Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Phát triển dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ DIỆU THÚY

PHÁT TRIỂN DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ DIỆU THÚY

PHÁT TRIỂN DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Anh Vũ



THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, những gì mà tôi viết trong Luận văn này là do sự tìm
tòi, học hỏi và nghiên cứu của bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng nhƣ ý
tƣởng của các tác giả khác đều đƣợc trích dẫn nguồn gốc cụ thể.
Luận văn này cho đến nay chƣa đƣợc bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng
bảo vệ luận văn thạc sỹ trên toàn quốc cũng nhƣ ở nƣớc ngoài và cho đến nay
chƣa đƣợc công bố trên bất kỳ một phƣơng tiện thông tin nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những gì tôi đã cam đoan ở đây.
Thái Nguyên, tháng 02 năm 2015
Tác giả

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu tác giả đề tài đã luôn nhận đƣợc sự

động viên, hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình của Quý thầy, cô và bạn bè, đồng
nghiệp. Với tình cảm chân thành, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám
hiệu, Phòng Đào tạo và các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị
Kinh doanh đã tận tâm, tận tình giảng dạy, hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Đặc biệt, tác giả đề tài này xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Thầy
giáo - ngƣời thầy hƣớng dẫn: TS. Lê Anh Vũ đã tận tình giúp đỡ tác giả trong
quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Dù bản thân đã rất cố gắng, song do đặc thù công việc nên thời gian
đầu tƣ nghiên cứu còn có hạn chế nên luận văn chắc chắn không thể tránh
khỏi thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ dẫn của Quý thầy cô và
bạn bè, đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 05 năm 2015
Tác giả

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ ................................................................... viii
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1


1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3
5. Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DẠY NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ............................................................................... 5

1.1. Cơ sở lý luận............................................................................................... 5
1.1.1 Những vấn đề chung về dạy nghề cho lao động nông thôn ................. 5
1.1.2 Khái niệm và những vấn đề liên quan đến dạy nghề ......................... 11
1.1.3 Khái niệm và quan điểm về phát triển dạy nghề cho LĐNT ............. 17
1.1.4 Quan điểm về chất lƣợng dạy nghề và các yếu tố ảnh hƣởng đến
chất lƣợng dạy nghề .......................................................................... 19
1.1.5 Sự cần thiết phát triển dạy nghề cho lao động nông thôn .................. 20
1.1.6 Các yêu cầu cơ bản về dạy nghề cho lao động nông thôn trong sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa .............................................. 22
1.1.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến dạy nghề cho lao động nông thôn .......... 25
1.2. Cơ sở thực tiễn.......................................................................................... 31
1.2.1. Đánh giá sơ bộ kết quả dạy nghề cho LĐNT ở Việt Nam ................ 31
1.2.2. Đánh giá chung về công tác đào tạo nghề ở Việt Nam thời gian qua....... 34
1.2.3. Dạy nghề cho LĐNT ở tỉnh Vĩnh Phúc ............................................ 36

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv


1.2.4 Bài học kinh nghiệm đối với công tác dạy nghề cho LĐNT tại tỉnh
Phú Thọ ............................................................................................. 41
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 43

2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 43
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 43
2.2.1. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu............................................... 43
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu................................................................. 45
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích ...................................................................... 45
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu có liên quan đến đề tài ....................... 46
2.4. Dự báo nhu cầu dạy nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ đến năm 2020 .................................................................................... 48
2.4.1. Xác định nhu cầu dạy nghề cho LĐNT ở tỉnh Phú Thọ ................... 48
2.4.2. Dự báo nhu cầu dạy nghề cho LĐNT đến năm 2020 ....................... 48
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2010-2014 ....................................................... 49

3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Phú Thọ ................................ 49
3.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................ 49
3.1.2 Dân số................................................................................................ 49
3.1.3. Trình độ học vấn................................................................................. 53
3.1.4. Lực lƣợng lao động xã hội ................................................................ 54
3.1.5. Cơ cấu lao động................................................................................. 55
3.1.6. Sử dụng lao động ............................................................................... 56
3.1.7. Yếu tố xã hội ..................................................................................... 57
3.1.8 Yếu tố tâm lý ...................................................................................... 58
3.1.7. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Phú
Thọ ảnh hƣởng đến công tác dạy nghề ............................................. 59
3.2. Thực trạng dạy nghề cho LĐNT tỉnh Phú Thọ ......................................... 60

3.2.1. Mạng lƣới cơ sở dạy nghề và kết quả tuyển sinh học nghề .............. 60

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

3.2.2 Thực trạng về dạy nghề cho LĐNT tỉnh Phú Thọ ............................. 62
3.2.6. Việc làm và thu nhập lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ qua đào
tạo nghề giai đoạn 2010 đến 2014 .................................................... 74
3.3. Đánh giá kết quả dạy nghề cho LĐNT tỉnh Phú Thọ ............................... 77
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................... 77
3.3.2. Một số hạn chế .................................................................................. 78
3.3.3. Nguyên nhân ..................................................................................... 80
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC DẠY NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020 ...................... 83

