Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản lý HĐDH theo hướng đảm bảo chất lượng ở các trường THCS thuộc các xã ĐBKK, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN DUY HẢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
Ở CÁC TRƯỜNG THCS THUỘC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN,
HUYỆN HOÀNH BỒ, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN DUY HẢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
Ở CÁC TRƯỜNG THCS THUỘC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN,
HUYỆN HOÀNH BỒ, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐINH ĐỨC HỢI

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập mà tôi tâm huyết
giành nhiều thời gian và công sức tập trung nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của
Thầy - TS. Đinh Đức Hợi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có
nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Những phần trích dẫn và tham khảo đều đúng
theo quy định của nghiên cứu khoa học. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
Tác giả luận văn

Nguyễn Duy Hải

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Kết quả này có được là nhờ sự hướng dẫn của thầy giáo - TS. Đinh Đức Hợi.
Thầy không chỉ tận tình hướng dẫn mà còn động viên tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thành luận văn. Nhân dịp này em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy!
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Hội đồng bảo vệ Luận văn
thạc sĩ đã tạo điều kiện thuận lợi để em vững tin hơn trong việc chuẩn bị bảo vệ luận

văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn Đại học Thái Nguyên, trường Đại học Sư phạm, Phòng
Đào tạo, Khoa sau đại học trường Đại học Sư phạm, Khoa Tâm lí Giáo dục cùng các
thầy cô giáo đã tạo điều kiện tốt nhất cho em học tập cũng như nghiên cứu và hoàn
thành luận văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí cán bộ quản lý Phòng GD&ĐT huyện
Hoành Bồ, Ban giám hiệu, cán bộ GV các trường TH&THCS Đồng Sơn, TH&THCS
Kỳ Thượng, PTDTBT Đồng Lâm đã tham gia đóng góp ý kiến, cung cấp thông tin
cho tôi trong quá trình điều tra, nghiên cứu.
Xin cảm ơn các anh, chị, các bạn học viên lớp cao học Quản lí giáo dục K21B Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã giúp đỡ, chia sẻ kinh nghiệm cùng tôi trong
suốt thời gian viết luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã cổ vũ, động viên tôi trong
quá trình làm luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn luận văn sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót, vì vậy rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy, cô giáo, các bạn đồng
nghiệp, các bạn học viên để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Duy Hải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... ii

MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................... v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................... 3
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ............................................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................................ 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................................... 4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 4
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 5
8. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................................. 6
9. Cấu trúc luận văn............................................................................................................. 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ THUỘC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ....................................................... 7
1.1. Một vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề .............................................................. 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................................ 9
1.2.1. Khái niệm quản lý .................................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý giáo dục..................................................................................................... 10
1.2.3. Hoạt động dạy học ................................................................................................. 11
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học .................................................................................. 13
1.2.5. Xã đặc biệt khó khăn ............................................................................................. 15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iii





1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học theo hướng đảm bảo chất lượng ở trường
THCS thuộc xã ĐBKK ..................................................................................................... 16
1.3. Nội dung cơ bản của quản lý hoạt động dạy học theo hướng đảm bảo chất
lượng ở trường trung học cơ sở thuộc xã đặc biệt khó khăn................................... 20
1.3.1. Lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học cơ sở ............... 20
1.3.2. Nội dung cơ bản của quản lý hoạt dộng dạy học theo hướng đảm bảo
chất lượng ở trường trung học cơ sở thuộc xã đặc biệt khó khăn .......................... 24
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học
cơ sở thuộc xã đặc biệt khó khăn trong giai đoạn hiện nay .................................... 35
1.4.1. Mục tiêu và nội dung giáo dục............................................................................ 35
Kết luận chương 1.............................................................................................................. 39
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THUỘC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
HUYỆN HOÀNH BỒ, TỈNH QUẢNG NINH....................................................... 40
2.1 Khái quát về khảo sát thực trạng ............................................................................. 40
2.1.1. Khái quát thực trạng về các trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn
huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh ............................................................................... 40
2.1.2. Mục tiêu, quy trình, phương pháp và nội dung tìm hiểu thực trạng .......... 43
2.2. Thực trạng chất lượng hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ sở
thuộc xã đặc biệt khó khăn tại huyện Hoành Bồ ....................................................... 45
2.2.1. Thực trạng kết quả học tập của học sinh các trường trung học cơ sở thuộc
xã đặc biệt khó khăn tại huyện Hoành Bồ ................................................................... 45
2.2.2. Kết quả tốt nghiệp trung học cơ sở và thi tuyển sinh vào lớp 10.............. 47
2.2.3. Thực trạng về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của các trường THCS thuộc
xã đặc biệt khó khăn huyện Hoành Bồ năm học 2014 - 2015 ................................ 47
2.2.4. Thực trạng về môi trường giáo dục ................................................................... 48
2.2.5. Thực trạng về việc thực hiện hoạt động dạy học của giáo viên ................. 49

