ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LƯU MINH THẮNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT
CHO HỌC SINH NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRƯỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN BA CHẼ TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LƯU MINH THẮNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT
CHO HỌC SINH NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRƯỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN BA CHẼ TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN VĂN LÊ
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tác giả luận văn
Lưu Minh Thắng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
i
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô
giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo
điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Phó
Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Văn Lê, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận
tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo UBND, Phòng GD&ĐT, Cán
bộ quản lý và giáo viên các trường tiểu học huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh
cùng bạn bè, người thân đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho
tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản
thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm
khuyết. Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn
đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Ngày… tháng … năm 2015
Tác giả
Lưu Minh Thắng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................... vi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 4
6. Phạm vi nghiên cứu đề tài ............................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN TIẾNG VIỆT Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC VÙNG DÂN TỘC ..................... 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 9
1.2.1. Quản lý................................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý giáo dục .................................................................................. 10
1.2.3. Quản lý nhà trường - Quản lý hoạt động dạy học ............................... 11
1.2.4. Trường tiểu học - Trường tiểu học tại vùng dân tộc thiểu số.............. 15
1.2.5. Môn Tiếng Việt - Dạy học môn Tiếng Việt ........................................ 17
1.3. Đặc điểm dạy học môn Tiếng Việt cho học sinh người dân tộc ................ 18
1.3.1. Đặc điểm chung của học sinh dân tộc ................................................. 18
1.3.2. Đặc điểm dạy tiếng Việt cho học sinh dân tộc .................................... 18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iii
1.3.3. Đặc điểm học tiếng Việt của học sinh dân tộc .................................... 19
1.4. Mục tiêu và nội dung quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt cho
học sinh dân tộc của Phòng GD&ĐT đối với các trường tiểu học.................... 20
1.4.1. Mục tiêu quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt cho học sinh dân tộc .. 20
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt cho học sinh
dân tộc ............................................................................................................ 20
1.5. Những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn
Tiếng Việt cho học sinh dân tộc ở các trường tiểu học ..................................... 26
1.5.1. Năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý các trường tiểu học ..... 26
1.5.2. Cơ chế phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội ......................... 27
1.5.3. Đặc thù của văn hóa dân tộc thiểu số .................................................. 28
1.5.4. Đời sống kinh tế của gia đình học sinh dân tộc thiểu số ..................... 30
Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 31
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở
TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN BA CHẼ TỈNH QUẢNG NINH ...................... 32
2.1. Khái quát về đặc điểm địa lý, tình hình kinh tế- xã hội và giáo dục
huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh......................................................................... 32
2.1.1. Đặc điểm địa lý, tình hình kinh tế- xã hội huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh .. 32
2.1.2. Đặc điểm giáo dục và giáo dục tiểu học huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh .... 35
2.2. Tổ chức khảo sát ......................................................................................... 45
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................ 45
2.2.2. Nội dung khảo sát ................................................................................ 45
2.2.3. Đối tượng khảo sát............................................................................... 45
2.2.4. Phương pháp khảo sát .......................................................................... 45
2.2.5. Địa bàn khảo sát .................................................................................. 45
2.3. Kết quả khảo sát ......................................................................................... 46
2.3.1. Thực trạng dạy học môn Tiếng Việt cho học sinh người dân tộc
thiếu số ở các trường tiểu học huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh .................... 46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt cho học sinh
người dân tộc tại các trường tiểu học huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh .............. 51
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý dạy học môn Tiếng Việt cho học sinh
người dân tộc tại các trường tiểu học huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh ................ 70
2.4.1. Những ưu điểm ................................................................................... 70
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế ......................................................................... 72
2.4.3. Nguyên nhân ........................................................................................ 73
Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 75
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG
VIỆT CHO HỌC SINH NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở TRƯỜNG TIỂU
HỌC HUYỆN BA CHẼ TỈNH QUẢNG NINH ................................................. 76
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 76
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ...................................................... 76
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ........................................................ 76
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn của các biện pháp ........................................... 76
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp .............................................. 76
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Việt cho học sinh
người dân tộc thiểu số ở trường tiểu học huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh ........... 77
3.2.1. Biện pháp 1: Tăng cường bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý
cho CBQL và năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ................................. 77
3.2.2. Biện pháp 2: Đẩy mạnh đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng
Việt cho phù hợp với đặc điểm học sinh dân tộc .......................................... 84
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường các biện pháp quản lý việc kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập học tập tiếng Việt của học sinh dân tộc ................. 90
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường đầu tư và phát huy tác dụng của cơ sở
vật chất, thiết bị trong dạy học môn Tiếng Việt ............................................ 93
3.2.5. Biện pháp 5: Đẩy mạnh phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã
hội để tạo điều kiện tốt nhất cho hoạt động dạy học môn Tiếng Việt ........... 96
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .................................................. 101
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .... 102
Tiểu kết chương 3 ............................................................................................ 105
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 105
1. Kết luận .................................................................................................... 106
2. Khuyến nghị ............................................................................................ 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 109
PHỤ LỤC ...............................................................................................................