4.1. Quan điểm, định hƣớng và mục tiêu dạy nghề cho lao động nông thôn
tỉnh Phú Thọ đến năm 2020............................................................................. 83
4.1.1. Quan điểm và định hƣớng ................................................................. 83
4.1.2. Mục tiêu ............................................................................................ 85
4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển dạy nghề lao động nông
thôn ở tỉnh Phú Thọ ......................................................................................... 86
4.2.1. Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về dạy
nghề cho lao động nông thôn ............................................................ 86
4.2.2. Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lƣ dạy nghề ................. 88
4.2.3. Phát triển, đổi mới giáo trình, nội dung và hình thức đào tạo, tăng
cƣờng cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề......................................... 89

4.2.4 Huy động các nguồn kinh phí để phát triển dạy nghề cho LĐNT
theo hƣớng xã hội hóa ....................................................................... 90
4.2.5. Kiểm soát, đảm bảo chất lƣợng dạy nghề, gắn kết giữa dạy nghề
với thị trƣờng lao động và sự tham gia của doanh nghiệp................ 91
4.2.6. Hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch dạy nghề cho lao động nông
thôn tỉnh Phú Thọ.............................................................................. 92
4.2.7. Xã hội hóa hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ .. 93

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

4.2.8. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát hoạt động dạy nghề cho
lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ ...................................................... 93
4.2.9. Các chính sách khuyến khích đầu tƣ, huy động nguồn vốn cho
dạy nghề lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ...................................... 94
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 94
4.3.1. Đối với Chính phủ ............................................................................. 94
4.3.2. Đề nghị UBND tỉnh .......................................................................... 96
KẾT LUẬN .................................................................................................... 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 101
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 103

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CNH

: Công nghiệp hóa

CSDN

: Cơ sở dạy nghề

LĐTBXH

: Lao động Thƣơng binh Xã hội

LĐNT

: Lao động nông thôn

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





viii

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ

Bảng 1.1.Tiêu chí phân biệt khu vực nông thôn và khu vực thành thị ............. 6
Bảng 1.2. Kinh phí đầu tƣ cho xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị
đào tạo nghề giai đoạn 2010 - 2014 ở tỉnh Vĩnh Phúc ................. 38
Bảng 1.3. Kết quả đào tạo nghề ở tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2014 ..... 40
Bảng 3.1. Dân số tỉnh Phú 2010-2014 ............................................................ 50
Bảng 3.2. Quy mô dân số tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2010-2014 ............................ 51
Bảng 3.3 Cơ cấu lao động từ năm 2010 đến 2014 .......................................... 55
Bảng 3.4 Số lƣợng các CSDN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ năm 2010 đến
năm 2014 ....................................................................................... 61
Bảng 3.5 Kết quả thực hiện tuyển sinh và học sinh tốt nghiệp từ năm 2010
đến năm 2014 ................................................................................ 61
Bảng 3.6. Mạng lƣới và quy mô đào tạo nghề cho LĐNT giai đoạn 2010 - 2014.. 62
Bảng 3.7: Kinh phí đầu tƣ CSVC và hỗ trợ LĐNT học nghề giai đoạn
2010 - 2014 ................................................................................... 64
Bảng 3.8 Đội ngũ cán bộ, giáo viên trong các CSDN năm 2014 ................... 68
Bảng 3.9: Trình độ chuyên môn giáo viên dạy nghề cho LĐNT tỉnh Phú
Thọ năm 2014 ............................................................................... 71
Bảng 3.10 Kết quả dạy nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2010 - 2014 ...... 71
Bảng 3.11. Số LĐNT có việc làm sau đào tạo ................................................ 74
Bảng 3.12. Chất lƣợng đào tạo nghề cho LĐNT tỉnh Phú Thọ năm 2014 ..... 76
Bảng 4.1. Mục tiêu dạy nghề lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020..... 86
Bảng 4.2. Dự kiến kinh phí đầu tƣ công tác đào tạo nghề lao động nông
thôn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2020 ..................................... 91
Bảng 4.3. Nhu cầu nguồn vốn từ nguồn ngân sách của Trung ƣơng và tỉnh đầu
tƣ cho dạy nghề lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 ...... 91
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa các yếu tố đến chất lƣợng dạy nghề ................. 20


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhân tố con ngƣời nói chung và nguồn nhân lực nói riêng luôn đƣợc
coi là nguồn lực quan trọng nhất, mang tính quyết định đối với sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc ta. Với Việt Nam, một quốc gia đang tiến
hành công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa vì mục tiêu là đƣa đất nƣớc cơ
bản trở thành một nƣớc công nghiệp vào năm 2020 thì đào tạo, phát triển và
sử dụng nguồn nhân lực nhằm đáp ứng quá trình phát triển kinh tế - xã hội
luôn là vấn đề đƣợc Đảng, Nhà nƣớc quan tâm và đặt lên hàng đầu. Đại hội
Đảng lần thứ XI (2011) đã chỉ ra “Phát huy tối đa nhân tố con người; coi con
người là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển”.
Đảng và nhà nƣớc ta đã có nhiều chủ trƣơng, chính sách khuyến khích
phát triển công tác dạy nghề để nhằm đáp ứng nhu cầu của nền công nghiệp
hóa hiện đại hóa đất nƣớc, đặc biệt là công tác dạy nghề cho lao động nông
thôn. Một trong những chính sách đó là Quyết định số 1956/QĐ - TTg ngày
27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
“Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”. Đây là một Đề án
mang ý nghĩa chiến lƣợc, có tính nhân văn sâu sắc, một trong những đối
tƣợng thụ hƣởng là ngƣời lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có sức
khỏe phù hợp với nghề cần học.
Phú Thọ là tỉnh trung du và miền núi phía bắc, có diện tích khoảng
3.533km2, dân số: 1.359,7 nghìn ngƣời, tổng nguồn lao động xã hội là 883,6