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv





2.2.6. Thực trạng hoạt động của tổ chuyên môn và đổi mới phương pháp
dạy học ................................................................................................................................. 50
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của cán bộ quản lý tại các trường trung
học cơ sở thuộc xã đặc biệt khó khăn, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh ................ 51
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý về biện pháp quản lý hoạt
động dạy học và nhận thức của giáo viên về sự cần thiết đổi mới phương
pháp dạy học. ........................................................................................................ 51
2.3.2. Thực trạng về các biện pháp quản lý thực hiện nội dung hoạt động
dạy học ................................................................................................................... 53
2.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học và yêu cầu về chất
lượng trường trung học cơ sở thuộc xã đặc biệt khó khăn, huyện Hoành Bồ
trong giai đoạn hiện nay ................................................................................................... 72
2.4. Đánh giá chung về thành công và hạn chế trong quản lý hoạt động dạy học
tại các trường trung học cơ sở thuộc xã đặc biệt khó khăn, huyện Hoành Bồ, tỉnh
Quảng Ninh.......................................................................................................................... 74
2.4.1. Những thành công .................................................................................................. 74
2.4.2. Những hạn chế ........................................................................................................ 75
2.4.3. Nguyên nhân của thành công và hạn chế ......................................................... 77
Kết luận chương 2.............................................................................................................. 79
Chương 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG Ở CÁC TRƯỜNG THCS
THUỘC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, HUYỆN

HOÀNH BỒ, TỈNH

QUẢNG NINH.................................................................................................................. 80

3.1. Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................... 80
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ....................................................................... 80
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................... 80
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ....................................................................... 80
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .................................................................... 80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v




3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển ................................................................... 81
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả..................................................................... 81
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường trung học
cơ sở theo hướng đảm bảo chất lượng thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện Hoành
Bồ, tỉnh Quảng Ninh. ........................................................................................................ 81
3.2.1. Biện pháp 1: Tăng cường tinh thần trách nhiệm của cán bộ, giáo viên đối
với học sinh trong điều kiện thiếu sự quản lý của gia đình ..................................... 81
3.2.2. Biện pháp 2: Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng tổ
chức và thực hiện hoạt động dạy học trong các trường trung học cơ sở thuộc xã
đặc biệt khó khăn cho giáo viên ..................................................................................... 83
3.2.3. Biện pháp 3: Nâng cao vai trò và chất lượng hoạt động của tổ chuyên
môn trong quản lý hoạt động dạy học .......................................................................... 85
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường chỉ đạo dạy học đảm bảo và từng bước nâng
cao chất lượng, thực hiện đổi mới phương pháp dạy học chú trọng kèm cặp,
giúp đỡ học sinh, nhóm học sinh có hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn ở các
trường trung học cơ sở thuộc xã đặc biệt khó khăn ................................................. 87
3.2.5. Biện pháp 5: Sử dụng phương pháp dạy sát đối tượng học sinh xã đặc
biệt khó khăn, phù hợp với hoàn cảnh, học sinh phải tự giác học tập trong điều
kiện thiếu sự quan tâm kèm cặp của gia đình ............................................................. 90

3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy
học thông qua xã hội hóa giáo dục ................................................................................ 91
3.2.7. Biện pháp 7: Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và các hoạt
động dạy học ....................................................................................................................... 93
3.2.8. Biện pháp 8: Tổ chức tốt phong trào tự học, tự bồi dưỡng trong đội ngũ
cán bộ, giáo viên ................................................................................................................ 95
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................................ 97
3.4. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ........................................ 98
3.4.1. Mục đích ................................................................................................................... 98
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi




3.4.2. Nội dung và phương pháp .................................................................................... 98
3.4.3. Kết quả đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ....... 98
Kết luận chương 3............................................................................................................ 103
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................... 104
1. Kết luận .......................................................................................................................... 104
2. Khuyến nghị ................................................................................................................. 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 107
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vii





DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ

CSVC

: Cơ sở vật chất

ĐBKK

: ĐBKK

GD

: Giáo dục

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GV

: Giáo viên

HĐDH

: Hoạt động dạy học

HS


: Học sinh

HT

: Hiệu trưởng

PPDH

: PPDH

PTDTBT

: Phổ thông dân tộc bán trú

QLGD

: Quản lý giáo dục

QLPPDH

: Quản lý PPDH

TBDH

: Thiết bị dạy học

TH&THCS

: Tiểu học và Trung học cơ sở


THCS

: Trung học cơ sở

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv




DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thực trạng kết quả học tập của HS các trường THCS thuộc xã ĐBKK tại
huyện Hoành Bồ năm học 2011 - 2012 ......................................................45
Bảng 2.2. Thực trạng kết quả học tập của HS các trường THCS thuộc xã ĐBKK tại
huyện Hoành Bồ năm học 2012 - 2013 ......................................................45
Bảng 2.3. Thực trạng kết quả học tập của HS các trường THCS thuộc xã ĐBKK tại
huyện Hoành Bồ năm học 2013 - 2014 ......................................................46
Bảng 2.4. Thực trạng kết quả học tập của HS các trường THCS thuộc xã ĐBKK tại
huyện Hoành Bồ năm học 2014 - 2015 ......................................................46
Bảng 2.5. Thực trạng CSVC-TBDH của các trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn
huyện Hoành Bồ năm học 2014 - 2015 ......................................................47
Bảng 2.6. Thực trạng việc thực hiện HĐDH của GV ..................................................49
Bảng 2.7. Thực trạng hoạt động của tổ chuyên môn và việc đổi mới PPDH ..............50
Bảng 2.8. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý về biện pháp quản lý HĐDH ....51
Bảng 2.9. Thực trạng nhận thức của GV về sự cần thiết đổi mới PPDH ....................53
Bảng 2.10. Thực trạng quản lý việc thực hiện nội dung chương trình ........................54
Bảng 2.11. Thực trạng quản lý hoạt động lập kế hoạch công tác ................................55
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý hồ sơ chuyên môn của giáo viên ................................56
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý việc soạn và chuẩn bị bài lên lớp của giáo viên ........58

