Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Đánh giá công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng một số dự án tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 2014 (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LƯƠNG VĂN NGỌC

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG VÀ
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG MỘT SỐ DỰ ÁN
TẠI HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2010 - 2014

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LƯƠNG VĂN NGỌC

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG VÀ
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG MỘT SỐ DỰ ÁN
TẠI HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2010 - 2014
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60.85.01.03


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Thị Thu Hằng

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng những số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ ở một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ
rõ nguồn gốc.
Phú Bình, ngày …… tháng …… năm 2015
Tác giả đề tài

Lương Văn Ngọc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, cho tôi được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới Tiến Sỹ
Phan Thị Thu Hằng đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi nghiên
cứu thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo Khoa Quản
lý Tài nguyên và Khoa Khoa học Môi trường, Phòng Đào tạo, Trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND xã Tân Hòa nơi tôi công tác, Ban
lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Phú Bình cùng các Phòng
Đăng ký đất đai, Tài chính Kế hoạch của huyện Phú Bình, UBND thị trấn
Hương Sơn, UBND xã Xuân Phương, UBND xã Nga My và UBND xã Điềm
Thụy, công ty cổ phần APEC, Ban Quản lý dự án đầu tư, Ban bồi thường và
giải phóng mặt bằng các công trình đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong thời
gian nghiên cứu thực hiện đề tài.
Trân trọng cảm ơn sự chia sẻ, sự hợp tác chân thành của những người
dân trong vùng nghiên cứu của đề tài đã cho tôi những tư liệu quý giá góp
phần hoàn thành đề tài nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp chân thành của các
cán bộ, đồng nghiệp và bạn bè trong quá trình tôi thực hiện nghiên cứu đề tài.
Cảm ơn gia đình, người thân đã động viên, tạo điều kiện về vật chất
cũng như tinh thần trong suốt quá trình tôi thực hiện nghiên cứu đề tài này.
Một lần nữa tôi trân trọng cảm ơn!
Phú Bình, ngày …… tháng …… năm 2015
Tác giả đề tài

Lương Văn Ngọc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................ 2
3. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
4. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................... 4
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ........................................................................ 5
1.1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài .......................................................................... 5
1.2. Khái quát về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ....................... 8
1.2.1. Khái niệm về bồi thường và giải phóng mặt bằng .................................. 8
1.2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường và giải phóng mặt bằng .................. 9
1.3. Thực trạng về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng trên thế
giới và các tỉnh thành trong nước.................................................................... 10
1.3.1. Công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng trên thế giới................... 10
1.3.2. Tình hình thực hiện bồi thường và giải phóng mặt bằng ở Việt Nam........ 13
1.3.3. Kết quả bồi thường và GPMB tại một số tỉnh trong nước .................... 18

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv

1.4. Tình hình bồi thường và giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên ................................................................................................... 26
1.4.1. Quy trình của công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................................................ 26
1.4.2. Bồi thường về đất .................................................................................. 29
1.4.3. Bồi thường về nhà ở và công trình kiến trúc ........................................ 30
1.4.4. Bồi thường về hoa màu, vật nuôi .......................................................... 30
1.4.5. Công tác tái định cư và hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, tạo việc làm ...... 31
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 33
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 33
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 33
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 33
2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 33
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 33
2.3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội huyện Phú Bình .......................... 33
2.3.2. Đánh giá thực trạng áp dụng các chính sách bồi thường và
giải phóng mặt bằng của các dự án trên địa bàn huyện Phú Bình,
tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................... 33
2.3.3. Đánh giá công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng tại 2 dự án ............ 34
2.3.4. Đánh giá những ảnh hưởng của công tác BT&GPMB đến đời
sống người dân tại 2 dự án nghiên cứu ........................................................... 34
2.3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác
BT&GPMB cho địa phương trong thời gian tới ............................................. 34

2.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 35
2.4.1. Điều tra số liệu thứ cấp ......................................................................... 35
2.4.2. Điều tra số liệu sơ cấp ........................................................................... 35
2.4.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu ............................... 36

