Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Quản lý rủi ro tính dụng dài hạn tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thanh xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------o0o---------

NGÔ LAN CHI

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNGDÀI HẠN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH THANH XUÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

HÀ NỘI - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------o0o---------

NGÔ LAN CHI

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNGDÀI HẠN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH THANH XUÂN

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ THỊ DẬU
XÁC NHẬN CỦA GVHD

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

HÀ NỘI - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn thạc sỹ là là công trình nghiên cứu khoa học, độc
lập của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày 15tháng 10 năm 2016
TÁC GIẢ

NGÔ LAN CHI


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều
kiện của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, Thầy cô giáo, bạn bè
đồng nghiệp…
Trƣớc hết, xin trân trọng cảm ơn sâu sắc đến Cô giáo hƣớng dẫn - TS. Vũ
Thị Dậu –Nguyên là cán bộ giảng dạy thuộcKhoa Kinh tế chính trị, Trƣờng Đại học
Kinh tế - ĐHQG Hà Nội. Ngƣời đã toàn tâm toàn ý hƣớng dẫn, với những ý kiến
đóng góp quý báu để luận văn của tôi đƣợc hoàn thành nhƣ ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốcNgân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân; Phòng Tổ chức Hành chính; Phòng
Khách hàng Doanh nghiệp, Tài chính Kế toán, các phòng chuyên môn, các Trƣởng
bộ phận… đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình làm luận án. Trân trọng
cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã có nhiều giúp đỡ, hỗ trợ trong việc tìm kiếm tài liệu

và có những góp ý thiết thực trong quá trình thực hiện viết luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo Trƣờng ĐH Kinh tế ĐHQG Hà Nội đã cung cấp cho tôi kiến thức và nguồn thông tin bổ ích để tôi có thể
học tập và hoàn thiện luận văn này.
Hà Nội, ngày 15tháng 10 năm 2016
TÁC GIẢ

NGÔ LAN CHI


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
Chƣơng 1 ........................................................................................................... 4
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC
TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG DÀI HẠN .................................... 4
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................ 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng và những vấn
đề liên quan ....................................................................................................... 4
1.1.1 Tình hình nghiên cứu về rủi ro tín dụng .................................................. 4
1.1.2.Tình hình nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng dài hạn......................... 5
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng dài hạn tại ngân hàng thƣơng mại ........................ 6
1.2.1. Khái niệm ................................................................................................ 6
1.2.2. Nguyên tắc quản lý................................................................................ 11
1.3.2. Nội dung quản lý ................................................................................... 14
1.3.3. Tiêu chí đánh giá ................................................................................... 20
1.3.4. Nhân tố ảnh hƣởng ................................................................................ 24
1.4. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tiń du ̣ng dài hạn tại một số ngân hàng thƣơng
mại và bài học cho BIDV ................................................................................ 29
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tiń du ̣ng dài hạn ....................................... 29
Chƣơng 2 ......................................................................................................... 35

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ............................................................... 35
2.1 Thu thập, xử lý tài liệu .............................................................................. 35
2.1.1 Nguồn tài liệu ......................................................................................... 35
2.1.2 Phƣơng pháp thu thập và xử lý tài liệu .................................................. 36
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 38
2.2.1 Phƣơng pháp thống kê, mô tả................................................................. 38


2.2.3.Phƣơng pháp so sánh.............................................................................. 39
2.2.4 .Phƣơng pháp logic – lịch sử .................................................................. 39
Chƣơng 3 ......................................................................................................... 41
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG DÀI HẠN ....................... 41
TẠI BIDV THANH XUÂN ............................................................................ 41
3.1. Khái quát về BIDV Thanh Xuân.............................................................. 41
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển BIDV Thanh Xuân ......................... 41
3.1.2. Các yếu tố nguồn lực của Chi nhánh .................................................... 46
3.2. Phân tích thực trạng quản lý RRTD dài hạn tại BIDV Thanh Xuân ....... 50
3.2.1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch tín dụng ............................................ 50
3.2.2. Xây dựng và thực hiện chính sách quản lý ........................................... 52
3.2.3 Tổ chức thực hiện ................................................................................... 56
3.2.4. Kiểm tra, giám sát và đánh giá tín dụng .............................................. 59
3.3. Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng dài hạn tại BIDV Thanh Xuân
......................................................................................................................... 60
3.3.1. Những kết quả đã đạt đƣợc ................................................................... 60
Chƣơng4 .......................................................................................................... 71
ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG DÀI HẠN TẠI BIDV THANH XUÂN ............................................. 71
4.1. Bối cảnh kinh tế mới và định hƣớng hoạt động của BIDV ..................... 71
4.1.1. Bối cảnh kinh tế mới ............................................................................. 71
4.1.2. Mục tiêu hoạt động của BIDV giai đoạn 2016-2018 và tầm nhìn đến

2020 ................................................................................................................. 72
4.2.2. Định hƣớng tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng dài hạn của BIDV ..... 74
4.2. Giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng dài hạn tại BIDV Thanh
Xuân ................................................................................................................ 75