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
CBQL
Cán bộ quản lý
CĐ
Cao đẳng
CSVC
Cơ sở vật chất
DT
Dân tộc
DTTS
Dân tộc thiểu số
ĐH
Đại học
GD
Giáo dục
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
GDTH
Giáo dục tiểu học
GV
Giáo viên
HĐDH
Hoạt động dạy học
PPDH
Phương pháp dạy học
PTCS
Phổ thông cơ sở
QLDH
Quản lý dạy học
QLGD
Quản lý giáo dục
QTDH
Quá trình dạy học
TBDH
Thiết bị dạy học
THCN
Trung học chuyên nghiệp
THCS
Trung học cơ sở
UBND
Ủy ban nhân dân
XHHGD
Xã hội hóa giáo dục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô trường, lớp, học sinh tiểu học (Từ năm học 2010-2011
đến năm học 2013 -2014) ................................................................ 38
Bảng 2.2: Số lượng, cơ cấu và tỷ lệ giáo viên trên lớp (Từ năm học 2010 2011 đến năm học 2013 - 2014) ...................................................... 40
Bảng 2.3: Trình độ chuyên môn giáo viên tiểu học (Từ năm học 2010-2011
đến năm học 2013-2014) ................................................................. 40
Bảng 2.4: Kết quả xếp loại giáo viên hàng năm (Từ năm học 2010 -2011
đến năm học 2013 -2014) ................................................................ 42
Bảng 2.5: Kết quả thi đua của giáo viên tiểu học (Từ năm học 2010 -2011
đến năm học 2013 -2014) ................................................................ 42
Bảng 2.6: Xếp loại 2 mặt giáo dục (%) hàng năm (Từ năm học 2010 -2011
đến năm học 2013 -2014) ................................................................ 43
Bảng 2.7: Thống kê một số kết quả giáo dục mũi nhọn và giáo dục toàn
diện học sinh hàng năm (thi cấp tỉnh) (Từ năm học 2010 -2011
đến năm học 2013 -2014) ................................................................ 44
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát năng lực giảng dạy môn Tiếng Việt của giáo viên...... 46
Bảng 2.9: Kết quả học tập môn tiếng Việt của học sinh người DTTS ở trường
tiểu học từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2013 - 2014 ............... 48
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát thái độ của học sinh tiểu học người DTTS đối
với các môn học trong nhà trường .................................................. 49
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát về điều kiện học tập của học sinh người DTTS
ở trường tiểu học huyện Ba Chẽ...................................................... 49
Bảng 2.12: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao chuyên môn
nghiệp vụ của CBGV ...................................................................... 52
Bảng 2.13: Mức độ tham gia đổi mới PPDH môn tiếng Việt của GV ............. 54
Bảng 2.14. Mức độ thực hiện các kỹ năng thiết kế bài dạy của giáo viên ........ 55
Bảng 2.15. Mức độ thực hiện các PPDH tích cực của GV ............................... 56
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v
Bảng 2.16: Thực trạng quản lý công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập
của HS ............................................................................................. 59
Bảng 2.17: Nội dung phối hợp giữa gia đình và nhà trường để làm tốt hoạt
động dạy và học môn Tiếng Việt .................................................... 62
Bảng 2.18: Đánh giá hiệu quả của các biện pháp phối hợp giữa gia đình và
nhà trường để làm tốt hoạt động dạy và học môn Tiếng Việt......... 64
Bảng 2.19: Thực trạng nội dung phối hợp giữa nhà trường và xã hội để tạo
điều kiện tốt nhất cho hoạt động dạy học môn Tiếng Việt ............. 65
Bảng 2.20: Thực trạng các biện pháp phối hợp giữa nhà trường và xã hội đã
thực hiện .......................................................................................... 66
Bảng 2.21: Mức độ hiệu quả của công tác phối hợp giữa nhà trường, gia
đình và xã hội nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho hoạt động dạy
