Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Hiệu quả huy động vốn tại công ty cổ phần thương mại quốc tế sing việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

PHẠM ĐỨC TÀI

HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ SING VIỆT

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

PHẠM ĐỨC TÀI

HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ SING VIỆT
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG XUÂN HÕA
XÁC NHẬN CỦA


XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ “ Hiệu quả huy động vốn tại Công ty
cổ phần thƣơng mại quốc tế Sing Việt” chuyên ngành Tài chính - Ngân

hàng,

mã số 60.34.02.01 là công trình nghiên cứu khoa học của riêng cá nhân tôi.
Tôi xin cam đoan rằng các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị, một nghiên
cứu nào.
Trong luận văn tôi có sử dụng các thông tin từ nhiều nguồn dữ liệu
khác nhau, các thông tin trích dẫn sử dụng đều đƣợc tôi ghi rõ nguồn gốc,
xuất xứ.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

PHẠM ĐỨC TÀI


LỜI CẢM ƠN
Trong suố t quá trình học tập và hoàn thành luận văn “Hiệu quả huy
động vốn tại công ty Cổ phần thƣơng mại quốc tế Sing Việt” này, tôi đã nhận

đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các tổ chức, cá nhân,
các anh chị và sự động viên, khuyến khích của gia đình, bạn bè đồng nghiệp.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin đƣợc bày tỏ lời cảm ơn chân
thành tới :
- Đảng ủy, Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trƣờng Đại Học Kinh tế Đại học quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức
chuyên môn quý báu và hết lòng giúp đỡ tôi trong thời gian học tại trƣờng.
- Thầy TS. Hoàng Xuân Hòa, ngƣời thầy kính mến đã hết lòng giúp đỡ,
dạy bảo, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian
thực hiện đề tài luận văn này.
- Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các nhân viên trong
Công ty cổ phần thƣơng mại quốc tế Sing Việt đã hƣớng dẫn, chỉ bảo và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập số liệu phân tích để tôi
có thể hoàn thành luận văn này
Cuối cùng xin chân thành cảm ơn anh chi ̣em , các bạn bè đồng nghiệp
đã luôn ở bên tôi động viên, khích lệ, chia sẻ những khó khăn, giúp đỡ tôi học
tập, làm việc và hoàn thành luận văn này.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: .........................................................................3
2.1. Mục đích nghiên cứu:...........................................................................................3
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: ..........................................................................................3

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ..........................................................................3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu...........................................................................................3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................3
5. Những đóng góp mới của luận văn .........................................................................4
6. Kết cấu chính của luận văn .....................................................................................4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ HIỆU QUẢ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TRONG
DOANH NGHIỆP .......................................................................................................5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .........................................................................5
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả và hiệu quả huy động vốn của doanh nghiệp ....................8
1.2.1. Khái niệm vốn và phân loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp .......................8
1.2.2. Các hình thức huy động vốn ...........................................................................18
1.2.3. Hiệu quả và nâng cao hiệu quả huy động vốn của doanh nghiệp ...................29
1.2.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến huy động và hiệu quả huy động vốn của
doanh nghiệp .............................................................................................................41
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ............................................................................................45


CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................46
2.1. Phƣơng pháp luận nghiên cứu ............................................................................46
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................46
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................51
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ SING VIỆT ..................................52
3.1.

Tổng quan về công ty cổ phần thƣơng mại quốc tế Sing Việt ........................52

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần thƣơng mại quốc tế
Sing Việt ....................................................................................................................52

3.1.2. Đặc điểm, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần thƣơng mại
quốc tế Sing Việt .......................................................................................................53
3.1.3. Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần thƣơng mại quốc tế Sing Việt ....................55
3.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần thƣơng mại quốc tế
Sing Việt giai đoạn 2013-2015 .................................................................................58
3.2. Thực trạng huy động vốn tại công ty cổ phần thƣơng mại quốc tế Sing Việt ...60
3.2.1. Thực trạng huy động vốn chủ sở hữu ..............................................................60
3.2.2. Thực trạng huy động vốn vay .........................................................................63
3.3. Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại công ty cổ phần thƣơng mại quốc tế Sing
Việt ............................................................................................................................68
3.3.1. Qui mô và tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn .......................................................68
3.3.2. Chi phí huy độn vốn ........................................................................................69
3.3.3. Cơ cấu vốn.......................................................................................................70
3.3.4. Khả năng tìm kiếm nguồn tài trợ mới .............................................................73
3.4. Đánh giá chung...................................................................................................73
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ..................................................................................73
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................74
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................77
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ SING VIỆT .............................78