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 37
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Phú Bình .......................... 37
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 37
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 44
3.1.3. Đánh giá chung ..................................................................................... 56
3.2. Đánh giá thực trạng áp dụng các chính sách bồi thường và giải phóng
mặt bằng của các dự án trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên .......... 58
3.2.1. Tình hình quản lý, sử dụng đất ảnh hưởng tới công tác GPMB ........... 58
3.2.2. Quy trình thực hiện công tác BT&GPMB ............................................ 58
3.2.3. Xác định đối tượng và điều kiện được bồi thường ............................... 60
3.2.4. Kết quả triển khai một số dự án trên địa bàn huyện Phú Bình ............. 62
3.2.5. Một vài nét khái quát về 2 dự án ........................................................... 63
3.3. Đánh giá công tác BT&GPMB của 2 dự án ............................................ 68
3.3.1. Bồi thường về đất .................................................................................. 68
3.3.2. Kết quả bồi thường về các tài sản gắn liền với đất ............................... 73
3.3.3. Đánh giá việc thực hiện công tác GPMB của Hội đồng BT&GPMB tại
2 dự án ............................................................................................................. 76
3.4. Đánh giá ảnh hưởng của công tác giải phóng mặt bằng đến người

dân tại 2 dự án nghiên cứu .............................................................................. 81
3.4.1. Đánh giá về các chính sách hỗ trợ cho người dân tại khu vực GPMB ............ 81
3.4.2. Đánh giá kết quả điều tra ý kiến của người dân về công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng khu vực dự án.................................................... 86
3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác
BT&GPMB cho địa phương trog thời gian tới ............................................... 92
3.5.1. Đánh giá chung kết quả công tác bồi thường GPMB của dự án ........... 92
3.5.2. Thuận lợi và khó khăn........................................................................... 94
3.5.3. Một số giải pháp đề xuất ....................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

STT

Ý nghĩa

1

TW

Trung ương


2

CP

Chính phủ

3



Nghị định

4

TT

Thông tư

5

NQ

Nghị quyết

6



Quyết định


7

QĐ-UBND

Quyết định - Ủy ban nhân dân

8

HĐND

Hội đồng nhân dân

9

UBND

Ủy ban nhân dân

10

BTNMT

Bộ Tài Nguyên Môi Trường

11

BTC

Bộ tài chính


12

ADB

Ngân hàng Châu Á

13

BT& GPMB

Bồi thường và giải phóng mặt bằng

14

TĐC

Tái định cư

15

GPMB

Giải phóng mặt bằng

16

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa


17

TW

Trung ương

18

TP

Thành phố

19

GTVT

Giao thông vận tải

20

KCN

Khu công nghiệp

21

CSHT

Cơ sở hạ tầng


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1:
Bảng 3.2:
Bảng 3.3.
Bảng 3.4:
Bảng 3.5:
Bảng 3.6:
Bảng 3.7:
Bảng 3.8:
Bảng 3.9:
Bảng 3.10:
Bảng 3.11:
Bảng 3.12:
Bảng 3.13:
Bảng 3.14:
Bảng 3.15:
Bảng 3.16:
Bảng 3.17:
Bảng 3.18:
Bảng 3.19:
Bảng 3.20:
Bảng 3.21:

Bảng 3.22:

Diện tích, cơ cấu các loại đất năm 2015 ..................................... 38
Tổng giá trị gia tăng huyện Phú Bình giai đoạn 2010 - 2015 ......... 45
Cơ cấu kinh tế huyện Phú Bình giai đoạn 2010 - 2015 .............. 46
Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính............. 46
Số lượng gia súc, gia cầm qua các năm ...................................... 47
Tổng hợp các loại đất bị thu hồi từ 2 dự án ................................ 63
Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ........................ 64
Tổng diện tích các loại đất thu hồi từ hai dự án ........................ 69
Kết quả bồi thường, hỗ trợ về đất nông nghiệp .......................... 70
Kết quả bồi thường đất ở ............................................................ 72
Kết quả bồi thường về cây cối, hoa mầu tại khu vực GPMB ......... 74
Kết quả bồi thường về tài sản, vật kiến trúc ............................... 75
Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến tiến độ
GPMB qua phỏng vấn cán bộ thực hiệc công tác GPMB .......... 77
Tổng hợp kết quả xác định đối tượng được bồi thường và
không được bồi thường từ HĐBT và phỏng vấn cán bộ ............ 79
Quan điểm của cán bộ về giá đất của tỉnh quy định tại địa
phương và giá đất bồi thường cho người dân khi thu hồi đất ......... 80
Kết quả các chính sách hỗ trợ và tái định cư của Nhà nước
cho các hộ gia đình có đất bị thu hồi tại 2 dự án nghiên cứu ..... 81
Quan điểm của người có đất bị thu hồi trong việc hiện các
chính sách hỗ trợ và TĐC ........................................................... 85
Ý kiến của người dân về việc sử dụng tiền bồi thường hỗ
trợ tại 2 dự án .............................................................................. 87
Tình hình đời sống của các hộ gia đình sau khi thu hồi đất
của 2 dự án .................................................................................. 88
Tình hình an ninh trật tự xã hội sau thu hồi đất.......................... 89
Ảnh hưởng củ dự án đối với cơ sở hạ tầng công trình phúc

lợi tại địa phương ........................................................................ 90
Đánh giá của người dân bị thu hồi đất về thực trạng trạng
môi trường .................................................................................. 91

