Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 134 trang )

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LƯU VĨNH NAM

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN PHÚ BÌNH - TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LƯU VĨNH NAM

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN PHÚ BÌNH - TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. TẠ THỊ THANH HUYỀN

THÁI NGUYÊN - 2016


i
LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Lưu Vĩnh Nam


ii
LỜI CẢM ƠN
Quá trình học tập và thực hiện luận văn này tôi được sự giúp đỡ của nhiều
cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các cá nhân
và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến TS. Tạ Thị Thanh Huyền người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, cán bộ phòng đào tạo
và các phòng, khoa chuyên môn trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh
đã tạo điều kiện giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho tôi trong quá trình học tập và

hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong việc thu thập số liệu và những thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu luận
văn này.
Tôi xin cảm ơn nhiều tới gia đình tôi, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ở bên
tôi, động viên, chia sẻ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Lưu Vĩnh Nam


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .......................................................................... ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 3
4. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu ...................................................... 3
5. Kết cấu của đề tài ............................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN
DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG

TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI .......................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và chất lượng quản lý rủi ro tín dụng
của Ngân hàng thương mại .......................................................................... 5
1.1.1. Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại .................................................. 5
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM ............................. 7
1.1.3. Quản lý và chất lượng quản lý rủi ro tín dụng trong Ngân hàng
thương mại ................................................................................................. 13
1.1.4. Nội dung nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng .............................. 25
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý rủi ro tín dụng ................. 29
1.2. Kinh nghiệm của một số nước trong việc nâng cao chất lượng quản lý
rủi ro tín dụng và bài học cho các NHTM Việt Nam ................................ 32
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới trong việc nâng cao chất
lượng quản lý rủi ro tín dụng ..................................................................... 32
1.2.2. Bài học kinh nghiệm của các NHTM Việt Nam ........................................ 34


iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 38
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 38
2.2. Các phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 38
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................. 38
2.2.2. Xử lý số liệu ............................................................................................... 41
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................... 41
2.3. Các chỉ tiêu phản ánh công tác nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng ........ 42
2.3.1. Chỉ tiêu định tính ........................................................................................ 42
2.3.2. Chỉ tiêu định lượng..................................................................................... 44
Chương 3. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN PHÚ BÌNH - TỈNH THÁI NGUYÊN ........... 47

3.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển Agribank - Chi nhánh
huyện Phú Bình Thái Nguyên ................................................................... 47
3.1.1. Khái quát chung ......................................................................................... 47
3.1.2. Tổ chức hoạt động của Agribank-Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên ..... 48
3.1.3. Sơ lược hoạt động kinh doanh của Agribank - Chi nhánh huyện Phú
Bình Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2014 ................................................. 51
3.2. Thực trạng chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp
và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên.............. 55
3.2.1. Lập kế hoạch quản lý rủi ro tín dụng của Agribank - Chi nhánh
Huyện Phú Bình Thái Nguyên................................................................... 55
3.2.2. Thực trạng công tác giám sát quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên ................................................. 57
3.2.3. Quản lý rủi ro tín dụng thông qua các chỉ tiêu đo lường rủi ro tại
Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên .............................. 65
3.2.4. Ngăn ngừa rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình
Thái Nguyên .............................................................................................. 83
3.2.5. Các biện pháp nhằm hạn chế tổn thất nếu rủi ro tín dụng xảy ra ............... 86


v
3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác nâng cao chất lượng
quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình
Thái Nguyên .............................................................................................. 87
3.3.1. Các nhân tố bên trong ................................................................................ 87
3.3.2. Các nhân tố bên ngoài ................................................................................ 90
3.4. Đánh giá chung về chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên ................................................. 92
3.4.1. Những kết quả đạt được về việc thực hiện nâng cao chất lượng quản lý rủi
ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên .............. 92
3.4.2. Những hạn chế còn tồn tại trong việc nâng cao chất lượng quản lý rủi
ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên ....... 94
3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong quản lý rủi ro tín dụng của

Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên .............................. 95
Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN PHÚ BÌNH - TỈNH THÁI NGUYÊN ................ 99
4.1. Mục tiêu và quan điểm phương hướng nâng cao chất lượng quản lý rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện
Phú Bình - Thái Nguyên ............................................................................ 99
4.1.1. Mục tiêu nâng cao quản lý tín dụng của Ngân hàng .................................. 99
4.1.2. Quan điểm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro đối với đối tượng
khách hàng và sản phẩm ............................................................................ 99
4.1.3. Phương hướng nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng... 100
4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Huyện Phú Bình ....... 100
4.2.1. Xây dựng chiến lược quản lý rủi ro tín dụng và tiếp tục hoàn thiện
chính sách tín dụng .................................................................................. 100
4.2.2. Xây dựng và hoàn thiện quy trình tín dụng, kiểm tra, giám sát nhằm
nâng cao chất lượng hệ thống quản lý rủi ro tín dụng ............................. 102
4.2.3. Thực hiện tốt việc trích lập dự phòng rủi ro tín dụng .............................. 104


vi
4.2.4. Nâng cao hiệu quả quản lý công tác xử lý tài sản đảm bảo (TSĐB) ....... 105
4.2.5. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng .. 105
4.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực....................................................... 106
4.2.7. Mở rộng cho vay có tài sản đảm bảo ....................................................... 107
4.2.8. Đa dạng hóa phương thức cho vay và áp dụng các biện pháp phân tán
rủi ro......................................................................................................... 108
4.2.9. Thực hiện bảo hiểm tín dụng ................................................................... 109
4.2.10. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng.................................................. 110
4.3. Kiến nghị ..................................................................................................... 111