nghìn ngƣời, chiếm 64,98% dân số, có 13 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 277 xã,
phƣờng, thị trấn. Trong những năm qua, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc thì
tình hình kinh tế - xã hội cả nƣớc nói chung và của tỉnh Phú Thọ nói riêng vẫn
gặp nhiều khó khăn, thách thức do kinh tế phục hồi chậm, nợ xấu còn ở mức
cao, khả năng cạnh tranh thấp, tình hình biển Đông có nhiều diễn biến phức

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

tạp ... do chịu tác động của cuộc khủng hoảng tài chính thế giới và chính sách
cắt giảm đầu tƣ công, giảm chi tiêu ngân sách nhà nƣớc ...
Mặc dù kinh tế của tỉnh Phú Thọ đã đạt đƣợc kết quả tích cực trong giá
trị sản xuất nông nghiệp nhƣng kinh tế nông thôn vẫn còn phát triển ở mức độ
“khiêm tốn” so với tiềm năng về nguồn nhân lực trong sản xuất nông nghiệp.
Nguyên nhân chủ yếu là do lao động nông thôn chiếm đa số nhƣng chất lƣợng
nguồn lao động nông thôn chƣa đảm bảo, năng suất lao động thấp, việc làm
cho lao động nông thôn chƣa bền vững ...
Để khắc phục tình trạng nêu trên, Phú Thọ đã triển khai nhiều giải pháp
cụ thể nhằm nâng cao chất lƣợng dạy nghề đối với lao động nông thôn nhƣ:
tuyên truyền công tác dạy nghề cho lao động nông thôn; tổ chức dạy nghề lƣu
động tại các khu dân cƣ, các xã, phƣờng, thị trấn; tổ chức các mô hình dạy
nghề; dạy các nghề truyền thống ... Công tác dạy nghề cho lao động nông
thôn trên địa bàn tỉnh đã đạt đƣợc những kết quả nhất định, bƣớc đầu đáp ứng
đƣợc nhu cầu học nghề của ngƣời lao động nông thôn, nhu cầu sử dụng lao
động của một số cơ sở sản xuất nông sản. Tuy nhiên, công tác dạy nghề lao
động nông thôn tỉnh Phú Thọ còn nhiều hạn chế nhƣ: chất lƣợng dạy nghề

còn thấp, nhiều ngƣời qua đào tạo nghề nhƣng không có việc làm hoặc làm
việc chƣa đúng nghề đào tạo; công tác dạy nghề chƣa thực sự gắn kết nhu cầu
các doanh nghiệp lớn trên địa bàn; dạy những nghề mà cơ sở dạy nghề có khả
năng chứ không dạy những nghề mà thị trƣờng lao động cần…
Để công tác dạy nghề cho lao động nông thôn đạt chất lƣợng cao, đáp
ứng đƣợc nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cần phải có những công
trình nghiên cứu sâu về chủ đề này. Tuy nhiên, đến nay chƣa có công trình
nào nghiên cứu căn bản về vấn đề này ở Phú Thọ. Từ những lý do trên, tôi đã
chọn đề tài “Phát triển dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ đến
năm 2020” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

Làm rõ thực trạng dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ, từ
đó đề xuất giải pháp thúc đẩy công tác dạy nghề cho lao động nông thôn trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Làm rõ cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về vấn đề dạy nghề
cho lao động nông thôn.
+ Làm rõ thực trạng dạy nghề cho lao động nông thôn; hạn chế và
những nguyên nhân hạn chế trong công tác dạy nghề cho lao động nông thôn
ở tỉnh Phú Thọ.
+ Đề xuất định hƣớng và một số giải pháp đối với công tác dạy nghề
cho lao động nông thôn tỉnh Phú Thọ.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài công tác dạy nghề cho lao động nông
thôn ở tỉnh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian: Trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
+ Giới hạn thời gian: Nghiên cứu thực trạng dạy nghề cho lao động nông
thôn từ năm 2010 đến năm 2014 và giải pháp đến năm 2020.
4. Đóng góp của luận văn
4.1. Về lý luận
Luận văn sẽ phần nào làm rõ những vấn đề lý luận dạy nghề cho lao
động nông thôn: vai trò của công tác dạy nghề cho lao động nông thôn đối với
phát triển nguồn nhân lực, mối quan hệ giữa dạy nghề cho lao động nông thôn
với sử dụng lao động nông thôn sau khi học nghề.
4.2. Về thực tiễn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần cung cấp nguồn tƣ liệu để
cấp uỷ, chính quyền và các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phƣơng tham khảo
trong quá trình lãnh đạo thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ nói
chung và dạy nghề cho lao động nông thôn nói riêng.
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn đƣợc chia làm 4 chƣơng gồm:

Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về d ạ y nghề cho lao động
nông thôn
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3. Thực trạng d ạ y nghề cho lao động nông thôn tỉnh Phú
Thọ giai đoạn 2010-2014.
Chƣơng 4. Giải pháp ph á t t r iể n cô ng t á c dạy nghề cho lao động
nông thôn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DẠY NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1 Những vấn đề chung về dạy nghề cho lao động nông thôn
1.1.1.1 Khái niệm về nông thôn
Các quốc gia trên thế giới trong quá trình phát triển đều phân các vùng
lãnh thổ của mình thành hai khu vực là thành thị và nông thôn. Các nhà xã hội
học đã đƣa ra một số tiêu chí phân biệt khu vực nông thôn và khu vực thành
thị nhƣ: thành phần xã hội của dân số, các di sản văn hóa, sự phồn thịnh, sự
phân hóa xã hội của dân cƣ, mức độ phức tạp của cấu trúc và đời sống xã hội,
cƣờng độ và sự đa dạng của mối liên hệ xã hội … Sự khác nhau căn bản giữa
nông thôn và đô thị đƣợc phản ánh rõ nét trong những nguyên lý của xã hội
học nông thôn - đô thị. Trong đó, những tiêu chí quan trọng giúp việc phân
biệt khu vực nông thôn và khu vực đô thị bao gồm: sự khác nhau về nghề

nghiệp, về môi trƣờng, quy mô cộng đồng, mật độ dân số, tính hỗn tạp và
thuần nhất của dân số, hƣớng di cƣ, sự khác biệt xã hội và phân tầng xã hội,
hệ thống tƣơng tác trong từng vùng.
Nhƣ vậy, khái niệm về nông thôn chỉ có tính chất tƣơng đối, thay đổi
theo không gian, thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế, xã hội của các
quốc gia trên thế giới. Trong điều kiện hiện nay ở nƣớc ta, nhìn nhận dƣới góc
độ quản lý, có thể hiểu nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cƣ dân, trong
đó có nhiều nông dân. Tập hợp cƣ dân này tham gia vào các hoạt động kinh
tế, văn hóa - xã hội và môi trƣờng trong một thể chế chính trị nhất định và
chịu ảnh hƣởng của các tổ chức khác.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

Bảng 1.1.Tiêu chí phân biệt khu vực nông thôn và khu vực thành thị
Tiêu chí
Nghề nghiệp

Khu vực nông thôn

Khu vực thành thị

Những ngƣời sản xuất Những ngƣời sản xuất
nông nghiệp, một số ít công nghiệp, dịch vụ.
phi nông nghiệp.

Môi trƣờng


Môi trƣờng tự nhiên, ƣu Môi trƣờng nhân tạo ƣu
trội, quan hệ trực tiếp trội, ít dựa vào tự nhiên.
với tự nhiên.

Kích cỡ cộng đồng

Cộng đồng làng bản nhỏ, Kích cỡ cộng đồng lớn
văn minh nông nghiệp

Mật độ dân số

hơn, văn minh công nghiệp

Mật độ dân số thấp, tính Mật độ dân số cao, tính
nông thôn tƣơng phản đô thị và mật độ dân số
với mật độ dân số.

Đặc điểm cộng đồng

tƣơng ứng với nhau

Cộng đồng thuần nhất Không đồng nhất về
hơn về các đặc điểm chủng tộc và tâm lý
chủng tộc và tâm lý

Phân tầng xã hội

Sự khác biệt và phân Sự khác biệt và phân
tầng xã hội ít hơn so với tầng xã hội ít hơn so với

đô thị

Di động xã hội

nông thôn

Di động xã hội theo Cƣờng độ di động lớn
lãnh thổ, theo nghề hơn, có biến động xã hội
nghiệp không lớn, di cƣ mới, có di cƣ từ thành thị
cá nhân nông thôn ra về nông thôn.
thành thị

Tác động xã hội

Tác động xã hội tới từng Tác động xã hội tới từng
cá nhân thấp hơn. Quan cá nhân lớn hơn. Quan
hệ xã hội sơ cấp, láng hệ xã hội thứ cấp, phức
giềng, huyết thống

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

tạp, hình thức hóa.



7

(Nguồn: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ)
Qua nghiên cứu theo tiêu chí tại Bảng 1.1 có thể khẳng định, nông
thôn có những đặc điểm cơ bản nhƣ sau:

- Ở vùng nông thôn, các cƣ dân chủ yếu là nông dân và làm nghề nông,
đây là địa bàn hoạt động chủ yếu của các ngành sản xuất vật chất nông, lâm,
ngƣ nghiệp và các ngành nghề sản xuất kinh doanh, dich vụ phi nông nghiệp.
- Nông thôn thể hiện tính chất đa dạng về điều kiện tự nhiên, môi
trƣờng sinh thái. Các vùng nông thôn quản lý một lƣợng tài nguyên thiên
nhiên to lớn, phong phú và đa dạng, bao gồm các tài nguyên đất, nƣớc, rừng,
sông suối, hồ ao, khoáng sản, hệ động thực vật gồm cả tự nhiên và do con
ngƣời tạo ra.
- Cƣ dân nông thôn có mối quan hệ họ tộc và gia đình khá chặt chẽ với
những quy định cụ thể của từng họ tộc và gia đình.
- Nông thôn lƣu giữ và bảo tồn nhiều di sản văn hóa quốc gia nhƣ
phong tục tập quán cổ truyền về đời sống, lề hội, sản xuất nông nghiệp và
ngành nghề truyền thống, các di tích lịch sử, văn hóa, các danh lam thắng
cảnh ... Đây chính là nơi chứa đựng kho tàng văn hóa dân tộc, đồng thời là
khu vực giải trí và du lịch sinh thái phong phú và hấp dẫn đối với mọi ngƣời.
Tùy theo điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, ở Việt Nam chia ra: nông
thôn miền núi, nông thôn miền trung du, nông thôn đồng bằng, nông thôn
vùng ven biển. Từ đó, có sự khác biệt về nhận thức, về truyền thống, về văn
hóa làng bản ... của nông thôn từng vùng có sự khác nhau.
1.1.1.2 Vai trò của nông thôn
Một là, nông thôn là địa bàn sản xuất và cung cấp lƣơng thực thực phẩm
cho tiêu dùng của cả xã hội. Ngƣời nông dân ở nông thôn sản xuất lƣơng thực,
thực phẩm để nuôi sống họ và cung cấp cho cả cộng đồng. Sự gia tăng dân số
là sức ép to lớn đối với sản xuất nông nghiệp trong việc cung ứng đủ lƣơng
thực, thực phẩm cho toàn xã hội. Vì vậy, sự phát triển bền vững nông thôn sẽ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





8

góp phần đáp ứng nhu cầu lƣơng thực và thực phẩm tiêu dùng cho toàn xã hội
và nâng cao năng lực xuất khẩu các mặt hàng này cho quốc gia.
Hai là, với trên 70% số dân sống bằng nông nghiệp, khu vực nông thôn
thực sự là nguồn nhân lực dồi dào cho khu vực thành thị. Sự thâm nhập của lao
động vào thành thị cũng nhƣ sự gia tăng dân số đều đặn ở các vùng thành thị là
không đủ để đáp nhu cầu lâu dài của phát triển kinh tế quốc gia. Nếu việc di
chuyển nhân công ra khỏi nông nghiệp sang các ngành khác bị hạn chế thì sự
tăng trƣởng sẽ bị ảnh hƣởng và việc phát triển kinh tế sẽ phiến diện. Vì vậy,
phát triển bền vững nông thôn sẽ góp phần làm ổn định kinh tế của quốc gia.
Ba là, nông thôn là thị trƣờng quan trọng để tiêu thụ sản phẩm của khu
vực thành thị hiện đại. Trƣớc hết nông thôn là địa bàn quan trọng tiêu thụ các
sản phẩm của công nghiệp. Nếu thị trƣờng rộng lớn ở nông thôn đƣợc khai
thông, thu nhập ngƣời dân nông thôn đƣợc nâng cao, sức mua của ngƣời dân
tăng lên, công nghiệp có điều kiện thuận lợi để tiêu thụ sản phẩm sản xuất của
toàn ngành không chỉ hàng tiêu dùng mà cả các yếu tố đầu vào của nông
nghiệp. Phát triển nông thôn sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển công nghiệp
và những ngành sản xuất khác trên phạm vi toàn xã hội.
Bốn là, nông thôn có rất nhiều dân tộc khác nhau sinh sống, bao gồm
nhiều tầng lớp, nhiều thành phần khác nhau. Mỗi sự biến động dù tích cực hay
tiêu cực đều sẽ ảnh hƣởng mạnh mẽ đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội và
an sinh quốc phòng của cả nƣớc. Do đó, sự phát triển và ổn định nông thôn sẽ
góp phần quan trọng trong việc đảm bảo ổn định tình hình của cả nƣớc.
Năm là, nông thôn chiếm đại đa số nguồn tài nguyên, đất đai, khoáng
sản, động thực vật, rừng, biển. Nên nông thôn có ảnh hƣởng to lớn đến việc
bảo vệ môi trƣờng sinh thái.
Sáu là, nông thôn còn là nơi có cảnh quan thiên nhiên phong phú, đa
dạng mang tính truyền thống, là nơi nghỉ ngơi, an dƣỡng, nâng cao tuổi thọ và
sức khỏe con ngƣời.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

