Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Đánh giá công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng thuộc dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật xung quanh Hồ Tây, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN NGỌC QUYỀN

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG
VÀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG
HẠ TẦNG KỸ THUẬT XUNG QUANH HỒ TÂY,
QUẬN TÂY HỒ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN NGỌC QUYỀN

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG
VÀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG
HẠ TẦNG KỸ THUẬT XUNG QUANH HỒ TÂY,
QUẬN TÂY HỒ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60 85 01 03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Đàm Xuân Vận

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin cam đoan mọi số liệu và kết quả sử dụng để nghiên cứu viết luận
văn là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ học vị nào.
- Tôi xin cam đoan mọi trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc
rõ ràng và mọi sự giúp đỡ trong quá trình làm luận văn đều đã đƣợc cảm ơn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Quyền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện luận văn tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp
đỡ của các cá nhân, tập thể, các cơ quan, đơn vị có liên quan tạo điều kiện thuận lợi

để tôi có thể hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS Đàm Xuân Vận - Trƣờng Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo khoa Tài nguyên và Môi trƣờng,
phòng đào tạo sau đại học trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi thực hiện tốt luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban Quản lý dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật
xung quanh Hồ Tây - quận Tây Hồ - TP. Hà Nội.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp
đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày... tháng... năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Quyền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2
3.

ngh a khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................... 3

Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 4
1.1. Cơ sở thực tiễn của đề tài ........................................................................... 4
1.2. Cơ sở lý luận của đề tài .............................................................................. 5
1.2.1. Các khái niệm về thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ ........................ 5
1.2.2. Đặc điểm của công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng ......................... 6
1.2.3. Đối tƣợng và điều kiện đƣợc bồi thƣờng ...................................................... 9
1.3. Cơ sở pháp lý của công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng.................. 14
1.3.1. Những văn bản của Chính phủ và cơ quan Trung Ƣơng ............................ 14
1.3.2. Những văn bản của địa phƣơng ................................................................... 16
1.3.3. Một số điểm mới về công tác GPMB, hỗ trợ, tái định cƣ quy định
trong Luật Đất đai 2013 ......................................................................................... 17
1.4. Khái quát công tác bồi thƣờng, GPMB ở trên thế giới và ở Việt Nam. ....... 22
1.4.1. Chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng khi Nhà nƣớc
thu hồi đất - kinh nghiệm Quốc tế và một số nƣớc trên thế giới ........................... 22
1.4.2. Thực tiễn công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng ở Việt Nam ............... 32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv

Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 43

2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 43
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................. 43
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 43
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 43
2.2.1. Khái quát dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật xung quanh Hồ Tây, quận
Tây Hồ, thành phố Hà Nội .................................................................................... 43
2.2.2. Đánh giá kết quả công tác bồi thƣờng GPMB, công tác Bồi thƣờng
GPMB của dự án qua phiếu điều tra hộ gia đình, cá nhân và cán bộ chuyên
môn, gói thầu số 12,13, 22 .................................................................................... 44
2.2.3. Ảnh hƣởng của công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng đến kinh tế,
môi trƣờng và xã hội. ............................................................................................ 45
2.2.4. Đánh giá kết quả đạt đƣợc, những khó khăn, tồn tại trong công tác
bồi thƣờng giải phóng mặt bằng gói thầu số 12,13, 22 và đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác BTGPMB cho TP. Hà Nội trong thời
gian tới. .................................................................................................................. 45
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 45
2.3.1. Phƣơng pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu ............................................ 45
2.3.2. Phƣơng pháp thống kê ................................................................................. 45
2.3.3. Phƣơng pháp so sánh ................................................................................... 46
2.3.4. Phƣơng pháp xử lý thông tin, số liệu........................................................... 46
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 46
3.1. Khái quát Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật xung quanh Hồ Tây ............ 46
3.1.1. Vị trí của dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật xung quanh Hồ Tây ................ 46
3.1.2. Quy mô Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật xung quanh Hồ Tây.................. 48
3.1.3. Tình hình phát triển kinh tế xã hội của Dự án ............................................. 49
3.1.4. Số hộ bị thu hồi đất gói thầu số 12, 13 và 22 dự án xây dựng hạ tầng
kỹ thuật xung quanh Hồ Tây ................................................................................. 52
3.1.5. Diện tích đất thu hồi gói thầu số 12, 13 và 22 dự án xây dựng hạ tầng
kỹ thuật xung quanh Hồ Tây ................................................................................. 53
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





v

3.2. Đánh giá kết quả công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng gói thầu
số 12, 13 và 22 của Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật xung quanh Hồ Tây ........ 54
3.2.1. Kết quả bồi thƣờngGPMB Gói thầu số 12 .................................................. 54
3.2.2. Kết quả bồi thƣờng GPMB Gói thầu số 13 ................................................. 58
3.2.3. Kết quả bồi thƣờng GPMB Gói thầu số 22 ................................................. 62
3.3. Tổng hợp kết quả từ phiếu điều tra cá nhân, hộ gia đình, cán bộ Dự án ...... 67
3.3.1. Tổng hợp kết quả từ phiếu điều tra cá nhân, hộ gia đình ............................ 67
3.3.2. Kết quả điều tra cán bộ trong Ban quản lý dự án hạ tầng kỹ thuật
xung quanh Hồ Tây ............................................................................................... 70
3.4. Ảnh hƣởng của công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng đến kinh
tế, môi trƣờng và xã hội................................................................................... 72
3.5. Một số nhận xét về kết quả đạt đƣợc, những khó khăn, tồn tại ................ 73
3.6. Một số giải pháp ....................................................................................... 75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 78
1. Kết luận ....................................................................................................... 78
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 80