4.2.1. Quy định cụ thể các quy trình, hƣớng dẫn về cấp tín dụng đối với dự án
dài hạn của BIDV tại Chi nhánh ..................................................................... 75
4.2.2. Giám sát chặt chẽ sự tuân thủ quy trình tín dụng ................................ 77
4.2.3. Nâng cao chất lƣợng công tác phân tích, thẩm định và đánh giá rủi ro
tín dụng dài hạn ............................................................................................... 79
4.2.4. Đa dạng hóa danh Mục đầu tƣ tín dụng ................................................ 79
4.2.5. Tăng cƣờng hiệu quả công tác thu thập và xử lý thông tin ................... 80
4.2.6. Kết hợp chặt chẽ hoạt động tín dụng và bảo hiểm tín dụng ................. 81
4.2.7. Sử dụng các hình thức phù hợp để xử lý nợ xấu, nợ có vấn đề, nợ quá
hạn và thu hồi nợ ............................................................................................. 83
4.2.8. Chú trọng chất lƣợng nguồn nhân lực ................................................... 84
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 85
4.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................... 85
4.3.2. Kiến nghị đối với các Chính phủ .......................................................... 87
4.3.3. Kiến nghị đối với BIDV ........................................................................ 88
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 93


DANH MỤCCHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT
STT
1


BIDV
BIDV

2

NGUYÊN NGHĨA

TẮT

THANH
XUÂN

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam.
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát

3

BIDV TW

4

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

5


DN

Doanh nghiệp

6

NH

Ngân hàng

7

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

8

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam

9

QLRR

Quản lý rủi ro

10


QLTD

Quản lý tín dụng

11

RRTD

Rủi ro tín dụng

12

TCKT

Tổ chức kinh tế

13

TD

Tín dụng

14

TMCP

Thƣơng mại Cổ phần

15


TSBĐ

Tài sản bảo đảm

triển Việt Nam - Hội sở chính

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động 2013-2015 ........................................ 42
Bảng 3.2: Cơ cấu dƣ nợ cho vay qua các năm 2013 - 2015 ........................... 43
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013-2015 ............................. 46
Bảng 3.4: Cơ cấu tín dụng dài hạn qua các năm 2013 - 2015 ........................ 51
Bảng 3.5: Dƣ nợ tín dụng dài hạn của 05 khách hàng lớn nhất 2013-2015 ... 63
Bảng 3.6 Nợ quá hạn của BIDV Thanh Xuân giai đoạn 2013-2015 .............. 63
Bảng 3.7:Phân loại nợ dài hạn 2013-2015 ...................................................... 64

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV Thanh Xuân ......................................... 47
Sơ đồ 3.2: Cơ cấu bộ phận cấp tín dụng của BIDV Thanh Xuân ................... 49

iii



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Rủi ro luôn gắn liền với hoạt động của NHTM, phản ánh các tình huống bất
thƣờng xảy ra gây tổn thất cho ngân hàng. Khi tổn thất xảy ra, trƣớc hết thu nhập
của ngân hàng bị giảm sút, dẫn đến lợi nhuận và thị giá cổ phiếu của ngân hàng
giảm. Nếu không đƣợc kịp thời chấn chỉnh, có thể kéo theo việc bán hàng loạt cổ
phiếu trên thị trƣờng ảnh hƣởng nặng nề đến hệ thống ngân hàng và nền kinh tế.
Tín dụng dài hạn của NHTM là nguồn vốn quan trọng để xây dựng cơ sở hạ
tầng, đầu tƣ tài sản cố định, trang thiết bị, công nghệ, tiêu dùng, đời sống góp phần
thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội. Đồng thời đây cũng là tài sản có tỷ suất lợi
nhuận cao trong Ngân hàng. Tuy nhiên, rủi ro từ hoạt động tín dụng dài hạn rất cao,
chịu ảnh hƣởng của nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, gây tác động và
hậu quả xấu tới hoạt động của ngân hàng, doanh nghiệp cũng nhƣ xã hội. Vì vậy,
quản lý RRTDdài hạn thực sự cần thiết đối với sự tồn tại và phát triển của Ngân
hàng.
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam tiền thân là NHTM nhà
nƣớc vừa thực hiện cổ phần hóa và chuyển đổi sang môhình ngân hàng TMCP trong
năm 2012. Chi nhánh BIDV Thanh Xuân đƣợc thành lập năm 2008. Trong quá trình
hoạt động và phát triển, tín dụng dài hạn luôn là hoạt động kinh doanh chiếm tỷ
trọng lớn trong cơ cấu dƣ nợ và mang lại hiệu quả lớn cho Chi nhánh. Tuy nhiên,
tín dụng dài hạncòn tiềm ẩn nhiều rủi ro, mà nguyênnhânchủ yếu từ chính những
hạn chế trong côngtác quản lý RRTD tại Chi nhánh.
Ngoài vai trò là nguồn thu chính cho ngân hàng, tín dụng dài hạn còn là
nguồn vốn quan trọng để phát triển đất nƣớc, đặc biệt trong bối cảnh yêu cầu về
phát triển cơ sở hạ tầng của Việt Nam nhƣ hiện nay thì nhu cầu tín dụng dài
hạnngày càng tăng, qua đó đòi hỏi Chi nhánh cần phải tăng cƣờng QL RRTD. Xuất
phát từ yêu cầu trên, em chọn đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụngdài hạn tại ngân