1.1.1.3 Quan hệ của nông nghiệp, nông dân và nông thôn
Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là ngành sản xuất ra của cải vật chất mà
con ngƣời phải dựa vào quy luật sinh trƣởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra
sản phẩm nhƣ lƣơng thực, thực phẩm … để thỏa mãn các nhu cầu của mình.
Nông nghiệp theo nghĩa rộng còn bao gồm cả lâm nghiệp, ngƣ nghiệp.
Nhƣ vậy, nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất độc lập, phụ thuộc rất
nhiều vào tự nhiên. Ở các nƣớc nghèo, nông nghiệp thƣờng chiếm tỷ trọng rất
lớn trong GDP và thu hút một bộ phận quan trọng lao động trong xã hội.
Nông dân là những ngƣời lao động cƣ trú ở nông thôn, tham gia sản
xuất nông nghiệp. Nông dân sống chủ yếu bằng ruộng vƣờn, sau đó đến các
ngành nghề mà tƣ liệu sản xuất chính là đất đai. Tùy từng quốc gia, từng tời
kỳ lịch sử, ngƣời nông dân có quyền sở hữu khác nhau về ruộng đất. Họ hình
thành nên giai cấp nông dân, có vị trí, vai trò nhất định trong xã hội.
Trong lịch sử, nhiều nền văn minh lấy nông nghiệp làm nền tảng đã
phát triển giai cấp nông dân, đƣợc tổ chức chặt chẽ. Nhìn chung, nông dân là
những ngƣời nghèo, bị phụ thuộc vào các tầng lớp trên. Ngƣời nông dân lao
động nặng nhọc nhƣng hiệu quả công việc và năng suất lao động thấp.
Trong xã hội nông thôn, nông dân là chủ thể chính, sinh sống bằng
nông nghiệp, tạo ra quần thể nông thôn rộng lớn, vừa đa dạng, vừa phức tạp.
Ở Việt nam, giải quyết có hiệu quả mối quan hệ nông nghiệp, nông dân và
nông thôn sẽ góp phần cực kỳ quan trọng vào sự ổn định và phát triển của xã
hội. Do vậy, Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa X đã
ban hành Nghị quyết số 26 - NQ/TƢ “Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”,

đây là sự ghi nhận xứng đáng và thể hiện sự quyết tâm cao của toàn Đảng,
toàn dân, toàn quân đối với vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn ở nƣớc
ta. Nghị quyết Trung ƣơng 7 “Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn” đƣợc
ban hành vào lúc nông nghiệp, nông dân, nông thôn nƣớc ta đứng trƣớc nhiều
thời cơ thuận lợi, nhƣng cũng phải đối mặt với không ít khó khăn, thách thức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

cả ở trong nƣớc và từ kinh tế thế giới dội vào.
Nghị quyết Trung ƣơng 7 “Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn” đã
nêu quan điểm, mục tiêu, giải pháp đối với nông nghiệp, nông dân, nông thôn
trong giai đoạn mới, trong đó nhấn mạnh: Trong lịch sử xây dựng và bảo vệ
tổ quốc cũng nhƣ trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc theo
định hƣớng xã hội chủ nghĩa, nông nghiệp, nông dân, nông thôn luôn có vị trí
chiến lƣợc quan trọng, là cơ sở và lực lƣợng để phát triển kinh tế - xã hội bền
vững, ổn định chính trị, bảo đảm an ninh quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản
sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Trong mối quan hệ mật
thiết nông nghiệp, nông dân và nông thôn, nông dân là chủ thể của quá trình
phát triển. Phát triển nông nghiệp, nông thôn, nâng cao đời sống nông dân là
trách nhiệm của cả hệ thống chính trị. Giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông
dân, nông thôn phải dựa trên cơ chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ
nghĩa, phù hợp với điều kiện từng vùng và cả nƣớc.
1.1.1.4. Khái quát về lao động nông thôn
+ Lao động: là hoạt động quan trọng nhất của con ngƣời, nó tạo ra của
cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất
lƣợng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nƣớc, xã hội,

gia đình và bản thân mỗi ngƣời lao động. Bất cứ một chế độ xã hội nào, lao
động của con ngƣời cũng là một trong những yếu tố quyết định nhất, năng
động nhất trong sản xuất.
+ Lao động nông thôn: là những ngƣời trong độ tuổi lao động, không
phân biệt giới tính và những ngƣời có thể tham gia hoạt động lao động sản
xuất tạo ra của cải vật chất trong lĩnh vực nông nghiệp và phi nông nghiệp tại
khu vực nông thôn.
Lao động nông thôn gồm:
+ Lao động phổ thông: là lao động thuần túy, chƣa đƣợc đào tạo qua hệ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

thống trƣờng lớp một cách bài bản, kỹ năng lao động của họ chủ yếu là kinh
nghiệm đƣợc học hỏi từ những ngƣời đi trƣớc và qua thực tiễn sản xuất. Lực
lƣợng lao động này hiện chiếm phần lớn ở khu vực lớn ở khu vực nông thôn.
+ Lao động có kỹ thuật: Ngƣợc lại với lao động phổ thông, lao động có kỹ
thuật là lao động đã đƣợc đào tạo một cách bài bản, kỹ năng lao động của họ.
Hiện nay, ở Việt Nam quy định độ tuổi lao động từ 15 - 60 tuổi đối với
nam và từ 15 - 55 tuổi đối với nữ.
+ Đặc điểm cơ bản của lao động nông thôn Việt Nam.
Một là, lao động mang tính chất thời vụ cao. Sản xuất nông nghiệp luôn
chịu tác động và bị chi phối bởi các qui luật sinh học và điều kiện tự nhiên
của từng vùng.
Hai là, phần lớn lao động mang tính phổ thông, ít đƣợc đào tạo, sản
xuất chủ yếu phụ thuộc vào kinh nghiệm và sức khỏe, tổ chức lao động đơn
giản, công cụ lao động thô sơ.

