KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho hàm số :
y = x + 3x − 9 x − 7 ( C )
3
2
1. Tìm GTLN, GTNN của hàm số trên đoạn [- 4; 3]
2. Xác định điểm I thuộc đồ thị ( C ) có hồnh độ là
nghiệm của phương trình y’’ = 0.
3. Chứng minh rằng I là tâm đối xứng của ( C ).
Bµi 5
1
► lim f ( x) = lim = 0
x →+ ∞
x →+ ∞ x
1
và lim f ( x) = lim = 0
x →− ∞
x →− ∞ x
y
1
(C) f ( x) =
x
Trục hoành là tiệm cận ngang
1
của đồ thị hàm số y =
x
1
► lim+ f ( x) = lim+ = + ∞
x →0
x →0 x
1
và lim− f ( x) = lim− = − ∞
x →0
x →0 x
Trục tung là tiệm cận đứng của
1
đồ thị hàm số y =
x
M
O
N
K
H
x
I. Đường tiệm cận đứng và đường tiệm cận ngang:
1. Đường tiệm cận ngang:
Đường thẳng y = y0 được gọi là tiệm cận ngang
của đồ thị hàm số y = f(x) nếu
lim f ( x) = y0
x →+∞
hoặc
lim f ( x) = y0
x →−∞
(Xem hình 1.7 SGK trang 29)
● Ví dụ:
2x + 3
Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y =
x +1
Giải: TXĐ: ¡ \ { −1}
Vì
lim y = 2
x →+∞
và
lim y = 2
x →−∞
nên đường thẳng y = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
2. Đường tiệm cận đứng:
Đường thẳng x = x0 được gọi là tiệm cận đứng
của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong
các điều kiện sau được thỏa mãn:
lim− f ( x) = + ∞ ; lim+ f ( x) = + ∞
x → x0
x → x0
x → x0
x → x0
lim− f ( x) = − ∞ ; lim+ f ( x) = − ∞
(Xem hình 1.8 SGK trang 30)
● Ví dụ:
2x + 3
Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y =
x +1
Giải: TXĐ: ¡ \ { −1}
Vì
lim + y = + ∞
x → ( −1)
và
lim − y = − ∞
x → ( −1)
nên đường thẳng x = -1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số
II. Đường tiệm cận xiên:
Đường thẳng y = ax + b ( a ≠ 0 ), được gọi là tiệm
cận xiên của đồ thị hàm số y = f(x) nếu
lim [ f ( x) − (ax + b)] = 0
x →+ ∞
hoặc lim [ f ( x) − (ax − b)] = 0
x →− ∞
● Ví dụ:
(Xem hình 1.11 SGK trang 33)
x
Tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y = f ( x) = x + 2
x −1
Giải: TXĐ:¡ \ { ± 1 }
x
Vì lim [ f ( x ) − x ] = lim 2
=0
x →+ ∞
x →+ ∞ x − 1
x
và lim [ f ( x) − x] = lim 2
=0
x →− ∞
x →− ∞ x − 1
nên đường thẳng y = x là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số
x
=
Y
xi
ên
cậ
n
4
Ti
ệ
m
x = -1
x
f(x) = x+ 2
x -1
6
y
2
3
1
-2
-4
-6
x=1
-5
− 3 O
-1
5
x
~ Chú ý:
Ta có thể tìm các đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y
= f(x) bằng cách:
1. Tìm a và b theo cơng thức
f ( x)
a = lim
x →+ ∞
x
và
b = lim [ f ( x) − ax]
x →+ ∞
(tương tự cho trường hợp x → − ∞
)
2. Đối với hàm số hữu tỉ (bậc tử số lớn hơn bậc mẫu số
một bậc) thì ta chia đa thức và đưa về dạng
y
lim α ( x) = 0 hoặc lim α ( x) = 0
= f(x) = ax + b + α(x) với
x →+ ∞
x →− ∞
BÀI TẬP CỦNG CỐ
1. Tìm các đường tiệm cận của đồ thị các hàm số:
2x2 + 1
a) y = 2
x − 2x
2. Cho hàm số
b) y = 2 x + x 2 − 1
2 x 2 − 3x − 3
y=
x−2
(C )
a. Xác định giao điểm I của hai đường tiệm cận của đồ thị
hàm số (C).
b. Viết côngu r chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến
thức
u
theo vectơ OI và viết phương trình của đường cong (C)
đối với hệ tọa độ IXY.Suy ra I là tâm đối xứng.
2x2 + 1
f ( x) = 2
x − 2x
4
2
X=0
y
2
y=2
O
-5
2
2⋅x2+1
f(x) = 2
x -2⋅x
-4
-6
X=2
-2
5
x
y
=
y=
y
x
6
-x
4
2
-5
y = x2 −1
TXD : (− ∞ ; −1 ] ∪ [ 1; + ∞)
o
-1
-2
-4
1
5
x
2 x − 3x − 3
y=
x−2
TXĐ: ¡ \ { 2 }
2
6
y
5
Tiệm cận đứng: x = 2
I
4
Tiệm cận xiên: y = 2x + 1
2
Giao điểm 2 tiệm cận là I(2; 5)
2
O
-5
Công thức chuyển hệ tọa độ:
2 X 2 −1
Y=
X
-4
x=2
1
x+
Phương trình của đường cong
(C) đối với hệ tọa độ IXY:
x
-2
y=
2
x = X + 2
y = Y + 5
5
Đây là hàm số lẻ nên đồ thị (C) nhận I(2; 5) làm
tâm đối xứng
-6
THE END
Tiệm cận đứng x = - 1
2⋅x+3
f(x) =
x+1
8
y
6
4
2
2
Tiệm cận ngang y = 2
-1
O
-5
5
x
-2
-4
TCĐ TCN