1



hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân” làm luận
văn cao học của mình.
Đề tài hƣớng đến giải quyết câu hỏi đặt ra là: Thành công, hạn chế và
nguyên nhân của tình hình QL RRTD dài hạn tại BIVD Thanh Xuân là những gì?
BIVD Thanh Xuân cần có những giải pháp gì để tăng cƣờng QL RRTD dài hạn tại
Chi nhánh?
2. Mục đích và nhiệm vụnghiên cứu
2.1 Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng và đƣa ra
một số giải pháp để tăng cƣờng quản lý RRTD dài hạn tại BIDV Thanh Xuân.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận về quản lý RRTD dài hạn của NHTM;
- Nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn về QL RRTD trung, dài hạn tại một số
NHTM và rút ra các bài học cho BIDV;
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý RRTD dài hạn của Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân;
- Đề xuất giải pháp tăng cƣờng quản lý RRTD trung, dài hạn tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứuQLRRTD của NHTM, trong đó tập trung nghiên cứu quản
lý RRTD dài hạn theo cách tiếp cận của khoa học quản lý kinh tế. Vấn đề nghiên
cứu gắn với chiến lƣợc, mục tiêu kinh doanh ngân hàng, gắn với việc thực hiện cơ
chế, chính sách quản lý của nhà nƣớc và của Ngân hàng trung ƣơng.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
*Phạm vi không gian
QL RRTD của NHTM bao gồm nhiều mảng hoạt động khác nhau nhƣ quản
lý RRTD ngắn hạn, dài hạn, QL RRTD bán lẻ, bán buôn... Trong phạm vi luận văn
này, chỉ nghiên cứu QL RRTD dài hạn tạiBIDV Thanh Xuân.


2


*Phạm vi thời gian
Đề tài nghiên cứuQL RRTD dài hạn tại BIDV Thanh Xuân từ năm 2012 đến
2015, tầm nhìn đến năm 2020.
4.Đóng góp mới của luận văn
-Tổng kết các kinh nghiệm từ QL RRTD dài hạn tại một số NHTM và rút ra
bài học cho BIVD Thanh Xuân.
-Đánh giá những kết quả, những hạn chế trong QL RRTD trong hoạt động
tín dụng tại BIVD Thanh Xuân.
- Đƣa ra đƣợc các giải pháp để tăng cƣờng QL RRTD trung, dài hạn tại
BIDV chi nhánh Thanh Xuân.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, danh Mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng
biểu, luận văn có kết cấu 4 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan về QLRRTDdài hạn của ngân hàng thương mại.
Chương 2:Thiết kế nghiên cứu đề tài.
Chương 3: Thực trạng QLRRTDdài hạn tại BIDV Thanh Xuân.
Chương4:Định hướng và giải pháp tăng cường QLRRTDdài hạn tại BIDV Thanh
Xuân.

3


Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC
TIỄN VỀ QUẢN LÝRỦI RO TÍN DỤNGDÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng và những vấn
đề liên quan
1.1.1 Tình hình nghiên cứu về rủi ro tín dụng
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng đã có nhiều công trình nghiên
cứu gần đây nhƣ:
Công trình: “Rủi ro trong tín dụng chứng từ tại Agribank và các biện pháp
phòng ngừa” của tác giả Bế Quang Minh. Ở công trình này, tác giả đã chỉ ra thực
trạng sử dụng các phƣơng thức trong thanh toán quốc tế nhƣ chuyển tiền, nhờ thu,
tín dụng chứng từ…, phân tích các rủi ro phát sinh trong hoạt động này và các giải
pháp phòng ngừa rủi ro trong tín dụng chứng từ của Agribank.
Các công trình nghiên cứu nêu trên đã đề cập đến các vấn đề về RRTD, rủi
ro trong tín dụng và đã đƣa ra đƣợc các giải pháp cụ thể giúp các NHTM trong đó
có Agribank tăng cƣờng hoạt động quản lý RRTD.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Kim Thoa (2009): “Phân tích rủi ro tín
dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh Song Phú”,trƣờng Đại học Cần Thơ. Luận văn đã phân
tích cụ thể các loại rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng và đƣa ra một số giải
pháp để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Ngô Thị Thanh Trà (2010): “Các giải pháp hạn
chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài
gòn”, Đại học kinh tế TP.HCM. Luận văn đƣa ra 4 giải pháp phòng ngừa và hạn
chế RRTD tại chi nhánh. Đồng thời đƣa ra các đề xuất và kiến nghị đối với Ngân
hàng cấp trên, ngân hàng nhà nƣớc và chính phủ để các giải pháp ngày đƣợc phát
huy hiệu quả tại Ngân hàng ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài gòn.

4


Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Đinh Bá Quyết (2012): “Rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An – Thực trạng và

