình thành nên

những quan điểm mới trong lĩnh vực giáo dục theo hƣớng từ quan niệm quá
trình dạy học lấy ngƣời dạy làm trung tâm sang quan niệm quá trình dạy học
lấy ngƣời học làm trung tâm. Nhiều tƣ tƣởng, chiến lƣợc, phƣơng pháp dạy học
mới ra đời xoay quanh vấn đề dạy học tập trung vào ngƣời học để khai thác
những tiềm năng sẵn có của ngƣời học, tích cực hóa hoạt động học của ngƣời
học, làm cho ngƣời học năng động hơn trong quá trình học tập, trong đó có các
xu hƣớng tiếp cận trong dạy học nhƣ: dạy học hợp tác, dạy học theo chủ nghĩa
hiện sinh, dạy học kiến tạo, dạy học dựa vào vấn đề, dạy học dựa vào dự án,
dạy học dựa vào tƣơng tác.
Dạy học dựa vào tƣơng tác là chiến lƣợc dạy học coi trọng tính tích
cực, năng động của ngƣời học. Việc dạy và học đƣợc thực hiện dựa trên sự tác
động qua lại giữa các thành tố của quá trình dạy học (các tƣơng tác sƣ phạm),
trong đó quan trọng nhất là sự tác động giữa ngƣời dạy - ngƣời học, giữa
ngƣời học - ngƣời học và môi trƣờng dạy học. Trong quá trình dạy học hiện
đại, quan hệ tƣơng tác hết sức đƣợc xem trọng, xét ở góc độ nào đó dạy học
tƣơng tác đƣợc nhìn nhận nhƣ một nguyên tắc then chốt của dạy học hiện đại.
Theo quan niệm dạy học tƣơng tác thì đối tƣợng dạy học là ai, nội dung dạy
học là gì, thì để dạy và học tốt đƣợc đều cần phải có sự tƣơng tác tích cực
giữa ngƣời học với thành tố khác. Để thực hiện đƣợc yêu cầu trên đây, những
nguyên tắc giáo dục và phƣơng pháp dạy học cần đảm bảo phát huy đƣợc sự
ảnh hƣởng tích cực từ môi trƣờng dạy học trong đó những đơn vị thuộc ngành
giáo dục có trách nhiệm định hƣớng và phát triển phƣơng pháp dạy học, tổ
chức dạy học cho sinh viên đƣợc tham gia vào các hoạt động học tập đầy đủ,
cũng nhƣ sự lựa chọn phƣơng pháp dạy học hợp lý cùng với các hoạt động
học tập diễn ra ở bên trong và bên ngoài lớp học.
3


Thực trạng về DH các môn KHXH ở trƣờng CĐSP Luông Nặm Thà
cho thấy chƣa có sự đổi mới đáng kể. Trƣớc tình hình đó, mục tiêu của

chúng tôi là cập nhật những kiến thức mới về PPDH các môn KHXH và vận
dụng một cách thích hợp nhằm tích cực hoá hoạt động (HĐ) HT cho SV
CĐSP; để từng bƣớc đổi mới việc DH các môn KHXH ở trƣờng CĐSP, nâng
cao chất lƣợng HT, góp phần đào tạo thế hệ SV mới đáp ứng đƣợc yêu cầu
ngày càng phát triển của đất nƣớc.
Chúng tôi tập trung nghiên cứu vận dụng một số PPDH nhằm tích cực
hoá HĐ HT của SV môn Tiếng Lào ở trƣờng CĐSP Luông Nặm Thà Nƣớc
Lào, thông qua một số nội dung DH môn Tiếng Lào vì Tiếng Lào cũng là một
môn học mà nằm ở trong các môn KHXH.
Xuất phát từ những lí do trên, tôi chọn đề tài: “Dạy học các môn khoa
học xã hội theo quan điểm sư phạm tương tác ở trường CĐSP Luông Năm
Tha, Nước CHDCND Lào” làm đề tài luận văn thạc sỹ.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng dạy học các môn khoa học
xã hội theo quan điểm sƣ phạm tƣơng tác, luận văn đề xuất biện pháp tổ chức
dạy học môn khoa học xã hội theo quan điểm sƣ phạm tƣơng tác nhằm nâng
cao hiệu quả dạy học cho sinh viên ở trƣờng CĐSP LNT.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học môn Tiếng Lào theo QĐSPTT ở Trƣờng CĐSP LNT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Tổ chức dạy học môn Tiếng Lào theo quan điểm sƣ phạm tƣơng tác ở
Trƣờng CĐSP LNT.
4. Giả thuyết khoa học
Dạy học theo quan điểm sƣ phạm tƣơng tác là một hình thức tổ chức dạy
học tiếp cận ngƣời học tích cực. Hiện nay việc tổ chức dạy học tƣơng tác đã đƣợc
4