Bảng 2.14. Thực trạng quản lý nền nếp của giáo viên ................................................60
Bảng 2.15. Thực trạng quản lý việc dự giờ và đánh giá giờ dạy của giáo viên ..........61
Bảng 2.16. Thực trạng quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học............62
Bảng 2.17. Thực trạng quản lý tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên .......64
Bảng 2.18. Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của học sinh ................................................................................................65
Bảng 2.19. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh ........................................66
Bảng 2.20. Thực trạng quản lý sử dụng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ...................67
Bảng 2.21. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ..................................69
Bảng 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp .................................................................99
Bảng 3.2. Tính khả thi của các biện pháp ..................................................................100
Bảng 3.3. Tương quan giữa mức cần thiết và mức độ khả thi ...................................101
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v




DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ % tính rất cần thiết, cần thiết, không cần thiết, lưỡng lự của
từng biện pháp ...........................................................................................99
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ % tính rất khả thi, khả thi, không khả thi và lưỡng lự của từng
biện pháp ..................................................................................................101
Biểu đồ 3.3. Sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...102
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Cấu trúc hệ thống quản lý...........................................................................10
Sơ đồ 1.2: Mối liên hệ giữa các nội dung trong quản lý hoạt động dạy học ...............35

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế phát triển có tính toàn cầu hóa, các quốc gia ngày nay đã và đang
hướng tới phát triển “nền kinh tế tri thức”, trước bối cảnh toàn cầu hóa các nước đều
xác định chiến lược con người, chiến lược về nguồn nhân lực. Việt Nam cũng như
các quốc gia trên thế giới đều nhận thức được tầm quan trọng của giáo dục (GD)
trong khi thực hiện chiến lược này. Bởi vì, GD là nhân tố đảm bảo sự tồn tại và phát
triển của xã hội. GD giúp phát triển tiềm năng cơ bản của mỗi con người, giáo dục và
đào tạo (GD&ĐT) đóng vai trò chủ yếu trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài, nâng cao ý thức dân tộc, tinh thần trách nhiệm với bản thân và
cộng đồng, đặt nền tảng cho sự đổi mới và phát triển khoa học công nghệ của đất
nước; đồng thời có tác dụng mạnh mẽ đến tiến trình phát triển quốc gia. Quản lý giáo
dục (QLGD) là một trong những khâu then chốt đảm bảo sự thắng lợi của hoạt động
GD. Đại hội Đảng X, chỉ rõ yêu cầu cấp bách cũng như lâu dài là: “Nâng cao chất
lượng GD toàn diện; đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý, nội dung, phương pháp
dạy và học; thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, chấn hưng nền GD Việt
Nam”( Văn kiện Đại hội Đảng X).
Đổi mới phương pháp quản lý hoạt động dạy học (HĐDH) là một trong những
trọng điểm mà công cuộc cải cách GD hiện nay đặt ra. Đại hội Đảng XI đã nêu: “Tiếp
tục đổi mới cơ chế QLGD, đào tạo trên tinh thần tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của các cơ sở GD, đào tạo.” (Văn kiện Đại hội Đảng XI). Đó cũng là yêu cầu
khách quan của sự nghiệp phát triển GD&ĐT của đất nước. Một sự thay đổi căn bản như
thế cần có một chiến lược và biện pháp quản lý chỉ đạo đúng đắn, hiệu quả.
Thực hiện công cuộc đổi mới Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung
ương khóa XI ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013. Nghị

quyết đã đánh giá tình hình và nguyên nhân để đưa ra định hướng, quan điểm chỉ đạo,
mục tiêu nhiệm vụ, giải pháp, và tổ chức thực hiện về “đổi mới căn bản, toàn diện
GD&ĐT”. Với quan điểm chỉ đạo GD&ĐT là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của
Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho GD là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1




trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Một trong những
khâu then chốt trong công cuộc đổi mới đó là quản lý HĐDH, giáo dục.
Ở trường THCS việc quản lý HĐDH là một hoạt động nhằm nâng cao chất
lượng GD, đào tạo trong việc thực hiện mục tiêu GD của cấp học. Trên thực tế, phần
lớn người quản lý trường THCS đều được bổ nhiệm lên từ những GV có nhiều thành
tích trong giảng dạy, có năng lực chuyên môn tốt nhưng chưa được trang bị đầy đủ và
đồng bộ các lý luận về quản lý, quản lý HĐDH. Họ thường điều hành nhà trường theo
kinh nghiệm đúc rút từ bản thân, đôi khi còn phiến diện và chủ quan. Do đó, việc
nghiên cứu quản lý HĐDH một cách khoa học là việc làm cần thiết để giúp cho nhà
quản lý điều hành nhà trường tốt hơn, có tính bền vững hơn nhằm đạt được mục tiêu
GD của cấp học trong điều kiện mới.
Hoành Bồ là một huyện miền núi của tỉnh Quảng Ninh gồm 12 xã, 1 thị trấn,
ngoài khu vực thị trấn Trới, xã Lê Lợi, xã Thống Nhất, xã Sơn Dương có điều kiện
thuận lợi, còn lại các xã khác đều là các xã miền núi khó khăn và các xã vùng cao
ĐBKK hầu hết là người dân tộc thiểu số sinh sống. Địa bàn các xã cách trung tâm
huyện từ 15km đến 45km, giao thông đi lại núi, đèo khó khăn. Trình độ dân trí thấp,
kinh tế đang phát triển, song ở các xã vùng cao kinh tế còn nghèo và chậm phát triển.
Công tác GD gặp nhiều khó khăn do địa bàn rộng, các trường cách xa nhau, đội ngũ
GV chưa đồng đều về chuyên môn, nghiệp vụ. Công tác quản lý HĐDH phần nào còn