4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước và các Bộ ngành liên quan ............................... 111
4.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ........................................................ 113
4.4.3. Kiến nghị với Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên ...... 115
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 119
PHIẾU ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG ............................................................. 122


vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

CNH -HĐH

Công nghiệp hoá hiện đại hoá

CNSX

Công nghiệp

CP

Cổ phần

DN

Doanh nghiệp


DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DPRR

Dự phòng rủi ro

DV

Dịch vụ

KCN

Khu công nghiệp

KD

Kinh doanh

KHNN

Kế hoạch nhà nước

KTM


Khu thương mại

NH

Ngân hàng

NHCT

Ngân hàng công thương

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch



Quyết định

RRTD

Rủi ro tín dụng

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TCKT

Tổ chức kinh tế

TD

Tín dụng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSĐB

Tài sản đảm bảo

VNĐ

Việt nam đồng


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Bảng 3.5.
Bảng 3.6.

Bảng 3.7.
Bảng 3.8.
Bảng 3.9.
Bảng 3.10.
Bảng 3.11.
Bảng 3.12.
Bảng 3.13.
Bảng 3.14.
Bảng 3.15.
Bảng 3.16.
Bảng 3.17.
Bảng 3.18.
Bảng 3.19.
Bảng 3.20.
Bảng 3.21.

Mô hình xếp hạng của MOODY’S và STANDARD & POOR’S ...... 25
Tình hình lao động của Agribank - Chi nhánh huyện Phú Bình
Thái Nguyên .................................................................................... 51
Nguồn vốn huy động của Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình
Thái Nguyên giai đoạn 2012 -2014 ........................................................... 52
Lợi nhuận của Agribank - Chi nhánh huyện Phú Bình Thái Nguyên
giai đoạn 2012 - 2014 ..................................................................................... 54
Bảng liệt kê rủi ro của doanh nghiệp .............................................. 58
Bảng xếp loại khách hàng theo điểm số.......................................... 60
Chính sách tín dụng theo mức độ rủi ro .......................................... 61
Ma trận rủi ro Rủi ro thấp - Mức độ rủi ro tăng lên - Rủi ro cao .... 63
Dư nợ tín dụng của Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình
Thái Nguyên năm 2012 - 2014 ....................................................... 67
Cơ cấu dư nợ cho vay Agribank - Chi nhánh huyện Phú Bình

Thái Nguyên năm 2012 - 2014 ....................................................... 68
Dư nợ cho vay theo quy mô kinh doanh của Agribank - Chi
nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên năm 2012 -2014 .................. 70
Một số ngành chiếm tỷ trọng lớn và tăng trưởng mạnh .................. 73
Tỷ trọng một số ngành chiếm tỷ trọng lớn và tăng trưởng mạnh ........ 74
Nợ xấu theo chuẩn mực kế toán (VAS) .......................................... 77
Đánh giá từ phía khách hàng về mục đích vay vốn NH ................. 80
Đánh giá từ phía khách hàng về khả năng trả nợ ............................ 80
Đánh giá từ phía khách hàng về nguyên nhân chậm trả nợ NH .......... 81
Đánh giá từ phía nhân viên Ngân hàng về việc thực hiện quy
trình tín dụng trước khi cho vay ...................................................... 81
Đánh giá từ phía nhân viên Ngân hàng về việc thực hiện quy
trình tín dụng trong khi cho vay ...................................................... 82
Đánh giá từ phía nhân viên Ngân hàng về việc thực hiện quy
trình tín dụng sau khi cho vay ......................................................... 82
Kết quả xử lý nợ xấu tồn đọng của Agribank - Chi nhánh
huyện Phú Bình Thái Nguyên năm 2013- 2014.............................. 83
Kết quả xử lý nợ xấu bằng quỹ dự phòng rủi ro năm 2013 -2014 ........ 84


ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu huy động vốn của Agribank - Chi nhánh huyện Phú Bình
Thái Nguyên năm 2012 - 2014......................................................... 53
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu dư nợ cho vay theo ngoại tệ .............................................. 69
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu dư nợ cho vay theo kỳ hạn ................................................ 69
Biểu đồ 3.4. Cơ cấu dư nợ cho vay theo quy mô kinh doanh ........................... 71
Biểu đồ 3.5. Cơ cấu dư nợ cho vay theo tài sản đảm bảo ................................. 72
Biểu đồ 3.6.


