Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Hòa Bình phòng giao dịch Đồng Khánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 96 trang )

Header Page 1 of 166.

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÒA
BÌNH – PHÒNG GIAO DỊCH ĐỒNG KHÁNH

Ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn : Ths. Ngô Ngọc Cương
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1154010828

: Nguyễn Ngọc Bích Trâm
Lớp: 11DQTC01

TP. Hồ Chí Minh, 2015

Footer Page 1 of 166.



Header Page 2 of 166.

ii

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan những nội dung trong bài khóa luận tốt nghiệp của mình là do tự
bản thân nghiên cứu. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng các nguyên
tắc và kết quả trình bày trong khóa luận được thu thập là trung thực, được thu thập
trong quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi
nhánh Hòa Bình – Phòng giao dịch Đồng Khánh, không sao chép bất kỳ nguồn nào
khác.
TP.Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm….
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Ngọc Bích Trâm

Footer Page 2 of 166.


Header Page 3 of 166.

iii

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý thầy cô Khoa Quản trị
Kinh doanh Trường Đại học Công nghệ TP.HCM, những người đã dạy dỗ, truyền
đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm sống và làm việc thật quý báu trong suốt
bốn năm học. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô Ngô Ngọc Cương, đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo cho em trong quá trình thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp này.

Sau hai tháng thực tập tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam –
Chi nhánh Hòa Bình – Phòng giao dịch Đồng Khánh, em đã hoàn thành xong đề tài
tốt nghiệp của mình. Em xin đặc biệt gửi lời cảm ơn đến các anh chị Phòng giao
dịch Đồng Khánh, đã tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt bài khóa
luận tốt nghiệp.
Để đạt kết quả ngày hôm nay, ngoài sự nổ lực của bản thân, một phần lớn
còn nhờ sự hỗ trợ và giúp đỡ nhiệt tình của anh chị Phòng giao dịch Đồng Khánh,
của thầy cô và những người bạn quanh em.
Một lần nữa, em xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến tất cả những người quanh
em, đã dành cho em sự giúp đỡ vô cùng quý giá trong suốt thời gian thực tập và viết
bài khóa luận tốt nghiệp. Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để
hoàn thiện đề tài, trao dồi và tiếp thu các ý kiến đóng góp, tham khảo nhiều tài liệu,
song cũng không thể tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp quý báu của quý thầy cô.
Xin chân thành cảm ơn.
TP.HCM, Ngày … tháng … năm …
Sinh viên
Nguyễn Ngọc Bích Trâm

Footer Page 3 of 166.


Header Page 4 of 166.

iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV :
…………………………………………………………..
Khoá :
……………………………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập


Footer Page 4 of 166.


Header Page 5 of 166.

v

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………


Footer Page 5 of 166.


Header Page 6 of 166.

vi

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..4
1.1. Tìm hiểu về tín dụng ngân hàng .................................................................4
1.1.1.
1.1.2.
1.1.3.
1.1.4.

Khái niệm về tín dụng ngân hàng .................................................................... 4
Các nguyên tắc cơ bản của hoạt động tín dụng ............................................... 4
Các phương thức tín dụng ................................................................................ 4
Phân loại tín dụng ............................................................................................ 6

1.2.1.
1.2.2.
1.2.3.

Khái niệm về hoạt động cho vay ngắn hạn ...................................................... 7
Đặc điểm của hoạt động cho vay ngắn hạn ..................................................... 7
Vai trò của hoạt động cho vay ngắn hạn .......................................................... 9


1.2. Tìm hiểu về hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM .............................7

1.2.3.1
1.2.3.2
1.2.3.3
1.2.4.
1.2.5.

Những quy định chung về hoạt động cho vay ngắn hạn ................................ 10
Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay ngắn hạn.............................. 12

1.2.5.1
1.2.5.2
1.2.5.3
1.2.6.

Đối với nền kinh tế ..........................................................................9
Đối với các DN................................................................................9
Đối với NHTM...............................................................................10
Các nhân tố thuộc về NHTM ........................................................12
Các nhân tố thuộc về DN ..............................................................14
Các nhân tố khác...........................................................................15

Các nhóm chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn 16

1.2.6.1
Nhóm chỉ tiêu định tính .................................................................16
1.2.6.2
Nhóm chỉ tiêu định lượng..............................................................17

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
NAM – CHI NHÁNH HÒA BÌNH – PHÒNG GIAO DỊCH ĐỒNG KHÁNH .21
2.1. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh
Hòa Bình – Phòng Giao dịch Đồng Khánh .......................................................21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt
Nam – Chi nhánh Hòa Bình – Phòng Giao dịch Đồng Khánh .................................... 21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ phòng ban của Ngân hàng TMCP
Xuất Nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Hòa Bình – Phòng Giao dịch Đồng Khánh . 22
2.1.3. Quy trình cho vay ngắn hạn đối với DN tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập
khẩu Việt Nam – Chi nhánh Hòa Bình – Phòng Giao dịch Đồng Khánh .................... 24
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt
Nam – Chi nhánh Hòa Bình – Phòng Giao dịch Đồng Khánh .................................... 26

2.2. Phân tích kết quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Hòa Bình –
Phòng Giao dịch Đồng Khánh ............................................................................28
2.2.1. Kết quả huy động vốn của Eximbank - Chi nhánh Hòa Bình – Phòng Giao
dịch Đồng Khánh ......................................................................................................... 28
2.2.2. Phân tích kết quả sử dụng vốn bằng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với DN
của Eximbank - Chi nhánh Hòa Bình – Phòng Giao dịch Đồng Khánh ...................... 31

2.2.2.1
2.2.2.2
2.2.2.3
2.2.2.4

Footer Page 6 of 166.

