Tải bản đầy đủ (.pdf) (185 trang)

Tổ chức bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình dạy học tích hợp liên môn cho giáo viên THCS thị xã Quảng Yên, Quảng Ninh (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 185 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LÊ VĂN HỮU

TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN
CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TÍCH HỢP LIÊN MÔN
CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
THỊ XÃ QUẢNG YÊN, QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LÊ VĂN HỮU

TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN
CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TÍCH HỢP LIÊN MÔN
CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
THỊ XÃ QUẢNG YÊN, QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM HỒNG QUANG

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Lê Văn Hữu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
i




LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu đề tài “Tổ chức bồi dưỡng năng lực phát triển
chương trình dạy học tích hợp liên môn cho giáo viên THCS thị xã Quảng Yên,
Quảng Ninh”, đến nay tôi đã hoàn thành và được phép bảo vệ luận văn. Với tình cảm
chân thành, tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy, các cô khoa Tâm lý - GD trường
Đại học Sư phạm thuộc Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ tận tình cho tôi trong quá
trình học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn các bộ phận quản lý, lãnh đạo trường Đại
học Sư phạm, đặc biệt là khoa sau đại học, đã chỉ dẫn, quản lý chặt chẽ về thủ tục,

thời gian và những điều kiện cần thiết cho việc hoàn thành luận văn thạc sĩ.
Với lòng biết ơn chân thành tôi bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới: PGS.TS.
Phạm Hồng Quang - người đã giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi làm
luận văn này. Mặc dù bản thân tôi đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu
song chắc chắn trong luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong được sự chỉ dẫn của quí thầy cô và các bạn đồng nghiệp.

Quảng Ninh, tháng 8 năm 2015
Tác giả

Lê Văn Hữu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC .........................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................ iv
MỞ ĐÂU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3

7. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TÍCH HỢP LIÊN MÔN
CHO GIÁO VIÊN ............................................................................................. 5
1.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................... 5
1.1.1. Vấn đề bồi dưỡng giáo viên....................................................................... 5
1.1.2. Vấn đề phát triển chương trình .................................................................. 6
1.1.3. Vấn đề dạy học tích hợp liên môn ............................................................. 7
1.1.4. Dạy học theo chủ đề .................................................................................. 9
1.2. Những khái niệm công cụ ........................................................................... 11
1.2.1. Năng lực phát triển chương trình............................................................. 11
1.2.2. Bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình ........................................... 14
1.2.3. Dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn ................................................... 15
1.3. Những vấn đề cơ bản về chương trình - sách giáo khoa sau 2015 và yêu
cầu đặt ra đối với năng lực phát triển chương trình của giáo viên .................... 18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iii




1.3.1. Những định hướng của chương trình - sách giáo khoa sau 2015 ............ 18
1.3.2. Những yêu cầu về năng lực dạy học, GD của giáo viên sau 2015 .......... 20
1.4. Những vấn đề về bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình .................. 21
1.4.1. Vai trò công tác bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo viên THCS ...... 21
1.4.2. Mục tiêu bồi dưỡng ................................................................................. 23
1.4.3. Nội dung bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình cho giáo viên THCS. 23
1.4.4. Phương pháp, hình thức bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình cho
giáo viên THCS ................................................................................................. 24

1.4.5. Các lực lượng tham gia bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình cho
giáo viên THCS ................................................................................................. 25
1.4.6. Các điều kiện bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình cho giáo viên
THCS ................................................................................................................. 25
1.5. Nội dung của công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển
chương trình cho giáo viên THCS của Phòng GD&ĐT.................................... 27
1.5.1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng................................................................. 27
1.5.2. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng ................................... 28
1.5.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng .................................................................. 29
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng ..................................................... 30
1.6. Chức năng của phòng GD và đào tạo trong công tác bồi dưỡng năng lực
phát triển chương trình cho giáo viên THCS .................................................... 30
Kết luận chương 1.............................................................................................. 33
Chương 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC PHÁT
TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TÍCH HỢP LIÊN MÔN CHO
GIÁO VIÊN TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI THỊ XÃ
QUẢNG YÊN TỈNH QUẢNG NINH ............................................................ 34
2.1. Khái quát về giáo dục THCS thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ........... 34
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội thị xã Quảng Yên, tỉnh
Quảng Ninh ........................................................................................................ 34
2.1.2. Một vài nét về hệ thống trường THCS thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh .. 35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv




2.2. Thực trạng về trình độ được đào tạo của giáo viên THCS thị xã Quảng
Yên, tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................ 37
2.3. Thực trạng về dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn trong chương trình

nhà trường hiện nay ........................................................................................... 38
2.3.1. Mục đích, nội dung khảo sát.................................................................... 38
2.3.2. Đối tượng khảo sát................................................................................... 38
2.3.3. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 38
2.3.4. Quy trình và kết quả khảo sát .................................................................. 38
Kết quả thu được như sau: ................................................................................. 39
- Công tác chỉ đạo dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn trong chương trình
nhà trường hiện nay: .......................................................................................... 39
2.4. Nhận thức của CBQL và GV về mức độ cần thiết và vai trò của việc phát
triển chương trình theo hướng tích hợp ............................................................. 41
2.4.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 41
2.4.2 Đối tượng khảo sát.................................................................................... 41
2.4.3. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 41
2.4.4. Quy trình, nội dung và kết quả khảo sát .................................................. 41
2.5. Thực trạng tổ chức hội thảo, chuyên đề về giảng dạy tích hợp liên môn .. 44
2.5.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 44
2.5.2. Đối tượng khảo sát................................................................................... 45
2.5.3. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 45
2.5.4. Quy trình, nội dung và kết quả khảo sát .................................................. 45
2.5.5. Kết luận tổ chức Hội thảo, chuyên đề ..................................................... 47
2.6. Thực trạng về dạy học tích hợp thông qua giảng dạy Sinh học tại các
trường THCS của thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh .................................... 50
2.6.1. Mức độ tích hợp một số nội dung thông qua giảng dạy môn sinh học ở
trường THCS hiện nay....................................................................................... 50
2.6.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc dạy học tích hợp thông qua giảng dạy
Sinh học ............................................................................................................. 51
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v