học môn tiếng Việt .......................................................................... 67
Bảng 2.22: Nhận xét về nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả của sự phối hợp
giữa nhà trường, gia đình và xã hội để tạo điều kiện tốt nhất cho
hoạt động dạy học môn Tiếng Việt ................................................. 68
Bảng 3.1. Mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động dạy học môn Tiếng Việt ............................................... 103
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Các thành tố cơ bản của hoạt động quản lý ..................................... 10
Sơ đồ 1.2. Quản lý các thành tố của quá trình DH [5] ...................................... 14
Biểu đồ 3.1: Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất................................................................................... 104
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục là vấn đề của mọi thời đại, mọi quốc gia, dân tộc. Sự nghiệp
phát triển GD luôn được Đảng và nhà nước ta coi trọng, được đánh giá là Quốc
sách hàng đầu. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng khẳng định:
"Phát triển Giáo dục và Đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc
đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn
lực con người, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và
bền vững; Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung,
phương pháp dạy và học, hệ thống trường lớp và hệ thống quản lý giáo dục,
thực hiện chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hóa. Phát huy tinh thần độc lập suy
nghĩ và sáng tạo của học sinh, sinh viên, đề cao năng lực tự học, tự hoàn thiện
học vấn và tay nghề, đẩy mạnh phong trào học tập trong nhân dân bằng những
hình thức giáo dục chính quy và không chính quy, thực hiện giáo dục cho mọi
người, cả nước trở thành một xã hội học tập, thực hiện phương châm học đi đôi
với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn với xã hội”,
chủ trương đó được tiếp tục nhấn mạnh trong những Nghị quyết Đại hội Đảng
của các nhiệm kỳ tiếp theo, và cho đến Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần
thứ X và lần thứ XI đều khẳng định một trong những nhiệm vụ trọng tâm để
phát triển kinh tế- xã hội của đất nước là phát triển, nâng cao chất lượng giáo
dục và đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực; phát triển khoa học, công nghệ và
kinh tế tri thức. Như vậy, nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc công
nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế của đất nước ta là con người, là
nguồn nhân lực Việt Nam được phát triển cả về số lượng và chất lượng. Để
giáo dục và đào tạo làm tốt nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu
của sự nghiệp phát triển đất nước trong giai đoạn hiện nay, việc nâng cao chất
lượng giáo dục là việc làm tiên quyết, quyết định. Trong đó quản lý giáo dục có
vai trò đòn bẩy, thúc đẩy sự phát triển của giáo dục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1
Hoạt động giáo dục và đào tạo được diễn ra chủ yếu ở các đơn vị nhà
trường, hoạt động chủ yếu trong các nhà trường là hoạt động dạy học, hoạt
động dạy học cùng với hoạt động giáo dục tạo nên quá trình sư phạm tổng thể
của nhà trường. Do đó, quản lý hoạt động dạy học là khâu then chốt trong quá
trình quản lý giáo dục.
Giáo dục tiểu học là bậc học nền tảng, có nội dung giáo dục toàn diện,
nhằm xây dựng nền móng cho hệ thống giáo dục quốc dân, đồng thời đặt cơ sở
vững chắc cho sự hình thành nhân cách và sự phát triển toàn diện con người,
đáp ứng nhu cầu nhân lực cho công cuộc hiện đại hóa và công nghiệp hóa đất
nước trong những thập kỷ đầu của thế kỉ XXI. Vì vậy, giáo dục tiểu học phải
đảm bảo chất lượng như mục tiêu GDTH đề ra: “Hình thành cho học sinh
những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về tình cảm, trí tuệ,
thể chất và các kỹ năng cơ bản…”.