Doanh số cho vay ..........................................................................34

Doanh số thu nợ ............................................................................39
Dư nợ ngắn hạn ............................................................................42
Nợ quá hạn ....................................................................................46


Header Page 7 of 166.

vii

2.2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với DN
của Eximbank - Chi nhánh Hòa Bình – Phòng Giao dịch Đồng Khánh ...................... 50

2.2.3.1
Tỉ lệ dư nợ có TSĐB trên tổng dư nợ ............................................51
2.2.3.2
Hệ số thu nợ ..................................................................................52
2.2.3.3
Vòng quay vốn cho vay .................................................................52
2.2.3.4
Tỉ lệ nợ quá hạn ............................................................................53
2.2.3.5
Tỉ lệ nợ xấu....................................................................................54
2.2.3.6
Thu nhập .......................................................................................55
2.3 Đánh giá chung về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
tại Eximbank – Chi nhánh Hòa Bình – Phòng Giao dịch Đồng Khánh .........56
2.3.1.
2.3.2.
2.3.3.


Kết quả đạt được ............................................................................................ 56
Một số tồn tại ................................................................................................. 58
Nguyên nhân của những tồn tại ..................................................................... 59

3.1.1.
3.1.2.

Các căn cứ xây dựng ...................................................................................... 63
Định hướng phát triển năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020........................ 63

2.3.3.1
Nguyên nhân từ phía NH ..............................................................59
2.3.3.2
Nguyên nhân từ phía DN vay vốn tại NH .....................................60
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐỀ XUẤT NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÒA
BÌNH – PHÒNG GIAO DỊCH ĐỒNG KHÁNH..................................................63
3.1. Định hướng phát triển của Eximbank - Chi nhánh Hòa Bình – Phòng
Giao dịch Đồng Khánh........................................................................................63
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn
đối với doanh nghiệp tại Eximbank – Chi nhánh Hòa Bình – Phòng Giao
dịch Đồng Khánh .................................................................................................66
3.2.1 . Tăng nguồn vốn huy động để mở rộng hoạt động tín dụng ......................... 66
3.2.2. Hoàn thiện và thực hiện tốt quy trình cho vay, nâng cao chất lương công tác
thẩm định ..................................................................................................................... 68
3.2.3. Thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát, hỗ trợ khách hàng sau khi vay
vốn……………………………………………………………………………………70
3.2.4. Nâng cao hiệu quả thu hồi và xử lý các khoản nợ quá hạn .......................... 71
3.2.5. Hoàn thiện công tác đảm bảo tiền vay .......................................................... 73

3.2.6. Nâng cao khả năng thu thập và xử lý thông tin của ngân hàng .................... 75
3.2.7. Nâng cao chất lượng nhân viên ngân hàng ................................................... 76
3.2.8. Phát triển Marketing ngân hàng .................................................................... 79

3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi
nhánh Hòa Bình – Phòng giao dịch Đồng Khánh ............................................81

KẾT LUẬN ............................................................................................ 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 86

Footer Page 7 of 166.


Header Page 8 of 166.

viii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
Eximbank
CN
PGD

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
Chi nhánh
Phòng giao dịch

NH

Ngân hàng


DN

Doanh nghiệp

KH

Khách hàng

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

NHTM

Ngân hàng thương mại

QHKH

Quan hệ khách hàng

QLRR

Quản lý rủi ro

TT
VHĐ

DNVVN

Tỉ trọng
Vốn huy động
Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

TSĐB

Tài sản đảm bảo

QHTD

Quan hệ tín dụng

L/C
WTO

Footer Page 8 of 166.

Thư tín dụng (Letter of Credit)
Tổ chức Thương mại Quốc tế (World Trade
Organization)


Header Page 9 of 166.


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC
CÁC BẢNG
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10

Ý NGHĨA

Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank– CN Hòa
Bình – PGD Đồng Khánh 2012-2014
Tình hình huy động vốn của Eximbank – CN Hòa Bình –
PGD Đồng Khánh giai đoạn 2012-2014
Mối quan hệ giữa VHĐ và DSCV 2012-2014
DSCV ngắn hạn đối với DN tại Eximbank – CN Hòa Bình
– PGD Đồng Khánh 2012-2014
DSCV ngắn hạn đối với DN theo quy mô DN

TRANG

26

29
31
34
35

DSCV ngắn hạn đối với DN theo thành phần kinh tế

36

DSCV ngắn hạn đối với DN theo ngành nghề hoạt động

37

DSTN ngắn hạn đối với DN theo quy mô DN

39

DSTN ngắn hạn đối với DN theo thành phần kinh tế

40

DSTN ngắn hạn đối với DN theo ngành nghề hoạt động

41

Bảng 2.11

Dư nợ ngắn hạn đối với DN tại EIB – CN Hòa Bình –
PGD Đồng Khánh 2012-2014


42

Bảng 2.12

Dư nợ ngắn hạn đối với DN theo quy mô DN

43

Dư nợ ngắn hạn đối với DN theo thành phần kinh tế

44

Dư nợ ngắn hạn đối với DN theo ngành nghề hoạt động

45

Nợ quá hạn ngắn hạn đối với DN theo quy mô DN

46

Nợ quá hạn ngắn hạn đối với DN theo thành phần kinh tế

47

Bảng 2.17

Nợ quá hạn ngắn hạn đối với DN theo ngành nghề hoạt
động

48


Bảng 2.18

Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn đối
với DN

50

Bảng 2.13
Bảng 2.14
Bảng 2.15
Bảng 2.16

Bảng 2.19

Các chỉ tiêu về thu nhập từ hoạt động cho vay ngắn hạn
đối với DN

Footer Page 9 of 166.