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

STT

Ý nghĩa

1

ADB

Ngân hàng Châu Á

2

BĐS

Bất động sản

3

BTNMT

Bộ Tài Nguyên Môi Trƣờng

4

BTC


Bộ tài chính

5

CP

Chính phủ

6

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

7

GPMB

Giải phóng mặt bằng

8



Nghị định

9

NQ


Nghị quyết

10

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

11



Quyết định

12

TT

Thông tƣ

13

TĐC

Tái định cƣ

14

TW


Trung ƣơng

15

TP

Thành phố

16

UBND

Ủy ban nhân dân

17

WB

Ngân hàng thế giới

18

XB

Xuất bản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.

Tổng số hộ bị thu hồi đất gói thầu số 12, 13, 22 ................................ 52

Bảng 3.2.

Tổng diện tích đất thu hồi gói thầu số 12, 13, 22............................... 53

Bảng 3.3.

Bồi thƣờng về đất tại gói thầu số 12 .................................................. 54

Bảng 3.4.

Bồi thƣờng cây cối, hoa màu ............................................................. 55

Bảng 3.5.

Bồi thƣờng về công trình vật kiến trúc tại gói thầu số 12 .................. 56

Bảng 3.6.

Chính sách hỗ trợ ............................................................................... 57

Bảng 3.7.


Thƣởng tiến độ giải phóng mặt bằng ................................................. 58

Bảng 3.8.

Bồi thƣờng về đất tại gói thầu số 13 .................................................. 59

Bảng 3.9.

Bồi thƣờng về cây cối hoa màu tại gói thầu số 13 ............................. 60

Bảng 3.10.

Bồi thƣờng về công trình vật kiến trúc tại gói thầu số 13 ................. 61

Bảng 3.11.

Tổng hợp gói thầu số 13..................................................................... 62

Bảng 3.12.

Tổng hợp các mục trong bồi thƣờng GPMB gói thầu số 13 .............. 62

Bảng 3.13.

Bồi thƣờng về đất, cây cối, vật kiến trúc của các hộ dân gói thầu số 22 ...... 63

Bảng 3.14.

Bồi thƣờng về đất, cây cối, vật kiến trúc của Cơ quan, tập thể
gói thầu số 22 ..................................................................................... 64


Bảng 3.15.

Chính sách hỗ trợ gói thầu số 22 ........................................................ 66

Bảng 3.16.

Tổng hợp gói thầu số 22..................................................................... 66

Bảng 3.17.

Tổng hợp các mục trong bồi thƣờng GPMB gói thầu số 22 .............. 66

Bảng 3.18.

Kết quả điều tra về công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng...... 67

Bảng 3.19.

Kết quả bố trí tái định cƣ theo phiếu điều tra..................................... 68

Bảng 3.20.

Tình hình kinh tế các hộ trong khu vực bồi thƣờng và giải
phóng mặt bằng .................................................................................. 68

Bảng 3.21.

Tình hình thu nhập của các hộ sau khi bị thu hồi đất ........................ 69


Bảng 3.22.

Tình hình an ninh trật tự xã hội của ngƣời dân sau khi thu hồi đất ......... 70

Bảng 3.23.

Kết quả điều tra cán bộ trong Ban quản lý dự án hạ tầng kỹ
thuật xung quanh Hồ Tây ................................................................... 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ quận Tây Hồ ................................................................................47
Hình 3.2. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quận Tây Hồ ..........................................52

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên có hạn và vô cùng quan trọng, đặc biệt đối với thủ đô