Trong giáo dục tiểu học, Toán và Tiếng Việt là hai bộ môn công cụ cơ
bản. Nhưng, nếu như Toán là một môn học đòi hỏi sự chính xác, rõ ràng, cụ thể
với từng công thức, phép tính, thì Tiếng Việt còn đòi hỏi thêm về sự tìm tòi,
chau chuốt ngôn ngữ, vốn liếng từ vựng và khả năng cảm thụ ngôn ngữ văn học
của cả giáo viên và học sinh. Tiếng Việt ta giàu và đẹp, đa dạng, phong phú
nhưng cũng rất phức tạp. Vì vậy, không chỉ học sinh, mà cả một bộ phận giáo
viên vẫn còn tồn tại tâm lý ngại học tập, tìm tòi, trau rồi Tiếng Việt. Một bộ
phận cán bộ quản lý cấp cơ sở chưa thực sự quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi
cho giáo viên và học sinh học tập, nghiên cứu để nâng cao chất lượng dạy và
học bộ môn tiếng Việt.
Ba Chẽ là một huyện vùng cao phía Đông Bắc của tỉnh Quảng Ninh,
trong đó đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) chiếm đa số (82%) dân số của
huyện. Điều kiện kinh tế của đồng bào DTTS nơi đây còn rất thấp, nhiều người
dân thường xuyên phải đối mặt với cái đói, cái rét, với hậu quả của thiên tai…
nên khó có thể quan tâm nhiều đến việc học hành của con em mình. Do đó,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
2
điều kiện học tập của trẻ em vùng DTTS còn nhiều khó khăn, thiếu thốn, điều
này đã gây thêm nhiều khó khăn, thách thức cho công tác phát triển giáo dục
tại địa phương. Hơn thế nữa, đối với vùng đồng bào DTTS, học sinh tiểu học
giao tiếp hàng ngày bằng ngôn ngữ bản địa. Khi đến trường, các em được
giảng dạy bằng tiếng Việt, trong khi vốn tiếng Việt của các em còn ít ỏi, thậm
chí có em chưa biết tiếng Việt trước khi đến trường, các em phải làm quen với
cách phát âm cùng nhiều khái niệm, từ ngữ … còn khá xa lạ, phức tạp. Hơn thế
nữa, hầu hết giáo viên lại không am hiểu về ngôn ngữ riêng của học sinh người
DTTS. Do vậy, việc tăng cường tiếng Việt cho học sinh người DTTS vừa là
mục tiêu, vừa là yêu cầu cấp thiết đặt ra cho giáo dục miền núi nhằm đảm bảo
và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh tiểu học người DT thiểu số đồng
nghĩa với việc đảm bảo cho các em một điều kiện tiên quyết để có thể nắm bắt,
tiếp thu các môn học khác đạt hiệu quả cao nhất, giúp các em phát triển nhân
cách một cách toàn diện. Tuy nhiên, thực tế công tác dạy học và quản lý hoạt
động dạy học bộ môn Tiếng Việt, đặc biệt là Tiếng Việt cho học sinh người
DTTS tại các trường tiểu học huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh mặc dù đã được
quan tâm và đã đạt được một số kết quả, nhưng còn nhiều hạn chế, hiệu quả
chưa thực sự cao.
Xuất phát từ các lý do trên, với cương vị là một cán bộ quản lý trưởng
tiểu học, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng
Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số ở trường tiểu học huyện Ba Chẽ
tỉnh Quảng Ninh” nhằm góp phần thực hiện tốt hơn công tác phát triển giáo
dục miền núi, đặc biệt là giáo dục học người sinh dân tộc, thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của huyện Ba Chẽ.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luâ ̣n và thực tra ̣ng, đề xuất các biện pháp quản
lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt nhằm nâng cao khả năng tiếng Việt cho
học sinh dân tộc tại các trường tiểu học huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt
cho học sinh người dân tộc thiểu số ở trường tiểu học.
3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt
cho học sinh người dân tộc thiểu số ở trường tiểu học huyện Ba Chẽ tỉnh
Quảng Ninh.
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt cho học
sinh người dân tộc thiểu số ở trường tiểu học huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Việc quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt cho học sinh người dân
tộc thiểu số tại các trường tiểu học huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh tuy đã được
quan tâm và có những kết quả nhất định nhưng vẫn chưa đáp ứng những yêu
cầu đặt ra của mục tiêu tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân
tộc thiểu số. Nếu có những biện pháp quản lý mới nhằm tăng cường tính đồng
bộ của các chức năng quản lý, đáp ứng yêu cầu của đổi mới phương pháp dạy
học môn tiếng Việt thì sẽ tăng cường được tiếng Việt cho học sinh người dân
tộc thiểu số ở trường tiểu học huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh.