55


Header Page 10 of 166.

x

BẢNG SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ


Ý NGHĨA

TRANG

Sơ đồ 2.1

Tỉ lệ dư nợ có TSĐB/tổng dư nợ

51

Sơ đồ 2.2

Hệ số thu nợ

52

Sơ đồ 2.3

Vòng quay vốn cho vay

52

Sơ đồ 2.4

Tỉ lệ nợ quá hạn

53

Sơ đồ 2.5


Tỉ lệ nợ xấu

54

Footer Page 10 of 166.


Header Page 11 of 166.

1

LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài:

1.

Ngân hàng là một trong những định chế tài chính quan trọng, là kênh dẫn
vốn cho toàn bộ nền kinh tế và là nguồn cung cấp tín dụng cho xã hội. Trong điều
kiện kinh tế phát triển mạnh mẽ như hiện nay, nhu cầu về vốn của xã hội là rất lớn.
Hơn nữa, kể từ cuối năm 2006, Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của tổ
chức kinh tế lớn nhất toàn cầu (WTO), điều này có tác động to lớn đến nền kinh tế
của đất nước ta. Gia nhập WTO sẽ tạo ra sân chơi cạnh tranh lành mạnh cho các tổ
chức kinh tế trong nước và các tổ chức kinh tế các nước đã và đang sẽ ồ ạt vào Việt
Nam.
Khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì nhu cầu vay vốn ngắn hạn để đầu tư
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng tăng mạnh. Và ngân hàng được
coi là người bạn đồng hành lý tưởng của các doanh nghiệp trong quá trình phát
triển, mở rộng sản xuất kinh doanh đó.
Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam –
Chi nhánh Hòa Bình – Phòng Giao Dịch Đồng Khánh, em đã cố gắng học hỏi,

nghiên cứu trao dồi kỹ năng, để từ đó có thể kết hợp kiến thức ở nhà trường gắn với
thực tế. Với vốn kiến thức đã tiếp thu được em xin được chọn và trình bày đề tài:
“Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Hòa Bình – Phòng giao dịch
Đồng Khánh”, để nghiên cứu trong khóa luận tốt nghiệp của mình.
2.

Mục đích nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu chung:
Phân tích và đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn đối với DN của Eximbank

– CN Hòa Bình – PGD Đồng Khánh, từ đó đề xuất một số giải pháp để hoạt động
này có thể mở rộng và tăng trưởng bền vững, góp phần tích cực vào việc ổn định và
phát triển NH.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa lý luận về hoạt động cho vay ngắn hạn làm cơ sở nghiên cứu
- Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn đối với DN tại Eximbank – CN Hòa
Bình – PGD Đồng Khánh để tìm ra và phát huy những mặt mạnh, phát hiện và khắc
phục những tồn tại yếu kém trong hoạt động cho vay của NH.

Footer Page 11 of 166.


Header Page 12 of 166.

2

- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn
hạn đối với DN của Eximbank – CN Hòa Bình – PGD Đồng Khánh.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:


3.

3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Hoạt động cho vay ngắn hạn đối với DN của Eximbank - CN Hòa Bình –
PGD Đồng Khánh giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014.
3.2 . Phạm vi nghiên cứu:
 Không gian nghiên cứu:
-

Các số liệu và thông tin liên quan đến Eximbank – CN Hòa Bình –

PGD Đồng Khánh được thu thập từ nhiều phòng ban khác nhau của NH.
Số liệu cụ thể về hoạt động cho vay được thu thập từ Phòng Tín dụng tổng
hợp.
-

Quá trình nghiên cứu đề tài được tiến hành tại Eximbank– CN Hòa

Bình – PGD Đồng Khánh, cụ thể là Phòng Tín dụng tổng hợp.
 Thời gian nghiên cứu: giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014.
 Nội dung nghiên cứu:
Nghiên cứu hoạt động cho vay ngắn hạn đối với DN tại Eximbank – CN Hòa
Bình – PGD Đồng Khánh từ năm 2012 đến năm 2014.
Phương pháp nghiên cứu:

4.
-

Phương pháp thu thập dữ liệu: qua báo cáo thường niên năm 2012, báo cáo

thường niên năm 2013, báo cáo thường niên năm 2014; các văn bản hướng
dẫn thực hiện, Quyết định, Nghị định liên quan đến vấn đề tín dụng của
Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

-

Phương pháp phân tích số liệu: đề tài sử dụng các phương pháp thống kê, mô
tả; các phương pháp so sánh tuyệt đối, tương đối.

5.

Kết cấu của đề tài:

CHƯƠNG 1: Cở sở lý luận chung về tín dụng ngân hàng và hoạt động cho vay
ngắn hạn của ngân hàng thương mại.
CHƯƠNG 2: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Hòa Bình – Phòng giao dịch
Đồng Khánh

Footer Page 12 of 166.


Header Page 13 of 166.

3

CHƯƠNG 3: Một số giải pháp nhằm đề xuất nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam –
Chi nhánh Hòa Bình – Phòng giao dịch Đồng Khánh.


Footer Page 13 of 166.


Header Page 14 of 166.

4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Tìm hiểu về tín dụng ngân hàng
Khái niệm về tín dụng ngân hàng

1.1.1.

Tín dụng NH là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các NH, các tổ chức tín dụng
với các đối tác kinh tế-tài chính của toàn xã hội, bao gồm: DN, cá nhân, tổ chức xã
hội, cơ quan nhà nước.
Các nguyên tắc cơ bản của hoạt động tín dụng

1.1.2.

Tín dụng NH được thực hiện trên ba nguyên tắc sau:
-

Tiền cho vay phải được hoàn trả sau một thời gian nhất định cả vốn lẫn
lãi.

-


Vốn vay phải có giá trị tương đương làm đảm bảo.