chưa phù hợp và đáp ứng yêu cầu của GD của huyện trong giai đoạn hiện nay.
Ở các xã vùng cao, vùng ĐBKK của huyện là các xã Đồng Lâm, Đồng Sơn,
Kỳ Thượng do điều kiện kinh tế nghèo nàn, trình độ dân trí thấp, cha mẹ học sinh
chưa quan tâm đến việc học tập của con em, trước kia các em sau khi học xong tiểu
học, một số ít HS được tuyển chọn học tại trường Phổ thông Dân tộc Nội trú của
huyện, số HS còn lại không tiếp tục học mà ở nhà tham gia lao động với gia đình.
Để huy động học sinh ra lớp đảm bảo công tác phổ cập giáo dục THCS.
UBND huyện đã mở cấp học trung học cơ sở tại các xã vùng cao vùng ĐBKK.
Trên thực tế vùng ĐBKK học sinh là con em đồng bào dân tộc thiểu số nhận thức
chậm, chất lượng đầu vào thấp, HS chỉ học 1 buổi/ngày, khi về nhà không có sự
kèm cặp giúp đỡ của Bố, mẹ trong việc học ở nhà. GV dạy ở những trường này
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
2




thường xuyên thay đổi vì là vùng thực hiện nghĩa vụ, nên chưa yên tâm công tác.
Chính vì vậy công tác quản lý hoạt động dạy học cần có những biện pháp phù hợp
để đảm bảo chất lượng.
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý HĐDH ở các trường THCS thuộc các
xã ĐBKK, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh đề ra các biện pháp quản lý đồng bộ có
tính khả thi cao theo hướng đảm bảo chất lượng, phù hợp với phát triển của GD mang
tính vùng miền góp phần thu hẹp khoảng cách về chất lượng dạy học giữa các trường,
duy trì bền vững, từng bước nâng cao kết quả phổ cập THCS, nâng cao chất lượng
GD toàn diện cho HS trong địa bàn huyện Hoành Bồ là vấn đề cấp thiết cần được
nghiên cứu và làm sáng tỏ.
Xuất phát từ những yêu cầu thực tế và trên cơ sở vận dụng lý luận QLGD đã
được học cùng với kinh nghiệm bản thân qua nhiều năm giảng dạy và làm quản lý ở
trường thuộc các xã ĐBKK, tôi nghiên cứu đề tài: "Quản lý HĐDH theo hướng đảm

bảo chất lượng ở các trường THCS thuộc các xã ĐBKK, huyện Hoành Bồ, tỉnh
Quảng Ninh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý HĐDH ở trường THCS, đề
xuất một số biện pháp quản lý HĐDH theo hướng đảm bảo chất lượng nhằm giúp cán
bộ quản lý trường THCS thuộc xã ĐBKK Đồng Sơn, Đồng Lâm, Kỳ Thượng, huyện
Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh thực hiện quản lý HĐDH đảm bảo chất lượng và từng
bước nâng cao chất lượng GD, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD phổ thông, giữ vững và
nâng cao tỉ lệ, chất lượng phổ cập THCS trên địa bàn huyện hiện nay.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý HĐDH theo hướng đảm bảo chất lượng của các Hiệu
trưởng, Phó hiệu trưởng ở các trường THCS thuộc xã ĐBKK huyện Hoành Bồ, tỉnh
Quảng Ninh.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý HĐDH theo hướng đảm bảo chất lượng của các Hiệu trưởng,
Phó hiệu trưởng ở các trường THCS thuộc xã ĐBKK.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
3




3.3. Khách thể khảo sát
Khảo sát quá trình, biện pháp quản lý HĐDH của các Hiệu trưởng, Phó hiệu
trưởng (cán bộ quản lý), GV các trường THCS thuộc các xã ĐBKK Đồng Sơn, Kỳ
Thượng, Đồng Lâm huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý HĐDH ở các trường THCS thuộc xã ĐBKK huyện Hoành
Bồ, tỉnh Quảng Ninh được các cán bộ quản lý các trường triển khai thực hiện trong

thời gian qua đã đạt được những kết quả nhất định song chất lượng dạy học nhìn
chung còn thấp. Nếu đề xuất và áp dụng thường xuyên và đồng bộ các biện pháp
quản lý HĐDH phù hợp với đặc thù, thực tiễn của các trường thuộc xã ĐBKK trên
địa bàn huyện huyện Hoành Bồ theo hướng đảm bảo chất lượng sẽ từng bước nâng
cao được chất lượng dạy học, GD đáp ứng được yêu cầu đổi mới và phát triển GD
phổ thông hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học theo hướng đảm bảo
chất lượng tại các trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng đảm bảo
chất lượng tại các trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn, huyện Hoành Bồ, tỉnh
Quảng Ninh.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý HĐDH theo hướng đảm bảo chất lượng ở
các trường THCS thuộc xã ĐBKK huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh theo đúng định
hướng đổi mới GD hiện nay, đồng thời khảo nghiệm để chứng minh tính hợp lý và
tính khả thi của các biện pháp.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Chủ thể quản lý là Hiệu trưởng các trường THCS tại xã đặc biệt khó khăn thực
hiện các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng đảm bảo chất lượng.
6.2. Đối tượng quản lý là giáo viên, học sinh trong trường THCS tại xã đặc biệt khó khăn.
6.3. Giới hạn về nội dung nghiên cứu:
- Biện pháp quản lý hoạt động dạy học THCS theo hướng đảm bảo chất lượng
tại các trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn.
- Tập trung nghiên cứu những nội dung, các biện pháp liên quan đến công tác
quản lý HĐDH theo hướng đảm bảo chất lượng, tại các trường THCS thuộc xã
ĐBKK, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
4