5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
5.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động dạy học môn tiếng Việt cho học sinh
người dân tộc thiểu số ở trường tiểu học.
5.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt
cho học sinh người dân tộc thiểu số ở trường tiểu học huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh.
6. Phạm vi nghiên cứu đề tài
6.1. Nội dung nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng
Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số tại các trường tiểu học huyện Ba Chẽ
tỉnh Quảng Ninh của Phòng GD&ĐT huyện Ba Chẽ.
6.2. Địa bàn nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu tại trường tiểu học thuộc 7
xã vùng dân tộc của huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
4
6.3. Đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh thuộc 2 trường
tiểu học, 7 trường PTCS có cấp tiểu học của huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin khoa học,
các tài liệu về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về quản lý giáo
dục, quản lý dạy học với đối tượng học sinh dân tộc. Ở đề tài này sử dụng các
phương pháp chủ yếu:
- Phương pháp phân tích và tổng hợp: Nhằm phân tích và tổng hợp các
tài liệu khoa học phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài.
- Phương pháp phân loại, hệ thống hoá lý thuyết: Nhằm sắp xếp các tài
liệu khoa học, văn bản chỉ đạo thành hệ thống lý luận logic chặt chẽ theo từng
mặt, từng đơn vị kiến thức, từng vấn đề khoa học.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng phương pháp này nhằm điều tra thực trạng công tác quản lý
hoạt động dạy học môn tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường
tiểu học huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh. Đề tài sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi.
- Phương pháp phỏng vấn: Trưng cầu ý kiến của các nhà quản lý về các
biện pháp quản lý dạy học môn Tiếng Việt cho học sinh dân tộc.
- Phương pháp quan sát: Quan sát trực tiếp công tác quản lý hoạt động
dạy học môn Tiếng Việt cho học sinh dân tộc tại các trường tiểu học.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Đề tài sử dụng các công thức thống kê toán học (các công thức thống kê
toán học như: trị số chi bình phương, trung bình cộng, hệ số tương quan...) để
xử lý số liệu thu được, để định lượng kết quả nghiên cứu nhằm rút ra các kết
luận khoa học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
5
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo, Phụ lục.
Nội dung luận văn được cấu trúc trong ba chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt ở
trường tiểu học vùng dân tộc.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt cho học
sinh người dân tộc thiểu số ở trường tiểu học huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt cho học
sinh người dân tộc thiểu số ở trường tiểu học huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
TIẾNG VIỆT Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC VÙNG DÂN TỘC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Ngay từ thời cổ đại, vấn đề dạy học và quản lý dạy học đã được nhiều
nhà triết học, nhà giáo dục học ở cả phương Tây và phương Đông nghiên cứu
tổng kết. Ta có thể thấy các tư tưởng và các công trình nghiên cứu quan trọng
của Xôcrat (469- 415 TCN), của Khổng Tử (551- 475 TCN) - nhà tư tưởng,
nhà giáo dục lớn Trung Hoa cổ đại, của J.A Cômenxki (1592 - 1670) đã đưa ra
quan điểm quá trình dạy học phải dựa vào sự vật, hiện tượng do học sinh tự
quan sát, tự suy nghĩ. Ông cũng đã nêu ra một số nguyên tắc dạy học có giá trị
lớn như: nguyên tắc trực quan; nguyên tắc phát huy tính tích cực, tự giác của
học sinh; nguyên tắc hệ thống và liên tục; nguyên tắc củng cố kiến thức;
nguyên tắc dạy theo khả năng tiếp thu của học sinh; dạy học phải thiết thực;
dạy học theo nguyên tắc cá biệt…
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, khoa học giáo dục đã thực sự có những
biến đổi mới về lượng và chất. Những vấn đề chủ yếu trong các tác phẩm kinh
điển của chủ nghĩa Mác- Lê nin đã thực sự định hướng cho hoạt động giáo dụcdạy học và đã đặt ra những yêu cầu đối với quản lý giáo dục và trên cơ sở lý
luận của chủ nghĩa Mác -Lê nin, nhiều nhà khoa học Liên Xô lúc đó(như MI.