2.7. Thực trạng về tổ chức bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình cho
giáo viên thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ................................................ 54
2.7.1. Công tác tổ chức bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình dạy học
theo chủ đề tích hợp liên môn cho giáo viên sinh học của Phòng GD&ĐT thị
xã Quảng Yên.................................................................................................... 54
2.7.2. Thực trạng chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình
dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn cho giáo viên sinh học của
PhòngGD&ĐT thị xã Quảng Yên ..................................................................... 59
Kết luận chương 2.............................................................................................. 66
Chương 3. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC PHÁT
TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN
MÔN CHO GIÁO VIÊN BỘ MÔN SINH HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI THỊ XÃ QUẢNG YÊN TỈNH QUẢNG NINH .. 68
3.1. Định hướng và một số nguyên tắc chỉ đạo việc đề xuất các biện pháp...... 68
3.1.1. Định hướng về công tác tổ chức bồi dưỡng năng lực phát triển chương
trình dạy học tích hợp liên môn cho giáo viên THCS thị xã Quảng Yên,
Quảng Ninh ................................................................................................ 68
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................. 70
3.2. Các biện pháp ............................................................................................. 72
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho giáo viên THCS về phát triển chương trình .... 72
3.2.2. Thiết kế xây dựng một số chủ đề dạy học tích hợp liên môn cho giáo viên
bộ môn Sinh học ................................................................................................ 77
3.2.3. Triển khai thực hiện một số giáo án điển hình dạy học theo chủ đề và tích
hợp liên môn ...................................................................................................... 82
3.2.4. Tham mưu ban hành hệ thống các văn bản để triển khai thực hiện chương
trình dạy học tích hợp liên môn ......................................................................... 83
3.2.5. Tăng cường CSVC, trang thiết bị dạy học và khuyến khích, động viên
tinh thần để GV tích cực tham gia bồi dưỡng và tự bồi dưỡng ......................... 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi




3.2.6. Mối quan hệ của các biện pháp bồi dưỡng năng lực phát triển chương
trình cho giáo viên bộ môn sinh học cấp THCS tại thị xã Quảng Yên, tỉnh
Quảng Ninh ........................................................................................................ 88
3.3. Khảo nghiệm và thực nghiệm sư phạm ...................................................... 88
Kết luận chương 3.............................................................................................. 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 95
1. Kết luận .......................................................................................................... 95
2. Khuyến nghị................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 98

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vii




DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL

: Cán bộ quản lý

CT


: Chương trình

GD

: Giáo dục

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GV

: Giáo viên

SGK

: Sách giáo khoa

THCS

: Trung học cơ sở

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv




DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thống kê số lượng khối lớp, học sinh cấp THCS ...................................... 35

Bảng 2.2: Thống kê số lượng và trình độ cán bộ, giáo viên cấp THCS trong 3 năm trở
lại đây ........................................................................................................ 37
Bảng 2.3: Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về sự cần thiết của phát triển
chương trình dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn ................................ 42
Bảng 2.4: Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về vai trò của phát triển chương
trình dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn ............................................. 43
Bảng 2.5: Khảo sát giáo viên môn sinh học về mức độ thực hiện và hiệu quả của hoạt
động tổ chức hội thảo, chuyên đề về giảng dạy tích hợp liên môn của
Phòng GD&ĐT (Câu hỏi 4 - Phụ lục 2) để khảo sát 46 giáo viên ........... 49
Bảng 2.6: Mức độ tích hợp một số nội dung thông qua các môn học có liên quan ở
trường THCS ............................................................................................. 50
Bảng 2.7: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc dạy học tích hợp thông qua giảng dạy Sinh
học tại các trường THCS của thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh .......... 52
Bảng 2.8: Đánh giá của khách thể nghiên cứu về công tác bồi dưỡng năng lực phát
triển chương trình dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn cho giáo viên
sinh học THCS thị xã Quảng Yên năm 2014-2015................................... 55
Bảng 2.9: Đánh giá của cán bộ, giáo viên đánh giá về mức độ cần thiết của các nội
dung bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình dạy học theo chủ đề tích
hợp liên môn cho giáo viên THCS thị xã Quảng Yên .............................. 57
Bảng 2.10: Khảo sát đội ngũ CBQL và giáo viên về mức độ thực hiện và hiệu quả của
các nội dung chỉ đạo bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình dạy học
theo chủ đề tích hợp liên môn cho giáo viên môn sinh học cấp THCS thị
xã Quảng Yên (Câu hỏi 6 - Phụ lục 1 và Câu hỏi 9 - Phụ lục 2) .............. 60
Bảng 3.1: Mức độ thực hiện và hiệu quả của những biện pháp quản lý bồi dưỡng
nâng cao năng lực phát triển chương trình dạy học theo chủ đề tích
hợp liên môn cho giáo viên môn sinh học cấp THCS thị xã Quảng Yên
Quảng Yên ................................................................................................ 89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v