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1:

Sơ đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên ........................................... 37

Hình 3.2:

Biểu đồ cơ cấu diện tích đất đai huyện Phú Bình năm 2015...... 39

Hình 3.3:

Quy trình thực hiện công tác giải phóng mặt bằng .................... 59

Hình 3.4:

Biểu đồ thể hiện các loại đất bị thu hồi ...................................... 63

Hình 3.5:


Hình ảnh thi công tuyến đường nối QL3 với Ql37 .................... 66

Hình 3.6:

Một số công ty xây dựng tại khu mặt bằng dự án cơ sở hạ
tầng khu công nghiệp Điềm Thụy .............................................. 68

Hình 3.7:

Biểu đồ đánh giá của người dân về ảnh hưởng của việc thu
hồi đất đến tình trạng an ninh trật tự xã hội ............................... 89

Hình 3.8:

Biểu đồ đánh giá ảnh hưởng của dự án tới công trình phúc
lợi tại địa phương ........................................................................ 90

Hình 3.9:

Biểu đồ đánh giá ý kiến của người dân về ảnh hưởng của
việc thu hồi đất đến tình trạng môi trường ................................. 92

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài sản quốc gia có giá trị lớn và vô cùng quý giá, có vị trí
đặc biệt quan trọng đối với đời sống của từng hộ gia đình, cá nhân; là tư liệu
sản xuất đặc biệt; là điều kiện tối thiểu đảm bảo cho quá trình tái sản xuất
giúp xã hội không ngừng phát triển. Trong quá trình đổi mới nền kinh tế - xã
hội ở nước ta, cơ chế kinh tế thị trường đã từng bước được hình thành, các
thành phần kinh tế phát triển mạnh mẽ và một xu hướng tất yếu về nguồn lực
đầu vào cho sản xuất và sản phẩm đầu ra đều phải trở thành hàng hoá, trong
đó đất đai cũng không phải là ngoại lệ.
Nước ta đang trong thời kỳ thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước, nhiều dự án như các khu công nghiệp, các nhà máy, các khu đô thị mới,
các khu dân cư... đang được triển khai xây dựng một cách mạnh mẽ. Để thực
hiện được các nhiệm vụ trên và mang tính khả thi thì mặt bằng đất đai là một
trong những nhân tố quan trọng, nó quyết định đến hiệu quả trong công tác
đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài nước cũng như ảnh hưởng đến cả
tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước.
Thực hiện đường lối đổi mới do Đảng ta khởi xướng, trong các năm
gần đây kinh tế tiếp tục tăng trưởng với tốc độ ổn định, các lĩnh vực văn hoá,
giáo dục, khoa học, xã hội... ngày càng được cải thiện. Sự phát triển chung
của hệ thống kinh tế - xã hội cũng như của đất nước trước hết đặt ra phải xây
dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hệ thống giao thông đường bộ, hệ
thống thuỷ lợi, hệ thống lưới điện quốc gia... đây chính là điều kiện rất cơ bản
để phát triển nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, dịch vụ và du lịch. Để
xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, phát triển các ngành kinh tế, công
nghiệp, giao thông, xây dựng, thương mại dịch vụ, giáo dục, y tế... Nhà nước
phải thu hồi đất của người sử dụng đất và phải bồi thường cho người bị thu
hồi. Việc thực hiện bồi thường giữ vị trí hết sức quan trọng, là yếu tố có tính
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





2
quyết định trong toàn bộ quá trình BT&GPMB. Trong những năm vừa qua
công tác BT&GPMB gặp rất nhiều khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai và thực hiện (Giá đất biến động, tiêu cực, ý thức của người dân chưa
cao...). Và để khắc phục những tồn tại đó, Nhà nước đã từng bước hoàn thiện
hệ thống pháp luật về đất đai và ban hành các văn bản pháp lý hướng dẫn thực
hiện công tác BT&GPMB một cách có hiệu quả.
Cùng với sự phát triển của cả nước nói chung và huyện Phú Bình nói
riêng, trong những năm gần đây trên địa bàn đã có nhiều dự án, công trình
được triển khai nhằm mục đích thúc đẩy nền kinh tế phát triển, nâng cao chất
lượng cuộc sống của người dân trong huyện, góp phần không nhỏ vào sự
nghiệp phát triển chung của cả nước. Trong những dự án đó, có những dự án
đã được đưa vào sử dụng song bên cạnh đó vẫn còn nhiều dự án "treo" do
công tác BT&GPMB còn gặp nhiều khó khăn. Nhiều đơn thư, khiếu nại được
gửi tới cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đề nghị giải quyết các vấn đề liên
quan đến BT&GPMT.
Xuất phát từ thực tế đó, được sự đồng ý của Ban giám hiệu trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên; Ban chủ nhiệm Khoa sau đại học - Trường Đại
học Nông lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của cô giáo - TS.
Phan Thị Thu Hằng, tôi thực hiện nghiên cứu đề tài “Đánh giá công tác bồi
thường và giải phóng mặt bằng một số dự án tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2010 - 2014”.
2. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá công tác GPMB của Dự án Tuyến đường nối QL37 với QL3
mới và dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp
Điềm Thụy nhằm tìm ra những ưu điểm, thuận lợi cũng như những khó khăn,
tồn tại của việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà

nước thu hồi đất trên địa bàn; từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị góp
phần đẩy nhanh tiến độ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phú Bình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
3. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được việc áp dụng các chính sách hỗ trợ và tái định cư của
Nhà nước cho người dân khi Nhà nước thu hồi đất tại dự án tuyến đường nối
QL37 với QL3 mới và dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng
khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình.
- Đánh giá thực trạng công tác BT&GPMB hỗ trợ và tái định cư dự án
tuyến đường nối QL37 với QL3 mới và dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh
cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình.
- Đánh giá được ảnh hưởng của việc GPMB đến đời sống của người dân
thuộc dự án tuyến đường nối QL37 với QL3 mới và dự án đầu tư xây dựng và
kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Điềm Thụy, huyện Phú Bình.
- Đề xuất các giải pháp cụ thể mang tính khả thi cao dựa trên các kết
quả nghiên cứu giúp cho công tác GPMB của các dự án được thực hiện nhanh
chóng và hiệu quả.
4. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: Bổ sung những kiến thức đã học
trên lớp; học hỏi, tiếp cận những kiến thức, kinh nghiệm thực tế nhằm hiểu rõ
hơn về công tác Quản lý Nhà nước về đất đai, cụ thể là công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư.
- Ý nghĩa trong thực tiễn: Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra
được những thuận lợi, khó khăn trong công tác BT&GPMB của dự án để từ

đó rút ra những giải pháp khắc phục, góp phần đẩy nhanh tiến độ của dự án ở
hiện tại và trong tương lai.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
Chương 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
Giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức tạp nó thể hiện khác
nhau đối với mỗi dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham
gia và lợi ích của toàn xã hội.
- Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất
khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội và trình độ dân trí nhất định.
Đối với khu vực nội thành mức độ tập chung dân cư cao, ngành nghề của dân
cư đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn dẫn đến quá trình GPMB có đặc
trưng nhất định. Đối với khu vực ven đô mức độ tập trung dân cư khá cao,
ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng; công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ... quá trình GPMB cũng có những
đặc trưng riêng của nó. Đối với khu vực nông thôn hoạt động sản xuất chủ
yếu của dân cư là sản xuất nông nghiệp. Do đó GPMB cũng được tiến hành
với những đặc điểm riêng biệt [4].
- Tính phức tạp thể hiện: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò
quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực
nông thôn dân cư sống chủ yếu nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, mà

đất đai lại là tư liệu sản xuất trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp,
khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn, do đó tâm lý dân cư vùng này là
giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn thu được lợi nhuận cao
hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Trước tình hình đó, dẫn đến
công tác tuyên truyền vận động dân cư tham gia di chuyển là rất khó khăn và
việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp là điều cần thiết đảm bảo đời sống dân cư
sau này [13].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
- Trong điều kiện hiện nay ở các địa phương nói chung và huyện Phú
Bình nói riêng. Công tác BT&GPMB được xác định là một trong những nhiệm
vụ quan trọng để góp phần đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
góp phần quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế, xã hội cũng
như sự tăng trưởng GDP của địa phương. Tuy nhiên, đây là vấn đề lớn, phức tạp,
liên quan trực tiếp đến đại bộ phận nhân dân, dễ gây mất ổn định trật tự xã hội.
- Công tác BT&GPMB mang tính quyết định vì tiến độ của các dự án,
là khâu đầu tiên trong thực hiện dự án. Có thể nói: “Giải phóng mặt bằng
nhanh là một nửa dự án”. Việc làm này không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
ích của Nhà nước, của chủ đầu tư, mà còn ảnh hưởng đến đời sống vật chất
cũng như tinh thần của những người bị thu hồi đất.
- Công tác BT&GPMB được triển khai thực hiện đúng tiến độ, đúng kế
hoạch đề ra sẽ tiết kiệm được thời gian và việc thực hiện dự án có hiệu quả.
Ngược lại công tác BT&GPMB chậm, kéo dài gây ảnh hưởng đến tiến độ thi
công các công trình cũng như chi phí cho dự án, có khi gây ra thiệt hại không
nhỏ trong đầu tư xây dựng.