6.4. Phạm vi địa bàn khảo sát ba trường THCS thuộc xã ĐBKK Đồng Sơn, Đồng
Lâm, Kỳ Thượng, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh trong bốn năm học: 2011-2012,
2012-2013, 2013-2014, 2014-2015
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các văn kiện, Nghị quyết của Đảng,
văn bản pháp quy của Nhà nước, văn bản quy định của ngành GD&ĐT; các tài
liệu lý luận về quản lý, QLGD và các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu
về những quan điểm, cách quản lý trường THCS, để xây dựng cơ sở lý luận
cho việc quản lý HĐDH theo hướng đảm bảo chất lượng ở các trường THCS
thuộcNhóm
xã ĐBKK.
7.2.
phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát tìm hiểu cách thức quản lý HĐDH của HT tại các trường
THCS thuộc xã ĐBKK Đồng Sơn, Đồng Lâm, Kỳ Thượng, huyện Hoành Bồ.
Từ việc quan sát thực trạng công tác quản lý của HT, Cán bộ quản lý là cơ sở
giúp cho việc nhận định, đánh giá được chính xác, khách quan.
7.2.2. Phương pháp điều tra thực tiễn khảo sát bằng phiếu hỏi
Sử dụng phiếu hỏi để điều tra các đối tượng khảo sát như lãnh đạo, HT,
tổ trưởng chuyên môn, GV các trường triển khai đề tài. Thông qua việc sử
dụng phiếu hỏi với hệ thống các câu hỏi dùng để phát hiện thực trạng công tác
quản lý hoạt động dạy và học tại các trường THCS thuộc địa bàn nghiên cứu.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn, trò chuyện, trao đổi trực tiếp với các đối tượng khảo sát:
lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT; HT, phó HT và một số GV các trường
THCS huyện Hoành Bồ. Mục đích khảo sát, nắm bắt, thu thập thêm thông tin

cần thiết cho nội dung nghiên cứu của đề tài.
7.2.4. Phương pháp xin ý kiến chuyên gia
Lấy ý kiến, nhận xét của chuyên gia như các nhà giáo ưu tú, trưởng
phòng GD&ĐT, phó trưởng phòng GD&ĐT, các nhà giáo nhiều kinh
nghiệm. Nhằm thu thập những ý kiến đóng góp hiệu quả cho đề tài nghiên
cứu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
5




7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết kinh nghiệm trong quản lý HĐDH của một số HT trường THCS
thuộc xã ĐBKK ở Hoành Bồ trong thời gian vừa qua. Qua đó để xây dựng các biện
pháp phù hợp, khả thi với thực tế.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Các số liệu điều tra được xử lí trên cơ sở của các công thức toán thống kê. Qua
các số liệu điều tra nắm bắt rõ thực trạng nghiên cứu.
8. Những đóng góp mới của luận văn
Nghiên cứu khoa học về quản lý hoạt động dạy học theo hướng đảm bảo chất
lượng ở các trường THCS thộc xã ĐBKK. Luận văn đã:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về đảm bảo chất lượng hoạt động dạy học ở trường
THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn.
- Xác định chỉ ra được thực trạng, những tồn tại, nguyên nhân làm hạn chế chất
lượng dạy học và việc quản lý HĐDH trong các trường THCS ở xã ĐBKK, huyện
Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh
- Đề xuất một số biện pháp quản lý HĐDH theo hướng đảm bảo chất lượng của
HT có tính thực tiễn và khả thi cao nhằm đảm bảo, từng bước nâng cao chất lượng
dạy học tại các trường THCS thuộc xã ĐBKK huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.

Khuyến nghị một số vấn đề để tháo gỡ khó khăn.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục các tài liệu tham khảo và
phụ lục, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý HĐDH theo hướng đảm bảo chất lượng ở
trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý HĐDH ở các trường THCS thuộc xã
ĐBKK trên địa bàn huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý HĐDH theo hướng đảm bảo chất lượng ở
các trường THCS thuộc xã ĐBKK trên địa bàn huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
6