MỞ ĐÂU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (Nghị
quyết số 29-NQ/TW) với nội dung Đổi mới căn bản, toàn diện GD và đào tạo, đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Nằm trong lộ trình đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh
giá ở các trường phổ thông theo định hướng phát triển năng lực của học sinh trên tinh
thần Nghị quyết 29 - NQ/TƯ về đổi mới căn bản, toàn diện GD và đào tạo, sau khi
Quốc hội thông qua Đề án đổi mới chương trình, SGK GD phổ thông, Bộ GD-ĐT đã
tiếp tục chỉ đạo các cơ sở GD tăng cường bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ
giáo viên sẵn sàng đáp ứng mục tiêu đổi mới.
Chương trình mới dự kiến sau năm 2015 chỉ qui định chuẩn kết quả đầu ra của
môn học, dự kiến cấp THCS có 8 môn học và 04 hoạt động. So với chương trình và
sách giáo khoa hiện hành, định hướng xây dựng chương trình và sách giáo khoa GD
phổ thông sau 2015 có những điểm mới sau đây:
- Mới về cách tiếp cận: xây dựng chương trình phát triển năng lực người học
- Đổi mới toàn bộ các thành tố của quá trình GD
- Chương trình bảo đảm nền tảng cơ bản, tích hợp cao và phân hóa sâu
Chương trình hiện hành bảo đảm nền tảng cơ bản của học vấn phổ thông
nhưng tính phân hóa kém hiệu quả. Các nội dung dạy học tự chọn ở tiểu học và trung
học cơ sở hầu như không thực hiện được; Chương trình mới chủ trương tất cả học
chung một mặt bằng tri thức, giai đoạn GD cơ bản (từ lớp 1- lớp 9) đủ trang bị nền
tảng học vấn phổ thông để HS có thể học tiếp lên bậc cao hơn hoặc đi vào học nghề,
lao động.
Tăng cường tích hợp một số môn học ở tiểu học và đầu cấp trung học cơ sở,
nhằm hình thành năng lực tổng hợp và cách giải quyết các vấn đề; đồng thời tránh sự

trùng lặp. Theo đó một số môn học như Lý, Hóa, Sinh được tích hợp thành môn Khoa
học; tương tự các môn Sử, Địa, GD Đạo đức và công dân tích hợp thành môn Khoa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1




học xã hội, tích hợp “nhiều môn trong một môn”, chuyển một số môn học sang hoạt
động GD, tự chọn nhằm giảm tải, tập trung phát triển năng lực, kỹ năng cần thiết cho
người học.
Nội dung các môn học tích hợp được thiết kế theo hướng vẫn giữ các nội dung
chính của các môn học hiện nay nhưng lựa chọn, lồng ghép, sắp xếp và bố trí các chủ
đề, đề tài gần nhau của các môn học này để dễ bổ sung, làm sáng tỏ cho nhau trong
quá trình dạy và học; hình thành các chủ đề dạy học liên môn.
Dạy học tích hợp, liên môn xuất phát từ yêu cầu của mục tiêu dạy học phát
triển năng lực học sinh, đòi hỏi phải tăng cường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức
vào giải quyết những vấn đề thực tiễn. Khi giải quyết một vấn đề trong thực tiễn, bao
gồm cả tự nhiên và xã hội, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức tổng hợp, liên
quan đến nhiều môn học. Vì vậy, dạy học cần phải tăng cường theo hướng tích hợp,
liên môn. Như vậy, dạy học theo các chủ đề liên môn không những giảm tải cho giáo
viên trong việc dạy các kiến thức liên môn trong môn học của mình mà còn có tác
dụng bồi dưỡng, nâng cao kiến thức và kĩ năng sư phạm cho giáo viên, góp phần phát
triển đội ngũ giáo viên bộ môn.
Hiện nay, về cơ bản đội ngũ giáo viên có đủ năng lực dạy học kiến thức liên
môn, tích hợp, tuy nhiên kỹ năng xây dựng chương trình nói chung và kỹ năng xây
dựng các chủ đề dạy học và chủ đề tích hợp liên môn cho phù hợp với đặc điểm của
địa phương, của nhà trường còn hạn chế, và đa số đội ngũ giáo viên có tâm lý ngại
thay đổi, nên giáo viên phổ thông sẽ gặp phải những khó khăn trong thực hiện
chương trình, sách giáo khoa mới, vì vậy vấn đề quản lý bồ i dưỡng năng lực chuyên

môn giáo viên để đáp ứng yêu cầu đổi mới GD phổ thông là vấn đề có tính thời sự
hiện nay. Xuất phát từ thực tế và các lý do nêu trên, tôi lựa chọn đề tài “ Tổ chức bồi
dưỡng năng lực phát triển chương trình dạy học tích hợp liên môn cho giáo viên
THCS thị xã Quảng Yên, Quảng Ninh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình cho giáo
viên bộ môn Sinh học trong quá trình dạy học tích hợp liên môn nhằm đáp ứng yêu
cầu của đổi mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại các trường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
2