-

Cho vay theo kế hoạch thỏa thuận trước (vốn vay phải được sử dụng
đúng mục đích thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng).

1.1.3.

Các phương thức tín dụng

-

Phương thức cho vay từng lần:

Là một phương thức cho vay mà mỗi lần vay KH và tổ chức tín dụng làm thủ
tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Phương thức này áp dụng đối với KH có nhu cầu và đề nghị vay vốn từng
lần, KH có nhu cầu vay vốn không thường xuyên hoặc KH mà NH xét thấy cần
thiết phải áp dụng cho vay từng lần để giám sát kiểm tra quản lý việc sử dụng vốn
vay chặt chẽ an toàn.
-

Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng (cho vay luân chuyển):

Là cách thức cho vay bằng cách NH xác định cho KH của mình một hạn mức
tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định để làm căn cứ cho việc phát tiền vay.
Phương thức này chỉ áp dụng đối với những KH có tình hình sản xuất kinh
doanh ổn định, vay vốn trả nợ thường xuyên, có tín nhiệm với NH. Trách nhiệm của

kế toán phải theo dõi chặt chẽ dư nợ của tài khoản cho vay để đảm bảo dư nợ không
vượt quá hạn mức tín dụng đã ký kết.
-

Phương thức cho vay theo dự án đầu tư:

Footer Page 14 of 166.


Header Page 15 of 166.

5

Phương thức này được áp dụng đối với KH vay vốn để thực hiện các dự án
đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời
sống.
NH cùng KH ký hợp đồng tín dụng và thỏa thuận mức vốn đầu tư duy trì cho
cả thời gian đầu tư của dự án, phân định các kỳ trả nợ.
NH thực hiện giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án.
Trong phương thức này, kế toán cho vay có nhiệm vụ theo dõi, giám sát KH
vay vốn không quá hạn mức, mỗi một lần rút vốn vay KH phải lập giấy nhận nợ
tiền vay, trong phạm vi mức vốn đầu tư đã thỏa thuận kèm theo các chứng từ xin
vay phù hợp.
-

Cho vay hợp vốn:

Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của tổ chức tín
dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành văn bản hướng dẫn và các thỏa
thuận giữa các tổ chức tham gia đồng tài trợ.

-

Cho vay trả góp:

Phương thức này khi cho vay, NH và KH cùng thỏa thuận số tiền lãi vay phải
trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ trong thời hạn cho vay.
-

Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng:

Khi cho vay theo phương thức này thì NH cho vay và KH thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng: hạn mức tín dụng dự phòng và thời hạn hiệu lực của tín dụng dự
phòng. NH cho vay cam kết đáp ứng nguồn vốn cho KH bằng Việt Nam đồng hoặc
ngoại tệ. Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, nếu KH không sử dụng hoặc sử
dụng không hết hạn mức tín dụng dự phòng, KH vẫn phải trả phí cam kết tính cho
hạn mức tín dụng dự phòng đó. Mức phí này phải được thỏa thuận giữa NH và KH.
-

Cho vay theo hạn mức thấu chi:

Là việc cho vay mà NH thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho KH chi
vượt quá số tiền có trên tài khoản thanh toán của KH phù hợp với các quy định của
Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
-

Các phương thức cho vay khác:

Thực hiện cụ thể của Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khi
được Chủ tịch Hội đồng quản trị chấp thuận.


Footer Page 15 of 166.


Header Page 16 of 166.
1.1.4.

6

Phân loại tín dụng

Căn cứ vào thời hạn tín dụng: thời gian liên quan mật thiết đến tính an toàn
và sinh lợi của tín dụng cũng như khả năng hoàn trả của KH. Theo thời gian tín
dụng được phân thành:
-

Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn nhỏ hơn hoặc bằng 1
năm. Được sử dụng để bổ sung sự thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của
DN và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của các cá nhân.

-

Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, và
chủ yếu được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ
thuật, mở rộng sản xuất và xây dựng các công trình nhỏ, có thời hạn thu
hồi vốn nhanh.

-

Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng

để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các
công trình thuộc cơ sở hạ tầng (đường sá, bến cảng, sân bay,…), cải tiến
và mở rộng sản xuất với quy mô lớn.

Căn cứ vào mục đích tín dụng
-

Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp

-

Cho vay tiêu dùng cá nhân

-

Cho vay bất động sản

-

Cho vay nông nghiệp

-

Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu

Căn cứ vào đối tượng đầu tư
-

Cho vay để đáp ứng yêu cầu về tài sản lưu động: là loại tín dụng được sử
dụng để bù đắp vốn lưu động thiếu hụt tạm thời. Đây là loại tín dụng có

mức độ rủi ro thấp vì vốn lưu động của DN là vốn luân chuyển trong chu
kỳ sản xuất kinh doanh nên NH có thể theo dõi thường xuyên và nếu có
biến động xảy ra thì kịp thời thu hồi vốn.

-

Cho vay để đáp ứng yêu cầu về tài sản cố định: là loại tín dụng được sử
dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và các công trình mới. Hình thức
này thường có mức độ rủi ro cao vì khả năng thu hồi vốn chậm hơn.

Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của KH

Footer Page 16 of 166.


Header Page 17 of 166.
-

7

Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của KH vay
vốn để quyết định cho vay. Mặc dù không có TSĐB nhưng đây là một
loại tín dụng ít rủi ro cho NH vì KH có uy tín rất lớn và khả năng trả nợ
rất cao thì mới được cấp tín dụng không cần đảm bảo.

-

Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo cho tiền

vay như: thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. NH nắm giữ tài
sản của người vay để xử lý thu hồi nợ khi người vay không thực hiện các
nghĩa vụ đã được cam kết trong hợp đồng tín dụng. Hình thức này được
áp dụng đối với những KH không có uy tín cao với NH. Mặc dù là có
TSĐB nhưng hình thức tín dụng này vẫn có độ rủi ro cao vì tài sản có thể
bị mất giá hay người bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ của mình.

Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay
-

Cho vay trả nợ một lần: các khoản vay sẽ được hoàn trả một lần vào thời
gian xác định trong hợp đồng tín dụng, lãi vay có thể hoàn trả theo thỏa
thuận trong hợp đồng, chẳng hạn theo tháng, theo quý hoặc theo năm

-

Cho vay trả góp: việc hoàn trả được tiến hành theo định kỳ, các khoản
này có thể bằng nhau hay không bằng nhau tùy theo thỏa thuận và được
thực hiện theo nguyên tắc trả dần trong suốt thời gian thực hiện hợp
đồng.

1.2.

Tìm hiểu về hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM

1.2.1.

Khái niệm về hoạt động cho vay ngắn hạn

Hoạt động cho vay ngắn hạn là một trong những hình thức cấp tín dụng, theo

đó NHTM giao cho KH sử dụng một khoản tiền nhất định nhằm mục đích chủ yếu
là bù đắp sự thiếu hụt về vốn lưu động của KH. Các khoản vay này thường có thời
hạn dưới 1 năm.
1.2.2.

Đặc điểm của hoạt động cho vay ngắn hạn

Thứ nhất, về đối tượng cho vay: bao gồm:
Giá trị vật tư, hàng hóa (kể cả thuế giá trị gia tăng) và các khoản chi phí để
thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh của KH.

Footer Page 17 of 166.


Header Page 18 of 166.

8

Các nhu cầu tài chính hợp lý khác như thuế xuất nhập khẩu để làm thủ tục
xuất nhập khẩu nếu giá trị lô hàng xuất nhập khẩu đó được hình thành bằng vốn vay
của NH cho vay.
Thứ hai, về điều kiện cho vay:
KH vay vốn phải có đủ các điều kiện sau đây:
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
Có khả năng tài chính nhằm đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết, điều kiện
này được chứng minh qua nguồn thu nhập, qua năng lực tài chính hiện tại và tương
lai.
Có mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
Có phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư có khả thi, hiệu quả.

Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Thứ ba, rủi ro tín dụng thấp:
Nguyên nhân là do các khoản vay chỉ cung cấp trong thời gian ngắn nên so
với các khoản cho vay trung và dài hạn thì ít chịu ảnh hưởng của sự biến động
không thể lường trước của nền kinh tế. Cũng nhờ vậy mà khi cung cấp các khoản
cho vay ngắn hạn, NH có thể dự kiến, kiểm soát khoản cho vay dễ dàng hơn.
Mặt khác, dù cả cho vay ngắn hạn lẫn cho vay trung và dài hạn thường đều
phải có TSĐB. Tuy nhiên, trong thời gian ngắn hạn thì việc quản lý TSĐB sẽ dễ
dàng hơn so với thời gian dài, do biến động của giá cả của thị trường, hao mòn của
tài sản.
Thứ tư, lãi suất thấp:
Lãi suất cho vay được hiểu là khoản chi phí người đi vay trả cho nhu cầu sử
dụng tiền của người khác. Chính vì rủi ro mang lại của khoản vay trong ngắn hạn
thường không cao do đó lãi suất người đi vay phải trả thường thấp.
Thứ năm, giá trị khoản vay thường nhỏ:
Nguyên nhân là do nguồn vốn vay ngắn hạn mà NH cung cấp cho KH chỉ
thường được dùng để mua nguyên vật liệu, trả lương, bổ sung vốn lưu động.
Thứ sáu, thời gian thu hồi vốn nhanh, số vòng quay vốn tín dụng lớn:

Footer Page 18 of 166.


Header Page 19 of 166.

9

Cho vay ngắn hạn chủ yếu để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn lưu động trong
quá trình sản xuất kinh doanh, thông thường những thiếu hụt này chỉ mang tính tạm
thời, sau đó khoản thiếu hụt này sẽ thu lại dưới hình thái tiền tệ, vì vậy thời gian thu

hồi vốn nhanh.
Thứ bảy, phương thức cho vay phong phú:
Để đáp ứng nhu cầu hết sức đa dạng của KH, đồng thời giúp NH phân tán rủi
ro và tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường tín dụng, các NHTM không ngừng
phát triển các phương thức cho vay của mình như: cho vay theo hạn mức tín dụng,
cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức thấu chi…
1.2.3.

Vai trò của hoạt động cho vay ngắn hạn

1.2.3.1

Đối với nền kinh tế

Là một trung gian tài chính, NHTM là nơi tập trung, tích tụ nguồn vốn và
phân bổ đầu tư có hiệu quả trong nền kinh tế. Cho vay là một hoạt động mang tính
chất đầu tư cho nền kinh tế của NHTM. Trong khi thị trường chứng khoán, các tổ
chức tài chính trung gian phi NH như các công ty bảo hiểm, công ty tài chính, các
quỹ đầu tư…có nhiệm vụ trong việc đưa nguồn vốn trung dài hạn vào nền kinh tế
thì đối với ngắn hạn lại phần lớn thuộc về vai trò của NHTM. Thị trường tiền tệ với
trung gian tài chính NHTM luôn luôn là nơi cung cấp nguồn vốn rất lớn cho nền
kinh tế.
1.2.3.2

Đối với các DN

Cho vay ngắn hạn là nguồn vốn bổ sung kịp thời cho các nhu cầu về vốn
ngắn hạn của DN. Nguồn vốn này giúp các DN tiếp tục hoạt động sản xuất kinh
doanh hoặc giúp các DN tháo gỡ các khó khăn tạm thời về tài chính. Có nhiều
trường hợp, vay vốn NH còn là giải pháp tiết kiệm chi phí cho DN, tạo điều kiện

cho DN bắt kịp các cơ hội kinh doanh, tận dụng được thời cơ phát triển sản xuất.
Cho vay ngắn hạn tạo áp lực buộc các DN kinh doanh có hiệu quả. Một trong
những nguyên tắc cơ bản là vay có hoàn trả cả gốc lẫn lãi sau một thời gian nhất
đinh, do vậy để có thể trả nợ đúng hạn cho NH và tạo lập được uy tín trong việc
thực hiện hợp đồng tín dụng, các DN phải hoạt động có hiệu quả để trả nợ cho NH.
Như vậy, cho vay ngắn hạn cũng là một yếu tố kích thích sản xuất của DN, thúc đẩy

Footer Page 19 of 166.