6


4.1. Định hƣớng phát triển của công ty cổ phần thƣơng mại quốc tế Sing Việt .......78
4.1.1. Định hƣớng phát triển chung của công ty cổ phần thƣơng mại quốc tế Sing
Việt ............................................................................................................................78
4.1.2. Định hƣớng nâng cao hiệu quả huy động vốn của công ty cổ phần thƣơng mại
quốc tế Sing Việt .......................................................................................................79
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại công ty cổ phần thƣơng mại

quốc tế Sing Việt .......................................................................................................80
4.2.1. Xây dựng cơ cấu vốn hợp lý ...........................................................................80
4.2.2. Khai thác hiệu quả kênh huy động vốn từ thuê tài chính và vốn góp liên
doanh, liên kết ...........................................................................................................83
4.2.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn để nhằm bảo toàn và phát triển vốn .............87
4.2.5. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực ..................................................................91
4.2.6. Nâng cao công tác quảng bá sản phẩm, thực hiện thông qua các hoạt động xã
hội nhằm nâng cao uy tín, thƣơng hiệu hình ảnh của công ty. .................................93
4.3. Kiến nghị và đề xuất ..........................................................................................94
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc ..................................................................................94
4.3.2. Kiến nghị với các tổ chức tín dụng ...............................................................100
4.3.3. Kiến nghị với công ty ....................................................................................102
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ..........................................................................................104
KẾT LUẬN .............................................................................................................105
PHỤ LỤC ................................................................................................................111

7


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

APEC


Cộng đồng kinh tế ASEAN

2

CPTM

Cổ phần thƣơng mại

3

CTTC

Cho thuê tài chính

4

DNNVV

5

ĐTMH

6

FTA

Hiệp định thƣơng mại tự do

7


TPP

Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình
Dƣơng

8

TSCĐ

Tài sản cố định

9

TSDH

Tài sản dài hạn

10

TSLĐ

Tài sản lƣu động

11

TSNH

Tài sản ngắn hạn

12


VCĐ

Vốn cố định

13

VCSH

Vốn chủ sở hữu

14

VKD

Vốn kinh doanh

Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Đầu tƣ mạo hiểm

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Bảng

Nội dung


Trang

1

Bảng 3.1

Kết quả SXKD của công ty CPTMQT
Sing Việt 2013-2015

59

2

Bảng 3.2

Thực trạng huy động vốn chủ sở hữu

61

3

Bảng 3.3

Biến động vốn chủ sở hữu của công ty
qua các năm

62

4


Bảng 3.4

Thực trạng huy động vốn vay

64

5

Bảng 3.5

Thực trạng huy động vốn vay ngân hàng
thƣơng mại

65

6

Bảng 3.6

Biến động các khoản chiếm dụng đƣơng
nhiên của công ty

67

7

Bảng 3.7

Tăng trƣởng nguồn vốn kinh doanh của
công ty các năm 2013-2015


68

8

Bảng 3.8

Chi phí huy động vốn vay của công ty
qua các năm

69

9

Bảng 3.9

Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty qua
các năm 2013-2015

70

10

Bảng 3.10

Tình hình nguồn vốn thƣờng xuyên và
nguồn vốn tạm thời

68


11

Bảng 4.1

Định hƣớng phát triển sản xuất kinh
doanh của công ty các năm tới

78

ii


DANH MỤC HÌNH
STT

Hình

Nội dung

Trang

1

Hình 3.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

55

2


Hình 3.2

Tỷ trọng huy động vốn vay ngân hàng
thƣơng mại

iii

65


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp là tế bào cơ sở cho nền kinh tế của hầu hết các quốc gia
trên thế giới. Mỗi loại hình doanh nghiệp tùy theo quy mô lớn hay nhỏ sẽ có
những cấp độ tác động khác nhau đến sự phát triển kinh tế. Có đến hơn 90%
doanh nghiệp thuộc quy mô nhỏ và vừa tồn tại và hoạt động trong nền kinh tế
các nƣớc trên thế giới và luôn có những đóng góp to lớn cho nền kinh tế mỗi
quốc gia. Theo thống kê của lãnh đạo Hiệp Hội doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt
Nam, DNNVV hiện nay chiếm tới gần 98% tổng số Doanh nghiệp đang hoạt
động tại Việt Nam. DNNVV Việt Nam giữ vai trò rất quan trọng trong quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc
đẩy tăng trƣởng và phát triển kinh tế…
Hiện nay, với xu hƣớng hội nhập và phát triển kinh tế quốc tế, Việt Nam
đã và đang tích cực, chủ động đẩy mạnh việc tiến hành đàm phán, ký kết và
triển khai các Hiệp định thƣơng mại tự do (FTA) đặc biệt là Hiệp định đối tác
kinh tế xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP), gia nhập cộng đồng Kinh tế ASEAN
(AEC). Trong điều kiện đó, Doanh nghiệp Việt đang đứng trƣớc những cơ hội
tiếp cận các thị trƣờng lớn trên thế giới nhƣng cũng gặp nhiều những thách
thức không hề nhỏ đó là việc các Doanh nghiệp phải tự nâng cao năng lực khả

năng cạnh tranh, nâng cao thƣơng hiệu của mình để từ đó có thể nắm giữ và
chiếm lĩnh thị phần. Một trong những vấn đề đặt ra cho yêu cầu này là cần có
một lƣợng vốn kịp thời nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh ngày càng
cao của doanh nghiệp trong việc đổi mới máy móc công nghệ, mở rộng quy mô
sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp... Tuy nhiên, huy động nguồn vốn phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh đang là một trong những vấn đề nan giải cho các DNNVV Việt Nam.
Các doanh nghiệp hiện nay luôn trong tình trạng thiếu vốn trong quá trình hoạt
1