Hà Nội. Để trở thành một thành phố xanh, sạch, đẹp trong tƣơng lai, nhu cầu sử
dụng đất đai cho các mục đích mở rộng phát triển đô thị, khu dân cƣ, xây dựng các
cụm công nghiệp, du lịch, dịch vụ và hạ tầng cơ sở sẽ tăng cao. Việc bố trí đất đai
đáp ứng đƣợc những nhu cầu trên đòi hỏi phải có một phƣơng án quy hoạch sử
dụng đất thống nhất, phƣơng án giải phóng mặt bằng phù hợp. Giải phóng mặt bằng
phải trải qua nhiều giai đoạn và gặp nhiều khó khăn, liên quan tới quyền lợi của một
hoặc nhiều hộ dân, của một hoặc nhiều đơn vị bị thu hồi đất, liên quan đến quyền
lợi, lợi ích lâu dài của cộng đồng.
Hà Nội là thủ đô, là trung tâm kinh tế, chính trị và xã hội của cả nƣớc do vậy
vấn đề Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc càng rõ nét hơn. Kể từ ngày
01/8/2008, sát nhập tỉnh Hà Tây, huyện Mê Linh - tỉnh V nh Phúc và 04 xã thuộc
huyện Tiến Xuân - Hoà Bình vào Thành phố Hà Nội, đến nay Thành phố Hà Nội có
334.470,02 ha diện tích tự nhiên và 6.232.640 nhân khẩu, có 30 đơn vị hành chính
trực thuộc, bao gồm các quận, các huyện và Thị xã, có 577 đơn vị hành chính cấp
xã (gồm 401 xã, 154 phƣờng và 22 thị trấn) do đó nhu cầu sử dụng đất để xây dựng
các khu công nghiệp, các khu đô thị mới… ngày càng trở nên cấp thiết để đáp ứng
cho nhu cầu phát triển của xã hội và tốc độ đô thị hóa của Thành phố Hà Nội nói
riêng và cả nƣớc nói chung.
Với những lợi thế của một thủ đô có bề dày lịch sử 1.000 năm tuổi, Hà Nội
đang diễn ra quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa mạnh mẽ. Hàng ngàn dự án đã
và đang đƣợc triển khai trên địa bàn thành phố Hà Nội với kế hoạch dự kiến thu hồi
hàng vạn héc ta đất canh tác ảnh hƣởng trực tiếp đến cuộc sống của hàng chục
nghìn hộ gia đình. Công tác bồi thƣờng GPMB là công việc hết sức khó khăn, phức
tạp liên quan đến một loại tài sản có giá trị rất lớn, ảnh hƣởng trực tiếp đến quyền
lợi của các tổ chức,hộ gia đình và các cá nhân. Thực tế qua nhiều dự án GPMB cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





2

thấy công tác GPMB vẫn tồn tại nhiều bất cập. Khó khăn lớn nhất của công tác
GPMB đó là việc xác định mức giá bồi thƣờng nhƣng mức giá bồi thƣờng thực tế
lại luôn thấp hơn so với giá thị trƣờng do vậy ảnh hƣởng rất lớn đến tâm lý của
ngƣời dân, họ sẽ cảm thấy mức giá bồi thƣờng là chƣa hợp lý. Vì vậy, đó cũng là lý
do khiến cho ngƣời dân không tình nguyện di dời và không ủng hộ công tác GPMB.
Thực tế giải quyết vấn đề này cho thấy đây là công việc khó khăn, phức tạp nảy
sinh nhiều tranh chấp, khiếu kiện kéo dài và dễ phát sinh thành những điểm nóng
gây mất ổn định về chính trị. Nhận thức sâu sắc đƣợc những khó khăn, thách thức
của công tác bồi thƣờng, GPMB, Hà Nội đã ban hành nhiều chủ trƣơng, chính sách,
văn bản nhằm thực thi có hiệu quả pháp luật về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi
Nhà nƣớc thu hồi đất phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế của thủ đô. Việc
thực thi pháp luật về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất trên
địa bàn thủ đô vẫn còn bộc lộ nhiều thiếu xót, cần đƣợc nghiên cứu để chỉ ra những
nguyên nhân khách quan và chủ quan.
Xuất phát từ thực tế đó, đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu trƣờng Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên; Ban chủ nhiệm Khoa sau đại học - Trƣờng Đại học Nông
lâm Thái Nguyên, dƣới sự hƣớng dẫn trực tiếp của thầy giáo - PGS. TS. Đàm Xuân
Vận, tôi thực hiện nghiên cứu đề tài
”.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mụ

ê



- Đánh giá tình hình công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng của dự án xây
dựng hạ tầng kỹ thuật xung quanh Hồ Tây, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội. Từ đó

tìm ra những khó khăn, tồn tại và giải pháp trong công tác bồi thƣờng giải phóng
mặt bằng dự án tại thành phố Hà Nội.
2.2. Mụ

ê





- Đánh giá kết quả đạt đƣợc sau khi thực hiện dự án xây dựng hạ tầng kỹ
thuật xung quanh Hồ Tây, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

- Đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng đến
đời sống của ngƣời dân trong khu vực giải phóng mặt bằng.
- Đánh giá đƣợc những khó khăn, tồn tại và đề xuất một số giải pháp có
tính khả thi cao nhằm nâng cao hiểu quả cho công tác bồi thƣờng GPMB tại
thành phố Hà Nội.
3

a khoa học và thực tiễn của đề tài
- Góp phần hạn chế, giải toả những bức xúc về khiếu kiện của công dân bị

thiệt hại do phải giải toả mặt bằng, bàn giao đất để triển khai các Dự án trên địa bàn.

- Bổ sung những kiến thức đã học trên lớp; học hỏi, tiếp cận những kiến
thức, kinh nghiệm thực tế nhằm hiểu rõ hơn về công tác quản lý nhà nƣớc về đất
đai, cụ thể là công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ.
- Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra đƣợc những thuận lợi, khó khăn
trong công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng của dự án để từ đó rút ra những
giải pháp khắc phục, góp phần đẩy nhanh tiến độ của dự án ở hiện tại và trong
tƣơng lai.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