nhà trƣờng tiếp cận tổ chức thực hiện nhƣng chủ yếu mang tính hình thức, hạn

chế. Nếu trong quá trình dạy học môn Tiếng Lào giảng viên biết tổ chức các hoạt
động dạy học theo quan điểm sƣ phạm tƣơng tác phù hợp với đặc điểm nhận thức
của sinh viên và đặc điểm môn học thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu lí luận và thực tiễn của dạy học môn KHXH theo quan
điểm sƣ phạm tƣơng tác.
5.2. Khảo sát thực trạng dạy học môn KHXH theo quan điểm sƣ phạm
tƣơng tác.
5.3. Đề xuất biện pháp tổ chức dạy học môn Tiếng Lào theo quan điểm
SPTT, khảo nghiệm và thực nghiệm biện pháp do đề tài xây dựng chứng minh
tính khả thi, hiệu quả của các biện pháp do đề tài đề xuất
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu tổ chức dạy học môn Tiếng Lào cho sinh
viên năm thứ hai theo quan điểm sƣ phạm tƣơng tác giữa ngƣời dạy - ngƣời
học, giữa ngƣời học - ngƣời học trong quá trình dạy học cho sinh viên ở trƣờng
CĐSP Luông Năm Tha.
Việc triển khai đề tài đƣợc tiến hành trong năm học (2014- 2015) Chúng
tôi tiến hành nghiên cứu thực trạng hoạt động dạy học môn Tiếng Lào theo
quan điểm sƣ phạm tƣơng tác trong dạy học sinh viên trên 102 sinh viên
chuyên ngành Tiếng Lào-Văn Học sau khi tốt nghiệp những sinh viên này có
thể dạy các môn Tiếng Lào-Văn Học cấp trƣờng trung học cơ sở và 15 giảng
viên giảng dạy môn Tiếng Lào ở trƣờng CĐSP Luông Năm Tha.
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Đọc, phân tích, tổng hợp các tài liệu về tâm lý giáo dục, tâm lý sinh
viên, những tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu, nhằm xác lập cơ sở thực
tiễn của đề tài.
- Nhằm phân tích cơ sở lý luận về QĐSPTT.
5



7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
- Quan sát quá trình dạy học thực nghiệm của giảng viên và sinh viên về
thái độ, hành vi, hứng thú…
7.2.2. Phương pháp điều tra
- Nhằm thu thập thông tin về thực trạng của vấn đề nghiên cứu.
7.2.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm:
- Nhằm đánh giá hiệu quả của việc áp dụng quan điểm sƣ phạm tƣơng
tác trong dạy học môn Tiếng Lào lớp năm thứ hai.
7.3. Phương pháp thông kế toán học
Nhằm xử lí các số liệu thu đƣợc từ điều tra và thực nghiệm sƣ phạm.
8. Bổ lục luận văn
Ngoài phần Mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn đƣợc
trình bày chi tiết trong 3 Chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về dạy học môn Tiếng Lào theo QĐSPTT.
Chƣơng 2. Thực trạng dạy học môn Tiếng Lào theo QĐSPTT ở Trƣờng
CĐSP LNT Nƣớc CHDCND Lào.
Chƣơng 3. Biện pháp tổ chức dạy học môn Tiếng Lào ở Trƣờng CĐSP
LNT theo quan điểm sƣ phạm tƣơng tác.