Konđacov, Anfanaxiep...) đã có được những thành tựu khoa học to lớn về quản
lý giáo dục nói chung và quản lý hoạt động dạy học nói riêng.
Trên cơ sở lý luận của triết học Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh,
các nhà khoa học giáo dục Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa
học về lý luận quản lý giáo dục và quản lý dạy học trong nhà trường. Các tác
giả tiêu biểu như:
- Đặng Quốc Bảo “Một số khái niệm về quản lý giáo dục”(Trường cán
bộ QLGD-ĐTTW1- 1977)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
7
- Nguyễn Ngọc Quang “Những khái niệm cơ bản về lý luận Quản lý giáo
dục” (Trường cán bộ QLGD- ĐTTW1 - 1989)…
- Trần Kiểm “Quản lý giáo dục và quản lý trường học” (Viện KHGD- Hà
Nội 1990); và một số nghiên cứu khác dưới dạng các bài báo khoa học...
Về mặt phương pháp dạy học Tiếng Việt, có một số tài liệu, tác giả đề
cập đến như:
- Giáo trình phương pháp dạy học Tiếng Việt- Lê Phương Nga, Đỗ Xuân
Thảo, Lê Hữu Tỉnh;
- Tài liệu tham khảo cho giáo viên và CBQL giáo dục tiểu học về dạy
học và phát huy tính tích cực của học sinh trong môn Toán, Tiếng Việt- Bộ
GD&ĐT;
- Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng trường tiểu học
tại Tp. Thanh Hoá của Viên Thị Dung - trường ĐHSP Hà Nội, 2002;
- Biện pháp chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học ở bậc tiểu học của
phòng giáo dục và đào tạo thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh của Phạm
Ngọc Quang - trường ĐHSP Thái Nguyên 2013.
Các đề tài nghiên cứu trên đã tiến hành nghiên cứu lý luận cũng như thực
trạng dạy học chương trình tiểu học hoặc phương pháp dạy học Tiếng Việt nói
chung bằng những cách tiếp cận khác nhau và đã đề xuất được một số biện
pháp cần thiết, khả thi để nâng cao hiệu quả quản lý.
Tuy nhiên tuỳ theo đặc điểm, tính chất, điều kiện của từng loại trường,
từng địa phương, từng cấp QL thì người QL phải có những biện pháp QL riêng.
Chính vì thế tôi mạnh dạn chọn đề tài “Quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng
Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số ở trường tiểu học huyện Ba Chẽ
tỉnh Quảng Ninh”. Tác giả hy vọng sẽ góp phần nhỏ vào việc nâng cao hiệu
quả công tác QL hoạt động dạy học nói chung và quản lý hoạt động dạy học
môn tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường tiểu học huyện Ba
Chẽ tỉnh Quảng Ninh nói riêng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
8
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Từ khi con người sống thành xã hội có sự phân công hợp tác trong lao
động thì bắt đầu xuất hiện sự quản lý. Tính chất của việc quản lý thay đổi và
phát triển theo sự phát triển của xã hội loài người, nhằm đảm bảo cho sự tồn tại
và phát triển của xã hội. Vì thế có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý. Theo
K.Marx: "Quản lý là lao động điều khiển lao động". K. Marx đã viết: "Bất cứ
lao động hay lao động chung nào mà tiến hành trên một quy mô lớn đều yêu
cầu phải có một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân...Một nhạc sĩ
độc tấu thì điều khiển lấy mình, nhưng một dàn nhạc thì phải có nhạc trưởng"
[21, tr.350].
Từ điển tiếng Việt thông dụng, thuật ngữ "quản lý" được định nghĩa là:
"Tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan" [30].
Theo quan niệm truyền thống, quản lý là quá trình tác động có ý thức của
chủ thể vào một bộ máy (đối tượng quản lý) bằng cách vạch ra mục tiêu cho bộ
máy, tìm kiếm các biện pháp tác động để bộ máy đạt tới mục tiêu đã xác định.
Theo quan niệm hiện nay, quản lý là những hoạt động có phối hợp nhằm
định hướng và kiểm soát quá trình tiến tới mục tiêu.