Header Page 20 of 166.

10

đổi mới công nghệ và cải tiến mẫu mã sản phẩm để có thể rút ngắn chu kỳ sản xuất,
đưa sản phẩm vào lưu thông, tạo lập chỗ đứng trên thị trường.
Đối với NHTM

1.2.3.3

Hoạt động cho vay nói chung và cho vay ngắn hạn đối với các DN nói riêng
là nguồn thu chủ yếu cho hoạt động kinh doanh của NH. Đó là công cụ để tạo nên
lợi nhuận và phòng chống rủi ro của NH. Cho vay ngắn hạn luôn là hình thức chủ
đạo của NH, tạo nguồn thu chủ yếu để bù đắp các chi phí (chi phí huy động vốn, chi
phí trả lương, chi phí quản lý). Mặt khác, cho vay ngắn hạn còn là yếu tố quan trọng
để đảm bảo và làm tăng khả năng thanh khoản của NH.
1.2.4.

Những quy định chung về hoạt động cho vay ngắn hạn


Nguyên tắc tín dụng:
-

Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

-

Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.

-

Việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện đúng quy định của Chính phủ và
Ngân hàng Nhà nước.

Điều kiện vay vốn:
-

Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu quy định
của pháp luật.

-

Có khả năng đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

-

Mục đích sử dụng vốn hợp pháp.

-


Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh khả thi.

-

Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay của Ngân hàng Nhà nước.

Đối tượng cho vay:
-

Giá trị vật tư hàng hóa trong các khâu dự trữ, lưu thông và các chi phí cấu
thành giá mua hoặc giá thành sản phẩm, các khoản chi phí khác để DN
tiến hành phương án sản xuất kinh doanh.

-

Số tiền thuế xuất nhập khẩu KH phải nộp để làm thủ tục xuất khẩu mà giá
trị lô hàng xuất khẩu đó tổ chức tín dụng có tham gia cho vay. NH không
cho vay ngắn hạn để nộp khấu hao, nộp thuế và phần lãi định mức (đối
với các xí nghiệp xây lắp). Những vật tư hàng hóa là những đối tượng

Footer Page 20 of 166.


Header Page 21 of 166.

11

vay vốn có khả năng luân chuyển. NH không cho vay vốn để mua vật tư,
hàng hóa ứ đọng hoặc để thực hiện những khối lượng thi công ngoài kế

hoạch vay vốn đầu tư của Nhà nước đã ghi, ngoài thiết kế dự án hoặc
chưa rõ nguồn vốn đầu tư.
Thời hạn cho vay: thời hạn cho vay được xác định phù hợp với các chu kỳ
sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của KH, nhưng tối đa không quá 12 tháng.
Lãi suất cho vay:
Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và KH thỏa thuận phù hợp với quy
định của Ngân hàng Nhà nước vể lãi suất cho vay tại thời điểm ký kết hợp đồng tín
dụng. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm công bố công khai các mức lãi suất cho vay
cho KH biết. Tùy các mức độ quan hệ của NH và KH mà có các mức độ ưu tiên về
lãi suất khác nhau. Nếu khoản vay quá hạn trả nợ thì phải áp dụng lãi suất quá hạn.
Phương pháp xác định lãi suất cho vay được xác định trước khi cho vay dựa
trên cơ sở lãi suất cơ bản.
Tại Việt Nam, lãi suất cho vay ngắn hạn do Tổng Giám đốc tổ chức tín dụng
ấn định trong phạm vi khung lãi suất do Ngân hàng Nhà nước ấn định trong từng
thời kỳ.
Mức cho vay:
Tổ chức tín dụng căn cứ vào nhu cầu vay vốn của KH, tỷ lệ cho vay tối đa so
với giá trị tài sản làm đảm bảo tiền vay, khả năng trả nợ của KH và khả năng nguồn
vốn của mình để quyết định mức cho vay nhưng không được vượt quá mức quy
định tại Điều 79 Luật các tổ chức tín dụng.
NH xây dựng mức cho vay đối với DN trên cơ sở vốn vay chỉ bổ sung cho
vốn lưu động thiếu, sau khi DN đã tận dụng hết vốn tự có. Các nguồn vốn khác bao
gồm cả vốn được các chủ đầu tư ứng trước khi DN trúng thầu.
Đối với những DN sản xuất kinh doanh có nguồn thu ổn định, tình hình tài
chính lành mạnh, có quan hệ vay vốn thường xuyên và có tín nhiệm đối với NH,
NH có thể cho vay theo hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng là giới hạn dư nợ tối
đa mà NH cam kết cho KH vay trong một thời hạn nhất định.
Đối với những DN có nguồn thu không thay đổi, các DN có quan hệ không
thường xuyên với NH, các DN ngoài quốc doanh, hộ gia đình,... NH thường áp
dụng cho vay từng món trên cơ sở thẩm định hồ sơ vay vốn của KH, NH xác định


Footer Page 21 of 166.