động sản xuất kinh doanh. Việc tiếp cận nguồn vốn gặp nhiều khó khăn và hệ
quả của tình trạng này là doanh nghiệp phải đối đầu với công nghệ lạc hậu, giá
thành sản phẩm cao, bỏ lỡ những cơ hội kinh doanh hấp dẫn, nguy cơ rời bỏ thị
trƣờng cao.
Công ty Cổ phần Thƣơng mại Quốc tế Sing Việt đƣợc thành lập năm
2011, cho đến nay công ty đã phát triển và mở rộng mạng lƣới khách hàng trên
cả nƣớc với quy mô công ty 20 -100 nhân viên, lĩnh vực hoạt động chủ yếu là:
Sản xuất và phân phối sản phẩm thực phẩm chức năng Trà gừng và Bột ngũ
cốc dinh dƣỡng. Với hơn 5 năm hoạt động, công ty còn nhiều những khó khăn
và một trong số những khó khăn nhất đó là khả năng tiếp cận nguồn vốn của
công ty từ đó đã ảnh hƣởng đến quá trình sản xuất kinh doanh. Với mong
muốn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Công
ty Cổ phần Thƣơng mại Quốc tế Sing Việt, từ đó có thể giúp Doanh nghiệp
khai thác tốt hơn tiềm năng, lợi thế và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị
trƣờng, tôi xin chọn đề tài “Hiệu quả huy động vốn tại Công ty Cổ phần
Thƣơng mại Quốc tế Sing Việt” làm đề tài nghiên cứu của mình.
Để giải quyết những mục tiêu nghiên cứu này, đề tài đƣa ra câu hỏi tổng
quát là “Làm thế nào để nâng cao khả năng huy động vốn kinh doanh cho công
ty Cổ phần Thương mại Quốc tế Sing Việt ?”

Để trả lời câu hỏi đó, đề tài đặt ra những câu hỏi liên quan sau:
- Những lợi thế của công ty và vai trò của nguồn vốn đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh?
- Những yếu tố tác động đến hoạt hoạt động huy động vốn tại công ty Cổ
phần Thƣơng mại Quốc tế Sing Việt?
- Công ty Cổ phần Thƣơng mại Quốc tế Sing Việt hiện đang sử dụng
những biện pháp nào để huy động nguồn vốn kinh doanh và hiệu quả của quá
trình huy động vốn nhƣ thế nào?
2


2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
2.1. Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu thực trạng hiệu quả huy động vốn cho sản xuất kinh doanh tại
công ty Cổ phần Thƣơng mại Quốc tế Sing Việt để đƣa ra một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn cho công ty trong giai đoạn 2016 – 2020.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả huy động vốn tại
các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nƣớc ta hiện nay.
- Phân tích thực trạng hiệu quả huy động vốn tại công ty Cổ phần Thƣơng
mại Quốc tế Sing Việt, kết quả đã đạt đƣợc, những mặt còn hạn chế và nguyên
nhân trong giai đoạn từ năm 2013 – 2015.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại công
ty Cổ phần Thƣơng mại Quốc tế Sing Việt trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả huy động vốn kinh doanh tại
công ty Cổ phần Thƣơng mại Quốc tế Sing Việt .
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả huy động

vốn tại công ty Cổ phần Thƣơng mại Quốc tế Sing Việt .
- Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Thƣơng mại Quốc tế Sing Việt .
- Phạm vi thời gian: Từ năm 2013 đến 2015, giải pháp đến năm 2020.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Ngoài phƣơng pháp triết học biện chứng và duy vật lịch sử, tác giả còn
sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, thống kê để xử lý số liệu, nguồn dữ
liệu đƣợc sử dụng chủ yếu là dữ liệu thứ cấp.

3


Các số liệu đƣợc thu thập thông qua các tài liệu nghiên cứu, các báo cáo đã
đƣợc công bố qua các năm nhƣ: Báo cáo của Hiệp Hội doanh nghiệp vừa và nhỏ
Việt Nam, các báo cáo tài chính, báo cáo thƣờng niên của công ty… và các báo cáo
trong nội bộ công ty liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu. Từ các số liệu thu thập
đƣợc, qua việc tham khảo, kế thừa các nghiên cứu khác cũng nhƣ ý kiến phân tích
đánh giá của bản thân tác giả để đƣa ra các nhận định, kết quả cho đề tài.
5. Những đóng góp mới của luận văn
- Làm rõ thêm những vấn đề về hiệu quả huy động vốn tại doanh nghiệp.
Tìm hiểu kinh nghiệm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại các doanh nghiệp,
rút ra bài học thực tiễn. Luận văn góp phần bổ sung và nâng cao hiệu quả huy
động vốn tại các doanh nghiệp.
- Qua khảo sát thực trạng hiệu quả huy động vốn, nêu bật những việc
làm đƣợc và chƣa làm đƣợc, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy
động vốn của Công ty CPTM Quốc tế Sing Việt.
6. Kết cấu chính của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, danh mục chữ viết tắt,
khóa luận đƣợc chia thành 4 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về hiệu quả và

nâng cao hiệu quả huy động vốn trong doanh nghiệp
Chương 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hoạt động huy động vốn kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Thƣơng mại Quốc tế Sing Việt.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Công ty Cổ phần
Thƣơng mại Quốc tế Sing Việt