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ THUỘC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
1.1. Một vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề
Hoạt động dạy học (HĐDH) xuất hiện trong lịch sử nhân loại từ rất sớm, cùng
với sự xuất hiện của loài người. Trong quá trình hình thành và phát triển của xã hội,
để tồn tại và phát triển, con người đã luôn luôn nhận thức thế giới xung quanh, học
hỏi, tích luỹ kinh nghiệm sống, kinh nghiệm lao động và kinh nghiệm chinh phục
thiên nhiên, đồng thời với nó là quá trình truyền đạt kinh nghiệm của lớp người đi
trước cho các thế hệ sau. Quá trình dạy học hình thành từ đó, từ những hình thức đơn
giản, sơ khai đến những phương thức dạy học hiện đại ngày nay. Từ một hiện tượng
tự phát diễn ra đơn giản theo lối quan sát - bắt chước, dần dần dạy học trở thành một

hoạt động có ý thức. Con người đã biết xác định mục đích, hoàn thiện nội dung và
tìm ra các phương pháp để tổ chức quá trình này một cách hiệu quả.
Ngày nay, GD đang đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong chiến lược phát
triển của mỗi quốc gia và toàn thế giới. Ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh (18901969) bằng việc kế thừa những tinh hoa của các tư tưởng GD tiên tiến và việc vận
dụng sáng tạo phương pháp luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, Người đã để lại cho
chúng ta nền tảng lý luận về: Vai trò của GD, định hướng phát triển GD, mục đích
dạy học, các nguyên lý dạy học, các phương thức dạy học, vai trò của quản lý và cán
bộ QLGD, phương pháp lãnh đạo và quản lý. Hệ thống các tư tưởng của Chủ tịch Hồ
Chí Minh về GD có giá trị cao trong quá trình phát triển lý luận dạy học, lý luận GD
của nền GD cách mạng Việt Nam.
Thời gian vừa qua, với mục đích đổi mới nền GD nhằm theo kịp với những phát
triển của thời đại, các nhà khoa học GD, các nhà QLGD luôn quan tâm nghiên cứu tìm
ra những biện pháp quản lý HĐDH khả thi và hiệu quả nhằm thực hiện thành công mục

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
7




tiêu GD. Từ những năm 70 của thế kỷ trước, GS Hà Thế Ngữ, GS Nguyễn Ngọc
Quang, nhà sư phạm Hà Sĩ Hồ,…đã tiên phong khai phá các công trình nghiên cứu có
hệ thống về QLGD, quản lý trường học, quản lý HĐDH đặt trong hoàn cảnh thực tế
Việt Nam, bước đầu đặt nền tảng xây dựng triết lý QLGD, xây dựng lý luận quản lý
HĐDH trong thực tiễn Việt Nam. Từ thập kỷ 90 của thế kỷ XX đến nay đã có nhiều
những công trình nghiên cứu các vấn đề về QLGD. Trong phạm vi quản lý HĐDH, có
thể kể đến các công trình nghiên cứu của các tác giả Phạm Minh Hạc, Nguyễn Minh
Đạo, Nguyễn Văn Lê, Đặng Quốc Bảo, Trần Kiểm, Phạm Khắc Chương,… Ở các công
trình này, các tác giả đã nêu lên những nguyên tắc chung của việc quản lý HĐDH, từ
đó chỉ ra các biện pháp quản lý vận dụng trong QLGD, quản lý trường học. Các tác giả

đã khẳng định việc quản lý HĐDH là nhiệm vụ trung tâm trong việc thực hiện mục
tiêu đào tạo.
Cùng với sự phát triển của Khoa học GD nói chung và Khoa học QLGD nói
riêng, chuyên ngành QLGD được hình thành ở bậc đại học và sau đại học ở Việt Nam
vào những năm cuối thế kỷ XX. Từ thời điểm ấy đến nay có khá nhiều các luận văn
thạc sĩ nghiên cứu về đề tài quản lý HĐDH. Có đề tài đã tập trung nghiên cứu thực
trạng và đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học trường THCS ở địa
phương, trong đó một số luận văn đã chú ý đến quá trình thay sách, đổi mới nội dung
chương trình giáo dục phổ thông, đổi mới phương pháp dạy học. Song chưa có đề tài
nghiên cứu đề ra các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng đảm bảo chất
lượng tại các trường THCS ở vùng kinh tế ĐBKK để từng bước nâng cao chất lượng
giáo dục vùng khó.
Đến nay trên địa bàn huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh chưa có công trình
khoa học nào quy mô đi sâu nghiên cứu về các biện pháp quản lý HĐDH theo hướng
đảm bảo chất lượng ở trường THCS thuộc xã ĐBKK. Tôi hy vọng rằng đề tài của mình
sẽ đóng góp một phần tích cực cho công tác quản lý HĐDH để đảm bảo và từng bước
nâng cao chất lượng ở các trường THCS thuộc xã ĐBKK, góp phần vào thực hiện
thành công các mục tiêu GD trên địa bàn huyện Hoành Bồ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
8




1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý
Hiểu theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có mục đích của con người. Về cơ
bản, mọi người đều cho rằng: “Quản lý chính là các hoạt động do một hoặc nhiều
người điều phối hành động của những người khác nhằm thu được kết quả mong
muốn” .Từ điển Tiếng Việt 1992 (Hoàng Phê chủ biên) định nghĩa: quản lý: 1. Trông

coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định. 2. Tổ chức và điều khiển các hoạt động
theo những yêu cầu nhất định [31, tr. 789].
Quản lý là một khái niệm rộng bao gồm nhiều lĩnh vực, vì vậy có nhiều định
nghĩa khác nhau về khoa học quản lý, tùy thuộc theo quan điểm tiếp cận khác
nhau mà các tác giả đưa ra các định nghĩa khác nhau.
Theo điều khiển học: Quản lý là quá trình điều khiển của chủ thể quản lý đối
với đối tượng quản lý để đạt được mục tiêu đã định.
Theo quan điểm của kinh tế học: Quản lý là sự tính toán, sử dụng hợp lý các
nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
Thuật ngữ quản lý đã trở nên phổ biến nhưng chưa có một định nghĩa thống
nhất. Các nhà khoa học đã đưa ra nhiều định nghĩa quản lý từ các góc độ khác nhau:
Theo Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là quá trình tác động của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý nhằm đạt mục tiêu chung”. [2, tr. 16]
Như vậy quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý một
cách có định hướng, có chủ định nhằm làm cho tổ chức vận hành, đạt mục tiêu mong
muốn bằng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra.
Từ những cách tiếp cận về quản lý, chúng ta thấy khái niệm quản lý bao giờ
cũng tồn tại với tư cách là một hệ thống bao gồm có hai yếu tố chủ thể quản lý và
khách thể quản lý. Chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các hoạt động, còn khách thể
quản lý là người chịu sự quản lý. Giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý phải có
chung một mục tiêu và quy trình, dựa vào đó làm căn cứ để chủ thể tạo ra các tác
động. Hai thành phần này có mối quan hệ, tác động qua lại tương hỗ lẫn nhau.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
9




Tóm lại: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản lý lên
khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng các cơ hội của hệ thống

để đạt được mục tiêu định ra trong điều kiện biến động của môi trường.

Công cụ

Khách thể
quản lý

Chủ thể
quản lý

Mục
tiêu

Phương
pháp

Sơ đồ 1.1. Cấu trúc hệ thống quản lý
Công tác quản lý là một trong năm tác nhân của sự phát triển kinh tế - xã hội:
vốn, tài nguyên, nguồn lao động, khoa học kỹ thuật và quản lý. Trong đó quản lý có
vai trò mang tính quyết định đến sự thành công hay thất bại. Những người làm công
tác quản lý phải là những người hội tụ đầy đủ kiến thức chuyên môn, phẩm chất và
được trang bị kiến thức khoa học quản lý, xác lập được mục tiêu rõ ràng và có bản
lĩnh, quyết tâm điều hành toàn bộ hệ thống tổ chức của mình đi tới đích bằng hệ
thống các biện pháp quản lý.
1.2.2. Quản lý giáo dục
1.2.2.1. Khái niệm
* Khái niệm về giáo dục:
Để tồn tại và phát triển, con người phải trải qua quá trình lao động, học tập,
con người nhận thức thế giới xung quanh, dần dần tích lũy được kinh nghiệm, từ đó
nảy sinh nhu cầu truyền đạt những hiểu biết ấy cho nhau qua nhiều thế hệ dần trở

thành giá trị văn hóa. Đó chính là nguồn gốc phát sinh của hiện tượng GD.
GD lúc đầu xuất hiện như một hiện tượng tự phát, sau dần trở thành một hoạt
động có ý thức. Ngày nay GD đã trở thành một hoạt động được tổ chức đặc biệt, đạt
tới trình độ cao, có chương trình, kế hoạch, có nội dung, phương pháp hiện đại và trở
thành động lực thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của xã hội loài người.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
10




Như vậy, GD là một hiện tượng xã hội loài người, bản chất của nó là sự truyền
đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - xã hội của các thế hệ loài người. Nhờ có GD mà
các thế hệ nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn hóa dân tộc, nhân loại được bảo tồn,
kế thừa và bổ sung ngày càng hoàn thiện hơn và trên cơ sở đó, xã hội loài người
không ngừng phát triển tiến lên.
* Khái niệm QLGD hiện nay có nhiều cách hiểu khác nhau:
- Theo tác giả M.I. Kondacov cho rằng: “QLGD là tập hợp những biện pháp kế
hoạch hóa, nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của cơ quan trong hệ thống GD để
tiếp tục phát triển, mở rộng hệ thống cả về số lượng cũng như chất lượng”. [28, tr. 93]
- Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng “ QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động
điều hành phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy mạnh công tác đào tạo
thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội”.[2, tr. 31]
Khái quát lại, nội hàm của khái niệm QLGD chứa đựng những nhân tố đặc trưng
bản chất sau; Phải có chủ thể QLGD. Ở tầm vĩ mô là quản lý nhà nước mà cơ quan trực
tiếp quản lý là Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT; Ở tầm vi mô là quản lý của
HT, Phó HT của các trường học. Nhà trường là đối tượng cuối cùng và cơ bản nhất của
QLGD, trong đó đội ngũ GV và HS là đối tượng quản lý quan trọng nhất, đồng thời
là chủ thể trực tiếp quản lý quá trình GD.
Như vậy, QLGD chính là quá trình tác động có định hướng của nhà QLGD

trong việc vận dụng nguyên lý, phương pháp chung nhất của kế hoạch nhằm đạt được
những mục tiêu đề ra. Những tác động này có tính khoa học đến nhà trường làm cho
nhà trường tổ chức một cách khoa học, có kế hoạch trong việc dạy và học theo mục
tiêu đào tạo chung.
1.2.2.2. Chức năng của quản lý giáo dục
Chức năng QLGD cơ bản như những chức năng quản lý nói chung là: kế
hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo thực hiện, và kiểm tra trong đó không thể thiếu được yếu
tố thông tin làm căn cứ để thực hiện được các chức năng quản lý, song nó cũng có
những đặc thù riêng. Sau đây ta sẽ điểm lại từng chức năng cụ thể của QLGD với môi
trường đặc thù và trực tiếp của nó là thông tin quản lý.
1.2.3. Hoạt động dạy học
1.2.3.1. Khái niệm hoạt động dạy học.
Dạy học là một quá trình sư phạm, với nội dung khoa học, được thực hiện theo
một phương pháp sư phạm đặc biệt do nhà trường tổ chức, GV thực hiện nhằm giúp
HS nắm vững hệ thống kiến thức khoa học và hình thành hệ thống kiến thức khoa học
và hình thành hệ thống kỹ năng hoạt động, nâng cao trình độ học vấn, phát triển trí
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
11