Cơ cấu một số ngành chiếm tỷ trọng lớn và tăng trưởng mạnh
năm 2012................................................................................................... 75

Biểu đồ 3.7.

Cơ cấu một số ngành chiếm tỷ trọng lớn và tăng trưởng mạnh
năm 2013................................................................................................... 75

Biểu đồ 3.8.

Cơ cấu một số ngành chiếm tỷ trọng lớn và tăng trưởng mạnh
năm 2014................................................................................................... 76

Biểu đồ 3.9. Cơ cấu nợ xấu theo chuẩn mực kế toán Việt Nam ....................... 78
Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1. Bộ máy hoạt động của Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình
Thái Nguyên ..................................................................................... 49


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay trong các NHTM Việt Nam thì đại bộ phận nguồn thu nhập đến
từ lãi. Tín dụng vẫn là nguồn thu chủ yếu cho các Ngân hàng. Cũng chính vì vậy
rủi ro tín dụng có ảnh hưởng rất lớn tới việc duy trì hoạt động của ngân hàng
trong tương lai. Một ngân hàng chịu nhiều rủi ro tín dụng là một ngân hàng yếu
và sẽ bị ăn mòn dần vốn và không thể tồn tại. Nhưng hiện nay chúng ta phải
chấp nhận cạnh tranh với các ngân hàng trong nước và nước ngoài, nên chúng ta
sẽ còn phải đối mặt với nhiều loại rủi ro đa dạng hơn, phức tạp hơn. Để được thị

trường tài chính đánh giá cao, các NHTM cần phải quản lý được rủi ro tín dụng
của chính ngân hàng mình.
Để đảm bảo an toàn cho hoạt động Ngân hàng trước những gia tăng ngày
càng lớn cả về độ rộng và tính phức tạp của rủi ro tín dụng, trong thời gian vừa
qua một sự thay đổi mang tính cách mạng đã diễn ra và trở thành chuẩn mực
quốc tế trong chiến lược hoạt động của ngành tài chính thế giới nói chung cũng
như ngành Ngân hàng nói riêng: Quản lý rủi ro tín dụng, chứ không phải chính
sách truyền thống về quản lý tăng doanh thu và cắt giảm chi phí đã trở thành
chính sách nòng cốt, đóng vai trò nền tảng cho sự thành công trong dài hạn của
các Ngân hàng. Điều này xuất phát từ thực tiễn rằng sau một thời gian dài chạy
theo việc nâng cao lợi nhuận và thị phần bằng mọi cách mà không tính toán, bù
đắp hết các rủi ro tiềm ẩn, đa số các Ngân hàng đã phải gánh chịu hậu quả trầm
trọng là sự suy thoái trong chất lượng hoặc sự suy giảm nghiêm trọng về thu
nhập từ danh mục đầu tư tín dụng.
Xét riêng trong bối cảnh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam (Agribank), trải qua nhiều năm tăng trưởng mạnh mẽ, liên tục và
có những cải cách toàn diện, sâu sắc về thực hành tổ chức, quản lý, công nghệ
cũng như nhân lực, Ngân hàng đã đạt được những kết quả tiến bộ vượt bậc trong
mọi mặt kinh doanh. Thế nhưng, những bài học lịch sử trong quá khứ và những
biến động bất lợi lớn lao về kinh tế vĩ mô nói chung và ngành Ngân hàng nói


2
riêng trong những năm vừa qua và có thể trong một vài năm tới luôn nhắc nhở
rằng, nguy cơ sụt giảm chất lượng tín dụng luôn luôn hiện hữu và có khả năng đe
dọa lớn tới sự phát triển bền vững của Ngân hàng. Để tồn tại và phát triển qua
giai đoạn phức tạp này và cao hơn nữa để nâng cao toàn diện chất lượng công tác
quản lý rủi ro tín dụng là một vấn đề mang tính tất yếu trong chiến lược hoạt
động của Agribank nói chung và của Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình
Thái Nguyên nói riêng.

Với cơ cấu thu nhập chiếm 90% trong tổng thu nhập của Agribank - Chi
nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên, hoạt động tín dụng có vai trò đặc biệt quan
trọng trong chiến lược kinh doanh, đồng thời cũng là hoạt động mang lại rủi ro
cao nhất của Chi nhánh. Mặc dù trong những năm gần đây, vấn đề quản lý rủi ro
tín dụng đã nhận được sự quan tâm của Ban Giám đốc, đội ngũ cán bộ làm công
tác tín dụng, nhưng trên thực tế công tác này vẫn còn nhiều thiếu sót, yếu kém,
đặt ra yêu cầu: nếu không nghiên cứu, tìm cách khắc phục thì sẽ có ảnh hưởng
xấu đến hoạt động và kết quả kinh doanh của Chi nhánh.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất
lượng quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn huyện Phú Bình - tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu cho
luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
+ Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận xung quanh việc quản lý rủi ro tín
dụng, thực tiễn việc quản lý rủi ro tín dụng của một số ngân hàng trên thế giới và
khả năng quản lý rủi ro tín dụng của Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái
Nguyên. Thông qua đó đưa ra hệ thống các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng
cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của Agribank - Chi nhánh Huyện Phú
Bình Thái Nguyên.
+ Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng và chất lượng quản
lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại.