THCS trên địa bàn thị xã Quảng Yên - Quảng Ninh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Phát triển chương trình dạy học theo chủ đề và tích hợp liên môn của giáo
viên bộ môn sinh học ở cấp THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp tổ chức bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình cho giáo viên bộ
môn Sinh học ở các trường THCS trên địa bàn thị xã Quảng Yên - Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng và hiệu quả của quá trình dạy học bộ môn sinh học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS trên địa bàn thị xã Quảng Yên
- Quảng Ninh phụ thuộc chủ yếu vào các chủ đề dạy học và chủ đề tích hợp liên môn
do giáo viên bộ môn ở các trường xây dựng nên.
Nếu đề xuất được biện pháp bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình các
chủ đề dạy học và chủ đề tích hợp liên môn cho giáo viên bộ môn Sinh học ở các
trường THCS trên địa bàn thị xã Quảng Yên - Quảng Ninh phù hợp sẽ góp phần nâng

cao chất lượng và hiệu quả của quá trình dạy học bộ môn theo định hướng phát triển
năng lực học sinh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về xây dựng và phát triển chương trình môn học,
xây dựng các chủ đề dạy học và chủ đề tích hợp liên môn cho giáo viên bộ môn Sinh
học ở cấp THCS.
5.2. Khảo sát thực trạng xây dựng các chủ đề dạy học và chủ đề tích hợp liên
môn của giáo viên bộ môn Sinh học ở các trường THCS
5.3. Đề xuất một số biện pháp tổ chức bồi dưỡng năng lực phát triển chương
trình dạy học theo chủ đề và tích hợp liên môn cho giáo viên bộ môn Sinh học ở các
trường THCS trên địa bàn thị xã Quảng Yên - Quảng Ninh.
5.4. Thực nghiệm các biện pháp bồi dưỡng đã đề xuất
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
6.2. Phương pháp điều tra, quan sát thực tiễn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
3




6.3. Phương pháp thực nghiệm
7. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp bồi dưỡng năng
lực phát triển chương trình cho giáo viên bộ môn Sinh học ở các trường THCS trên
địa bàn thị xã Quảng Yên - Quảng Ninh.
- Chủ thể thực hiện những biện pháp này là cán bộ quản lý, giáo viên bộ môn
Sinh học, học sinh trường THCS.
- Khách thể điều tra gồm cán bộ, chuyên viên phòng GD&ĐT, cán bộ quản
lý, giáo viên và học sinh của 08 trường THCS trên địa bàn thị xã Quảng Yên Quảng Ninh.

8. Cấu trúc của luận văn
Gồm ba phần, phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận.
Phần nội dung của luận văn được trình bày trong ba chương
Chương 1: Cơ sở lý luận tổ chức bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình
dạy học tích hợp liên môn cho giáo viên.
Chương 2: Thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình dạy
học tích hợp liên môn cho giáo viên ở các trường trung học cơ sở.
Chương 3: Biện pháp tổ chức bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình dạy
học theo chủ đề tích hợp liên môn cho giáo viên bộ môn sinh học THCS.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
4




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN
CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TÍCH HỢP LIÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN
1.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Vấn đề bồi dưỡng giáo viên
Trong suốt các giai đoạn phát triển kinh tế xã hội ở nước ta, vấn đề bồi dưỡng
cán bộ luôn luôn được chú trọng. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy Bồi dưỡng thế hệ
cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và rất cần thiết. Ngay sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945 thành công Người đã quan tâm xây dựng một nền GD
toàn dân, chú trọng xây dựng đội ngũ giáo viên, từng bước đủ về số lượng và bảo
đảm chất lượng để phục vụ sự nghiệp GD, sự nghiệp cách mạng của Đảng.
Trong những năm gần đây, đã có nhiều nhà nghiên cứu bàn về các lĩnh vực
văn hóa - GD, bồi dưỡng giáo viên. Các tạp chí, tập san, chuyên san, báo GD thời đại
xuất hiện ngày càng nhiều và càng phong phú về nội dung, vấn đề bồi dưỡng giáo

viên, phát triển đội ngũ giáo viên.... Có thể nêu ra một số tác giả sau đây mà công
trình nghiên cứu của họ đã góp phần mạnh mẽ nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
như: tài liệu của tác giả Nguyễn Minh Đường (1996) “Bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ
nhân lực trong điều kiện mới, chương trình khoa học công nghệ cấp nhà nước”, tác
giả Trần Bá Hoành (2002) “Bồi dưỡng tại chỗ và bồi dưỡng từ xa”, tác giả Nguyễn
Tấn Phát (2000) "Tự học, tự bồi dưỡng suốt đời trở thành một quy luật", Tạp chí Tự
học tháng 8/2000... Tuy vậy, với đặc trưng của từng vùng miền, việc ứng dụng các
vấn đề lý luận về bồi dưỡng giáo viên vẫn chưa được thể hiện rõ nét, ít có các công
trình nghiên cứu thực tế về công tác bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình dạy
học tích hợp liên môn cho giáo viên THCS, đây là một vấn đề cần phải được làm
sáng tỏ hơn về lý luận và thực tiễn.
Vấn đề bồi dưỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên và quản lý
hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho GV đã được đề cập tới ở
một số đề tài, luận văn thạc sỹ. Chẳng hạn: Tác giả Nguyễn Thùy Giang với đề tài
"Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới chương
trình, sách giáo khoa sau năm 2015 ở thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh” ; Tác giả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
5




Đỗ Quang Minh với đề tài “Bồi dưỡng năng lực chuyên môn giáo viên Trung học cơ
sở huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình và
sách giáo khoa sau năm 2015"...
Như vậy, những nghiên cứu trên đã đề cập rất nhiều đến vai trò và tầm quan
trọng của việc bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, đồng thời cũng đưa ra được nhiều giải
pháp để nâng cao hiệu quả và chất lượng công tác bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo. Tuy
nhiên vấn đề bồi dưỡng năng lực bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình dạy học
tích hợp liên môn cho giáo viên THCS chưa được quan tâm nghiên cứu một cách đầy