4


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HIỆU QUẢ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Huy động vốn là chủ đề khá quen thuộc đối với các DNNVV trong tình
hình kinh tế - xã hội hiện nay. Đã có rất nhiều công trình, đề tài nghiên cứu về
DNNVV cũng nhƣ đề cập đến nội dung cụ thể về giải pháp huy động vốn cho
các DNNVV. Những công trình này đã có những đóng góp tích cực trong việc
củng cố nền tảng hệ thống lý luận về huy động vốn kinh doanh và các giải
pháp tổ chức thực hiện trong thực tiễn. Tuy nhiên, việc huy động vốn
phục vụ cho sản xuất kinh doanh của DNNVV có phạm vi nghiên cứu rất
rộng và liên quan đến nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau trong nền kinh tế.
Các công trình nghiên cứu đã có đƣợc công bố trên các tạp chí, luận văn, luận
án, đề tài khoa học... mà tác giả đƣợc tiếp cận đến nay chủ yếu đề cập đến vấn
đề chung nhất về DNNVV, hoặc nghiên cứu thực tiễn ở các quốc gia khác
nhau để rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Có thể kể đến một số công
trình tiêu biểu nhƣ sau:
- “Giải pháp huy động vốn cho DNNVV. Vốn nƣớc ngoài đối với phát
triển kinh tế tƣ nhân Việt Nam’’, (biên soạn: Vũ Thị Bạch Tuyết, Nguyễn
Tiến Thuận, Vũ Duy Vĩnh, 2004) đã đƣa ra cơ sở lý luận về huy động vốn

kinh doanh, đặc biệt là khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng từ nƣớc ngoài
vào Việt Nam;
- Luận án tiến sĩ : “Phát triển dịch vụ ngân hàng hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở Việt Nam” - Nguyễn Minh Tuấn (Trƣờng Đại Học Kinh Tế
Quốc Dân, Hà Nội, 2008), đã nghiên cứu và hệ thống hoá các vấn đề lý luận
về dịch vụ ngân hàng gắn với DNNVV, đề cập những vấn đề quản lý rủi ro,
chi phí giao dịch và chi phí hành chính, sự cần thiết có hệ thống kế toán tài
5


chính đặc thù cho DNNVV… , xem xét các DNNVV nhƣ là các khách hàng
tiêu dùng cá nhân, phân loại các DNNVV thành nhóm đại chúng và nhóm có
nhiều lợi nhuận. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp chuyên sâu, có khả năng
ứng dụng thực tiễn;
- Hai luận văn thạc sỹ: “Huy động vốn kinh doanh của doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại tỉnh Thái bình” – Trần Thị Thanh Hƣơng ( ĐH Kinh Tế - ĐH
Quốc Gia HN, 2012) và “Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn kinh
doanh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam” – Phạm Thị Thanh Giang
(ĐH Kinh Tế T.P HCM, 2007). Với hệ thống số liệu khá phong phú, các tác
giả đã đánh giá thực trạng doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nƣớc ta, và đƣa ra các
giải pháp tiếp cận nguồn vốn mang tính khả thi cao có thể áp dụng chung cho
tất cả các DNNVV.
Ngoài ra còn một số công trình nghiên cứu có liên quan nhƣ:
- Bài viết: “Ý nghĩa của vốn và lý do tháo bỏ quy định về vốn pháp
định” của tác giả Trƣơng Trọng Hiểu đăng trên Tạp chí Nghiên cứu lập pháp
điện tử ( đã chỉ ra vai trò, ý nghĩa của
vốn ở từng vị trí của tất cả các bên có liên quan. Trƣớc hết là vai trò của vốn
đối với chính doanh nghiệp; thứ hai là ý nghĩa của vốn đối với các đối tác của
doanh nghiệp – chủ nợ. Ngoài ra, cũng đƣợc nhìn nhận từ phía Nhà nƣớc –
với tƣ cách là chủ nợ lớn nhất và với chức năng điều hòa mối quan hệ giữa

hai bên nói trên, từ đó đƣa ra một số kiến nghị nhằm tháo bỏ quy định về vốn
pháp định.
- Luận văn thạc sĩ: “Một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu
tƣ tại Doanh nghiệp TNHH 1 Thành Viên Tín Nghĩa” của tác giả Mai Thành
Bá Đức, Đại học Kinh tế Tp Hồ Chí Minh (2006). Luận văn đã hệ thống hóa
cơ sở lý luận về huy động vốn cho dự án đầu tƣ, đánh giá thực thành viên Tín
6