C ươ

1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1 1 Cơ sở thực tiễn của đề tài
Công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng, tái định cƣ là yếu tố quyết định
thực hiện đầu tƣ, góp phần quan trọng chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế xã
hội đất nƣớc. Nhƣng đây là vấn đề lớn, phức tạp, liên quan trực tiếp đến đại bộ phận
nhân dân, dễ gây mất ổn định trật tự xã hội.
- Trong điều kiện hiện nay ở các địa phƣơng nói chung và thành phố Hà Nội
nói riêng. Công tác BT&GPMB đƣợc xác định là một trong những nhiệm vụ quan
trọng để góp phần đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc; góp phần
quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế, xã hội cũng nhƣ sự tăng
trƣởng GDP của địa phƣơng. Tuy nhiên, đây là vấn đề lớn, phức tạp, liên quan trực

tiếp đến đại bộ phận nhân dân, dễ gây mất ổn định trật tự xã hội.
- Công tác BT&GPMB mang tính quyết định vì tiến độ của các dự án, là
khâu đầu tiên trong thực hiện dự án. Có thể nói: “Giải phóng mặt bằng nhanh là một
nửa dự án”. Việc làm này không chỉ ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi ích của Nhà nƣớc,
của chủ đầu tƣ, mà còn ảnh hƣởng đến đời sống vật chất cũng nhƣ tinh thần của
những ngƣời bị thu hồi đất.
- Công tác BT&GPMB đƣợc triển khai thực hiện đúng tiến độ, đúng kế hoạch
đề ra sẽ tiết kiệm đƣợc thời gian và việc thực hiện dự án có hiệu quả. Ngƣợc lại công
tác BT&GPMB chậm, kéo dài gây ảnh hƣởng đến tiến độ thi công các công trình
cũng nhƣ chi phí cho dự án, có khi gây ra thiệt hại không nhỏ trong đầu tƣ xây dựng.
- Mặt khác, nếu công tác BT&GPMB ở các địa phƣơng không đƣợc thực
hiện tốt sẽ xảy ra hiện tƣợng “Dự án treo” làm cho chất lƣợng công trình bị giảm,
các mục tiêu ban đầu không thực hiện đƣợc, từ đó gây lãng phí rất lớn cho ngân
sách Nhà nƣớc. Ngoài ra, khi Hội đồng bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ giải quyết
không thoả đáng quyền, lợi ích hợp pháp của ngƣời có đất bị thu hồi sẽ dễ dàng nổ
ra những vụ khiếu kiện, đặc biệt là những khiếu kiện tập thể, làm cho tình hình
chính trị - xã hội ở địa phƣơng mất ổn định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

1.2 Cơ sở lý luận của đề tài
1.2.1. Các khái niệm về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư
1.2.1.1. Giải phóng mặt bằng
GPMB là quá trình nhà nƣớc thu hồi đất của các đối tƣợng sử dụng đất
(tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) chuyển giao cho chủ dự án tổ chức di dời các đối
tƣợng nhƣ nhà ở, cây cối hoa màu, công trình xây dựng và một bộ phận dân cƣ

trả lại mặt bằng để thi công công trình trên cơ sở bồi thƣờng thiệt hại, ổn định
cuộc sống cho các đối tƣợng phải di dời.
Bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng (GPMB) là quá trình đền bù thiệt hại khi
Nhà nƣớc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích công
cộng quy định tại (Điều 27 của Luật Đất đai năm 1993) [10].
Công tác bồi thƣờng GPMB là việc bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà
nƣớc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi
ích công cộng và mục đích kinh tế.
Thực chất của việc GPMB là việc chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục
đích sử dụng đất dƣới sự điều tiết của Nhà nƣớc.
- Thu hồi đất là việc Nhà nƣớc ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử
dụng đất đã đƣợc giao cho tổ chức, UBND xã, phƣờng, thị trấn quản lý theo quy định
của Luật Đất đai năm 2003 (theo khoản 5, Điều 4, Luật Đất đai năm 2003) [11].
- Bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc trả lại giá trị quyền
sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho ngƣời bị thu hồi đất (theo khoản 6,
Điều 4, Luật Đất đai năm 2003) [11].
- Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc giúp đỡ ngƣời bị thu hồi
đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí di dời đến địa
điểm mới (theo khoản 7, Điều 4, Luật Đất đai năm 2003) [11].
1.2.1.2. Một số khái niệm liên quan khác
- Nhà nƣớc giao đất là việc Nhà nƣớc trao quyền sử dụng đất bằng quyết
định hành chính cho đối tƣợng có nhu cầu sử dụng đất.
- Nhà nƣớc cho thuê đất là việc Nhà nƣớc trao quyền sử dụng đất bằng hợp
đồng cho đối tƣợng có nhu cầu sử dụng đất.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