Header Page 22 of 166.

12

được nhu cầu vay vốn của DN và quyết định mức cho vay, thời hạn, phương thức
trả nợ đối với từng DN cụ thể.
Giải ngân và thu nợ:
Tùy theo nhu cầu vốn của DN trong từng thời điểm và những điều kiện cụ
thể khác mà NH thực hiện giải ngân theo đúng kế hoạch thỏa thuận.
Khi đến hạn NH tiến hành thu nợ đối với các khoản cho vay. DN có trách
nhiệm trả nợ theo phương thức thỏa thuận và đúng hạn.
Nếu DN không tự động trả nợ khi đến hạn thì NH tự động trích tiền gửi của
KH hoặc gửi giấy báo nhờ NH mà KH có tài khoản thu hộ. Trong trường hợp đến
hạn mà DN không trả được nợ và không được gia hạn nợ thì NH chuyển sang nợ
quá hạn và áp dụng lãi suất nợ quá hạn.
1.2.5.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay ngắn hạn

1.2.5.1

Các nhân tố thuộc về NHTM

Chiến lược kinh doanh của NHTM:
Trong chiến lược kinh doanh, ban lãnh đạo NH đề ra các định hướng, nguyên
tắc hoạt động, các mục tiêu cần đạt và phương pháp tiến hành, nó được cụ thể hóa

bằng các kế hoạch hoạt động. Nếu không có chiến lược, các NHTM sẽ luôn rơi vào
tình thế bị động, không biết giải quyết như thế nào với những tình huống bất ngờ
xảy ra. Một chiến lược kinh doanh hiệu quả sẽ giúp cho NHTM có một phương
hướng phát triển nhất quán, giúp cho khai thác tốt nhất năng lực hiện có của mình
và đồng thời nó cũng giúp cho NHTM có thể thích ứng một cách nhanh chóng với
những biến đổi của môi trường kinh doanh. Trên cơ sở chiến lược kinh doanh đúng
đắn, NH mới có những kế hoạch đúng đắn cho các bộ phận trong từng thời kỳ để
đảm bảo thực hiện mục tiêu đề ra, trong đó có bộ phận tín dụng. Một chất lượng tín
dụng đúng đắn trên cơ sở là một chiến lược kinh doanh phù hợp sẽ góp phần nâng
cao chất lượng tín dụng.
Chính sách cho vay của NHTM:
Hoạt động cho vay là hoạt động bao trùm của NH. Với tầm quan trọng và
quy mô lớn, hoạt động này được thực hiện theo một chính sách rõ ràng, được xây
dựng và hoàn thiện qua nhiều năm, đó là chính sách cho vay. Chính sách cho vay
phản ánh cương lĩnh tài trợ của một NH, trở thành hướng dẫn chung cho mọi bộ

Footer Page 22 of 166.


Header Page 23 of 166.

13

phận tín dụng và các nhân viên NH, tăng cường chuyên môn hóa trong phân tích tín
dụng, tạo thống nhất chung trong hoạt động cho vay nhằm hạn chế rủi ro và nâng
cao khả năng sinh lời. Nội dung của chính sách cho vay bao gồm việc xác định
những đối tượng KH nào thì được cho vay, những KH nào thì được ưu đãi của NH,
xác định quy mô, lãi suất, phí, thời hạn vay, TSĐB đối với từng trường hợp vay.
Ngoài ra, trong chính sách cho vay còn có chính sách về các tài sản có vấn đề bao
gồm quy định cách thức xác định nợ xấu và các tài sản đáng ngờ khác, quy định về

mức độ nợ xấu có thể chấp nhận được, về trách nhiệm giải quyết…Như vậy, chính
sách cho vay của NH có vai trò quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả của
khoản vay. Một NH có một chính sách hợp lý sẽ vừa giúp cho NH có những khoản
cho vay tốt, vừa giúp cho các DN có vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Quy trình cho vay:
Quy trình cho vay là những trình tự, những công việc phải thực hiện theo
một thủ tục nhất định trong việc cho vay, thu nợ, bắt đầu từ việc tiếp nhận hồ sơ vay
vốn của KH cho đến khi thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng. Hiệu quả của
hoạt động cho vay phụ thuộc vào việc lập ra một quy trình cho vay đảm bảo tính
logic khoa học và việc thực hiện tốt các bước trong quy trình cho vay cũng như sự
phối hợp nhịp nhàng giữa các bước.
Thẩm định tín dụng:
Công việc này giúp NHTM đánh giá một cách chính xác và trung thực khả
năng thu hồi nợ đối với khoản cho vay, giảm xác xuất quyết định cho vay sai lầm là
cho vay KH xấu hoặc không cho vay KH tốt. Cũng như việc thẩm định, NHTM có
thể tham gia góp ý cho KH, đồng thời là cơ sở để xác định mức cho vay, thời hạn
cho vay, mức thu nợ hợp lý,…
Nhân tố con người:
Cũng như trong bất kỳ lĩnh vực nào, con người trong hoạt động cho vay ngắn
hạn cũng là nhân tố quyết định đến hiệu quả của hoạt động này. Nhân tố con người
ở đây bao gồm nhận thức, trình độ, kinh nghiệm, năng lực, tư cách đạo đức của lãnh
đạo và nhân viên của NH. Nếu không hội tụ được những yếu tố trên thì sẽ dẫn đến
những sai sót trong việc phân tích, đánh giá và ra quyết định.

Footer Page 23 of 166.