giải pháp khắc phục”, Trƣờng Đại học Huế. Luận văn phân tích thực trạng và các
nhân tố ảnh hƣởng tới RRTD tại Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
Nghệ An. Luận văn đƣa ra 4 nhóm giải pháp nhằm khắc phục RRTD tại Chi
nhánh ngân hàng này.
Luận văn thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng của tác giả Nguyễn Ngọc Lý
(2012): “Rủi ro tín dụng tại VPBANK- Chi nhánh Thái Nguyên”, Trƣờng Đại học
Kinh tế- ĐHQG Hà Nội. Luận văn phân tích những nghiệp vụ ngân hàng đƣợc
VPBANK- Chi nhánh Thái Nguyên thực hiện nhằm kiểm soát tình hình RRTD tại
Chi nhánh.
1.1.2.Tình hình nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụngdài hạn
“Quản trị rủi ro tài chính” của tác giả Nguyễn Minh Kiều và “Quản trị rủi
ro trong kinh doanh ngân hàng” của tác giả Nguyễn Văn Tiến. Hai công trình này
đã đề cập đến các vấn đề chung về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân
hàng nhƣ quan điểm về RRTD, các nguyên nhân dẫn đến RRTD, các tiêu chí đo
lƣờng RRTD, các công cụ, biện pháp phòng ngừa RRTD. Đặc biệt, “Quản trị rủi ro
trong kinh doanh ngân hàng” của tác giả Nguyễn Văn Tiến còn chỉ ra các đặc điểm
chung đối với các khoản nợ có vấn đề (nợ xấu) và đƣa ra 8 bƣớc cần thực hiện để
xử lý các khoản nợ này.
Các công trình nghiên cứu nhƣ: “Kiểm soát tăng trưởng tín dụng đối với
các NHTM Việt Nam, Tác động và biện pháp” của TS Nguyễn Thị Loan; “RRTD
trong cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh Ngân hàng BIDV
khu vực Đồng bằng sông Cửu Long” của PGS.TS Lê Khƣơng Ninh. Các công
trình này cũng đã đề cập đến vấn đề tăng trƣởng tín dụng, các nguy cơ dẫn đến
RRTD và đƣa ra các biện pháp để phòng ngừa RRTD dài hạncho các NHTM.
Luận văn thạc sỹcủa tác giả Nguyễn Vân Anh (2010): “Nâng cao giải pháp
quản lý RRTD tại Agribank - chi nhánh Hoàng Mai”, Học viện Ngân hàng. Tác

5



giảnghiên cứu và đƣa ra 7 giải pháp nâng cao công tác quản lý RRTD dài hạnvà 02
giải pháp hạn chế tổn thất khi xảy ra RRTD .
Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Lê Đình Hải (2010): “Tăng cường
phòng ngừa và hạn chế RRTD dài hạntại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình”, Trƣờng Đại học Đà Nẵng. Công trình đã
phân tích, đánh giá thực trạng RRTD tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình, từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm tăng cƣờng
phòng ngừa và hạn chế RRTD dài hạntại Ngân hàng này.
Luận văn thạc sỹ của học viên Nguyễn Mạnh Thắng, 2014: “Quản lý rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Hà
Tĩnh”.Trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHQG Hà Nội. Công trình trên cơ sở phân tích,
đánh giá những thành công, những hạn chế và nguyên nhân của tình hình QL
RRTD, trong đó có RRTD dài hạn. Từ đó tác giả luận văn đƣa ra các giải pháp tăng
cƣờng QL RRTD, đặc biệt tín dụng dài hạn.
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng dài hạntại ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm
*Tín dụng
- Tín dụng là quan hệ vay mƣợn trên nguyên tắc hoàn trả.
- Tín dụng là quá trình tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ hay hiện vật trên
nguyên tắc có hoàn trả.
- Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ ngƣời sở hữu
sang ngƣời sử dụng để sau một thời gian sẽ thu hồi về một lƣợng giá trị lớn hơn
lƣợng giá trị ban đầu.
- Tín dụng là sự chuyển dịch vốn dƣới hình thái tiền tệ hay hiện vật của một
tổ chức, cá nhân này cho một tổ chức, cá nhân khác sử dụng trong một thời gian
nhất định trên nguyên tắc hoàn trả.
Nhƣ vậy, tín dụng có thể đƣợc diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhƣng
bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa một bên là ngƣời đi vay và
một bên là ngƣời cho vay trên cơ sở hoàn trả cả gốc và lãi.


6


Đối với một NHTM, tín dụng là chức năng cơ bản của ngân hàng, là một
trong những nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng. Tín dụng ngân hàng đƣợc định nghĩa
nhƣ sau:
Tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng phản ánh một giao dịch về tài
sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay là ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng
và bên đi vay là các cá nhân, doanh nghiệp, chủ thể sản xuất kinh doanh, trong đó
bên cho vay chuyển tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định
theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho
bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Căn cứ theo thời gian vay vốn tín dụng bao gồmtín dụng ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn.
*Tín dụng dài hạn
Căn cứ vào thời hạn cho vay để phân loại tín dụng, có tín dụng ngắn hạn, tín
dụng dài hạn của các NHTM:
TD ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn dƣới 12 tháng (tối đa không quá 12
tháng). Loại TD này đƣợc sử dụng phổ biến để bổ sung nguồn vốn ngắn hạn.
Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn tròn 12 tháng đến 60
tháng.Tín dụng trung hạn chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định,
cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng
các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh…
Tín dụng dài hạn: là các khoản tín dụng có thời hạn tròn 60 tháng, có thể
kéo dài đến 20-30 năm hoặc thậm chí lâu hơn. Tín dụng dài hạn đƣợc cung cấp
để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà ở, đầu tƣ máy móc thiết bị,
phƣơng tiện vận tải có thời gian khấu hao lớn, xây dựng các công trình thủy
điện, xi mãng,….
Thông thƣờng NHTM thƣờng gộp tín dụng trung hạn,dài hạn thành tín
dụng trungdài hạn. Bên cạnh các đặc điểm của tín dụng nói chung, TD dài

hạncòncócác đặc trƣng riêng. Cụ thể:
Thứ nhất, Vốn đầu tư lớn.