3
- Đánh giá thực trạng chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi
nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín
dụng tại Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên.

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu
Là hoạt động tín dụng và công tác nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín
dụng của Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên.
+ Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: luận văn nghiên cứu các vấn đề rủi ro và chất lượng quản lý
rủi ro tín dụng, các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại
Agribank Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên.
- Về không gian: Trên địa bàn huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên.
- Về thời gian: luận văn nghiên cứu năng lực quản lý và chất lượng quản lý
rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Agribank - Chi nhánh Huyện Phú
Bình Thái Nguyên, giai đoạn từ năm 2012 - 2014 và định hướng đến năm 2020.
4. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực,
đã góp phần vào hệ thống hóa và cập nhật những vấn đề lý luận và thực tiễn về
rủi ro tín dụng và chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại.
Đề tài cho thấy những tồn tại và bất cập trong công tác quản lý rủi ro tín
dụng nói chung và quản lý rủi ro tín dụng nói riêng tại Agribank - Chi nhánh Huyện
Phú Bình Thái Nguyên. Việc nghiên cứu là cơ sở để khắc phục các tồn tại, rút ra bài
học kinh nghiệm nhằm nâng cao hơn chất lượng quản lý rủi ro tín dụng Ngân hàng
thương mại, đồng thời đưa ra giải pháp nhằm tăng cường chất lượng quản lý rủi ro
tín dụng để nhà quản lý có thể sử dụng trong việc ra quyết định tín dụng.
Là tài liê ̣u tham khảo cho các học viên cao ho ̣c, sinh viên chuyên ngành
Quản trị Kinh doanh và cho các công trình nghiên cứu có liên quan.


4
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục bảng, biểu và tài liệu
tham khảo, đề tài có kết cấu 4 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng và chất lượng quản lý
rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng về chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi
nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Huyện Phú Bình
Thái Nguyên.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
VÀ CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và chất lượng quản lý rủi ro tín dụng
của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng thương mại
Tín dụng của Ngân hàng nói chung được hiểu là một giao dịch về tài sản
(tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay là Ngân hàng và bên đi vay, trong đó
Ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay trong một thời gian, trong một
thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều
kiện gốc và lãi cho Ngân hàng khi đến hạn.
Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại. Dư
nợ tín dụng thường chiếm trên 50% tổng tài sản của Ngân hàng thương mại và
thu nhập từ tín dụng thường chiếm 70%-90% tổng thu nhập của Ngân hàng
thương mại. Bên cạnh việc đem lại thu nhập chính cho Ngân hàng thì rủi ro
trong kinh doanh cũng có xu hướng tập trung vào danh mục tín dụng. Chính vì
vậy mà hoạt động tín dụng luôn là mối quan tâm lớn nhất của các Ngân hàng

thương mại cũng như thanh tra Ngân hàng.
1.1.1.2. Phân loại tín dụng Ngân hàng thương mại
Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa
trên một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại này có ý nghĩa là tiền đề để thiết
lập các quy trình tín dụng thích hợp và nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng.
+ Căn cứ theo hình thức
- Chiết khấu thương phiếu: là việc Ngân hàng ứng trước tiền cho khách
hàng tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của Ngân hàng
để sở hữu một thương phiếu chưa đến hạn.


6
- Cho vay: là việc Ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách
hàng phải hoàn trả gốc và lãi trong một khoảng thời gian xác định.
- Bảo lãnh: là việc Ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính
thay khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đã cam kết của mình.
- Cho thuê tài chính: là việc Ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để cho khách
hàng thuê theo những thỏa thuận nhất định. Sau một thời gian nhất định, khách
hàng phải trả cả gốc và lãi cho Ngân hàng. Thường là hoạt động tín dụng trung
và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là Ngân hàng
và khách hàng thuê. Khi hết thời gian thuê, khách hàng có thể mua lại hoặc tiếp
tục thuê tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê.
+ Căn cứ theo thời hạn cho vay
Căn cứ vào thời hạn cho vay, hoạt động tín dụng có thể chia thành:
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn đến 12 tháng.
- Tín dụng trung hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60
tháng (có thể khác nhau ở mỗi nước). Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng
để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới các thiết bị, công nghệ,
mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời

gian thu hồi vốn nhanh...
- Tín dụng dài hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn từ trên 60 tháng, có
thể kéo dài đến 20 -30 năm hoặc thậm chí lâu hơn. Tín dụng dài hạn được cung
cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương
tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp lớn.
Việc phân loại tín dụng theo thời hạn có ý nghĩa quan trọng vì thời gian có
quan hệ mật thiết đến tính an toàn, rủi ro, sinh lợi của Ngân hàng đến khả năng
hoàn trả nợ của khách hàng.
+ Căn cứ theo khách hàng vay vốn
- Tín dụng đối với hộ gia đình, cá nhân: Là loại hình cho vay nhu cầu sản
xuất kinh doanh, tiêu dùng của hộ gia đình, cá nhân. Thời hạn cho vay có thể là