6


Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC MÔN TIẾNG LÀO
THEO QUAN ĐIỂM SƢ PHẠM TƢƠNG TÁC Ở TRƢỜNG
CAO ĐẲNG SƢ PHẠM
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề

Nghiên cứu về quan hệ tƣơng tác giữa các yếu tố của hoạt động dạy và
học đã đƣợc đề cập từ rất sớm trong lịch sử giáo dục của nhân loại. Khổng Tử
(551 - 479 TCN) hay Socrate (469 - TCN) đã tỏ thái độ hết sức trân trọng đối
với ngƣời thầy giáo và đề cao vai trò tích cực, chủ động trong học tập của
ngƣời học khi mô tả hoạt động dạy học.
Trong cuốn “Giáo dục của cải nội sinh” của Uỷ ban giáo dục vào thế kỷ
21 của UNESCO do ông Giác Đơ Lô làm tổng chủ biên cũng đƣa ra nhận định:
Đi vào thế kỷ mới quan hệ thầy trò (phƣơng pháp tƣơng tác thầy - trò) giữ vai
trò trung tâm trong nhà trƣờng.
Hai tác giả Jean-Marc Denommé và Madelenie Roy trong tác phẩm
“Tiến tới một phƣơng pháp sƣ phạm tƣơng tác” [Pour une pédagogie interactive]
đã đề cập tới một trƣờng phái sƣ phạm tƣơng tác cùng với nền tảng lý luận của nó.
Trong nghiên cứu của mình, những nhà lý luận dạy học đã khẳng định
yếu tố môi trƣờng trong cấu trúc quá trình dạy học, theo đó, hệ thống dạy học
tối thiểu là sự tƣơng tác của: thầy giáo - học trò - môi trƣờng đối với tri thức.
Nhƣ vậy, trong quá trình dạy học giáo viên không tác động trực tiếp đến HS mà
thông qua một yếu tố trung gian đó là tri thức. Trong quá trình dạy học, HS là
chủ thể hoạt động, còn kiến thức là đối tƣợng. Yếu tố môi trƣờng, theo nhóm
tác giả này không phải là một yếu tố tĩnh, bất động mà là một thành tố thuộc
cấu trúc hoạt động dạy học; môi trƣờng không chỉ ảnh hƣởng đến ngƣời học
mà quan trọng hơn là ngƣời học phải thích nghi đƣợc với môi trƣờng. Phƣơng
pháp này đƣa ra đƣợc các phƣơng tiện, công cụ để kích thích hứng thú - tình
7


huống dạy học đƣợc lựa chọn kỹ lƣỡng, đặc biệt là cách thức gia tăng sự tƣơng
tác, hợp tác giữa dạy và học trong môi trƣờng dạy học để ngƣời học thành
công. Do vậy, cấu trúc hoạt động dạy học gồm bốn thành tố nhƣ: giáo viên,
sinh viên, tri thức và môi trƣờng.
Những phân tích này cho thấy các tác giả đã xác nhận các yếu tố cơ bản

(hạt nhân) của QĐSPTT là ngƣời dạy - ngƣời học - môi trƣờng, chức năng của
từng yếu tố và làm rõ các yếu tố trong quá trình dạy học. Hai tác giả Jean-Marc
Denommé và Madelenie Roy đã thành công trong việc mô tả ba yếu tố: ngƣời
học, ngƣời dạy và môi trƣờng. Bộ ba này tập hợp các nhân tố chính tham gia
vào quá trình học tập.
Ở Việt Nam, một số bài báo đề cập đến vấn đề này nhƣ: Nguyễn Thị
Thanh Bình - Viện KHGD đã đề cập đến vấn đề “Tiến tới tổ chức hoạt động
giáo dục theo phƣơng thức hợp tác” với những đặc tính:
+ Tƣơng tác giữa các cá nhân khác nhau về khả năng.
+ Mang tính chất phụ thuộc lẫn nhau một cách tích cực.
+ Tạo ra sự phối hợp hành động trực tiếp.
+ Kích thích tính tích cực, nguyện vọng tự thể hiện trách nhiệm cá nhân,
tự kiểm tra đánh giá và tự điều chỉnh.
+ Bình đẳng tôn trọng sáng tạo.
+ Giúp đỡ chia sẽ, hỗ trợ bổ sung cho nhau, thừa nhận và học hỏi lẫn nhau.
+ Hƣớng đến sự thực hiện nhiệm vụ và bảo đảm sự phối hợp hành động
có hiệu quả.
+ Luân phiên quản lý phối hợp thống nhất hành động và trách nhiệm của
từng cá nhân trong nhóm.
Tác giả Vũ Lệ Hoa với bài viết “Sử dụng phƣơng pháp sƣ phạm tƣơng tác
một biện pháp nâng cao tính tích cực học tập của học sinh”. Và cho rằng phát huy
tính tích cực nhận thức của học sinh trong học tập là mục tiêu của nhà trƣờng hiện
đại. Từ mục tiêu này các nhà khoa học, các nhà giáo dục tâm huyết đã không
ngừng tìm kiếm các phƣơng pháp dạy học mới. “Phƣơng pháp sƣ phạm tƣơng
tác” là một trong những phƣơng pháp có triển vọng đáp ứng yêu cầu trên [1].
8