Nghĩa. Từ đó đề xuất một số giải pháp huy động vốn cho các dự án đầu tƣ tại
Công ty TNHH một thành viên Tín Nghĩa đến năm 2015.
- Tiếp cận nguồn vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa nhìn từ các nƣớc
phát triển trong khu vực Đông Nam Á” của tác giả Nguyễn Đức Tâm . Bài viết đề cập đến số quốc gia điển hình
trong các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn vay và đã thành
công trong quá trình triển khai thực hiện, cụ thể nhƣ: Malaisia, Thái Lan,
Singapore. Bài viết đã nhận định dù có sự khác nhau về điều kiện, tình hình
và tốc độ phát triển kinh tế thì thành công của các nền kinh tế nhƣ Malaysia,
Thái Lan và Singapore chính là việc đã nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của
DNNVV trong nền kinh tế thị trƣờng và sự cần thiết của các chính sách và
biện pháp hỗ trợ cũng nhƣ tạo điều kiện cho DNNVV phát triển, đặc biệt là
hỗ trợ khả năng tiếp cận nguồn vốn vay của các DNNVV.
- Bài viết: “Làm thế nào để doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn đƣợc từ
ngân hàng?” của tác giả Châu Đình Linh Bài
viết khẳng định vai trò quan trọng của nguồn vốn tín dụng ngân hàng trong
quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp nhƣ: Vay vốn ngân hàng giúp
doanh nghiệp khởi sự hoạt động kinh doanh, mở rộng thị trƣờng, phát triển
sản phẩm, đầu tƣ các dự án sinh lợi…; giúp doanh nghiệp đổi mới công nghệ,
từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh; gia tăng suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) do dựa trên sử dụng
hiệu quả đòn cân nợ (đòn bẩy tài chính); tìm kiếm nguồn vốn linh hoạt để tài

trợ cho tài sản lƣu động của doanh nghiệp.
Trên cơ sở đó bài viết đã đề xuất một số biện pháp để doanh nghiệp
tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn ngân hàng hiệu quả nhất, đồng thời hạn
chế đƣợc những rủi ro mà chính nguồn vốn này đem lại.

7


- Luận văn thạc sĩ: “Huy động vốn qua thị trƣờng chứng khoán của
Công ty cổ phần sữa Vinamilk”, của tác giả Vũ Thị Thu Hằng, năm 2010,
trƣờng Học Viện Tài chính đã đi sâu nghiên cứu phƣơng thức huy động vốn
qua thị trƣờng chứng khoán của Vinamilk.
Nhƣ vậy cho đến nay, mặc dù đã có khá nhiều công trình nghiên cứu liên
quan đến vấn đề phát triển DNNVV đƣợc tiếp cận nhiều chiều, dƣới nhiều góc
độ tuy nhiên, chƣa có công trình nghiên cứu nào đề cập cụ thể về vấn đề huy
động vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Thƣơng mại Quốc tế Sing Việt đặc biệt là trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc
tế ngày càng sâu rộng ở Việt Nam. Luận văn sẽ kế thừa và vận dụng linh hoạt
những kết quả của các công trình đã nghiên cứu có liên quan đến chủ đề nghiên
cứu của luận văn nhằm hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả và hiệu quả huy động vốn của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm vốn và phân loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm vốn
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế đƣợc thừa nhận bởi pháp luật trên
một số tiêu chuẩn nào đó. Doanh nghiệp ra đời nhằm mục đích chủ yếu là
hoạt động sản xuất kinh doanh và mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là
đạt đƣợc hiệu quả kinh tế và xã hội cao nhất.
Nhƣ chúng ta đã biết, tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao
động là 3 yếu tố của một quá trình sản xuất kinh doanh. Trong nền kinh tế
hàng hoá- tiền tệ, để có đƣợc các yếu tố cần thiết cho quá trình sản xuất kinh

doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lƣợng vốn nhất định. Để tiến hành bất
kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải có vốn. Vốn là điều
kiện tiên quyết, có ý nghĩa quyết định tới các bƣớc tiếp theo của quá trình kinh
doanh. Doanh nghiệp sẽ dùng vốn này để mua sắm các yếu tố của quá trình sản
xuất kinh doanh nhƣ sức lao động, đối tƣợng lao động và tƣ liệu lao động. Do
8