tuệ và hoàn thiện nhân cách. Dạy học là con đường cơ bản để thực hiện mục đích GD
xã hội. Học tập là cơ hội quan trọng nhất giúp mỗi cá nhân phát triển và thành đạt
trong xã hội.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quá trình dạy học là tập hợp những hoạt động
liên tiếp và thâm nhập vào nhau của thầy và trò dưới sự hướng dẫn của thầy nhằm làm cho
trò phát triển nhân cách và qua đó đạt được mục đích dạy học”.[36, tr. 18]
Theo các tác giả Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt: “ Quá trình dạy học là quá trình
tác động qua lại giữa GV và HS nhằm truyền thụ và lĩnh hội những tri thức khoa học,

những kỹ năng, kỹ xảo vào thực tiễn trên cơ sở đó hình thành và phát triển nhân cách
của người học theo mục đích GD” [30, tr. 15]
HĐDH là một hệ thống toàn vẹn bao gồm các thành tố cơ bản: mục đích, nội
dung, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức, người dạy, người học. Các thành
tố này tương tác với nhau, thâm nhập vào nhau để thực hiện nhiệm vụ dạy học nhằm
nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học.
Các khái niệm trên đều nêu bật được mối quan hệ giữa hai hoạt động dạy và
hoạt động học trong quá trình dạy học, cho thấy vai trò chủ đạo của thầy giáo với
hoạt động dạy và vai trò chủ động của HS với hoạt động học. Từ những phân tích
trên, ta có thể hiểu một cách khái quát khái niệm HĐDH như sau:
HĐDH là một quá trình dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển hướng dẫn của
người GV, người học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động
nhận thức - học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học.
1.2.3.2. Mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học
Hoạt động dạy và hoạt động học có mục tiêu rõ ràng, có nội dung nhất định, do
các chủ thể thực hiện - đó là thầy và trò, với những phương pháp và phương tiện nhất
định. Sau một chu trình vận động, các hoạt động dạy và học phải đạt tới những kết
quả mong muốn. Hoạt động dạy và hoạt động học có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,
thể hiện ở mối quan hệ tương tác giữa các thành tố: mục tiêu, nội dung, phương pháp
của hoạt động dạy và hoạt động học. Với tác động sư phạm của mình, thầy giữ vai trò
chủ đạo tổ chức, điều khiển hoạt động của trò. Từ đó, chúng ta có thể thấy công việc
của người quản lý nhà trường là: hành động quản lý (điều khiển HĐDH) của HT chủ
yếu tập trung vào hoạt động dạy của thầy và trực tiếp đối với thầy; thông qua hoạt
động dạy của thầy mà quản lý hoạt động học của trò.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
12





Mục tiêu cuối cùng của quá trình dạy học là làm cho HS trở thành những
con người có đầy đủ kiến thức, có năng lực thực tiễn, năng động, sáng tạo trong
công việc. Tóm lại, dạy học chính là con đường cơ bản nhất để đạt đến mục đích
GD tổng thể.
Dạy học bao gồm các thành tố sau:
+ Mục tiêu dạy học: Thể hiện ở yêu cầu của xã hội đối với nhà trường.
Thường thì đó là yêu cầu về hệ thống kiến thức, kĩ năng, thái độ cần thiết mà HS có
được trong quá trình dạy học.
+ Nội dung dạy học: Là hệ thống kiến thức cơ bản, toàn diện được thể hiện ở
nội dung chương trình và kế hoạch dạy học
+ PPDH: Là cách thức hoạt động phối hợp thống nhất của GV với HS trong
quá trình dạy học.
+ Phương tiện dạy học bao gồm: CSVS, trang thiết bị, đồ dùng dạy học phục
vụ cho quá trình dạy học
+ Hình thức tổ chức dạy học.
+ GV.
+ HS.
+ Kết quả dạy học.
Về bản chất, HĐDH là hai hoạt động phối hợp và tác động với nhau, nếu thiếu
một trong hai hoạt động đó thì quá trình dạy học không thể diễn ra. Chúng là hai hoạt
động thống nhất biện chứng với nhau, tạo ra một hoạt động chung.
Hoạt động dạy của GV là hoạt động lãnh đạo, tổ chức điều kiển hoạt động
nhận thức học tập của HS, giúp HS tìm tòi, khám phá tri thức qua đó thực hiện có
hiệu quả chức năng học của bản thân.
Hoạt động học của HS là hoạt động tự giác, tích cực, chủ động, tự tổ chức, tự
điều khiển hoạt động nhận thức, học tập của mình nhằm thu nhận, xử lý, biến đổi
thông tin bên ngoài thành tri thức của bản thân.
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học
1.2.4.1. Quản lý hoạt động dạy học

Như đã phân tích ở trên, HĐDH là hoạt động cơ bản nhất, chủ yếu nhất, đặc
trưng nhất trong các hoạt động của nhà trường phổ thông. HĐDH là là hoạt động
trung tâm, hạt nhân trong nhà trường. Mọi hoạt động đa dạng và phức tạp khác của
nhà trường đều hướng vào tiêu điểm này. Do đó, trong công tác quản lý trường học,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
13




×