Tác giả Nguyễn Thị Bích Hạnh, đại học sƣ phạm thành phố Hồ Chí
Minh [5], đã phân tích, đánh giá làm rõ nhân tố môi trƣờng trong phƣơng pháp

sƣ phạm tƣơng tác.
Trong quá trình dạy học môn Tiếng Lào, theo quan điểm sƣ phạm tƣơng tác
trình độ CĐSP, chƣa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến. Quá trình dạy học
các môn Tiếng Lào đã đƣợc tổ chức dạy học theo bốn kỹ năng nhƣ: nghe, nói,
đọc, viết và là kiến thức cơ sở của bộ môn theo từng cấp. Dựa vào đối tƣợng
chƣơng trình đào tạo giáo viên chuyên ngành Tiếng Lào nhằm những mục tiêu:
- Trang bị cho sinh viên kiến thức khoa học của môn học
- Có khả năng vận dụng vào quá trình dạy học ở các trƣờng THCS
- Hình thành cho sinh viên những phẩm chất tốt đẹp của nhân cách, có
tầm nhìn xa trông rộng, có chuẩn mực đạo đức của ngƣời giáo viên.
- Khả năng xử lý vấn đề một cách sáng tạo, có trách nhiệm và phát triển
kiến thức, khả năng của bản thân trong tƣơng lai.
Để đạt đƣợc mục tiêu trên, đáp ứng nhu cầu đào tạo giáo viên chuyên
ngành Tiếng Lào có hiệu quả cao. Theo Kế hoạch và Chiến lƣợc đào tạo giáo
viên 2006-2015 của Vụ đào tạo giáo viên thuộc Bộ giáo dục và Thể thao
Lào, cần phải đổi mới các phƣơng pháp dạy học các bộ môn học nói chung
và môn Tiếng Lào nói riêng là một môn học mà kiến thức của môn học này
đƣợc tích hợp nhiều môn học khác cũng nhƣ các môn KHXH đều gắn liền
với môn Tiếng Lào. [27]
Quá trình dạy học chính là ngƣời dạy, ngƣời học và môi trƣờng bên
trong và bên ngoài có mối quan hệ mật thiết lẫn nhau, trong đó vấn đề chính là
hoạt động giảng dạy và hoạt động học tập của sinh viên vấn đề này là nhất quan
trọng. Trong quá trình dạy học mà có một số bài nghiên cứu đề cập đến vấn đề
này nhƣ: JAB VONGTHAVY, Trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Luông Nặm Thà đã
nghiên cứu sự thực nghiệm sƣ phạm về việc vận dụng một số phƣơng pháp dạy
học tích cực trong dạy học giải tích ở Trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Nƣớc Cộng
hòa Dân chủ Nhân dân Lào [7]. Theo mục đích nghiên cứu là sử dụng các
9