sự tác động của lao động vào đối tƣợng lao động thông qua tƣ liệu lao động mà
hàng hoá dịch vụ đƣợc tạo ra và tiêu thụ trên thị trƣờng. Cuối cùng, các hình
thái vật chất khác nhau có đƣợc chuyển hoá về hình thái tiền tệ ban đầu. Để
đảm bảo sự tồn tại phát triển của doanh nghiệp số tiền thu đƣợc do tiêu thụ sản
phẩm phải đảm bảo bù đắp toàn bộ các chi phí đã bỏ ra và có lãi. Nhƣ vậy, số
tiền đã ứng ra ban đầu không những chỉ đƣợc bảo tồn mà nó còn đƣợc tăng
thêm do hoạt động kinh doanh mang lại. Toàn bộ giá trị ứng ra ban đầu và các
quá trình tiếp theo cho sản xuất kinh doanh đƣợc gọi là vốn. Vốn đƣợc biểu
hiện cả bằng tiền lẫn cả giá trị vật tƣ tài sản và hàng hoá của doanh nghiệp, tồn
tại dƣới cả hình thái vật chất cụ thể và không có hình thái vật chất cụ thể. Vốn
là một phạm trù kinh tế trong lĩnh vực tài chính, nó gắn liền với nền sản xuất
hàng hoá. Vốn là tiền nhƣng tiền chƣa hẳn đã là vốn. Tiền chỉ trở thành vốn khi
nó đƣợc đƣa vào hoạt động trong quá trình sản xuất và lƣu thông. Có đƣợc tiền
vốn doanh nghiệp mới có thể đầu tƣ mua sắm các tài sản cần thiết cho hoạt
động sản xuất kinh doanh, trả lƣơng cho ngƣời lao động. Sau khi tiêu thụ sản
phẩm, làm dịch vụ, doanh nghiệp thu đƣợc tiền từ bán sản phẩm, cung cấp lao
vụ, dịch vụ đó. Từ số tiền này, doanh nghiệp phải dành một phần để bù đắp giá
trị TSCĐ hao mòn, bù đắp các khoản chi phí, một phần để lập quỹ dự trữ, đầu
tƣ mua sắm, mở rộng quy mô cho quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo.
Vậy vốn là gì?
Theo học thuyết kinh tế cổ điển và phái cổ điển mới: Vốn là một trong
các yếu tố đầu vào để sản xuất kinh doanh (đất đai, lao động...), vốn là các sản

phẩm đƣợc sản xuất ra để phục vụ cho sản xuất (máy móc, thiết bị...).
Ricardo cho rằng: Tƣ bản là những tƣ liệu sản xuất và vật phẩm tiêu
dùng, là một bộ phận của cải quốc gia dùng vào sản xuất nhƣ cơm ăn, áo mặc,
nhà xƣởng, ...

9


Theo giáo trình tài chính tiền tệ (Học viện tài chính) thì: "Vốn kinh
doanh trong các doanh nghiệp là một loại quỹ tiền tệ đặc biệt". Tiền đƣợc coi
là vốn phải thoả mãn những điều kiện sau:
Thứ nhất, tiền phải đại diện cho một lƣợng hàng hoá nhất định (tiền
phải đƣợc đảm bảo bằng một lƣợng tài sản có thực);
Thứ hai, tiền phải đƣợc tích tụ và tập trung đến một lƣợng nhất định, đủ
sức để đầu tƣ cho một dự án kinh doanh;
Thứ ba, khi đã đủ về số lƣợng, tiền phải đƣợc vận động nhằm mục đích
sinh lời. Cách vận động và phƣơng thức vận động của tiền lại do phƣơng thức
đầu tƣ kinh doanh quyết định. Các phƣơng thức đầu tƣ có thể mô phỏng theo
sơ đồ sau:
T - H (TLSX & SLĐ) - SX - H’ - T’: Trƣờng hợp đầu tƣ vào lĩnh vực
sản xuất kinh doanh
T – H – T’: Trƣờng hợp đầu tƣ vào lĩnh vực thƣơng mại.
T – T’

:

Trƣờng hợp đầu tƣ mua cổ phiếu, trái phiếu, cho vay,…

Trong thực tế một doanh nghiệp có thể sử dụng đồng thời cả ba phƣơng
thức đầu tƣ vốn theo các mô hình trên miễn sao đạt đƣợc mục tiêu có mức

doanh lợi cao và nằm trong khuôn khổ của pháp luật.
Theo quan điểm của Mac (trong Bộ Tƣ bản) thì phạm trù vốn đƣợc
khái quát qua phạm trù tƣ bản "Tƣ bản là giá trị mang lại giá trị thặng dƣ".
Định nghĩa này đã bao hàm đầy đủ bản chất và tác dụng của vốn. [4,tr235]
Từ đó có thể hiểu: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vô hình đƣợc đầu tƣ vào kinh
doanh nhằm mục đích sinh lời.
Vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp là một quỹ tiền tệ đặc biệt.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh tức
là mục đích tích luỹ. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp có trƣớc khi diễn ra
10


hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn kinh doanh phải đạt tới mục tiêu sinh lời
và vốn luôn thay đổi hình thái biểu hiện vừa tồn tại dƣới hình thái tiền vừa tồn
tại dƣới hình thái vật tƣ hoặc tài sản vô hình, nhƣng kết thúc vòng tuần hoàn
phải là hình thái tiền.
1.2.1.2. Phân loại vốn kinh doanh
* Theo nguồn hình thành
 Vốn chủ sở hữu:
Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ sở hữu doanh nghiệp bao gồm
vốn điều lệ do chủ sở hữu đầu tƣ, vốn tự bổ sung từ lợi nhuận và từ các quỹ
của doanh nghiệp, vốn do nhà nƣớc tài trợ (nếu có).
 Nợ phải trả:
Là số vốn doanh nghiệp đƣợc sử dụng tạm thời trong một thời gian
nhất định bao gồm những khoản vốn phát sinh một cách tự động và các
khoản nợ phát sinh trong qúa trình kinh doanh mà doanh nghiệp có trách
nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế nhƣ: Nợ tiền vay ngân
hàng và các tổ chức kinh tế khác, nợ phải trả cho ngƣời bán, phải trả công
nhân viên, phải nộp cho Nhà nƣớc...