Ba là, lực lƣợng tham gia vào LĐNT đa dạng về độ tuổi và có khả
năng đảm nhận nhiều công đoạn trong quá trình lao động. LĐNT thƣờng
không có các kỹ năng chuyên sâu nhƣ lao động của một số ngành khác.
Bốn là, trình độ dân trí không đồng đều, một bộ phận không nhỏ
thƣờng có tƣ tƣởng bảo thủ.
1.1.2 Khái niệm và những vấn đề liên quan đến dạy nghề
1.1.2.1 Một số khái niệm, quan điểm
+ Nghề: khái niệm "nghề" theo quan niệm ở mỗi quốc gia đều có sự
khác nhau nhất định.
Tại Việt Nam, nhiều định nghĩa nghề đƣợc đƣa ra song chƣa đƣợc
thống nhất, có định nghĩa nêu: "Nghề là một tập hợp lao động do sự phân
công lao động xã hội quy định mà giá trị của nó trao đổi đƣợc. Nghề mang
tính tƣơng đối, nó phát sinh, phát triển hay mất đi do trình độ của nền sản xuất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

và nhu cầu xã hội".
Theo giáo trình Kinh tế Lao động của trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân
thì: "Khái niệm nghề là một dạng xác định của hoạt động trong hệ thống phân
công lao động của xã hội, là toàn bộ kiến thức và kỹ năng mà một ngƣời lao
động cần có để thực hiện các hoạt động xã hội nhất định trong một lĩnh vực
lao động nhất định"
Nhƣ vậy, nghề gắn liền với những kiến thức và kỹ năng. Những kiến
thức và kỹ năng này không phải tự nhiên mà có đƣợc mà là do kết quả của
đào tạo chuyên môn và tích lũy kinh nghiệm.
+ Đào tạo.

Là quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm truyền đạt kiến
thức, kỹ năng và kỹ xảo trong lý thuyết và thực tiễn, tạo ra năng lực để thực
hiện thành công một hoạt động nghề nghiệp hoặc yêu cầu cần thiết của xã
hội. Đào tạo là sự phát triển có hệ thống kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo cho mỗi cá
nhân để họ thực hiện một nghề hoặc một nhiệm vụ cụ thể một cách tốt nhất.
Đào tạo nguồn nhân lực là quá trình trang bị kiến thực nhất định về chuyên
môn nghiệp vụ cho ngƣời lao động,để họ có thể đảm nhận đƣợc một số công
việc nhất định (Đại học Kinh tế quốc dân: Giáo trình Kinh tế lao động”).
+ Đào tạo nghề:
Là những hoạt động nhằm mục đích nâng cao tay nghề hay kỹ năng, kỹ
xảo của mỗi cá nhân đối với công việc hiện tại và trong tƣơng lai. Đào tạo
nghề bao gồm hai quá trình có quan hệ biện chứng với nhau. Hai quá trình đó
là: quá trình dạy nghề và quá trình học nghề.
+ Dạy nghề:
Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và
thái độ nghề nghiệp cần thiết cho ngƣời học nghề để có thể tìm đƣợc làm
hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học. Nhƣ vậy, có thể khẳng
định: Chủ thể của quá trình này là những giảng viên, những nhà khoa học,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

những ngƣời có kinh nghiệm … có thể truyền thụ kiến thức, kỹ năng, thái độ
nghề nghiệp cho học viên để sao cho học viên học nghề hiểu, vận dụng kiến
thức vào công việc và có khả năng tìm đƣợc việc làm hoặc tự tạo việc làm
đúng với nghề đã học.
+ Học nghề:

Là quá trình tiếp thu những kiến thức lý thuyết và thực hành của
ngƣời lao động để đạt đƣợc một trình độ nghề nghiệp nhất định. Hay nói một
cách khác: Đây là quá trình nhận thức, tiếp thu kiến thức lý thuyết và thực
hành của học viên đối với nghề đƣợc học, học viên ở đây bao gồm những đối
tƣợng nhƣ: Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh tốt nghiệp trung học
phổ thông, có thể cả sinh viên đã tốt nghiệp các trƣờng đại học hoặc trung học
chuyên nghiệp nhƣng chƣa tìm đƣợc việc làm, hoặc bộ đội xuất ngũ, những
ngƣời trong độ tuổi lao động chƣa có việc làm, lao động nông thôn có nhu cầu
học nghề ….
* Tại sao trƣớc đây đã có khái niệm đào tạo nghề nay lại có thêm
khái niệm dạy nghề:
Trƣớc năm 2006, thì khái niệm đào tạo nghề đƣợc dùng để chỉ các hoạt
động nhằm trang bị cho ngƣời lao động những kiến thức, kỹ năng và thái độ
lao động cần thiết để ngƣời lao động sau khi hoàn thành khóa học hành đƣợc
một nghề trong xã hội.
Từ khi Luật Dạy nghề ra đời (Luật Dạy nghề số 76/2006/QH 11 đƣợc
Quốc hội khóa XI kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 29/11/2006) thì khái niệm
“đào tạo nghề” đã đƣợc thay thế bằng khái niệm “dạy nghề”, cụ thể là: “Dạy
nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ
nghề nghiệp cần thiết cho ngƣời học nghề để có thể tìm đƣợc làm hoặc tự tạo
việc làm sau khi hoàn thành khóa học”.
Đồng thời với sự ra đời của Luật Dạy nghề thì đã có sự thay đổi thống
nhất trong bộ máy quản lý nhà nƣớc đối với lĩnh vực dạy nghề, cụ thể là:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14