7


Việc đầu tƣ dài hạn vào các dự án lớn nhƣ xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà máy,
dây chuyền sản xuất hoặc đầu tƣ vào tài sản cố định… đòi hỏi nhu cầu vốn cần thiết
cho mỗi dự án, côngtrình,… lớn gấp nhiều lần so với đầu tƣ ngắn hạn.
Thứ hai, Thời hạn đầu tư dài.
Các dự án đầu tƣ thƣờng thƣờng có thời hạn dài, tuy toàn bộ số vốn tham gia
vào quá trình sản xuất kinh doanh nhƣng nó chỉ chuyển một phần giá trị vào các sản
phẩm đƣợc sản xuất ra trong suốt quá trình khấu hao. Các phƣơng án mua sắm tài
sản cố định phục vụ tiêu dùng đời sống mà nguồn trả nợ từ lƣơng cũngđòi hỏi thời
gian dài để trả nợ. Do đó, việc thu nợ ngân hàng phải thực hiện trong thời gian dài
qua nhiều kỳ hạn nợ.
Thứ ba, Tính rủi ro cao.
Các dự án đầu tƣ mà ngân hàng tài trợ có thể có quy mô rất lớn và liên quan
tới nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau. Hơn nữa, vì thời gian thu nợ kéo dài,
trong thời gian đã có thể xảy ra nhiều thay đổi với vị thế của doanh nghiệp về sản
phẩm đƣợc cung cấp, sự xuất hiện sản phẩm mới ƣu việt hơn, sự thay đổi công nghệ
sản xuất, nguyên liệu sản xuất, hoặc biến động về kinh tế - chính trị… tất cả các yếu
tố này đều có thể gây khó khăn cho sự trả nợ của khách hàng.
Thứ tƣ, Lãi suất cao.
Lãi suất cho vay ngoài lãi suất cơ bản còn phụ thuộc vào cấu trúc rủi ro và
cấu trúc kỳ hạn của lãi suất. Mức độ rủi ro càng cao, thời hạn cho vay càng dài thì
mức bù rủi ro cho ngân hàng càng lớn, do đãlãi suất càng cao và ngƣợc lại.
Ngoài ra, ngân hàng cũng phải tốn nhiều chi phí trong huy động vốn, thẩm
định, thực hiện và kiểm tra, giám sát khoản cho vay… Chính vì vậy, lãi suất trong
cho vay dài hạn thƣờng cao hơn so với cho vay ngắn hạn.

Cho vay dài hạn theo dự án đầu tƣ đòi hỏi ngân hàng phải tăng cƣờng việc
thẩm định, quản lý và giám sát khoản vay. Việc này khiến Ngân hàng tốn khá nhiều
công sức và chi phí. Bù lại, các dự án dài hạn cógiá trị rất lớn. Hơn nữa, những ngân
hàng thành công trong việc đầu tƣ theo dự án thƣờng tạo đƣợc danh tiếng và ƣu thế
cạnh tranh rất lớn. Chínhvì vậy, các ngân hàng luôn coi trọng hoạt động tín dụng dài

8


hạn.
Tín dụng dài hạn có vai trò quan trọng đối với hoạt động của NHTM:
Một là, Mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, đồng thời nâng cao
khả năng cạnh tranh của Ngân hàng.
Tín dụng dài hạn cả về số lƣợng và chất lƣợng là hoạt động mang tính
chiến lƣợc của các NHTM. Với những khoản TDdài hạn có quy mô lớn và lãi
suất cao, thời gian dài, lợi nhuận từ TDdài hạn mang lại cho NH chiếm tỷ lệ lớn
trong tổng thể các hoạt động của NHTM từ trƣớc đến nay.Việc NH cấp TD cho
khách hàng chính là NH đang tạo ra và duy trìkhách hàng của mình trong tƣơng lai.
Tạo điều kiện để NH mở rộng phạm vi hoạt động của mình và ngày càng
khẳng định vai trò, vị thế của mình trong nền kinh tế. Khi NH không đa dạng hoá
hoạt động cho vay, đa dạng hoá khách hàng, thời hạn vay tiền thì NH không thể
đứng vững đƣợc trong nền kinh tế thị trƣờng với sự cạnh tranh gay gắt trên thị
trƣờng tài chính. Mặt khác, TDdài hạn còn là công cụ cạnh tranh hiệu quả của NH
nhằm thu hútkhách hàng về phíamình. Khi có đƣợc mối quan hệ, NH có điều kiện
lôi kéo khách hàng sử dụng các dịch vụ khác do mình cung cấp.
Hai là,Là cách thức khả thi để giải quyết nguồn vốn huy động còn dƣ thừa
tại mỗi NHTM.
Đồng thời là cách để ngân hàng gọi vốn từ nền kinh tế đáp ứng nhu cầu về
vốn cho các doanh nghiệp. Vì vậy cần phải nâng cao chất lƣợng TD trung và dài
hạn để giải quyết vấn đề huy động và sử dụng vốn có hiệu quả, thu đƣợc lợi nhuận

qua đã phát triển hoạt động của mình, tăng cƣờng khả năng cạnh tranh với các NH
khác.
*Rủi ro tín dụng dài hạn
Có nhiều định nghĩa khác nhau về RRTD:
Trong tài liệu “Financial Institutions Management – A Modern Perpective”,
A. Saunder và H. Lange định nghĩa RRTD là:“Khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng
cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự tính
mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ cả về số