- Mặt khác, nếu công tác BT&GPMB ở các địa phương không được
thực hiện tốt sẽ xảy ra hiện tượng “Dự án treo” làm cho chất lượng công trình
bị giảm, các mục tiêu ban đầu không thực hiện được, từ đó gây lãng phí rất
lớn cho ngân sách Nhà nước. Ngoài ra, khi Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư giải quyết không thoả đáng quyền, lợi ích hợp pháp của người có đất
bị thu hồi sẽ dễ dàng nổ ra những vụ khiếu kiện, đặc biệt là những khiếu kiện
tập thể, làm cho tình hình chính trị - xã hội ở địa phương mất ổn định [12].
1.1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài
1.1.3.1. Những văn bản của Chính phủ và cơ quan Trung Ương
- Hiến pháp năm 1992 [20];
- Luật Đất đai năm 1993 [21] và Luật Đất đai năm 2003 [22];
- Bộ Luật Dân sự 2005; [23]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành Luật đất đai 2003;[5]
- Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về giá đất;[6]
- Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;[7]
- Thông tư 116/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành
Luật đất đai trong đó có Nghị định 197/2004/NĐ-CP cụ thể như sau: Sửa đổi,
bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 3, sửa đổi Điều 29, bổ sung Khoản 3 vào Điều

36, sửa đổi Khoản 2 Điều 48;
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định
bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực
hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Nghị định 123/2007/NĐ-CP ngày 27/07/2007 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004
về phương pháp xác định giá và khung giá các loại đất;
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ Quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư;
- Thông tư 14/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất.
- Các văn bản khác có liên quan.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
1.1.3.2. Những văn bản của địa phương
Căn cứ Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm
2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định thực hiện bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 11/4/2008 của UBND
tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa mầu gắn liền với đất
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

Căn cứ Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 22/04/2008 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà và các công trình kiến
trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 37/2009/QĐ-UBND ngày 29/12/2009 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định thực hiện bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ Quyết định số 2159/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc thu hồi đất, giao đất cho Công ty cổ phần Đầu tư
APEC Thái Nguyên thuê, để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh
cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Điềm Thụy;
Căn cứ Quyết định số 3286/QĐ-UBND ngày 09/12/2009 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình đường
nối Quốc lộ 37 với Quốc lộ 3 mới trên địa bàn huyện Phú Bình;
Căn cứ Quyết định số 2845/QĐ-UBND ngày 24/11/2010 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc thu hồi đất, giao đất cho UBND huyện Phú Bình, để
sử dụng vào mục đích thực hiện dự án đầu tư xây dựng đường nối Quốc lộ 37
- Quốc lộ 3 mới trên địa phận huyện Phú Bình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
1.2. Khái quát về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng
1.2.1. Khái niệm về bồi thường và giải phóng mặt bằng
- Công tác BT&GPMB là việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích công

cộng, mục đích phát triển kinh tế [10];
- Định giá là sự ước tính giá trị quyền sở hữu tài sản cụ thể bằng hình
thái tiền tệ cho một mục đích đã được xác định. Thông qua các giao dịch, trao
đổi giữa các tác nhân bên giao và bên nhận trên thị trường [3].
- Định giá đất là những phương pháp kinh tế nhằm tính toán lượng giá trị
của đất đai bằng hình thái tiền tệ tại một thời điểm xác định khi chúng tham
gia trong một thị trường nhất định. Nói đất đai là một tài sản đặc biệt vì nó có
đủ các thuộc tính của một tài sản, là vật có thực và có thể đáp ứng một nhu
cầu nào đó của con người, có đặc trưng giá trị và là đối tượng của giao dịch
dân sự. [3].
- Định giá bất động sản là việc ước tính giá trị của quyền sở hữu bất
động sản cụ thể bằng hình thức tiền tệ cho một mục đích đã được xác định rõ
trong những điều kiện cụ thể và trên một thị trường nhất định với những
phương pháp phù hợp [3].
- Thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của
người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử
dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. (Quy định tại Khoản 5 Điều 4 Luật Đất
đai 2003);
- Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất. (Quy
định tại khoản 6 Điều 4 Luật Đất đai 2003);
- Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người
có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. (Quy định tại
Khoản 7 Điều 4 Luật Đất đai 2003);
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

- Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích
đất. (Quy định tại Khoản 19 Điều 3 Luật Đất đai 2003);
- Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất
đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định. (Quy
định tại Khoản 20 Điều 3 Luật Đất đai 2003);
- Tái định cư:
+ Theo từ điển Tiếng Việt: Tái nghĩa là "hai lần hoặc lần thứ hai, lại một
lần nữa". Định cư nghĩa là "ở một nơi nhất định để sinh sống, làm ăn" [17].
+ Theo Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB): Tái định cư là xây dựng
khu dân cư mới, có đất để sản xuất và cơ sở hạ tầng công cộng tại một địa
điểm khác [17].
+ Các hình thức tái định cư: Tái định cư tập trung, tái định cư tại chỗ,
tái định cư xen ghép (phân tán) [17].
1.2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường và giải phóng mặt bằng
Như chúng ta đã biết, để thực hiện được dự án theo đúng tiến độ thì
trước hết các chủ đầu tư cần phải giải phóng được mặt bằng. Công việc này
mang tính chất phức tạp, tốn kém nhiều thời gian, công sức và tiền của. Ngày
nay, công việc này ngày càng trở nên khó khăn hơn do đất đai ngày càng có
giá trị và khan hiếm. Bên cạnh đó công tác BT&GPMB liên quan đến lợi ích
của nhiều cá nhân, tập thể và của toàn xã hội [14]. Ở các địa phương khác
nhau thì công tác BT&GPMB cũng có nhiều đặc điểm khác nhau. Chính vì
vậy, công tác BT&GPMB mang tính đa dạng và phức tạp:
- Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với
điều kiện TN - KT - XH và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội thành,
khu vực ven đô, khu vực ngoại thành... mật độ dân cư khác nhau, ngành nghề đa
dạng và đều hoạt động sản xuất theo đặc trưng riêng của vùng đó. Do đó, công tác
BT&GPMB cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





10
- Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong
đời sống KT - XH đối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu
sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất
quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi
nghề nghiệp khó khăn. Do đó, tâm lý người dân khu vực này là phải giữ được đất
để sản xuất. Mặt khác, cây trồng vật nuôi trên vùng đó cũng đa dạng, không được
tập trung một loại nhất định nên gây khó khăn cho công tác định giá bồi thường.
Đối với đất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau:
+ Đất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh
hoạt của người dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở.
+ Do yếu tố lịch sử để lại nên nguồn gốc sử dụng đất phức tạp và do cơ
chế chính sách chưa đáp ứng được với nhu cầu thực tế sử dụng đất nên chưa
giải quyết được các vướng mắc tồn tại cũ.
+ Việc quản lý đất đai chưa chặt chẽ dẫn đến các hiện tượng lấn chiếm,
xây dựng nhà trái phép nhưng lại không được chính quyền địa phương xử lý
dẫn đến việc phân tích hồ sơ đất đai và áp giá phương án bồi thường gặp rất
nhiều khó khăn [13].
+ Thiếu quỹ đất dành cho xây dựng khu tái định cư cũng như chất
lượng khu tái định cư thấp, chưa đảm bảo được yêu cầu.
+ Việc áp dụng giá đất ở để tính bồi thường giữa thực tế và quy định
của nhà nước có những khoảng cách khá xa cho nên việc triển khai thực hiện
cũng không được sự đồng thuận của những người dân.
1.3. Thực trạng về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng trên thế
giới và các tỉnh thành trong nước
1.3.1. Công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng trên thế giới
1.3.1.1. Trung Quốc

Ở Trung Quốc, đất đai thuộc chế độ công hữu, gồm sở hữu toàn dân và
sở hữu tập thể. Đất đai ở khu vực thành thị và đất xây dựng thuộc sở hữu Nhà
nước. Đất ở khu vực nông thôn và đất nông nghiệp thuộc sở hữu tập thể nông
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
dân lao động. Theo quy định của Luật Đất đai Trung Quốc năm 1998, đất đai
thuộc sở hữu nhà nước được giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng theo các
hình thức giao đất không thu tiền sử dụng (cấp đất), giao đất có thu tiền sử
dụng đất (xuất nhượng đất) và cho thuê đất [24].
Vấn đề bồi thường cho người có đất bị thu hồi được pháp luật đất đai
Trung Quốc quy định như sau:
Về thẩm quyền thu hồi đất: Chỉ có Chính phủ (Quốc vụ viện) và chính
quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới có thẩm quyền thu hồi đất.
Quốc vụ viện có thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp từ 35 ha trở lên và 70 ha
trở lên đối với các loại đất khác. Dưới hạn mức này thì do chính quyền tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định thu hồi. Đất nông nghiệp sau khi
thu hồi sẽ chuyển từ đất thuộc sở hữu tập thể thành đất thuộc sở hữu nhà nước.
Về trách nhiệm bồi thường: Pháp luật Trung Quốc quy định, người nào
sử dụng đất thì người đó có trách nhiệm bồi thường. Tiền bồi thường bao gồm
các khoản như lệ phí sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước và các khoản tiền trả
cho người có đất bị thu hồi. Ngoài ra, pháp luật đất đai Trung Quốc còn quy
định mức nộp lệ phí trợ cấp đời sống cho người bị thu hồi đất là nông dân cao
tuổi không thể chuyển đổi sang ngành nghề mới khi bị mất đất nông nghiệp,
khoảng 442.000 - 2.175.000 nhân dân tệ/ha.
Về phương thức đền bù thiệt hại: Nhà nước thông báo cho người sử dụng
đất biết trước việc họ sẽ thu hồi đất trong thời hạn một năm, người dân có quyền