phƣơng pháp tích cực nhƣ: PPDH phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác
nhóm, phối hợp giữa các PPDH khác nhau trong những tình huống điển hình
vào dạy học với sự trợ giúp của công nghệ thông tin để đánh giá tác động của
thực hiện phối hợp một số PPDH tích cực cũng nhƣ PPDH tƣơng tác ở trƣờng
CĐSP nƣớc CHDND Lào, là rất quan trọng trong giai đoạn đổi mới giáo dục
cũng nhƣ đào tạo giáo viên, nó đòi hỏi dạy học phải hợp tác lẫn nhau và nhiều
bộ phận để tăng cƣờng dạy học có chất lƣợng cao.
Tuy nhiên việc nghiên cứu của các tác giả ngoài nƣớc cũng nhƣ trong
nƣớc mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu lý luận hoặc thử nghiệm ở phƣơng
pháp dạy học và các môn học khác nói chung, chứ chƣa đƣa ra các cách thức cụ
thể cho việc dạy học môn tiếng Lào ở trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Phương pháp dạy học
Theo định nghĩa chung nhất, phƣơng pháp là con đƣờng, là cách thức mà
chủ thể sử dụng để tác động nhằm chiếm lĩnh hoặc biến đổi đối tƣợng theo mục
đích đã định. Phƣơng pháp là một phạm trù của lí thuyết hoạt động có liên quan
mật thiết với các phạm trù chủ thể, đối tƣợng, mục đích, nội dung hoạt động.
Theo quan điểm triết học, chúng ta có thể nêu lên một số khái niệm về
phƣơng pháp nhƣ sau:
- Phƣơng pháp là cách thức, con đƣờng, phƣơng tiện là tổ hợp các bƣớc
mà trí tuệ phải đi theo để tìm ra và chứng minh chân lí. Chẳng hạn phƣơng
pháp biện chứng, phƣơng pháp phân tích hệ thống [1].
- Phƣơng pháp đồng nghĩa với biện pháp kĩ thuật, biện pháp khoa học.
- Phƣơng pháp còn là tổ hợp những quy tác, nguyên tắc qui phạm dùng
để chỉ đạo hành đồng. Tuy nhiên chỉ có định nghĩa do Ăngghen đƣa ra là chứa
đựng một nội hàm sâu sắc và bản chất đã đƣợc V.I Lê Nin nêu lên trong tác
phẩm “Bút kí triết học” của mình: Phƣơng pháp là “ý thức về hình thức của sự
tự vận động bên trong của nội dung” [1]
10



Phƣơng pháp dạy học là một trong những vấn đề cơ bản của lí luận dạy
học. Đồng thời là vấn đề tồn tại nhiều ý kiến khác nhau, có thể nêu nhiều định
nghĩa khác nhau về phƣơng pháp dạy học. Sau đây chúng tôi xin nêu một vài
định nghĩa về phƣơng pháp dạy học:
- Phƣơng pháp dạy học là cách thức hoạt động tƣơng hỗ giữa thầy và trò
nhằm đạt đƣợc mục đích dạy học. Hoạt động này đƣợc thể hiện trong việc sử
dụng các nguồn nhận thức, các thủ thuật lôgic, các hoạt động độc lập của sinh
viên và cách thức điều khiển quá trình nhận thức của thầy giáo[5]
- Phƣơng pháp dạy học là một hệ thống hành động có mục đích của giáo
viên nhằm tổ chức hoạt động nhận thức và thực hành của sinh viên, đảm bảo
cho học sinh lĩnh hội nội dung học vấn [1]
- Phƣơng pháp dạy học là cách thức tƣơng tác giữa thầy và trò nhằm giải
quyết các nhiệm vụ giáo dƣỡng, giáo dục và phát triển trong quá trình dạy học [7]
Theo Phạm Viết Vƣợng phƣơng pháp dạy học là tổng hợp các cách thức
hoạt động phối hợp của giảng viên và sinh viên, trong đó phƣơng pháp dạy chỉ
đạo phƣơng pháp học, nhằm giúp sinh viên chiếm lĩnh hệ thống kiến thức Khoa
học và hình thành hệ thống kĩ năng, kĩ xảo thực hành sáng tạo [2]. Mặc dù chƣa
có ý kiến thống nhất về định nghĩa phƣơng pháp dạy học song các tác giả đều
thừa nhận rằng phƣơng pháp dạy học có những dấu hiệu đặc trƣng sau:
- Nó phản ánh sự vận động của quá trình nhận thức của sinh viên nhằm
đạt đƣợc mục đích đặt ra.
- Phản ánh sự vận động của nội dung đã đƣợc nhà trƣờng qui định.
- Phản ánh cách thức trao đổi thông tin giữa thầy và trò.
- Phản ánh cách thức giao tiếp giữa thầy và trò.
- Phản ánh cách thức điều khiển hoạt động nhận thức và kiểm tra đánh
giá kết quả hoạt động.
Qua sự phân tích các tác giả trên thế giới và trong nƣớc chúng ta có thể
khẳng định rằng: Phƣơng pháp dạy học là tổ hợp các cách thức hoạt động của
cả thầy và trò trong quá trình dạy học, dƣới sự chỉ đạo của thầy nhằm thực hiện