9


lượng và thời hạn”.
Theo cuốn Risk Management in Banking của Joel Bessis thì:“RRTD là
những tổn thất do khách hàng không trả được nợ hoặc làm giảm sút chất lượng tín
dụng của các khoản vay”.Theo quan điểm của Uỷ ban Basel về giám sát nghiệp vụ
ngân hàng, RRTD đƣợc định nghĩa là những RR khi khách hàng vay hay đối tác
không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ cam kết theo hợp đồng tín dụng.
Ở Việt Nam, theo điều 2.1, chƣơng I, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005 ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý
RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD thì: “RRTD trong hoạt động ngân
hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD
do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của
mình theo cam kết”.
RRTD xảy ra khi khách hàng sai hẹn hoặc không có khả năng thực hiện
nghĩa vụ của mình theo cam kết. Biểu hiện nhƣ: NH sẽ không thu đƣợc lãi đúng
hạn, không thu đƣợc vốn đúng hạn, không thu đủ lãi, không thu đủ vốn.
Theo đó,RRTDdài hạn là khả năng không chi trả đƣợc nợ của đối tƣợng đi
vay đối với các khoản vay có thời hạn từ 5 năm trở lên khi đến hạn phải thanh toán.
*Quản lý rủi ro tín dụng dài hạn

QLRRTD, đặc biệt là QL RRTDdài hạn là hoạt động trọng tâm trong các tổ
chức tài chính - ngân hàng, bởi kiểm soát và QL RR chặt chẽ đồng nghĩa với việc
sử dụng một cách có hiệu quả nguồn vốn hoạt động. Mặt khác, trong nền kinh tế thị
trƣờng, nếu không chấp nhận rủi ro thì không thể tạo ra các cơ hội đầu tƣ và kinh
doanh mới. Do đó, QL RR là một yêu cầu tất yếu đặt ra trong quá trình tồn tại và
phát triển của NHTM và đây cũng là một hoạt động khó khăn, phức tạp. QLRR là
quá trình xác định, phân tích và chấp nhận hoặc hạn chế những nguy cơ tiềm ẩn
trong các quyết định đầu tƣ và huy động vốn.
QL RRTD là quá trình đo lƣờng, đánh giá rủi ro trong quá trình cho vay;
theo dõi, giám sát, phát hiện và xử lý kịp thời để đảm bảo quyền lợi của ngân hàng

10


nếu có bất kỳ một sự thay đổi hoàn cảnh nào cho đến khi khoản vay đƣợc hoàn trả.
Theo đó, QL RRTD dài hạn là hoạt động QLTD đối với khoản TD dài hạn.
QL RRTD là quá trình chấp nhận rủi ro có sự tính toán trƣớc. Các ngân hàng
cần phải đánh giá các cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ giữa rủi ro và lợi
nhuận nhằm tìm ra những cơ hội đạt đƣợc những lợi ích phù hợp và xứng đáng với
mức rủi ro chấp nhận trƣớc. NH sẽ hoạt động tốt nếu mức RR mà NH gánh chịu là
hợp lý và kiểm soát đƣợc trong phạm vi khả năng nguồn lực tài chính và năng lực
của NH.
QL RRTD là một quá trình liên tục bắt đầu từ khâu thẩm định đánh giá trƣớc
phê duyệt khoản vay; giải ngân; theo dõi khoản vay (bao gồm cả việc đƣa ra các
dấu hiệu cảnh báo sớm về tình trạng của khách hàng), QL các khoản nợ có vấn đề,
nợ xấu (bao gồm cả việc đƣa ra các giải pháp, phƣơng án thu hồi nợ nhằm giảm
thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại cho ngân hàng) cho đến khi thu hồi vốn.
Mục tiêu của quản lý RRTD là tối đa hoá tỷ lệ thu hồi vốn, duy trì một mức
độ rủi ro có thể chấp nhận đƣợc, hạ thấp rủi ro, nâng cao chất lƣợng tín dụngvà mức
độ an toàn trong kinh doanh. Các ngân hàng cần phải quản lý RRTD phát sinh trong

toàn bộ danh mục các khoản tín dụng cũng nhƣ trong từng giao dịch cụ thể. Đồng
thời các ngân hàng cũng phải xem xét tới mối quan hệ giữa RRTD với các loại rủi
ro khác vì chúng có mối quan hệ biện chứng với nhau.
1.2.2. Nguyên tắc quản lý
Mặc dù QL RRTD cụ thể ở từng NH là khác nhau do khả năng và cách quản
lý của từng NH hay do tính chất và mức độ phức tạp của các hoạt động tín dụng.
Nhƣng một chƣơng trình QL RRTD, trong đó có TD dài hạn đảm bảo tính hiệu quả
và an toàn trong hoạt động cấp TD nói chung có những nguyên tắc cơ bản sau:
1.2.2.1. Tạo môi trường có mức độ RRTD phù hợp
Để QL RRTD, trƣớc tiên mỗi ngân hàng phải tạo đƣợc môi trƣờng có mức
độ RRTD phù hợp cho riêng mình trong từng thời kỳ nhất định. Muốn vậy, các ngân
hàng nhìn chung đều phải thực hiện những nội dung sau:
Thứ nhất, Hội đồng quản trị hay Hội đồng thành viên phải có trách nhiệm