Thông thƣờng một doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn vốn: Vốn
chủ sở hữu và nợ phải trả để đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Sự kết hợp chặt chẽ 2 nguồn này phụ thuộc vào
đặc điểm của doanh nghiệp đang hoạt động cũng nhƣ quyết định của ngƣời
quản lý doanh nghiệp trên cơ sở xem xét tình hình chung của nền kinh tế và
trên tình hình thực tế tại doanh nghiệp.
* Theo thời gian sử dụng
Phân loại theo thời gian sử dụng, vốn kinh doanh đƣợc chia thành hai
loại là: vốn ngắn hạn và vốn dài hạn
 Vốn ngắn hạn:
11


Để tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài các tƣ liệu lao động, các doanh
nghiệp còn cần có các đối tƣợng lao động. Khác với các tƣ liệu lao động, các
đối tƣợng lao động (nhƣ nguyên, nhiên, vật liệu, bán thành phẩm,…) chỉ tham
gia vào một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu,
giá trị của nó đƣợc chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm.
Những đối tƣợng lao động nói trên nếu xét về hình thái hiện vật đƣợc
gọi là các tài sản ngắn hạn, về hình thái giá trị đƣợc gọi là vốn ngắn hạn của
doanh nghiệp.
Trong điều kiện nền kinh tế hàng hoá - tiền tệ, để hình thành các tài sản
ngắn hạn sản xuất và tài sản ngắn hạn lƣu thông các doanh nghiệp phải bỏ ra
một số vốn đầu tƣ ban đầu nhất định.
Nhƣ vậy, vốn ngắn hạn của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trƣớc để
đầu tƣ, mua sắm các tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
Vốn ngắn hạn hay vốn tạm thời bao gồm:
- Nợ ngắn hạn: Ví dụ, các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các khoản nợ
ngắn hạn khác
- Các khoản chiếm dụng: Đây còn gọi là các khoản chiếm dụng đƣơng

nhiên của doanh nghiệp vì doanh nghiệp đƣợc sử dụng vốn của các chủ thể
khác mà không phải trả chi phí sử dụng vốn.
 Vốn dài hạn:
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải có
các yếu tố: sức lao động, tƣ liệu lao động và đối tƣợng lao động.
Khác với các đối tƣợng lao động (nguyên nhiên vật liệu, sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm,…) các tƣ liệu lao động (nhƣ máy móc thiết bị, nhà
xƣởng, phƣơng tiện vận tải,…) là những phƣơng tiện vật chất mà con ngƣời sử
dụng để tác động vào đối tƣợng lao động, biến đổi nó theo mục đích của mình.

12


Bộ phận quan trọng nhất trong các tƣ liệu lao động sử dụng trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là các tài sản dài hạn. Đó là
những tƣ liệu lao động chủ yếu đƣợc sử dụng một cách trực tiếp hay gián tiếp
trong quá trình sản xuất kinh doanh nhƣ máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận
tải, nhà xƣởng, các công trình kiến trúc, các khoản chi phí đầu tƣ mua sắm
các tài sản cố định vô hình,…
Tài sản dài hạn phản ánh tổng giá trị các khoản phải thu dài hạn, tài sản
cố định, bất động sản đầu tƣ, đầu tƣ tài chính dài hạn và các tài sản dài hạn
khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng, việc mua sắm, xây dựng hay lắp
đặt các tài sản dài hạn (TSDH) của doanh nghiệp đều phải thanh toán, chi trả
bằng tiền. Số vốn đầu tƣ ứng trƣớc để mua sắm, xây dựng hay lắp đặt các
TSDH hữu hình và vô hình đƣợc gọi là vốn dài hạn của doanh nghiệp. Đó là
vốn đầu tƣ ứng trƣớc vì số vốn này nếu đƣợc sử dụng có hiệu quả sẽ không
mất đi, doanh nghiệp sẽ thu hồi lại đƣợc sau khi tiêu thụ các sản phẩm hàng
hoá hay dịch vụ của mình.
Vốn dài hạn của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tƣ ứng trƣớc về