H. Koontz khẳng định: "Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo
phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của tổ
chức. Mục tiêu của quản lý là hình thành một môi trường mà trong đó con người
có thể đạt được các mục đích của tổ chức với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự
bất mãn cá nhân ít nhất" [dẫn theo 15, tr. 327].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: "Quản lý là tác động có mục đích
có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động nói chung là
khách thể quản lý, nhằm thực hiện được mục tiêu dự kiến" [26].
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: "Quản lý là tác động có định hướng,
có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm
làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức" [8, tr.9].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
9
Từ quan niệm của các học giả đã nêu, chúng ta có thể khái quát lại:
"Quản lý là hoạt động có ý thức của con người nhằm định hướng, tổ chức, sử
dụng các nguồn lực và phối hợp hành động của một nhóm người hay một cộng
đồng người để đạt được các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất".
Công cụ quản lý
Chủ thể
quản lý
Khách thể
quản lý
Mục
tiêu
QL
PPDH quản lý
Sơ đồ 1.1. Các thành tố cơ bản của hoạt động quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục (QLGD) là một dạng của quản lý xã hội với mục
tiêu là đưa hệ thống giáo dục hay một bộ phận của nó tiến đến mục tiêu đã
xây dựng. Trên cơ sở các khái niệm quản lý, cũng có những định nghĩa
khác nhau về QLGD.
Theo quan điểm của tác giả Đặng Quốc Bảo: “QLGD theo nghĩa tổng
quát là hoạt động điều hành, phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy
công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội” [5, tr.34].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, thì “QLGD là hệ thống tác động có mục
đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lí, nhằm làm cho hệ vận hành
theo đường lối giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường
XHCN Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là QTDH, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống
giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [26, tr.12].
Trên cơ sở định nghĩa quản lí nói chung và phân tích các định nghĩa trên,
chúng tôi cho rằng:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
10
QLGD chính là quá trình tác động có tổ chức, có định hướng, hợp quy
luật khách quan của bô ̣ máy tổ chức đến đối tượng quản lí (HĐ giáo dục)
nhằm đưa hoạt động giáo dục của hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu của hệ
thống và nhà trường.
1.2.3. Quản lý nhà trường - Quản lý hoạt động dạy học
1.2.3.1. Quản lý nhà trường
Trong hệ thống giáo dục, nhà trường chiếm giữ một phần quan trọng, chủ
yếu. Đa phần các hoạt động GD đều được thực hiện trong nhà trường, thông
qua hệ thống nhà trường (Mầm non, Phổ thông, THCN, CĐ, ĐH và sau ĐH).
Nhà trường là “tế bào chủ chốt” của hệ thống GD từ trung ương đến cơ sở.
Theo đó quan niệm QLGD luôn đi kèm với quan niệm QL nhà trường; Các nội
dung QLGD luôn gắn liền với QL nhà trường. Quản lý nhà trường có thể được
coi như là sự cụ thể hoá công tác QLGD.
Ngày nay nhà trường trong nền kinh tế công nghiệp không chỉ là thiết kế
sư phạm đơn thuần. Công việc diễn ra trong nhà trường có mục tiêu cao nhất là
hình thành “nhân cách - sức lao động”, phục vụ phát triển cộng đồng làm tăng
nguồn vốn con người (Human Capital), vốn tổ chức (Organizational Capital) và
cả vốn xã hội (Social Capital).
Theo tác giả Phạm Minh Hạc thì “Quản lí nhà trường là thực hiện đường
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà
trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu
đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh” [16, tr.55].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý nhà trường là: “Tập hợp
những tác động tối ưu (cộng tác, tham gia, hỗ trợ, phối hợp, huy động, can
thiệp.........) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và các cán bộ
khác, nhằm tận dụng các nguồn dự trữ do Nhà nước đầu tư, lực lượng xã hội
đóng góp và do lao động xây dựng vốn tự có hướng vào việc đẩy mạnh mọi
hoạt động của nhà trường mà điểm hội tụ là quá trình đào tạo thế hệ trẻ. Thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
11
hiện có chất lượng mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đưa nhà trường tiến lên trạng
thái mới” [26, tr 10].
Bản chất Quản lý nhà trường là quản lý hoạt động dạy và học, làm sao
đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tới mục tiêu
giáo dục.