11


phê duyệt và định kỳ xem xét lại chiến lƣợc và các chính sách quan trọng về RRTD
của ngân hàng. Có nghĩa là ngân hàng phải đo lƣờng đƣợc mức độ RR do kỳ hạn
của khoản tiền cho vay; đo lƣờng đƣợc hậu quả rủi ro và mức độ chống đỡ rủi ro;
Dự tính đƣợc mức lợi nhuận mà ngân hàng có thể có đƣợc khi xảy ra các mức độ
RRTD khác nhau từ mức độ nhỏ đến mức độ lớn nhất.
Thứ hai, trên cơ sở chiến lƣợc và các chính sách, Ban giám đốc có trách
nhiệm thực thi chiến lƣợc và chính sách về RRTD đã đƣợc Hội đồng quản trị hay Hội
đồng thành viên phê duyệt, xây dựng một chƣơng trình để xác định, đo lƣờng và
giám sát, kiểm soát RRTD trong mọi hoạt động của ngân hàng.
Thứ ba, ngân hàng phải xác định và QL RRTD hiện hữu trong tất cả các sản
phẩm và hoạt động. Các ngân hàng cũng cần phải đảm bảo rằng rủi ro đối với sản
phẩm và hoạt động mới phải đƣợc đánh giá đầy đủ trƣớc khi các sản phẩm này
đƣợc giới thiệu hoặc cam kết và phải đƣợc Ban giám đốc hoặc hội đồng quản lý tín

dụng phê duyệt trƣớc.
1.2.2.2.Quy trình cấp tín dụng chăt chẽ, hợp lý
Quy trình cấp tín dụng đƣợc xây dựng theo các nguyên tắc sau:
NH phải hoạt động theo những tiêu chuẩn cấp tín dụng lành mạnh đƣợc xác
định rõ ràng. Những tiêu chuẩn này cần bao gồm sự tìm hiểu kỹ về khách hàng, về
mục đích, cơ cấu của các khoản tín dụng cũng nhƣ nguồn trả nợ NH.
Thiết lập những giới hạn tín dụng tổng thể ở từng cấp độ, từng khách hàng
và nhóm khách hàng liên kết cho các loại rủi ro khác nhau, cả trong hoạt động ngân
hàng cũng nhƣ trong giao dịch thƣơng mại, đối với tài sản nội bảng cũng nhƣ tài sản
ngoại bảng.
Quy trình cấp tín dụng đƣợc xây dựng một cách rõ ràng cho việc phê duyệt
đối với các khoản tín dụng mới mở cũng nhƣ mở rộng các khoản tín dụng hiện có.
Mọi quyết định mở rộng tín dụng phải đƣợc thực hiện trên nguyên tắc là vẫn
nằm trong vòng kiểm soát.
1.2.2.3. Duy trì quá trình đo lường và quản lý tín dụng
Để hoạt động QL TD có hiệu quả các ngân hàng phải xây dựng và duy trì

12


quá trình đo lƣờng RRTD thƣờng xuyên và phù hợp. Các NH phải có trong tay
một hệ thống hành chính để QL những danh mục đầu tƣ đa dạng có hàm chứa
RRTD, bởi vì đầu tƣ cũng là một trong những hoạt động quan trọng của NH.Bên
cạnh đó NHcần có một hệ thống giám sát tình hình từng khoản tín dụng, bao
gồm cả việc xác định xem các khoản dự phòng và ký quỹ có đầy đủ hay không.
Ngoài ra các NH phải đƣa vào hệ thống đánh giá rủi ro nội bộ để QL RRTD (hệ
thống này cần phải phù hợp với tính chất, quy mô và độ phức tạp trong các hoạt động
của NH) và hệ thống thông tin với kỹ thuật phân tích, cho phép cấp QL có thể đo lƣờng
RRTD hiện hữu trong tất cả các giao dịch nội bảng và ngoại bảng (hệ thống thông tin
quản lý cần cung cấp đầy đủ thông tin về cơ cấu danh mục đầu tƣ tín dụng).

Để hoạt động QL RRTD đạt hiệu quả các NH cũng cần phải có trong tay một
hệ thống giám sát cơ cấu và chất lƣợng tổng thể của danh mục đầu tƣ tín dụng cũng
nhƣ phải xem xét đến những thay đổi về điều kiện có thể xảy ra trong tƣơng lai khi
đánh giá từng khoản tín dụng cũng nhƣ toàn bộ danh mục đầu tƣ tín dụng và đánh
giá những nguy cơ RRTD.
1.2.2.4. Bảo đảm kiểm soát RRTD đầy đủ
Để hoạt động quản lý RRTD đạt hiệu quả, các ngân hàng cần phải kiểm soát
RRTD một cách đầy đủ, bao gồm:
- Thiết lập một hệ thống độc lập đánh giá lại tín dụng.
- Thiết lập và thực thi hoạt động kiểm soát nội bộ cũng nhƣ các biện pháp
cần thiết nhằm đảm bảo rằng các chính sách, quy trình và giới hạn an toàn đƣợc
thực hiện đầy đủ và báo cáo kịp thời.
- Phải xây dựng cho mình một hệ thống các khoản tín dụng có vấn đề và các
tình huống khó khăn khác từ việc nhận biết các dấu hiệu có vấn đề của các khoản tín
dụng đến việc theo dõi và xử lý những khoản đó.
1.2.2.5. Nâng cao vai trò của cơ quan giám sát
Các cơ quan giám sát phải yêu cầu các NH có một hệ thống hoạt động
hiệu quả để xác định, đo lƣờng, giám sát và kiểm soát RRTD, nhƣ là một phần
trong hệ thống quản lý rủi ro tổng thể. Các cơ quan giám sát phải tiến hành đánh