đủ, có hệ thống. Xuất phát từ những điều này mà tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài
“Tổ chức bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình dạy học tích hợp liên môn cho
giáo viên THCS thị xã Quảng Yên, Quảng Ninh”.
1.1.2. Vấn đề phát triển chương trình
Chúng ta đều dễ dàng nhận thấy thế giới đang ở thế kỉ XXI - thế kỉ của nền
kinh tế tri thức, của Công nghệ thông tin và truyền thông, của hội nhập quốc tế.
Trong bối cảnh đó, mỗi quốc gia muốn phát triển đòi hỏi phải tự khẳng định thông
qua tham gia cạnh tranh lành mạnh từ nguồn nhân lực trình độ cao. Đổi mới nền giáo
dục được nhiều nước tính đến và quyết tâm xây dựng. Từ đó nhiều quốc gia đã
chuyển hướng giáo dục, từ chương trình tiếp cận nội dung sang chương trình tiếp cận
năng lực người học. Đến nay đã có nhiều nước phát triển chương trình giáo dục phổ
thông theo tiếp cận năng lực như: Úc, Niudilan, Đan Mạch,…
Trong khi đó, các nhà trường phổ thông của ta hiện nay vẫn đang thực hiện
chương trình do Bộ, Sở GD&ĐT qui định, một số trường ban hành chương trình
riêng song chương trình của nhà trường là rất hạn chế. Phát triển chương trình là khái
niệm đang được sử dụng còn khá mới mẻ đối với Việt Nam. Do triết lý về chương
trình của hệ thống GD các nước khác với Việt Nam nên khi nghiên cứu chương trình
các nước, chúng ta nhận được một bản đề cương hết sức vắn tắt trong khi nhu cầu tìm
hiểu những hệ thống tri thức cụ thể, chi tiết và tất nhiên là không thể có được trong
các chương trình GD nước ngoài. Do vậy, tiếp cận khái niệm “Phát triển chương
trình” nhiều chuyên gia GD Việt Nam (chưa kể là cả giáo viên các cấp) còn hồ nghi
bởi trong quan niệm đã “ăn sâu bén rễ” trong đầu họ về chương trình là sự ổn định
lâu dài, được đóng gói trong mọi đối tượng, do vậy không thể có việc “phát triển
chương trình” được. Lối tư duy này ảnh hưởng mạnh đến việc triển khai và viết sách
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
6





giáo khoa đang làm hiện nay.
Về lý thuyết quá trình phát triển chương trình được thiế t lập theo quy trình
tổng quát sau đây:
Sứ mạng
trình dạy học

Mục đích

Mục tiêu

Đánh giá yêu cầ u

Sắp xếp chương

Người học

Theo nghiên cứu của Hách Đức Vĩnh - Phương pháp luận phát triển chương
trình, NXB Khoa học giáo dục, Bắc Kinh (2001) đã chỉ ra “Phát triển chương trình
hàm chứa mọi nội dung và trình tự của quá trình xây dựng chương trình. Chỉ hoạt
động lựa chọn, tổ chức, điều chỉnh nhằm giúp học sinh thu được kinh nghiệm mang
tính giáo dục, thúc đẩy sự phát triển thể chất và tinh thần của học sinh, khiến cho các
kinh nghiệm đó được quy phạm hóa.”. Cùng với đó đề ra các nhiệm vụ phát triển
chương trình cụ thể: hoạch định và xây dựng chương trình; thực hiện chương trình;
đánh giá và điều chỉnh chương trình. Hoặc trong đề án “Thí điểm phát triển chương
trình giáo dục nhà trường phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh”
(10/2013) do GS.TS. Phan Văn Kha làm trưởng ban có đề ra một số hoạt động như:
điều chỉnh kế hoạch, nội dung dạy học trong chương trình hiện hành, xây dựng một
số chủ đề tích hợp liên môn, đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục và
đánh giá kết quả giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
Kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học, các tác giả nêu trên đều được tôi

tìm hiểu, kế thừa. Tôi nhận thấy những công trình đó, các tác giả đã đề cập đến vấn
đề phát triển chương trình giáo dục theo định hướng bồi dưỡng năng lực giáo viên,
định hướng phát triển năng lực học sinh ... Tuy nhiên, tôi nhận thấy những công trình
đó, các tác giả đều đề cập nhiều đến vấn đề của bồi dưỡng như nội dung, hình thức
bồi dưỡng giáo viên… và đã thu được những kết quả nhất định, song về phương diện
lí luận cũng như về thực tiễn vẫn còn những vấn đề cần phát triển, hoàn thiện. Đặc
biệt là chưa có công trình nào nghiên cứu cụ thể và chuyên sâu về vấn đề năng lực
phát triển chương trình dạy học tích hợp liên môn cho giáo viên, hơn nữa chương
trình đào tạo tại các nhà trường sư phạm hiện nay cũng chưa trang bị kiến thức khoa
học về xây dựng và phát triển chương trình cho giáo viên.
1.1.3. Vấn đề dạy học tích hợp liên môn
Để khắc phục những nhược điểm của chương trình định hướng nội dung, từ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