tốt nhiệm vụ dạy học.
11


1.2.2. Tương tác, sư phạm tương tác
Theo hai tác giả Jean-Marc Denommé và Madelenie Roy thì từ “sƣ
phạm” (Pedagogie) có nguồn gốc xuất phát từ một danh từ và một động từ
tiếng Hy Lạp, có nghĩa là hƣớng dẫn một đứa trẻ (guider un enfant). Nguồn gốc
của từ này chỉ ra rằng có sự tham gia của hai nhân vật: ngƣời hƣớng dẫn và
ngƣời đƣợc hƣớng dẫn. Ngày nay, ngƣời ta đồng hoá chúng một cách hoàn
toàn ngẫu nhiên vào ngƣời dạy và ngƣời học, đó chính là giáo viên và học sinh.
Quan điểm sƣ phạm tƣơng tác là quá trình dựa hoạt động dựa trên sự tác
động tƣơng hỗ tối đa giữa ba nhân tố: giáo viên, học sinh và môi trƣờng. Ba tác
nhân này luôn luôn quan hệ với nhau sao cho mỗi một tác nhân hoạt động và
phản ứng dƣới ảnh hƣởng của hai tác nhân kia.
Quan điểm sƣ phạm tƣơng tác xem giáo viên là ngƣời giữ vai trò tổ chức
hƣớng dẫn và điều khiển học sinh. Giáo viên là ngƣời xác định mục tiêu, sắp
xếp nội dụng, lựa chọn phƣơng pháp dạy học và xây dựng môi trƣờng cởi mở,
tạo ra hứng thú cho học sinh. Giáo viên là chuyên gia về lĩnh vực chuyên môn
đồng thời là chuyên gia của việc học, biết can thiệp đúng lúc trên bƣớc đƣờng
nhân thức của học sinh.
Học sinh là chủ thể của hoạt động học, ngƣời chịu trách nhiệm chính của
việc học. Nếu đƣợc chuẩn bị tốt về động cơ, thái độ học tập, tinh thần trách
nhiệm cao và điều kiện thuận lợi thì sẽ lĩnh hội tri thức hình thành kỹ năng một
cách hứng thú và hiệu quả. Trong quá trình dạy học bằng quan điểm sƣ phạm
tƣơng tác, học sinh dựa trên tiềm năng trí tuệ, kinh nghiệm và bằng phƣơng
pháp học tập của mình là chính.
Yếu tố môi trƣờng đƣợc coi là tác nhân có ảnh hƣởng lớn, tác động
tƣơng hỗ tới hoạt động dạy và hoạt động học. Bầu không khí tâm lý của lớp
học, sự cởi mở thân thiện của giáo viên, học sinh và tập thể, chế độ làm việc