7
ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn tùy theo mục đích sử dụng vốn vay và nguồn
trả nợ của hộ gia đình, cá nhân.
- Tín dụng đối với tổ chức/ doanh nghiệp: Là loại hình cho vay để phục vụ
nhu cầu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Thời hạn cho vay có thể là ngắn
hạn, trung hạn hoặc dài hạn tùy vào nhu cầu vốn của doanh nghiệp.
Ngoài ra, còn có thể phân chia loại hình tín dụng theo phương pháp hoàn
trả, mức độ tín nhiệm với khách hàng...
1.1.1.3. Ý nghĩa của hoạt động tín dụng đối với Ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ
bản của Ngân hàng, là cơ sở chủ yếu để đánh giá chất lượng hoạt động của Ngân
hàng. Đối với hầu hết các Ngân hàng, dư nợ tín dụng thường chiếm hơn 1/2
“tổng tài sản có” và thu nhập từ tín dụng chiếm phần lớn tổng thu nhập của Ngân
hàng. Cấp tín dụng còn là khởi điểm của việc khách hàng sử dụng nhiều dịch vụ
phi tài sản của Ngân hàng. Mặc dù đem lại lợi nhuận cao cho Ngân hàng nhưng
hoạt động tín dụng cũng chính là hoạt động ẩn chứa nhiều rủi ro nhất. Do đó cần
được sự chú ý đặc biệt của các nhà quản trị Ngân hàng thương mại cũng như

công tác giám sát, điều chỉnh hoạt động của Ngân hàng trung ương.
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM
1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
- Rủi ro: Có thể được hiểu khái quát đó là khả năng xảy ra các biến cố
không lường trước được, khi xảy ra sẽ làm cho kết quả thực tế khác kết quả kỳ
vọng theo kế hoạch.
- Rủi ro Ngân hàng: Ngân hàng với chức năng trung gian tài chính giữa
người cho vay và người đi vay, là kênh dẫn vốn quan trọng nhất trong nền kinh
tế. Hoạt động Ngân hàng trong nền kinh tế thị trường rất nhạy cảm, có liên quan
đến nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, chịu sự tác động của nhiều nhân tố
khách quan và chủ quan như kinh tế, chính trị, xã hội... Hơn nữa, Ngân hàng
không chỉ hoạt động trong lĩnh vực huy động vốn mà còn rất nhiều lĩnh vực khác
như cho vay, bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ, chứng khoán, phát hành thẻ... Do


8
đó, hoạt động của các Ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro chung đối với
một Ngân hàng có nghĩa là mức độ không chắc chắn liên quan đến những sự
kiện, những tình huống gây nên tổn thất kinh tế, làm chi phí tăng lên, thu nhập
và lợi nhuận Ngân hàng giảm đi so với dự kiến ban đầu. Rủi ro có thể được đo
lường cho các sản phẩm, dịch vụ khác nhau của Ngân hàng. Thông thường mức
lợi nhuận Ngân hàng càng cao thì xác xuất xảy ra rủi ro cũng càng cao.
Các Ngân hàng được coi là kinh doanh thành công khi mức độ rủi ro của
họ được giữ ở mức hợp lý, được kiểm soát trong phạm vi và năng lực hoạt động
tài chính của Ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng Ngân hàng: Rủi ro tín dụng Ngân hàng là rủi ro do một
hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với
Ngân hàng. Đây là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu
quả nặng nề nhất cho Ngân hàng.
Rủi ro tín dụng là rủi ro phức tạp nhất, quản lý và phòng ngừa nó rất khó

khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào. Rủi ro tín dụng nếu không
được phát hiện và xử lý kịp thời sẽ làm nảy sinh các rủi ro khác.
1.1.2.2. Nguyên nhân xảy ra rủi ro tín dụng của Ngân hàng
* Nguyên nhân khách quan
Khi thẩm định cho vay, cán bộ tín dụng cần phân tích các yếu tố thiết yếu
trong quá khứ, hiện tại, tương lai có ảnh hưởng đến tình hình trả nợ vay của
khách hàng. Tuy nhiên, những tình huống giả định trong tương lai không phải
khi nào cũng diễn ra, cũng được kiểm soát. Sự tác động của môi trường bên
ngoài thường khó dự đoán, vượt quá tầm kiểm soát gây ra những thiệt hại lớn
cho người vay và Ngân hàng, bao gồm các loại sau:
- Sự thay đổi chính sách của chính phủ ảnh hưởng đến tình hình tài chính
và khả năng trả nợ của khách hàng. Chính sách kinh tế vĩ mô ổn định sẽ giúp cho
hoạt động của khách hàng ít bị biến động, do vậy mà việc dự báo về tình hình tài
chính, kinh doanh của khách hàng cũng thuận lợi hơn và ngược lại. Chính sách