7


cuối thế kỷ 20 có nhiều nghiên cứu mới về chương trình dạy học, trong đó có nhiều
quan niệm và mô hình mới về chương trình dạy học. Chương trình dạy học định
hướng kết quả đầu ra ra (outcomes based curriculum - OBC) hay nói rộng hơn là GD
định hướng kết quả đầu ra (Outcome-based Education - OBE), còn gọi là GD điều
khiển đầu ra được bàn đến nhiều từ những năm 90 của thế kỷ 20 và ngày đang nhận
được sự quan tâm của nhiều quốc gia.
Dạy học tích hợp, liên môn xuất phát từ yêu cầu của mục tiêu dạy học phát
triển năng lực học sinh, đòi hỏi phải tăng cường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức
vào giải quyết những vấn đề thực tiễn.Khi giải quyết một vấn đề trong thực tiễn, bao
gồm cả tự nhiên và xã hội, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức tổng hợp, liên
quan đến nhiều môn học. Vì vậy, dạy học cần phải tăng cường theo hướng tích hợp,
liên môn.
Theo bài nghiên cứu của PGS.TS Đỗ Hương Trà - Khoa Vật lí - Trường Đại

học Sư phạm Hà Nội, thì dạy học tích hợp, liên môn đưa người học vào hoạt động tìm
tòi nghiên cứu nhằm đảm bảo cho người học có được kiến thức sâu sắc, bền vững và
có thể chuyển đổi được. Với Xavier Roegiers, sư phạm tích hợp là một quan niệm về
một quá trình học tập. Trong đó, toàn bộ quá trình học tập góp phần hình thành ở học
sinh những năng lực cụ thể có dự tính trước những điều kiện cần thiết cho học sinh,
nhằm phục vụ cho các quá trình học tập sau này hoặc nhằm hòa nhập học sinh vào
thực tiễn cuộc sống. Như vậy sư phạm tích hợp làm cho quá trình học tập có ý nghĩa.
Xavier Roegiers đưa ra hai nhóm tích hợp như sau: đưa ra những ứng dụng chung cho
nhiều môn học; phối hợp quá trình học tập của nhiều môn học khác nhau. Từ hai
nhóm ấy được thực hiện theo 4 cách: Những ứng dụng chung cho nhiều môn học
được thực hiện ở cuối năm học hay cuối cấp học; những ứng dụng chung cho nhiều
môn học được thực hiện ở những thời điểm trong năm học; phối hợp quá trình học
tập khác nhau bằng đề tài tích hợp; phối hợp quá trình học tập khác nhau bằng các
tình huống tích hợp, xoay quanh những mục tiêu chung cho một nhóm môn, tạo thành
môn học tích hợp.
Tiến sĩ Cao Thị Thặng - Trung tâm nghiên cứu Giáo dục phổ thông, Viện khoa
học Giáo dục Việt Nam với đề tài nghiên cứu và thử nghiệm bước đầu một số chủ đề
tích hợp liên môn Vật lý, Hóa học, Sinh học ở trường THCS và bước đầu thu được
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
8




những kết quả khả quan.
Trong chương trình trung học cơ sở sau năm 2015, chúng ta dự định xây dựng
một số môn học mới theo mô hình sau:
Môn khoa học tự nhiên

Môn khoa học xã hội


Theo mô hình trên, nội dung các phân môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử,
Địa lý, Các vấn đề xã hội được xây dựng thành các chương trình phân môn độc lâ ̣p
trong môn khoa học tự nhiên hoặc khoa học xã hội.Trong quá trình học tập, học sinh
được học các chủ đề liên môn.Các chủ đề này là sự hội tụ, liên kết nội dung của hai
hoặc ba phân môn thuộc lĩnh vực.Chủ đề liên môn có khi còn liên quan tới cả các lĩnh
vực, môn học khác.
1.1.4. Dạy học theo chủ đề
Ở Việt Nam từ năm 1960, giáo viên đã làm quen với thuật ngữ “Dạy học nêu
vấn đề”. Dùng thuật ngữ “Dạy học nêu vấn đề” có nghĩa là tập trung nêu ra vấn đề,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
9




tạo tình huống có vấn đề để tạo động lực tâm lý thu hút sự chú ý của học sinh vào
nhiệm vụ nhận thức. Có ý kiến cho rằng dùng thuật ngữ “Nêu vấn đề” là chưa
thành công vì có thể gây hiểu lầm là GV chỉ nêu ra vấn đề để học sinh tham gia giải
quyết, do đó đề nghị thay “Nêu vấn đề” bằng “Gợi vấn đề”. Thực ra, cần tập dượt
cho học sinh biết phát hiện vấn đề, tự mình đặt ra vấn đề để giải quyết, đó mới là nét
cơ bản của cách dạy học này.
Như vậy, trước những năm 90 của thế kỷ XX, trong dạy học quen dùng
thuật ngữ dạy học nêu vấn đề. Thuật ngữ này dùng trong giai đoạn mà xu thế
chung là đặt giáo viên vào trung tâm quá trình dạy học, hơn nữa trong giai đoạn
đó các nhà sư phạm quan tâm nhiều đến kĩ thuật tạo ra tình huống có vấn đề.
Dùng thuật ngữ “Dạy học giải quyết vấn đề” có nghĩa là nhấn mạnh khâu giải
quyết vấn đề đặt ra, coi đây là khâu chủ yếu. Nếu học sinh được tham gia vào
khâu này thì vừa nắm vững kiến thức, vừa nắm vững phương pháp đi tới kiến
thức đó để phát triển tư duy [dẫn theo 15].