6

- Nhà nƣớc công nhận quyền sử dụng đất đối với ngƣời đang sử dụng đất ổn
định là việc Nhà nƣớc cấp giấy chừng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho ngƣời đó.
- Nhận quyền sử dụng đất là việc xác lập quyền sử dụng đất do đƣợc ngƣời
khác chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thông qua các hình thức
chuyển đổi, chuyển nhƣợng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc góp vốn
bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới.
- Giá quyền sử dụng đất (giá đất) là so tiền tính trên một đơn vị diện tích đất
do Nhà nƣớc quy định hoặc đƣợc hình thành trong giao dịch về quyền sử dụng đất.
- Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với
một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định
- Tiền sử dụng đất là số tiền mà ngƣời sử dụng đất phải trả trong trƣờng hợp
đƣợc Nhà nƣớc giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định.
1.2.2. Đặc điểm của công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng
- Tính đa dạng: Mỗi dự án đƣợc tiến hành trên các vùng đất khác nhau với các
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội
thành, mức độ tập trung cao, ngành nghề của dân cƣ đa dạng, giá trị đất và tài sản
trên đất lớn dẫn đến quá trình GPMB có đặc trƣng nhất định. Đối với khu vực ven
đô, mức độ tập trung dân cƣ khá cao, ngành nghề dân cƣ phức tạp, hoạt động sản
xuất đa dạng: Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thƣơng mại, buôn bán nhỏ… quá
trình GPMB cũng có đặc trƣng riêng của nó. Đối với khu vực ngoại thành, hoạt
động sản xuất chủ yếu của dân cƣ là sản xuất nông nghiệp, do đó GPMB cũng đƣợc
tiến hành với những đặc điểm riêng biệt. Do vậy, quá trình bồi thƣờng GPMB cũng
mang những đặc điểm riêng biệt của từng dự án.
- Tính phức tạp: đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong
đời sống kinh tế xã hội đối với mọi ngƣời dân. Đối với từng vùng nông thôn thì đất
đai là tƣ liệu sản xuất không thể thiếu trong các hoạt động sản xuất nông nghiệp,
dẫn đến công tác tuyên truyền vận động dân cƣ tham gia di chuyển là rất khó khăn.
Việc hỗ trợ nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cƣ sau này. Mặt

khác cây trồng, vật nuôi trên vùng đất đó cũng đa dạng không tập trung một loại cây
trồng vật nuôi, nhất định nên gây khó khăn cho công tác định giá bồi thƣờng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

Còn đối với đô thị thì đất đai là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp đến đời
sống và sinh hoạt của ngƣời dân. Do vậy, dựa vào các đặc điểm trên mà chúng ta
thấy quá trình bồi thƣờng thiệt hại ở mỗi dự án là khác nhau
Nhƣ chúng ta đã biết, để thực hiện đƣợc dự án theo đúng tiến độ thì trƣớc
hết các chủ đầu tƣ cần phải giải phóng đƣợc mặt bằng. Công việc này mang tính
chất phức tạp, tốn kém nhiều thời gian, công sức và tiền của. Ngày nay, công việc
này ngày càng trở nên khó khăn hơn do đất đai ngày càng có giá trị và khan hiếm.
Bên cạnh đó công tác BT và GPMB liên quan đến lợi ích của nhiều cá nhân, tập thể
và của toàn xã hội. Ở các địa phƣơng khác nhau thì công tác BT và GPMB cũng có
nhiều đặc điểm khác nhau.
Đối với đất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau:
+ Đất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh hoạt của
ngƣời dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở.
+ Do yếu tố lịch sử để lại nên nguồn gốc sử dụng đất phức tạp và do cơ chế
chính sách chƣa đáp ứng đƣợc với nhu cầu thực tế sử dụng đất nên chƣa giải quyết
đƣợc các vƣớng mắc tồn tại cũ.
+ Việc quản lý đất đai chƣa chặt chẽ dẫn đến các hiện tƣợng lấn chiếm, xây
dựng nhà trái phép nhƣng lại không đƣợc chính quyền địa phƣơng xử lý dẫn đến
việc phân tích hồ sơ đất đai và áp giá phƣơng án bồi thƣờng gặp rất nhiều khó khăn.
+ Thiếu quỹ đất dành cho xây dựng khu tái định cƣ cũng nhƣ chất lƣợng khu

tái định cƣ thấp, chƣa đảm bảo đƣợc yêu cầu.
+ Việc áp dụng giá đất ở để tính bồi thƣờng giữa thực tế và quy định của nhà
nƣớc có những khoảng cách khá xa cho nên việc triển khai thực hiện cũng không
đƣợc sự đồng thuận của những ngƣời dân.
1.2.2.1. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
BT và GPMB là hoạt động hết sức nhạy cảm và phức tạp do tác động tƣơng hỗ
qua lại với nhiều yếu tố kinh tế, văn hoá, xã hội... Chính vì vậy, tiến độ cũng nhƣ kết
quả của quá trình BT và GPMB phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

- Chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ GPMB và tái định cƣ của Nhà nƣớc:
Chính sách của Nhà nƣớc về bồi thƣờng, hỗ trợ GPMB và tái định cƣ quy định
về trình tự tiến hành GPMB, quy định về quyền và ngh a vụ của các bên có liên quan,
đồng thời cũng quy định cụ thể về mức bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ. Do đó, chính
sách có ảnh hƣởng trực tiếp và xuyên suốt trong quá trình BT và GPMB.
- Điều kiện TN-KT-XH của địa bàn:
Quy mô, khối lƣợng GPMB, đặc điểm, tính chất, độ phức tạp trong công
tác BT và GPMB của từng dự án chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện TN-KT-XH
của địa bàn.
- Công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai:
Khi thực hiện bồi thƣờng, hỗ trợ GPMB và tái định cƣ thì việc lập hồ sơ pháp lý
về đất đai và tài sản là một yêu cầu không thể thiếu. Việc xác lập hồ sơ không chỉ dựa
vào đo vẽ, khảo sát thực tế mà còn dựa vào các loại hồ sơ lƣu nhƣ: GCNQSD đất, hợp
đồng chuyển quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng, biên bản thống kê, kiểm kê đất