9
của chính phủ ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, qua đó
tác động đến hoạt động của Ngân hàng trên các phương diện:
+ Chính sách thuế: Chính sách thuế ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí của
doanh nghiệp. Khi chính phủ có những thay đổi về chính sách thuế, hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị tác động và có ảnh hưởng đến nguồn thu của
doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng đến nguồn trả nợ Ngân hàng.
+ Chính sách xuất - nhập khẩu vật tư, thiết bị: Khi có bất kỳ sự thay đổi
nào về chính sách xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị sẽ ảnh hưởng tức thời và trực
tiếp đến chi phí và doanh thu của doanh nghiệp, gây khó khăn cho doanh nghiệp
trong hoạt động sản xuất kinh doanh và làm giảm doanh thu, từ đó gây khó khăn
trong việc trả nợ Ngân hàng và vì vậy rủi ro tín dụng Ngân hàng tăng lên.
+ Chính sách chung liên quan các yếu tố đầu vào: Chính sách này cũng
gây tác động trực tiếp đến chi phí doanh nghiệp, có thể đẩy doanh nghiệp vào

khó khăn và mất khả năng trả nợ Ngân hàng.
- Môi trường tự nhiên: Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu gây ảnh
hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc biệt là lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp, điều kiện tự nhiên là yếu tố khó dự đoán, nằm ngoài tầm kiểm soát của
con người nên tổn thất do tự nhiên gây ra cũng ảnh hưởng rất lớn đến phương án
kinh doanh của khách hàng.
- Môi trường kinh tế - xã hội: Môi trường kinh tế - xã hội trong nước biến
động chịu ảnh hưởng của những biến động từ nền kinh tế thế giới, đó là nguyên nhân
làm phát sinh rủi ro trong hoạt động kinh doanh của nền kinh tế, từ đó ảnh hưởng tới
những lĩnh vực như Ngân hàng, là ngành chứa đựng nguy cơ rủi ro lớn nhất.
Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh tín dụng phụ thuộc rất nhiều vào thói
quen, truyền thống, tập quán của người dân. Những yếu tố đó nhiều khi gây khó
khăn và hạn chế trong việc mở rộng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
* Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn
- Khách hàng hạn chế trong quản lý, đặc biệt là quản lý tài chính, không
tính toán kỹ lưỡng hoặc không có khả năng tính toán những bất trắc có thể xảy ra,


10
không có khả năng thích ứng và khắc phục khó khăn trong kinh doanh sẽ dẫn đến
vốn vay không được sử dụng hiệu quả. Ngoài ra, hạn chế trong quản lý tài chính
có thể dẫn đến trường hợp dù dự án, quá trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả
song nguồn trả nợ Ngân hàng sẽ không được đảm bảo. Như vậy, doanh nghiệp
không có khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn cho Ngân hàng.
- Khách hàng gặp rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh: Khi người
vay gặp những rủi ro từ thị trường (ví dụ nhu cầu về loại sản phẩm của doanh
nghiệp bất ngờ giảm sút do một số thông tin bất lợi), từ bạn hàng (ví dụ doanh
nghiệp bị bạn hàng chiếm dụng vốn và không hoàn trả đúng thời hạn theo quy
định) hoặc từ những rủi ro không dự kiến được tác động lên nguồn thu của
doanh nghiệp và khả năng trả nợ Ngân hàng.

- Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, cố tình lừa đảo Ngân hàng
Trường hợp người đi vay kinh doanh có lãi song không trả nợ cho Ngân
hàng theo đúng hạn hoặc không muốn trả nợ Ngân hàng. Họ chây ỳ với hy vọng
có thể quỵt nợ hoặc sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt.
* Nguyên nhân từ Ngân hàng
- Đầu tiên là do các Ngân hàng lỏng lẻo trong công tác kiểm tra, kiểm soát
nội bộ. Kiểm tra, kiểm soát nội bộ nhanh chóng, kịp thời ngay khi vừa phát sinh
vấn đề và tính sâu sát của người kiểm tra, kiểm soát viên, do vậy việc kiểm tra,
kiểm soát được thực hiện thường xuyên cùng với công việc kinh doanh. Nhưng
trong thời gian trước đây, công việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ của các Ngân
hàng hầu như chỉ tồn tại trên hình thức.
- Do bản thân lãnh đạo các Ngân hàng thương mại bố trí cán bộ thiếu đạo
đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Một số vụ án kinh tế lớn trong thời gian
qua có liên quan đến cán bộ NHTM đều có sự tiếp tay của một số cán bộ Ngân
hàng cùng với khách hàng làm giả hồ sơ vay, hay nâng giá tài sản thế chấp, cầm
cố lên quá cao so với thực tế để rút tiền Ngân hàng.
Đạo đức cán bộ là một trong những yếu tố quan trọng để giải quyết vấn đề
hạn chế rủi ro tín dụng. Một số cán bộ kém về năng lực có thể bồi dưỡng thêm,