Gần đây một số nhà sư phạm dùng thuật ngữ dạy học đặt và giải quyết vấn đề,
tức là coi trọng cả hai khâu tập dượt cho học sinh phát hiện vấn đề và giải quyết vấn
đề gặp phải, đó là năng lực cần có trong cuộc sống hiện đại.
Dạy học theo chủ đề khác với dạy học truyền đạt của GV - phương pháp mà ở
đó GV giữ vai trò là chính. Để thực hiện dạy học theo chủ đề thì GV phải định hướng
được chủ đề, sau đó mới đưa ra các vấn đề, tạo tình huống có vấn đề và hệ thống
câu hỏi kèm theo để tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh trong việc nhận thức, qua
trao đổi về vấn đề và qua định hướng của GV bằng các câu hỏi. Điều quan trọng
nhất phải đưa ra được khung nội dung cần truyền đạt nhờ đó giúp học sinh tự nhận
thức và phát triển qua tranh luận.
Dạy học theo chủ đề chỉ xảy ra khi GV tạo được không khí trao đổi trung thực,
cởi mở trong lớp học.Trong một khía cạnh nào đó DH theo chủ đề gần giống với
phương pháp DH bằng trao đổi (hỏi đáp). Chú ý rằng DH theo chủ đề tương tự với
DH theo hội thoại mà học sinh tự tìm thấy kiến thức thông qua sự tìm tòi của
HS chứ không phải là do GV truyền đạt. Bằng phươngpháp này GV sẽ trình bày
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
10




được đầy đủ, chi tiết các nội dung của bài học.
Theo tôi, các thuật ngữ “Dạy học nêu vấn đề”, “Dạy học giải quyêt vấn đề”,
“Dạy học đặt và giải quyết vấn đề” hay “Dạy học theo vấn đề” hoặc “Dạy học theo
chủ đề”… là những cách gọi khác nhau của cùng một nội hàm với những cách tiếp
cận khác nhau mang tính lịch sử. Mỗi cách tiếp cận nhấn mạnh vào một khâu nào đó
của quá trình phát hiện vấn đề - giải quyết vấn đề - kết luận. Để ngắn gọn, hiện nay
ở Việt Nam các nhà sư phạm đều thống nhất dùng thuật ngữ “Dạy học giải quyết
vấn đề”. Trong luận văn này chúng tôi sử dụng thuật ngữ “Dạy học theo chủ đề”.
Như vậy, dạy học theo chủ đề được hiểu là một cách tiếp cận mới trong lĩnh

vực phương pháp dạy học đang phát triển; bao gồm một tập hợp các phương pháp
dạy học kết hợp với nhau, trong đó việc xây dựng tình huống có vấn đề giữ vai trò
trung tâm, Giáo viên hướng dẫn, tổ chức, chỉ đạo các hoạt động học tập tích cực, chủ
động của học sinh để giải quyết vấn đề nhằm đạt các mục tiêu dạy học.
1.2. Những khái niệm công cụ
1.2.1. Năng lực phát triển chương trình
a. Chương trình
Theo Từ điển Tiếng Việt (NXB Văn hóa thông tin - 1999), Chương trình được
giải nghĩa là “Các mục, các vấn đề, các nhiệm vụ đề ra và được sắp xếp theo trình tự
thực hiện trong một thời gian”. Là: “Nội dung kiến thức về một môn học ấn định cho
từng lớp, từng cấp, trong từng năm” [6].
Chương trình GD là sự trình bày có hệ thống kế hoạch tổng thể các hoạt động
GD trong một thời gian xác định, trong đó nêu lên các mục tiêu học tập mà người học
cần đạt được. Đồng thời xác định rõ phạm vi, mức độ, nội dung học tập, các phương
pháp, phương tiện, cách thức tổ chức, đánh giá kết quả học tập… nhằm đạt được mục
tiêu học tập đã đề ra.
Như vậy: Chương trình nói chung, chương trình GD nói riêng đều là những
hoạt động được thực hiện trong một khoảng thời gian xác định, nhằm đạt được mục
tiêu đã đề ra. Có nhiều cách phân loại chương trình:
- Theo cấp độ quản lý chương trình:
+ Chương trình GD cấp Quốc gia: Được nhà nước (Bộ GD&ĐT) tổ chức xây
dựng và ban hành, có thể coi chương trình Quốc gia là “bản sơ đồ thiết kế cơ bản của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
11




GD”, làm cơ sở để thực hiện chính sách, chế độ thi cử, cấp bằng tốt nghiệp, phát triển
học liệu, sách giáo khoa, thiết bị GD, đào tạo bồi dưỡng GV.... Cấu trúc chương trình

Quốc gia gồm 04 phần chính: Mục tiêu và chuẩn đầu ra; Lĩnh vực, môn học và hoạt
động; Kế hoạch GD; Hướng dẫn thực hiện kế hoạch GD.
+ Chương trình cấp địa phương (tỉnh, TP): Là sự điều chỉnh từ chương trình
Quốc gia để phù hợp với, vùng miền và điều kiện cụ thể của từng địa phương trên cơ
sở những quy định cụ thể về thời lượng và những nội dung được điều chỉnh từ
chương trình Quốc gia.
+ Chương trình GD nhà trường: Là sự phát triển chương trình từ chương trình
Quốc gia, chương trình địa phương trên cơ sở căn cứ vào mục tiêu, chuẩn đầu ra, nội
dung dạy học…chung. Từ chương trình Quốc gia mỗi trường căn cứ vào điều kiện cụ
thể của mình sẽ đề xuất mục tiêu, sứ mạng và cách thực thi chương trình Quốc gia
riêng để đảm bảo chất lượng GD của trường mình.
- Theo chu trình phát triển chương trình
+ Chương trình chính thức: do cấp có thẩm quyền ban hành. Chương trình này
như một kế hoạch GD, là chương trình dự định.
+ Chương trình được thực hiện: Đó là chương trình thực sự được diễn ra ở
nhà trường.
+ Chương trình được hoàn thành: là khi chương trình đã được đến với người
học, người học đã đáp ứng được các mục tiêu của chương trình và đánh giá được việc
học tập của mình.
- Theo cách tiếp cận xây dựng chương trình: Có 2 loại chương trình theo tiếp
cận nội dung và chương trình tiếp cận năng lực.
b. phát triển chương trình
Phát triển chương trình là một quá trình làm cho chương trình ngày càng hoàn
thiện, thông qua việc thiết kế chương trình hoặc điều chỉnh chương trình; là một quá
trình liên tục, kép kín tuần hoàn.
Quy trình phát triển chương trình Bao gồm 5 bước:
1. Phân tích tình hình, đánh giá nhu cầu
2. Xác định mục đích (mục tiêu)
3. Thiết kế, xây dựng
4. Thực thi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
12