Header Page 24 of 166.
1.2.5.2


14

Các nhân tố thuộc về DN

DN là người trực tiếp nhận vốn vay từ NH, do đó trong các yếu tố ảnh hưởng
tới hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM không thể không tính đến các yếu tố
thuộc về phía DN. Hoạt động cho vay của NH luôn đi liền với hoạt động kinh
doanh của DN, những yếu kém của DN sẽ tác động trực tiếp ngay vào chất lượng,
vào hiệu quả của hoạt động cho vay. Các nhân tố thuộc về phía DN bao gồm:
Năng lực thị trường của DN:
Nhân tố này biểu hiện ở khối lượng sản phẩm tiêu thụ, vị trí của DN trên thị
trường, khả năng phát triển lĩnh vực mà DN đang hoạt động, mối quan hệ với các
đối tác…Năng lực thị trường cho biết khả năng thích ứng của DN với thị trường,
thể hiện mức độ chấp nhận của thị trường đối với sản phẩm của DN. Năng lực thị
trường của DN càng cao, nhu cầu đầu tư càng lớn và rủi ro của DN càng nhỏ, đó là
nhân tố đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của NH.
Năng lực tài chính của DN:
Nhân tố này được thể hiện ở khối lượng vốn tự có và tỷ trọng vốn tự có trong
nguồn vốn của DN đang sử dụng. Quy mô và tỷ trọng vốn tự có càng cao cho thấy
tiềm lực tài chính của DN mạnh. Năng lực tài chính của DN trong hoạt động cho
vay ngắn hạn đòi hỏi DN phải có số vốn lưu động tối thiểu cho việc duy trì hoạt
động thường xuyên của tài sản cố định.
Trong điều kiện cho vay ngắn hạn, các NH thường quy định một tỷ lệ cụ thể,
tối thiểu của nguồn vốn tự có trong tổng nguồn vốn hoạt động hay tỷ lệ vốn tự có
của DN so vối khối lượng vốn vay, tỷ lệ vốn tự có tham gia vào dự án vay vốn. Do
vậy, năng lực tài chính của DN càng cao, khả năng đáp ứng các điều kiện về cho
vay càng lớn càng góp phần vào việc nâng cao chất lượng khoản vay.
Năng lực quản lý của DN:
Sự thành bại trong hoạt động kinh doanh của DN phụ thuộc rất nhiều vào
năng lực quản lý. Năng lực quản lý thể hiện ở việc tổ chức hệ thống hạch toán kế

toán và quản lý tài chính phù hợp với những quy định của pháp luật. Một DN có
nguồn vốn dồi dào nhưng năng lực quản lý kém có thể gây ra thất thoát vốn, sử
dụng vốn không có hiệu quả,…tức là khoản vay mà NH đã cung cấp cho DN có
chất lượng kém. Do vậy, khi đưa ra quyết định cho vay NH phải xem xét tới năng
lực quản lý của DN.

Footer Page 24 of 166.


Header Page 25 of 166.

15

Năng lực sản xuất của DN:
Nhân tố này thể hiện ở quy mô, năng suất, quy trình sản xuất, tổ chức bán
hàng…Nghiên cứu năng lực sản xuất của DN giúp NH đánh giá được khả năng đáp
ứng nhu cầu thị trường về chất lượng, giá cả, khả năng sinh lời và khả năng mở
rộng sản xuất kinh doanh của DN. Biểu hiện cụ thể và rõ nét nhất của năng lực sản
xuất là DN phải sản xuất ổn định và có lãi; điều đó tạo điều kiện cho DN trả nợ gốc
và lãi ngắn hạn cho NH theo đúng quy định trong hợp đồng tín dụng, đảm bảo chất
lượng khoản vay.
Quyền sở hữu tài sản và khả năng đáp ứng các biện pháp đảm bảo tiền vay:
Nhân tố này cũng cần được xem xét, vì nếu DN gặp rủi ro thì NH có thể thu
hồi được phần nào vốn nhờ thanh lý TSĐB. Nhờ có TSĐB mà NH có thể hạn chế
bớt rủi ro của khoản vay. Tuy nhiên đó chỉ là tình thế bắt buộc, không NH nào
muốn thu hồi nợ thông qua TSĐB.
Như vậy từ những yếu tố thuộc về DN như trên, đã đặt ra yêu cầu cho các
NHTM là cần phải lựa chọn KH để đầu tư, phải kiểm tra, thẩm định trước khi cho
vay, phải giám sát chặt chẽ quá trình sử dụng vốn vay, có vậy mới đảm bảo được an
toàn cũng như nâng cao hiệu quả của khoản vay.

1.2.5.3

Các nhân tố khác

Môi trường kinh tế xã hội:
Cơ chế, chính sách và đường lối của Nhà nước, Chính phủ trong phát triển
nền kinh tế, tạo môi trường đầu tư, ổn định tiền tệ và ổn định lạm phát là những yếu
tố tác động trực tiếp đến hoạt động cho vay ngắn hạn đối với DN của NHTM. Hoạt
động này đạt hiệu quả cao hay thấp, rủi ro nhiều hay ít đều có quan hệ chặt chẽ với
môi trường và sự phát triển của nền kinh tế xã hội. Một môi trường kinh tế xã hội
lành mạnh sẽ thúc đẩy việc mở rộng quy mô cho vay và nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay.
Không chỉ môi trường kinh tế trong nước thay đổi sẽ tác động đến hoạt động
cho vay ngắn hạn đối với DN, mà sự thay đổi của môi trường kinh tế thế giới cũng
gây ra những ảnh hưởng không nhỏ, đặc biệt là đối với các DN hoạt động xuất nhập
khẩu. Sự thay đổi đó thể hiện trực tiếp qua sự biến động về nhu cầu thị trường, sự
biến động về tỷ giá khiến cho các DN kinh doanh xuất nhập khẩu bị ảnh hưởng, từ
đó ảnh hưởng đến việc trả nợ cho NH.

Footer Page 25 of 166.


×