13


giá độc lập về các chiến lƣợc, chính sách, biện pháp thực hiện các quy trình liên
quan đến việc cấp tín dụng và quản lý danh mục của ngân hàng.
1.3.2. Nội dung quản lý
1.3.2.1. Xây dựng kế hoạch tín dụng dài hạn
Hàng năm các NH xây dựng kế hoạch TDdài hạn. Kế hoạch tín dụng của
ngân hàng bao gồm kế hoạch mục tiêu và kế hoạch biện pháp.
Kế hoạch mục tiêu: Cán bộ tín dụng của các NH cơ sở phải xây dựng và bảo

vệ các chỉ tiêu kế hoạch tín dụng theo từng địa bàn. Trên cơ sở đó, các chi nhánh
ngân hàng bảo vệ kế hoạch tín dụng với ngân hàng cấp trên.Căn cứ để xây dựng chỉ
tiêu kế hoạch bao gồm: Kết quả điều tra khảo sát kinh tế địa phƣơng; Định hƣớng
của ngân hàng cấp trên; Mục tiêu, định hƣớng, kế hoạch phát triển kinh tế -XH của
địa phƣơng.
Các chỉ tiêu kế hoạch tín dụng cần xây dựng gồm: Chỉ tiêu tăng trƣởng dƣ
nợ; Chỉ tiêu thu nợ đã xử lý rủi ro; Chỉ tiêu thu lãi; Chỉ tiêu nợ xấu; Chỉ tiêu phát
triển khách hàng.
Trên cơ sở Kế hoạch mục tiêu, NHTM đƣa ra các Kế hoạch biện pháp để đạt
đƣợc các mục tiêu đã đặt kế hoạch.
1.3.2.2 Xây dựng chính sách quản lý
Hoạt động tín dụng liên quan tới nhiều bộ phận trong ngân hàng đòi hỏi
phải có sự kết hợp và chỉ đạo chung, thông qua chính sách, quy tắc và sự kiểm
soát chung.
Chính sách QL RRTD là tổng thể các quy định của ngân hàng về hoạt động
QL RRTD nhằm đƣa ra định hƣớng và hƣớng dẫn hoạt động của cán bộ ngân hàng
trong việc QL RRTD cho khách hàng.
Tổng thể các quy định này bao gồm toàn bộ các vấn đề liên quan đến QL
RRTD nhƣ: pháp lý, hành động thực tiễn, quy mô, lãi suất, kỳ hạn, tài sản đảm bảo,
phạm vi, các khoản tín dụng có vấn đề và các nội dung khác…
Một chính sách quản lý RRTD tốt là một chính sách quản lý RRTD đƣợc
trình bày bằng những thuật ngữ chính xác, những hƣớng dẫn đƣợc thể hiện rõ ràng

14


đối với các loại hìnhtín dụng khác nhau và phải là một ứng dụng của những nguyên
tắc tín dụng thích hợp với những thay đổi của các nhân tố và môi trƣờng kinh tế. Chính
sách phải vạch ra cho cán bộ tín dụng phƣơng hƣớng hoạt động và một khung tham
chiếu rõ ràng để làm căn cứ xem xét các nhu cầu vay vốn.

Chính sách quản lý RRTD với mụctiêuchính là mở rộng tín dụng đồng thời
hạn chế RRTD nhằm nâng cao thu nhập cho ngân hàng. Chính sách quản lý RRTD
nhằm hạn chế rủi ro nhƣ: Chính sách khách hàng, chính sách tài sản đảm bảo, chính
sách bảo lãnh, chính sách đồng tài trợ, hay quy trình tín dụng…
Chính sách khách hàng: là tổng thể các quy định của ngân hàng về hoạt động
cấp tín dụng cho khách hang nhằm đƣa ra định hƣớng và hƣớng dẫn hoạt động của
cán bộ ngân hàng trong việc cấp tín dụng cho từng đối tƣợng khách hàng.
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc của ngân hàng từ khi tiếp
nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho vay, giải ngân, thu
nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.
Việc xác lập một quy trình tín dụng và không ngừng hoàn thiện nó đặc biệt
quan trọng đối với một NHTM.Về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp
cho ngân hàng nâng cao chất lƣợng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
1.3.2.3 Tổ chức thực hiện
*Phòng ngừa rủi ro
Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng
về sử dụng vốn vay và khả năng hoàn trả vốn vay ngân hàng. Phân tích tín dụng bắt
đầu từ việc thu thập thông tin có ý nghĩa đối với việc đánh giá tín dụng, phân tích
trên cơ sở thông tin thu thập đƣợc và lƣu lại thông tin để sử dụng trong tƣơng lai.
Mục đích của phân tích tín dụng là xác định khả năng trả nợ và ý muốn
của khách hàng trong việc hoàn trả tiền vay, đƣa ra những tình huống có thể dẫn
đến rủi ro đối với Ngân hàng khi cho vay và dự đoán khả năng kiểm soát của
ngân hàng về các rủi ro đã cũng nhƣ dự kiến các biện pháp phòng ngừa, hạn chế
thiệt hại có thể xảy ra.
Quy trình phân tích tín dụng do Ban giám đốc ngân hàng quyết định, đƣợc

15



×