TSDH mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ
sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSDH hết thời gian sử dụng.
Vốn dài hạn của doanh nghiệp (còn gọi là nguồn vốn thƣờng xuyên)
bao gồm:
- Vốn góp: bao gồm vốn góp ban đầu của chủ doanh nghiệp, vốn huy
động từ phát hành cổ phiếu.
- Lợi nhuận để lại trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Các khoản vay dài hạn của doanh nghiệp: bao gồm vay dài hạn của
ngân hàng, các khoản nợ dài hạn hoặc doanh nghiệp có thể phát hành trái
phiếu để huy động vốn vay.
13


* Theo tính chất
 Vốn cố định của doanh nghiệp:
Vốn cố định (VCĐ) của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tƣ
ứng trƣớc về TSCĐ mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần từng phần trong
nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời
gian sử dụng. VCĐ của doanh nghiệp là bộ phận quan trọng của vốn đầu tƣ
nói riêng và VKD nói chung.
Là một khoản đầu tƣ ứng trƣớc hình thành nên TSCĐ của doanh nghiệp
nên quy mô của VCĐ sẽ quyết định đến quy mô của TSCĐ. Song đặc điểm
vận động của TSCĐ lại quyết định đến đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển giá
trị của VCĐ. TSCĐ trong các doanh nghiệp là những tƣ liệu lao động chủ yếu
mà đặc điểm của chúng là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất. Trong qúa
trình đó, giá trị của TSCĐ không bị hao mòn hoàn toàn trong lần sử dụng đầu
tiên mà nó đƣợc chuyển dịch dần dần từng phần vào giá thành sản phẩm và
nhiều chu kỳ sản xuất tiếp theo. Sự vận động của TSCĐ trong thời gian tham
gia vào quá trình sản xuất đƣợc cụ thể hoá nhƣ sau:
Về mặt hiện vật: TSCĐ tham gia hoàn toàn và nhiều lần trong quá

trình sản xuất và bị hao mòn dần (bao gồm hao mòn hữu hình và hao mòn vô
hình). Nói cách khác là giá trị sử dụng sẽ giảm dần cho đến khi TSCĐ bị hƣ
hỏng hoàn toàn, phải loại khỏi quá trình sản xuất.
Về mặt giá trị: Giá trị TSCĐ đƣợc biểu hiện dƣới hình thái ban đầu
gắn liền với hiện vật TSCĐ một bộ phận giá trị chuyển vào giá trị sản phẩm
mà TSCĐ đó sản xuất ra và bộ phận này sẽ chuyển hoá thành tiền khi tiêu thụ
đƣợc sản phẩm.
Nhƣ vậy, VCĐ là một bộ phận quan trọng chiếm tỷ lệ lớn trong toàn bộ
VKD của doanh nghiệp, đặc điểm của nó lại tuân theo quy luật riêng. Do đó

14


việc tổ chức và sử dụng VCĐ có ảnh hƣởng lớn trực tiếp đến hiệu quả VKD
của doanh nghiệp.
 Vốn lƣu động :
Vốn lƣu động là số tiền ứng trƣớc về tài sản lƣu động sản xuất và tài
sản lƣu thông nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra một
cách thƣờng xuyên, liên tục mà đặc điểm của nó là luân chuyển không ngừng,
luôn thay đổi hình thái biểu hiện và chuyển dịch toàn bộ giá trị một lần trong
toàn bộ chu kỳ sản xuất.
Với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì TSLĐ gồm 2 loại TSLĐ
sản xuất và TSLĐ lƣu thông. TSLĐ sản xuất bao gồm các loại nguyên vật
liệu, phụ tùng thay thế, sản phẩm dở dang... đang trong quá trình dự trữ sản
xuất hoặc chế biến. Còn TSLĐ lƣu thông bao gồm các sản phẩm, thành phẩm
chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền,vốn trong thanh toán...
TSLĐ nằm trong quá trình sản xuất và TSLĐ nằm trong quá trình lƣu
thông luôn vận động, thay thế và chuyển hoá lẫn nhau đảm bảo cho quá trình
sản xuất kinh doanh đƣợc tiến hành liên tục.
Khác với TSCĐ, TSLĐ luôn luôn thay đổi hình thái biểu hiện để tạo ra

sản phẩm. Đặc điểm của VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh là luân
chuyển toàn bộ giá trị ngay 1 lần và hoàn thành 1 vòng tuần hoàn sau mỗi chu
kỳ sản xuất, nó đƣợc coi là điều kiện vật chất không thể thiếu đƣợc của quá
trình sản xuất. Đặc điểm này đã quyết định sự vận động của VLĐ - hình thái
giá trị của TSLĐ.
Khởi đầu của vòng tuần hoàn, doanh nghiệp dùng tiền để mua hàng
hoá, nguyên vật liệu nhằm dự trữ sản xuất kinh doanh. Lúc này VLĐ chuyển
từ hình thái tiền tệ sang hình thái vật tƣ hàng hoá (T - H).
Giai đoạn II: Là giai đoạn sản xuất: Hàng hoá, nguyên vật liệu trải qua
quá trình bảo quản sơ chế đƣợc đƣa vào dây chuyền công nghệ. Trong qúa
15


×