11
nhưng một cán bộ tha hóa về đạo đức mà giỏi về nghiệp vụ thì rất nguy hiểm khi
được bố trí trong công tác tín dụng.
- Công tác giám sát và quản lý sau khi cho vay chưa thực sự được chú
trọng. Các Ngân hàng thường có thói quen tập trung nhiều công sức cho việc
thẩm định trước khi cho vay mà lơi lỏng quá trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn
sau khi cho vay. Khi Ngân hàng cho vay thì khoản cho vay cần phải được quản
lý một cách chủ động để đảm bảo được hoàn trả.
- Sự hợp tác giữa các NHTM quá lỏng lẻo, vai trò của CIC chưa thực sự
hiệu quả. Sự hợp tác nảy sinh do nhu cầu quản lý rủi ro đối với cùng một khách

hàng khi khách hàng này vay tiền tại nhiều tổ chức tín dụng. Trong quản lý tài
chính, khả năng trả nợ của một khách hàng là con số cụ thể, có giới hạn tối đa
của nó. Nếu do việc thiếu trao đổi thông tin dẫn đến nhiều Ngân hàng cùng cho
vay đối với một khách hàng vượt quá mức độ giới hạn thì rủi ro chia đều cho tất
cả chứ không trừ một Ngân hàng nào.
1.1.2.3. Ảnh hưởng từ rủi ro tín dụng
* Đối với Ngân hàng thương mại
- Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của Ngân hàng
Một khi Ngân hàng có mức độ rủi ro của các “tài sản có” cao thì Ngân
hàng đó thường đứng trước nguy cơ mất uy tín của mình trên thị trường. Không
một ai muốn gửi tiền vào một Ngân hàng mà Ngân hàng đó có tỷ lệ nợ quá hạn
và nợ xấu vượt mức cho phép, có chất lượng tín dụng không tốt và gây nên nhiều
vụ thất thoát lớn. Thông tin về một Ngân hàng có rủi ro cao thường chịu ảnh
hưởng rất lớn của thông tin lan truyền nên mức độ ảnh hưởng của rủi ro tín dụng
là rất lớn, có thể ảnh hưởng đến sự tồn tại của Ngân hàng thương mại.
- Rủi ro làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của Ngân hàng
Hoạt động của Ngân hàng là nhận tiền gửi và cho vay, nếu các khoản tín
dụng gặp rủi ro thì việc thu hồi nợ vay sẽ gặp nhiều khó khăn trong khi đó các
khoản tiền gửi vẫn phải thanh toán đúng hạn. Trong lúc không huy động được


12
vốn do mất uy tín, người rút tiền ngày càng tăng lên, kết quả là Ngân hàng gặp
khó khăn trong thanh khoản.
- Rủi ro làm tăng chi phí có tính hiệu ứng
Hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu hoạt động kinh doanh
Ngân hàng, đi kèm đó là thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng cao (70%
- 90%) thì hiệu quả hoạt động tín dụng quyết định hiệu quả hoạt kinh doanh của
Ngân hàng. Khi rủi ro tín dụng xảy ra thì Ngân hàng sẽ khó hoặc không thu hồi
được nợ trong khi vẫn phải thanh toán lãi huy động vốn. Đồng thời các chi phí

khác có liên quan dẫn đến kết quả kinh doanh thua lỗ.
- Rủi ro làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng
Rủi ro tín dụng xảy ra làm cho Ngân hàng không thu được gốc và lãi theo
đúng thời hạn trong hợp đồng tín dụng, thậm chí còn làm mất vốn. Từ đó rủi ro
tín dụng làm giảm tốc độ quay vòng vốn của Ngân hàng, làm giảm hiệu quả sử
dụng vốn. Hoạt động tín dụng thường xuyên liên quan đến các hoạt động khác,
ví dụ như dịch vụ Ngân hàng, do đó rủi ro tín dụng góp phần làm giảm thu nhập
từ các hoạt động này.
* Đối với khách hàng
Rủi ro tín dụng không chỉ gây hậu quả nghiêm trọng cho Ngân hàng mà
còn tác động xấu tới khách hàng.
- Đối với người gửi tiền: Khi Ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng, tức là
Ngân hàng không thu hồi được gốc và lãi của những khoản đã cho vay. Vốn để
Ngân hàng tài trợ cho các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân từ tiền gửi của các
khách hàng, do đó khách hàng cũng phải đối mặt với rủi ro sẽ không thể thu hồi
lại được khoản tiền đã gửi Ngân hàng.
- Đối với người vay tiền: Khi Ngân hàng có rủi ro tín dụng ở mức độ cao
ảnh hưởng đến uy tín của Ngân hàng, người gửi tiền tới Ngân hàng sẽ ít đi và
Ngân hàng phải trả cho họ một lãi suất cao đồng thời áp dụng chính sách thận
trọng hơn trong khi cho vay. Như vậy, Ngân hàng sẽ hạn chế cho vay và áp dụng
các điều khoản cho vay chặt chẽ hơn, đồng thời phải áp dụng với lãi suất cao
hơn để bù đắp chi phí. Do đó người đi vay sẽ gặp khó khăn trong việc huy động