đai... Do vậy, công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai đƣợc thực hiện đúng, đầy đủ,
thƣờng xuyên sẽ giúp cho việc xác lập hồ sơ đơn giản, nhanh gọn, tránh sự tranh chấp
giữa các bên và ngƣợc lại.
- Tổ chức thực hiện:
Đây là yếu tố quyết định đối với công tác BT và GPMB. Trên cơ sở các
chính sách của Nhà nƣớc, điều kiện thực tế của địa bàn và dự án, việc tổ chức thực
hiện (Trình tự, thủ tục, cơ cấu nhân sự, phƣơng pháp làm việc...) đƣợc tiến hành
một cách hợp lý và khoa học sẽ mang lại kết quả cao, đảm bảo lợi ích các bên.
- Ngoài các yếu tố trên còn nhiều yếu tố khác cũng ảnh hƣởng trực tiếp hoặc
dán tiếp đến công tác BT và GPMB nhƣ:
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
+ Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý và sử
dụng đất tác động đến công tác BT và GPMB.
+ Thanh tra chấp hành các chế độ, thể lệ quản lý và sử dụng đất.
+ Nhận thức và thái độ của ngƣời dân bị thu hồi đất, công tác tuyên truyền,
vận động ngƣời dân thực hiện theo chính sách pháp luật Nhà nƣớc. (Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng, 2002) [3]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

1.2.2.2. Các nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.
Các nghiên cứu chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi thu hồi đất của
Ngân hàng thế giới (WB), ngân hàng Châu Á (ADB) đã rút ra các nguyên tắc sau:
- Việc bồi thƣờng đất đai, giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất, phải tuân thủ
pháp luật và thực hiện theo một quy trình chặt chẽ đƣợc tiến hành.
- Việc bồi thƣờng đất đai, giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất, phải đảm bảo

hài hòa lợi ích của các bên có liên quan.
- Việc bồi thƣờng đất đai, giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất, phải gắn với
việc tái định cƣ, ổn định đời sống và việc làm cho ngƣời có đất bị thu hồi.
- Việc bồi thƣờng đất đai, giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất, phải đƣợc
thực hiện công khai, dân chủ với sự tham gia của cộng đồng.
- Việc bồi thƣờng đất đai, giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất, phải kết hợp với
nhiều biện pháp, trong đó biện pháp tuyên truyền, giáo dục, tƣ vấn thuyết phục để
ngƣời dân tự giác thực hiện là quan trọng. (Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, 2002) [3]
1.2.3. Đối tượng và điều kiện được bồi thường
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê
đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận)
hoặc có đủ điều kiện để đƣợc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chƣa đƣợc
cấp, trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này; ngƣời Việt Nam
định cƣ ở nƣớc ngoài thuộc đối tƣợng đƣợc sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam mà có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện đƣợc cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất theo quy định của Luật này mà chƣa đƣợc cấp (Khoản 1, Điều 75, Luật đất
đai 2013) [12]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

1.2.3.1. Đối tượng áp dụng

- Cơ quan tổ chức, cán bộ công chức thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc
về đất đai, về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc quản lý đất đai, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ.
- Tổ chức, cộng đồng dân cƣ, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong
nƣớc, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài đang sử
dụng đất bị thu hồi đất, bị thiệt hại tài sản gắn liền với đất bị thu hồi.
- Các tổ chức, hộ gia đình cá nhân đƣợc nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất.
- Chi trả tiền bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ [6].
1.2.3.2. Về chính sách bồi thường, hỗ trợ
- Bồi thƣờng, hỗ trợ: Bồi thƣờng hỗ trợ cho ngƣời sử dụng đất khi nhà nƣớc
thu hồi đất theo quy định đƣợc quy định nhƣ sau:
+ Bồi thƣờng hoặc hỗ trợ đối với toàn bộ diện tích đất Nhà nƣớc thu hồi.
+ Bồi thƣờng hoặc hỗ trợ về tài sản hiện có gắn liền với đất và các chi phí
đầu tƣ vào đất bị Nhà nƣớc thu hồi.
+ Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ ổn định đời sống, hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề
và hỗ trợ khác cho ngƣời bị thu hồi đất.
+ Hỗ trợ để ổn định sản xuất và đời sống tại khu tái định cƣ [6].
* Bồi thƣờng về đất:
- Ngƣời bị thu hồi đất có đủ điều kiện theo quy định thì đƣợc bồi thƣờng; trƣờng
hợp không đủ điều kiện đƣợc bồi thƣờng thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ƣơng (Sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân tỉnh) xem xét để hỗ trợ.
- Ngƣời bị thu hồi đất đang sử dụng vào mục đích nào thì đƣợc bồi thƣờng
bằng việc giao đất mới có cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thƣờng
thì đƣợc bồi thƣờng bằng giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm có quyết định thu
hồi; trƣờng hợp bồi thƣờng bằng việc giao đất mới hoặc bằng nhà, nếu có chênh
lệch về giá trị thì phần chênh lệch đó đƣợc thực hiện thanh toán bằng tiền.
- Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất đƣợc bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất
mà chƣa thực hiện ngh a vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nƣớc theo quy định của