lựa chọn các hình thức đền bù thiệt hại bằng tiền hoặc bằng nhà tại khu ở mới. Tại
Thủ đô Bắc Kinh và Thành phố Thượng Hải, người dân thường lựa chọn đền bù
thiệt hại bằng tiền và tự tìm chỗ ở mới phù hợp với nơi làm việc của mình.
Về giá đền bù thiệt hại, tiêu chuẩn và giá thị trường: Mức giá này cũng
được Nhà nước quy định cho từng khu vực và chất lượng nhà, đồng thời được
điều chỉnh rất linh hoạt cho phù hợp với thực tế, vừa được coi là Nhà nước tác
động điều chỉnh lại thị trường đó. Đối với đất nông nghiệp, đền bù thiệt hại
theo tính chất của đất và loại đất (tốt, xấu).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
Về tái định cư: Các khu TĐC và các khu nhà ở được xây dựng đồng bộ
và kịp thời, thường xuyên đáp ứng nhu cầu nhiều loại căn hộ với nhu cầu sử
dụng khác nhau. Các chủ sử dụng phải di chuyển đều được chính quyền chú ý
điều kiện về làm việc, đối với các đối tượng chính sách xã hội được Nhà nước
có chính sách riêng [32].
1.3.1.2. Hàn Quốc
Bắt đầu từ những năm 1962, để thực hiện những mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội, đât nước xứ sở Kim chi đã liên tục đúc rút kinh nghiệm và
hoàn thiện công tác giải phóng mặt bằng. Bộ luật bồi thường thiệt hại của Hàn
Quốc được thực hiện theo 3 giai đoạn:
- Thứ nhất tiền bồi thường đất đai sẽ được giám định viên công cộng
đánh giá trên tiêu chuẩn giá quy định để thu hồi đất phục vụ cho công trình
công cộng. Giá quy định không dựa vào những lợi nhuận khai thác do đó có
thể đảm bảo sự khách quan trong việc bồi thường.
- Thứ hai pháp luật có quy định không gây thiệt hại nhiều cho người có
quyền sử hữu đất trong quá trình thương lượng chấp nhận thu hồi đất. Quy

trình chấp nhận theo thứ tự là công nhận mục đích, lập biên bản tài sản và đất
đai, thương lượng chấp nhận thu hồi.
- Thứ ba biện pháp di dời là một đặc điểm quan trọng. Chế độ này được
Nhà nước hỗ trợ tích cực về mọi mặt chính sách bảo đảm sự sinh hoạt của con
người, cung cấp đất đai cho những người phải chuyển nơi cư trú do thực hiện
công trình công cộng cần thiết của Nhà nước [32].
1.3.1.3. Australia
Theo Hiến pháp Úc, chính quyền liên bang (Chính phủ) “có quyền ban
hành các luật từ việc thu hồi bất động sản theo những điều khoản chính đáng từ
bất kỳ bang hoặc cá nhân nào mà Quốc hội có quyền ban hành luật”.
Cơ quan chức trách có thể thu hồi lại đất đai bằng hai cách: thoả thuận
tự nguyện và cưỡng bức (bắt buộc).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
Về bồi thường, luật quy định chủ sở hữu sẽ được bồi thường thiệt hại
do việc thu hồi đất.
Nguyên tắc bồi thường bao gồm:
1- Giá thị trường mảnh đất của chủ sở hữu
2- Giá trị đặc biệt dành cho chủ sở hữu cao hơn hoặc trên giá trị thị
trường của mảnh đất.
3- Những thiệt hại gây ra khi thu hồi đất.
4- Thiệt hại về việc gây phiền hà.
5- Các khoản chi phí về luật pháp và thẩm định giá.
Bất cứ người nào có quyền lợi trên mảnh đất đó đều có thể khiếu nại về
bồi thường.
Quy định mức bồi thường: Khi tính toán mức bồi thường cần xem xét 6