Quản lý nhà trường là một hoạt động thực hiện trên cơ sở những quy luật
chung của quản lý, đồng thời có những nét riêng mang tính đặc thù của giáo dục.
Như vậy, quản lí nhà trường thực chất là tác động có định hướng, có kế
hoạch của bô ̣ máy quản lí giáo dục lên tất cả các mặt đời sống của nhà trường
nhằm đẩy mạnh hoạt động của nhà trường theo nguyên lý giáo dục và tiến tới
mục tiêu giáo dục, mà trọng tâm của nó là đưa hoạt động dạy và học đạt đươ ̣c
mu ̣c đích giáo dục và mu ̣c tiêu dạy học của nhà trường.
1.2.3.2. Hoạt động dạy học
Giáo dục được thực hiện bằng nhiều con đường khác nhau, con đường
quan trọng nhất là tổ chức dạy học. Trong nhà trường phổ thông và đặc biệt là
nhà trường Tiểu học thì HĐDH là hoạt động trọng tâm. Theo Babansky: “Chỉ
có tác động qua lại giữa thầy và trò thì mới xuất hiện bản thân quá trình dạy
học nếu không có sự tác động qua lại giữa dạy và học sẽ làm mất đi quá trình
toàn vẹn đó” [dẫn theo 15, tr.205].
Dạy học là hoạt động chủ yếu trong nhà trường giúp học sinh tiếp thu
những kiến thức phổ thông cơ bản, hiện đại của nhân loại, hình thành những kỹ
năng, kỹ xảo và những năng lực, phẩm chất trí tuệ cần thiết của người công
dân, dạy học cũng là con đường cơ bản để hình thành thế giới quan khoa học,
phẩm chất đạo đức và phát triển nhân cách học sinh.
HĐDH bao gồm hai mặt là: hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động
học của học sinh, hai hoạt động này luôn gắn bó mật thiết với nhau, tác động
qua lại lẫn nhau, bổ sung cho nhau nếu thiếu một trong hai hoạt động thì không
có HĐDH. Kết quả hoạt động học của học sinh không thể tách rời kết quả hoạt
động dạy của thày.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
12
a) Hoạt động dạy của giáo viên
Là quá trình hoạt động sư phạm của giáo viên nhằm lãnh đạo, tổ chức,
điều khiển hoạt động nhận thức của học sinh, giúp học sinh nắm được kiến thức,
hình thành kỹ năng, thái độ. Hoạt động dạy có chức năng kép là giúp người học
lĩnh hội kiến thức và điều khiển hoạt động nhận thức của người học theo
chương trình quy định.
b)Hoạt động học của học sinh
Là hoạt động tự giác, chủ động, tích cực tiếp thu kiến thức, tự tổ chức, tự
điều khiển hoạt động nhận thức của học sinh dưới sự điều khiển của giáo viên,
nhằm biến những tri thức của nhân loại thành kiến thức, tri thức của bản thân, tự
làm phong phú và phát triển những giá trị của bản thân. Hoạt động học cũng có
chức năng kép là lĩnh hội và tự điều khiển quá trình chiếm lĩnh khái niệm khoa
học một cách tự giác, tích cực nhằm biến tri thức của nhân loại thành học vấn
của bản thân.
Hoạt động dạy và hoạt động học gắn liền với hoạt động của con người.
Hai hoạt động có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, thể hiện ở mối quan hệ tương
tác giữa các thành tố: mục tiêu, nội dung, PPDH, điều kiện dạy học, hoạt động
dạy và hoạt động học.
Tóm lại, bản chất của HĐDH là quá trình nhận thức độc đáo của học sinh
dưới vai trò chủ đạo của giáo viên. Hoạt động học của học sinh là hoạt động
nhận thức thế giới khách quan. Cũng giống như nhận thức của nhân loại, nhận
thức của học sinh tuân theo quy luật nhận thức chung: “Từ trực quan sinh động
đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện
chứng của nhận thức chân lý, nhận thức hiện thực khách quan” (V.I.Lênin). Và
mối quan hệ biện chứng giữa hoạt động dạy và hoạt động học là một trong
những yếu tố đậm nét của quá trình dạy học.
HĐDH được tiến hành một cách có tổ chức, có kế hoạch với nội dung
dạy học bao gồm hệ thống những tri thức phổ thông cơ bản, hiện đại, phù hợp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
13