hợp lý, sẽ cuốn hút hứng thú tập trung vào nội dung học.
12


Với quan điểm sƣ phạm tƣơng tác, mối quan hệ của ba yếu tố này luôn
tác động lẫn nhau, tạo nên một tập hợp liên kết chặt chẽ quy định sự thành công
của hoạt động dạy học. Nếu xác định đƣợc vai trò đích thực của từng yếu tố và
tìm ra những tác động qua lại giữa chúng sẽ đặt cơ sở vững chắc cho những can
thiệp sƣ phạm có hiệu quả. Trong quan điểm sƣ phạm tƣơng tác thực chất vai
trò của ba yếu tố đó là:
 Giảng viên - ngƣời hƣớng dẫn
Giảng viên là ngƣời hƣớng dẫn của sinh viên. Sau khi đã cân nhắc giao
cho sinh viên vai trò là một ngƣời thợ chính trong phƣơng pháp học, quan điểm
sƣ phạm tƣơng tác quan tâm đến việc làm rõ chức năng của giảng viên. Nó coi
giảng viên trƣớc hết là ngƣời hƣớng dẫn của sinh viên. Và giống nhƣ bất cứ
ngƣời hƣớng dẫn giỏi nào, giảng viên đi cùng sinh viên trong phƣơng pháp học
của sinh viên và chỉ cho sinh viên con đƣờng phải theo suốt cả quá trình.
Giảng viên với vai trò là ngƣời đi cùng này, phối hợp với sinh viên: họ
làm bạn đồng hành với nhau ngƣời nọ giúp đỡ ngƣời kia trong phƣơng pháp
học của sinh viên. Việc dạy vì vậy không phải là một bài độc tấu mà là một vở
kịch có sinh viên cùng tham gia trên con đƣờng hài hoà đi đến tri thức mới.
Trong viễn cảnh này giảng viên hợp tác với sinh viên, làm việc với các sinh
viên giảng viên tham gia góp phần vào một công trình chung. Sinh viên và
giảng viên trở thành những ngƣời cộng tác thực sự trong một công việc, cả hai
cùng đi trên con đƣờng học theo phƣơng pháp riêng của mỗi ngƣời.
Giảng viên hoàn toàn là ngƣời đi cùng, mặt khác đảm nhiệm thêm vai trò
hƣớng dẫn, vai trò của ngƣời tạo thuận lợi. Vì vậy, giảng viên trở thành ngƣời
giúp đỡ sinh viên tham gia tích cực, kiên định hƣớng đi và kiên trì đến cùng.
Giảng viên gần giống nhƣ ngƣời thuyền trƣởng đã trao tay lái của con tàu cho
một thành viên của đội lái. Ta hình dung một cách dễ dàng tất cả sự chú ý mà

ngƣời thuyền trƣởng dành cho ngƣời học. Anh ta lo lắng theo dõi ngƣời học
của mình, khuyên khi cần thiết, và giúp đỡ ngƣời học bằng những lời động viên
13


và định hƣớng khi cần. Cách ứng xử của giảng viên cũng phải nhƣ vậy, giảng
viên trƣớc hết phải cố gắng giúp đỡ sinh viên, tạo điều kiện dễ dàng cho
phƣơng pháp học của các sinh viên.
Giảng viên gia tăng cơ hội bày tỏ chú ý của mình với sinh viên. Giảng
viên thậm chí phải ra sức tìm mọi cách để đáp ứng nhanh chóng nhu cầu cần
đƣợc giúp đỡ khi sinh viên cảm thấy khó khăn. Hơn thế nữa cần có một trực
giác sáng suốt để giảm đi những sinh viên sợ, những khó khăn luôn rình rập
sinh viên trong quá trình thực hiện phƣơng pháp học. Một sự thiện cảm nhƣ
vậy thƣờng trở thành nguồn hứng thú ở sinh viên và sinh viên cảm thấy tìm
đƣợc ở giảng viên sự giúp đỡ.
 Sinh viên - ngƣời thợ
Sinh viên là ngƣời thợ chính của quá trình đào tạo, chính sinh viên là tác
nhân đầu tiên thực hiện phƣơng pháp học từ đầu cho đến khi kết thúc quá trình
học, phƣơng pháp học phải dựa trên chính tiềm năng của sinh viên. Phƣơng pháp
học cũng góp phần vào sáng kiến của sinh viên. Nhờ vào sự hứng thú, sinh viên
tham gia tích cực và biết tiếp tục quá trình học bằng cách tạo cho nó một hình thức
độc đáo liên quan đến tính cách của mình. Các sinh viên có thể tỏ ra tự chủ và
theo con đƣờng ngày càng phù hợp với khả năng, xu hƣớng, nhịp độ của mình.
Ngoài tiềm năng và sáng kiến của sinh viên, phƣơng pháp học phải dựa
trên ý thức trách nhiệm của sinh viên. Thật vậy các em phải đảm nhiệm trách
nhiệm đầy đủ trách nhiệm ngƣời thợ chính của mình bằng cách tham gia tích
cực và thoải mái vào quá trình học “của mình”. Thậm chí các sinh viên phải có
ý thức và những trách nhiệm tham gia, nó khơi dậy ở sinh viên tính năng động
và những cố gắng cần thiết để đi tới kết thúc công việc, và sinh viên có rất
nhiều khả năng làm đƣợc điều nay.

Bằng cách gắn cho sinh viên vai trò tác nhân chính, quan điểm sƣ phạm
tƣơng tác giả thiết rằng đối với việc học, giảng viên chọn một phƣơng pháp coi
trọng tính ƣu tiên dành cho sinh viên và khả năng của các sinh viên. Theo cách
14


×