13
vốn, phải trả chi phí lãi vay cao, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí và hiệu
quả kinh doanh của họ.
* Đối với nền kinh tế
Hoạt động của Ngân hàng có mối quan hệ mật thiết với mọi hoạt động của
nền kinh tế. Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ảnh hưởng không chỉ một mà còn toàn hệ

thống Ngân hàng từ đó tác động tiêu cực đến nền kinh tế, ảnh hưởng đến các
quyết định điều hành của Chính phủ.
1.1.3. Quản lý và chất lượng quản lý rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Khái niệm quản lý và chất lượng quản lý rủi ro tín dụng
* Quản lý theo định nghĩa của các trường phái quản lý học
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong
và ngoài nước đã đưa ra giải thích không giống nhau về quản lý. Cho đến nay,
vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất về quản lý. Đặc biệt là kể từ thế kỷ 21,
các quan niệm về quản lý lại càng phong phú. Các trường phái quản lý học đã
đưa ra những định nghĩa về quản lý như sau:
- Tailor: “Làm quản lý là bạn phải biết rõ: muốn người khác làm việc gì
hãy chú ý đến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm”.
- Fayel: “Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh
nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức, chỉ
đạo, điều chỉnh và kiểm soát”.
- Hard Koont: “Quản lý là xây dựng và duy trì một môi trường tốt giúp
con người hoàn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định”.
- Peter F Druker: “Suy cho cùng, quản lý là thực tiễn. Bản chất của nó
không nằm ở nhận thức mà là ở hành động, kiểm chứng nó không nằm ở sự logic
mà ở thành quả; quyền uy duy nhất của nó là thành tích”.
- Peter F. Dalark: “Định nghĩa quản lý phải được giới hạn bởi môi trường
bên ngoài nó. Theo đó, quản lý bao gồm 3 chức năng chính là: Quản lý doanh
nghiệp, quản lý giám đốc, quản lý công việc và nhân công”.
Chủ trương của Peter F. Dalark là giới hạn doanh nghiệp từ góc độ xã hội,
lấy quản lý làm chức năng chính của doanh nghiệp. Vì thế, quản lý trở thành


14
chức năng và vai trò của tổ chức xã hội, nó cũng sẽ thông qua các doanh nghiệp
góp phần xây dựng chế độ xã hội mới để đạt được mục tiêu lý tưởng là “một xã

hội tự do và phát triển”.
Tóm lại, quản lý là quan niệm chứ không phải kỹ thuật, là tự do chứ
không phải bị khống chế, là nhiệm vụ thực tế chứ không phải lý luận; là thành
tích chứ không phải tiềm năng, là trách nhiệm chứ không phải quyền lực; là cống
hiến chứ không phải thăng tiến; là cơ hội chứ không phải chướng ngại; là đơn
giản chứ không phải phức tạp.
* Chất lượng quản lý rủi ro tín dụng
Chất lượng quản lý rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các
chiến lược, chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm tối đa hóa lợi nhuận
trong phạm vi mức rủi ro có thể chấp nhận được.
Kiểm soát rủi ro tín dụng ở mức có thể chấp nhận là việc NHTM tăng
cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong
kinh doanh tín dụng, nhằm tăng doanh thu tín dụng, giảm thấp chi phí bù đắp rủi
ro, nhằm đạt được hiệu quả trong kinh doanh tín dụng cả trong ngắn hạn và dài
hạn. “Hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng là một bộ phận quan trọng trong cách tiếp
cận rủi ro tổng thể và được coi là đóng vai trò cốt tử cho sự thành công của Ngân
hàng trong dài hạn” (Basel Committee on Banking Supervision, 2000).
Tóm lại, có thể đề cập khái niệm quản lý rủi ro tín dụng ở các góc độ khác
nhau, nhưng bản chất là giống nhau và đứng trên góc độ của quản trị học, chúng
ta có thể diễn giải khái niệm: “Chất lượng quản lý rủi ro tín dụng là quá trình
các Ngân hàng tiến hành hoạch định, tổ chức triển khai thực hiện và giám sát
kiểm tra toàn bộ hoạt động cấp tín dụng, nhằm tối đa hóa lợi nhuận của Ngân
hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận”.
1.1.3.2. Mục tiêu nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng
Nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng là yêu cầu tất yếu của các
Ngân hàng nói chung và của Agribank nói riêng. Mục tiêu quản lý rủi ro tín
dụng là nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, hạn chế tối đa rủi ro tín dụng có thể



×