+ Trƣớc khi Luật Dạy nghề ra đời thì mọi hoạt động và các văn bản
liên quan đến lĩnh vực dạy nghề đƣợc thống nhất tên gọi là “đào tạo nghề”.
Đồng thời, cơ quan quản lý nhà nƣớc đối với lĩnh vực “đào tạo nghề” thuộc
Bộ Giáo dục - Đào tạo quản lý, cấp trung ƣơng là: Vụ Đào tạo nghề, cấp tỉnh
là: Phòng Đào tạo nghề.
+ Sau khi Luật Dạy nghề ra đời thì chức năng quản lý nhà nƣớc đối với
lĩnh vực Dạy nghề đã đƣợc chuyển từ Bộ Giáo dục - Đào tạo sang Bộ Lao
động Thƣơng binh và Xã hội quản lý. Đồng thời, đã có sự thay đổi thống nhất
trong các văn bản liên quan từ “đào tạo nghề” thành “dạy nghề”. Cơ quan
quản lý cấp trung ƣơng là: Tổng cục Dạy nghề thuộc Bộ Lao động Thƣơng
binh và Xã hội, cấp tỉnh là: Phòng Dạy nghề thuộc Sở Lao động Thƣơng binh
và Xã hội.
Tuy nhiên, tính đến thời điểm nghiên cứu, khi Luật Giáo dục nghề
nghiệp số 74/2014/QH 13 ngày 27.11.2014 đƣợc Quốc hội khóa XIII kỳ
họp thứ 8 thông qua ngày 27/11/2014, bắt đầu có hiệu lực từ ngày
01/7/2015 thì khái niệm “đào tạo nghề”, “dạy nghề”, “giáo dục nghề
nghiệp” vẫn còn có nhiều tranh luận giữa các nhà khoa học, các nhà nghiên
cứu và các nhà quản lý, chức năng quản lý nhà nƣớc về lĩnh vực này chƣa
cụ thể đối với các Bộ ngành …
Trong đề tài này, tác giả đi sâu nghiên cứu về lĩnh vực dạy nghề. Vì
vậy không đề cập nhiều đến những tranh luận về tên gọi “dạy nghề” hay “đào
tạo nghề” mà chỉ giải thích rõ ràng hơn tại sao nói “đào tạo nghề”, “dạy
nghề”. Tác giả hy vọng rằng: Các thầy cô, các nhà nghiên cứu, các nhà khoa
học không xem xét nhiều về vấn đề tên gọi mà thống nhất về mặt nhận thức
với tác giả về khái niệm “dạy nghề” nhƣ đã trình bày ở trên, thống nhất về
bản chất “dạy nghề” hay “đào tạo nghề” tuy là hai cụm từ khác nhau nhƣng
về bản chất vẫn là một.
+ Dạy nghề cho LĐNT:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





15

Là hoạt động dạy nghề trong các cơ sở dạy nghề, lớp dạy nghề nhằm
truyền đạt kiến thức về lý thuyết và kỹ năng thực hành cho ngƣời học nghề là
lao động nông thôn, để ngƣời học có đƣợc trình độ, kỹ năng, kỹ xảo và đạt
đƣợc những tiêu chuẩn nhất định của một nghề hoặc nhiều nghề đáp ứng yêu
cầu việc làm của thị trƣờng lao động.
1.1.2.2 Phân loại và các hình thức dạy nghề
a. Phân loại dạy nghề
Có nhiều cách phân loại dạy nghề, tùy theo mỗi tiêu thức có thể phân
loại dạy nghề thành các hình thức khác nhau. Trong phạm vi luận văn này chỉ
xét hai tiêu thức phân loại nhƣ sau:
+ Căn cứ vào thời gian:
- Dạy nghề ngắn hạn: Là loại hình dạy nghề có thời gian đào tạo dƣới
một năm.
- Dạy nghề dài hạn: Là loại hình dạy nghề có thời gian đào tạo từ một
năm trở lên.
+ Căn cứ vào nghề đào tạo đối với ngƣời học:
- Dạy nghề mới: Là dạy những ngƣời chƣa có nghề, những ngƣời đến
tuổi lao động hoặc trong độ tuổi lao động chƣa đƣợc học nghề.
- Đào tạo lại nghề: Là dạy nghề cho những ngƣời đã có nghề, có
chuyên môn nhƣng do yêu cầu mới của sản xuất và tiến bộ kỹ thuật dẫn đến
việc thay đổi cơ cấu ngành nghề, trình độ chuyên môn.
- Bồi dƣỡng nâng cao tay nghề: Là quá trình cập nhật hóa kiến thức còn
thiếu, đã lạc hậu, bổ túc nghề, đào tạo thêm hoặc củng cố các kỹ năng nghề
nghiệp, bồi dƣỡng nâng cao kiến thức và kinh nghiệm làm việc để ngƣời lao
động có thể đảm nhận đƣợc những công việc phức tạp hơn.

b. Các hình thức dạy nghề:
+ Dạy nghề chính quy đƣợc thực hiện với các chƣơng trình sơ cấp
nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề tại các cơ sở dạy nghề theo Luật định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×