5. Đánh giá, cải tiến
Quan điểm Phát triển chương trình này có thể áp dụng cho việc Phát triển
chương trình đào tạo cho một ngành học; Phát triển chương trình môn học; Phát triển
chương trình nhà trường.
Phát triển chương trình nhà trường là quá trình cụ thể hóa, làm chương trình
Quốc gia phù hợp với thực tiễn của địa phương. Trên cơ sở đảm bảo yêu cầu chung
của chương trình Quốc gia, nhà trường phải lựa chọn, xây dựng nội dung và cách
thức thực hiện, phản ánh đặc trưng & phù hợp với thực tiễn nhận thức, cũng như xu
thế và thành tựu hiện đại khoa học GD và công nghệ…nhằm đáp ứng yêu cầu phát
triển các phẩm chất và năng lực của người học, thực hiện mục tiêu GD.
Trong nhà trường phổ thông phát triển chương trình nhà trường Gồm:
+ Xây dựng thiết kế chương trình GD của nhà trường
+ Thiết kế chương trình môn học
+ Thiết kế chương trình hoạt động GD
Thiết kế chương trình GD nhà trường và chương trình môn học căn cứ vào
chương trình Quốc gia từ đó xác định nội dung kiến thức bắt buộc, các môn học tự
chọn, các hoạt động bắt buộc và họa động tự chọn. Sự khác biệt ở chương trình nhà
trường chính là ở phần khối kiến thức và các hoạt động GD tự chọn: chủ đề tích hợp
liên môn, chủ đề tự chọn phân hóa; các dự án học tập; Các hoạt động GD và hoạt
động trải nghiệm sáng tạo…
c. Năng lực phát triển chương trình
Năng lực là khả năng thực hiện có hiệu quả và có trách nhiệm các hành động,
giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân
trong những tình huống khác nhau trên cơ sở vận dụng hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và

kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động. (WEINERT 2001).
Khái niệm phát triển năng lực ở đây cũng được hiểu đồng nghĩa với phát
triển năng lực hành động hay còn gọi là năng lực thực hiện (Competency).
Theo triết học: “Phát triển là quá trình vận động theo hướng từ trình độ thấp
đến trình độ cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện”. Phát triển có tính khách quan,
tính phổ biến, tính đa dạng phong phú.
Có thể hiểu: phát triển chỉ sự trưởng thành, lớn hơn về chất và lượng. Nói cách
khác, phát triển là tất cả các hoạt động tìm kiếm nhằm tạo ra cái mới, có thể làm tăng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

13


về số lượng, làm cho tốt hơn về chất lượng hoặc cả hai.
Như vậy năng lực phát triển chương trình bao gồm tri thức chuyên môn nghiệp
vụ, kỹ năng nghề nghiệp của giáo viên trong triển khai thực hiện quy trình phát triển
chương trình bao gồm: các kỹ năng phân tích tình hình, đánh giá nhu cầu; kỹ năng
xác định mục đích (mục tiêu); kỹ năng thiết kế, xây dựng chương trình; khả năng
thực thi chương trình đã xây dựng và năng lực đánh giá, cải tiến chương trình cho với
phù hợp với đặc điểm của địa phương, của nhà trường
1.2.2. Bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình
Bồi dưỡng là một khái niệm được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Theo
UNESCO, khái niệm bồi dưỡng được hiểu là: “Bồi dưỡng với ý nghĩa nâng cao
nghề nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao
kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu
lao động nghề nghiệp” [dẫn theo 5].
Theo "Từ điển tiếng Việt": "Bồi duỡng là làm cho tăng thêm năng lực hoặc
phẩm chất". Bồi dưỡng là làm nâng cao trình độ nghề nghiệp” [6, tr.34]. Quá trình
này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng
chuyên môn của bản thân để đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp.

Từ quan niệm trên, ta thấy:
+ Chủ thể bồi dưỡng là những người đã được đào tạo và có trình độ
chuyên môn nhất định.
+ Bồi dưỡng thực chất là quá trình bổ sung tri thức, kỹ năng để nâng cao trình
độ trong lĩnh vực hoạt động chuyên môn nào đó nhằm đáp ứng yêu cầu mới của
chuyên môn nghiệp vụ.
+ Mục đích bồi dưỡng nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực chuyên môn để
người lao động có cơ hội củng cố, mở mang nâng cao hệ thống kiến thức, kỹ năng
chuyên môn nghiệp vụ có sẵn, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc đang làm.
Như vậy, có thể nói: "Bồi dưỡng thực chất là bổ sung, bồi đắp những thiếu
hụt về tri thức, cập nhật cái mới trên cơ sở “nuôi dưỡng” những cái đã có để mở
mang chúng, làm cho chúng phát triển thêm, có giá trị làm tăng hệ thống những tri
thức, kỹ năng, nghiệp vụ, làm giàu vốn hiểu biết, nâng cao hiệu quả lao động".
- Bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên
Bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên là quá trình tổ chức cho giáo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
14




×