yếu tố sau:
1- Giá trị thị trường của mảnh đất.
2- Sự chia cắt đất đai.
3- Những phiền nhiễu.
4- Các khoản chi phí về chuyên môn hoặc pháp lý hợp lý.
5- Người đi thuê, có thể khiếu nại mức bồi thường cho bất cứ tài sản
nào bị ảnh hưởng mà ban quản lý theo hợp đồng cho thuê.
6- Tiền bồi thường về mặt tinh thần [32].
1.3.2. Tình hình thực hiện bồi thường và giải phóng mặt bằng ở Việt Nam
1.3.2.1. Thời kỳ 1993 đến 2003
Trên cơ sở Hiến pháp 1992, Luật Đất đai 1993 được Quốc hội thông
qua và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 1993. Những quy định về bồi
thường, GPMB của Luật Đất đai năm 1993 đã thu được những thành tựu quan
trọng trong giai đoạn đầu thực hiện, nhưng càng về sau, do sự chuyển biến
mau lẹ của tình hình kinh tế - xã hội, nó đã dần mất đi vai trò làm động lực
thúc đẩy phát triển. Để tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ GPMB, đẩy nhanh tiến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
độ thi công công trình, đồng thời bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người sử
dụng đất, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai đã được thông
qua ngày 29 tháng 6 năm 2001.
Để cụ thể hoá các quy định của Luật Đất đai năm 1993 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 2001, nhiều văn bản quy định về
chính sách bồi thường, GPMB đã được ban hành, bao gồm:
- Nghị định số 90/CP ngày 17 tháng 9 năm 1994 của Chính phủ quy
định về việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào

mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
- Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 1998 của Chính
phủ về việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, thay thế Nghị
định số 90/CP nói trên.
- Thông tư 145/1998/TT-BTC ngày 04/11/1998 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành Nghị định số 22/1998/ NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 1998
của Chính phủ.
* Chính sách bồi thường, GPMB theo quy định của Chính phủ:
Nghị định số 22/1998/NĐ-CP và Thông tư số 145/1998/TT-BTC đã quy
định rõ phạm vi áp dụng bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất, đối
tượng phải bồi thường thiệt hại, đối tượng được bồi thường thiệt hại, phạm vi
bồi thường thiệt hại và các chính sách cụ thể về bồi thường thiệt hại về đất, tài
sản gắn liền với đất, việc lập khu TĐC cũng như việc tổ chức thực hiện.
Về phạm vi áp dụng: Chính sách bồi thường, GPMB theo quy định của
Nghị định số 22/1998/NĐ-CP và Thông tư số 145/1998/TT-BTC áp dụng
chung cho mọi trường hợp bị Nhà nước thu hồi đất. Đây là một điểm khác so
với Nghị định số 90/CP.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15
Đối tượng phải bồi thường thiệt hại: Người sử dụng đất được Nhà
nước giao đất hoặc cho thuê đất có trách nhiệm bồi thường thiệt hại về đất và
tài sản cho người có đất bị thu hồi để giao hoặc cho mình thuê.
Đối tượng được bồi thường thiệt hại: Phải là người có quyền sử dụng
đất, người sở hữu tài sản hợp pháp theo quy định của Pháp luật.
Phạm vi bồi thường thiệt hại, gồm:

- Bồi thường thiệt hại về đất cho toàn bộ diện tích đất bị thu hồi.
- Bồi thường thiệt hại về tài sản hiện có.
- Trợ cấp đời sống và sản xuất cho những người phải di chuyển chỗ ở,
di chuyển địa điểm sản xuất kinh doanh.
- Trả chi phí chuyển đổi nghề nghiệp cho người có đất bị thu hồi.
- Trả các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc tổ chức thực hiện bồi
thường, di chuyển, GPMB.
Về nguyên tắc bồi thường thiệt hại về đất: Khi Nhà nước thu hồi đất thì
tuỳ từng trường hợp cụ thể mà người có đất bị thu hồi được bồi thường bằng
tiền, nhà ở hoặc bằng đất.
Về giá đất để tính bồi thường thiệt hại: Giá đất để tính bồi thường thiệt
hại được xác định trên cơ sở giá đất của địa phương ban hành theo quy định
của Chính phủ nhân với hệ số K, để đảm bảo giá đất tính bồi thường phù hợp
với khả năng sinh lợi và giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở địa phương.
Về chính sách hỗ trợ:
- Hỗ trợ để ổn định sản xuất và đời sống, chi phí đào tạo chuyển nghề.
- Trợ cấp ngừng việc cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp
trong thời gian ngừng sản xuất kinh doanh đến lúc sản xuất kinh doanh trở lại
hoạt động bình thường.
- Trợ cấp chi phí di chuyển, hỗ trợ tạo lập chỗ ở mới đối với người
đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước, thưởng tiến độ.
- Hỗ trợ cho các đối tượng chính sách.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×