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





11

pháp luật thì phải trừ đi khoản tiền phải thực hiện ngh a vụ tài chính vào số tiền
đƣợc bồi thƣờng, hỗ trợ để hoàn trả ngân sách nhà nƣớc [6].
* Bồi thƣờng về tài sản
Nguyên tắc bồi thƣờng tài sản:
- Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất mà bị thiệt hạ,
thì đƣợc bồi thƣờng.
- Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất mà đất đó
thuộc đối tƣợng không đƣợc bồi thƣờng thì tuỳ từng trƣờng hợp cụ thể đƣợc bồi
thƣờng hoặc hỗ trợ tài sản.
- Nhà, công trình khác gắn liền với đất đƣợc xây dựng sau khi quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đƣợc công bố mà không đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền
cho phép xây dựng thì không đƣợc bồi thƣờng.
- Nhà, công trình khác gắn liền với đất đƣợc xây dựng sau ngày 01 tháng 7 năm
2004 mà tại thời điểm xây dựng đã trái với mục đích sử dụng đất đã đƣợc xác định
trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đƣợc xét duyệt thì không đƣợc bồi thƣờng.
- Tài sản gắn liền với đất đƣợc tạo lập sau khi có Quyết định thu hồi đất đƣợc
công bố thì không đƣợc bồi thƣờng.
- Hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất có thể tháo dỡ và di chuyển đƣợc,
thì chỉ đƣợc bồi thƣờng các chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại khi tháo
dỡ, vận chuyển, lắp đặt; mức bồi thƣờng do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho
phù hợp với pháp luật hiện hành và thực tế ở địa phƣơng [6].
* Các khoản hỗ trợ:
- Hỗ trợ di chuyển:
+ Hộ gia đình khi nhà nƣớc thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở trong phạm vi

tỉnh, thành phố đƣợc hỗ trợ mỗi hộ cao nhất 3.000.000 đồng; di chuyển sang tỉnh
khác đƣợc hỗ trợ mỗi hộ cao nhất 5.000.000 đồng; mức hỗ trợ cụ thể do Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh quy định.
+ Tổ chức có đủ điều kiện đƣợc bồi thƣờng thiệt hại đất và tài sản khi bị thu hồi
mà phải di chuyển cơ sở, đƣợc hỗ trợ chi phí thực tế về di chuyển, tháo dỡ và lắp đặt.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

+ Ngƣời bị thu hồi đất ở, không còn chỗ ở khác; trong thời gian chờ tạo lập
chỗ ở mới bố trí vào khu tái định cƣ, đƣợc bố trí vào nhà ở tạm hoặc hỗ trợ tiền thuê
nhà ở; thời gian và mức hỗ trợ cụ thể do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù
hợp với thực tế tại địa phƣơng.
- Hỗ trợ ổn định đời sống:
+ Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nƣớc thu hồi
trên 30% diện tích đất nông nghiệp đƣợc giao, đƣợc hỗ trợ ổn định đời sống trong
thời gian 3 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 6 tháng nếu
phải di chuyển chỗ ở; trƣờng hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời
gian hỗ trợ là 12 tháng.
+ Đối với tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh có đăng ký kinh doanh mà
bị ngừng sản xuất kinh doanh thì đƣợc hỗ trợ cao nhất bằng 30% một năm thu nhập
sau thuế, theo mức thu nhập bình quân của 3 năm liền kế trƣớc đó đƣợc cơ quan
thuế xác nhận. Mức cụ thể do UBND cấp tỉnh quy định cho phù hợp với thực tế tại
địa phƣơng.
- Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp:

+ Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi bị thu hồi đất trên
30% diện tích đất sản xuất nông nghiệp thì đƣợc hỗ trợ chuyển đổi nghề cho ngƣời
trong độ tuổi lao động; mức hỗ trợ và số lao động cụ thể đƣợc hỗ trợ do UBND cấp
tỉnh quy định.
+ Việc hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề đƣợc thực hiện chủ yếu bằng hình
thức cho đi học nghề tại các cơ sở dạy nghề.
- Hỗ trợ ngƣời đang thuê nhà không thuộc sở hữu nhà nƣớc: Hộ gia đình, cá
nhân thuê nhà không phải là nhà ở thuộc sở hữu nhà nƣớc khi Nhà nƣớc thu hồi đất
phải phá dỡ nhà ở, phải di chuyển chỗ ở thì đƣợc hỗ trợ chi phí di chuyển.
- Hỗ trợ khi thu hồi đất công ích của xã, phƣờng, thị trấn: Trƣờng hợp đất thu
hồi thuộc quỹ đất công ích của xã, phƣờng, thị trấn thì đƣợc hỗ trợ; mức hỗ trợ cao
nhất có thể bằng mức bồi thƣờng; tiền hỗ trợ đƣợc nộp vào ngân sách nhà nƣớc và

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

đƣợc đƣa vào dự toán ngân sách hàng năm của xã, phƣờng, thị trấn; tiền hỗ trợ chỉ
đƣợc sử dụng để đầu tƣ xây dựng công trình hạ tầng, sử dụng vào mục đích công
ích của xã phƣờng, thị trấn.
- Hỗ trợ khác: Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phƣơng, Chủ tịch UBND
cấp tỉnh quyết định biện pháp hỗ trợ khác để đảm bảo ổn định đời sống và sản xuất
cho ngƣời bị thu hồi đất; trƣờng hợp đặc biệt trình Thủ trƣớng Chính phủ quyết
định.[6]
1.2.3.3. Tái định cư
- Tái định cƣ: Ngƣời sử dụng đất khi nhà nƣớc thu hồi đất theo quy định mà
phải di chuyển chỗ ở thì đƣợc bố trí tái định cƣ bằng một trong các hình thức sau:

+ Bồi thƣờng bằng nhà ở;
+ Bồi thƣờng bằng giao đất ở mới;
+ Bồi thƣờng bằng tiền để tự lo chỗ ở mới.
- Lập và thực hiện dự án tái định cƣ:
+ Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng;
căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đƣợc cấp có thẩm quyền xét duyệt,
UBND cấp tỉnh có trách nhiệm lập và thực hiện các dự án tái định cƣ cho ngƣời bị
thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở.
+ Việc lập dự án và xây dựng khu tái định cƣ thực hiện theo quy định hiện
hành về quản lý đầu tƣ và xây dựng.
- Bố trí tái định cƣ:
+ Cơ quan (tổ chức) đƣợc UBND cấp tỉnh giao trách nhiệm bố trí tái định cƣ
phải thông báo cho từng hộ gia đình bị thu hồi đất, phải di chuyển chuyển chỗ ở về
dự kiến phƣơng án bố trí tái định cƣ và niêm yết công khai phƣơng án này tại trụ sở
của đơn vị, tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi và tại nơi tái định cƣ trong
thời gian 20 ngày trƣớc khi cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt phƣơng án bố
trí tái định cƣ; nội dung thông báo gồm: Địa điểm, quy mô quỹ đất, quỹ nhà tái định
cƣ, thiết kế, diện tích từng lô đất, căn hộ, giá đất, giá nhà tái định cƣ; dự kiến bố trí
các hộ vào tái định cƣ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14

+ Ƣu tiên tái định cƣ tại chỗ cho ngƣời bị thu hồi đất tại nơi có dự án tái định
cƣ, ƣu tiên vị trí thuận lợi cho các hộ sớm thực hiện giải phóng mặt bằng, hộ có vị
trí thuận lợi tại nơi ở cũ, hộ gia đình chính sách.

+ Tạo điều kiện cho các hộ vào khu tái định cƣ đƣợc xem cụ thể khu tái định
cƣ và thảo luận công khai về dự kiến bố trí tái định cƣ.
- Điều kiện bắt buộc đối với khu tái định cƣ:
+ Khu tái định cƣ phải xây dựng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất quy hoạch xây dựng, tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng.
+ Khu tái định cƣ phải đƣợc sử dụng chung cho nhiều dự án.
+ Trƣớc khi bố trí đất ở cho các hộ gia đình, cá nhân, khu tái định cƣ phải
đƣợc xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ đảm bảo đủ điều kiện cho ngƣời sử dụng tốt
hơn hoặc bằng nơi ở cũ.
- Các biện pháp hỗ trợ sản xuất và đời sống tại khu tái định cƣ: Căn cứ vào
điều kiện thực tế tại địa phƣơng, Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định các biện pháp
và mức hỗ trợ cụ thể để ổn định sản xuất và đời sống tại khu tái định cƣ, bao gồm: Hỗ
trợ giống cây trồng, giống vật nuôi cho vụ sản xuất nông nghiệp đầu tiên, các dịch vụ
khuyến nông, khuyến lâm, dịch vụ bảo vệ thực vật, kỹ thuật nghiệp vụ đối với sản
xuất kinh doanh dịch vụ công thƣơng nghiệp... Hỗ trợ để tạo lập một số nghề tại khu
tái định cƣ phù hợp với những ngƣời lao động, đặc biệt là lao động nữ.[6]
1 3 Cơ sở pháp lý của công tác bồi t ường, giải phóng mặt bằng
1.3.1. Những văn bản của Chính phủ và cơ quan Trung Ương
- Luật Đất đai 2003 (công bố ngày 10 tháng 12 năm 2003 và có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 7 năm 2004).
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ
về hƣớng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
bồi thƣờng thiệt hại, hỗ trợ tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất.
- Thông tƣ 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ tài chính
hƣớng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





15

- Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phƣơng pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Thông tƣ 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ tài chính
hƣớng dẫn thực hiện Nghị định 188/2004/NĐ-CP.
- Nghị định 17/2006/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định hƣớng dẫn thi hành Luật Đất đai trong đó có Nghị định 197/2004/NĐ-CP
cụ thể nhƣ sau: Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 3, sửa đổi Điều 29, bổ sung
Khoản 3 vào Điều 36, sửa đổi Khoản 2 Điều 48.
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình
tự, thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất và giải quyết
khiếu nại về đất đai.
- Thông tƣ số 14/2008/TTLB-BTC-BTNMT ngày 31/1/2008 của Bộ Tài Chính
- Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
84/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thƣờng, hỗ
trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ.
- Thông tƣ số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 Quy định
chi tiết về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất.
- Luật Đất đai năm 2013 đƣợc Quốc hội khoá XIII kỳ họp thứ 6 thông qua
ngày 29 tháng 11 năm 2013.
- Thông tƣ số 37/2014/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2044 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng quy định chi tiết về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà

nƣớc thu hồi đất.
- Nghị định 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về
khung giá đất.
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi
thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×