Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Các bài giảng bàn tay nặn bột môn khoa học lớp 4 ( học kỳ 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.94 KB, 41 trang )

Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn

Bài Giảng môn khoa học 4
Về Phương pháp Bàn tay nặn bột
TUẦN
Tiết giảng 01 ( Bàn tay nặn bột)
Bài 01: ÂM THANH
I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết:
- Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh.
- Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa
rung động và sự phát ra âm thanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh.
- Chuẩn bị theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít vụn giấy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
A.Bài cũ:

Hoạt động của HS

+ Em hãy nêu một số việc làm để bảo vệ bầu

- HS trả lời.

không khí trong sạch.

+ Không vứt rác bừa bãi, tiểu tiện

- GV nhận xét và cho điểm.


đúng nơi quy định, trồng rừng và

B. Bài mới:

bảo vệ rừng…

HĐ1:Giới thiệu bài:
H: Nêu một số âm thanh mà em biết?

- HS lần lượt nêu.

Vậy các em có muốn biết âm thanh được tạo
thành như thế nào không? Hôm nay cô cùng
các em sẽ tìm tòi, khám phá để tìm hiểu điều

HS theo dõi .

đó.
* HĐ2:Tiến trình đề xuất:

HS ghi chép hiểu biết ban đầu

Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu

của mình vào vở ghi chép :

vấn đề:

Chẳng hạn:- Âm thanh do không


Giáo viên: Lê Thị Khuyên

1


Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn

Âm thanh có ở khắp mọi nơi, xung quanh các khí tạo ra.
em.

- Âm thanh do các vật chạm vào

H:Theo các em, âm thanh được tạo thành như nhau tạo ra.
thế nào?

- Âm thanh do các vật phát ra.

Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của - Âm thanh do các vật có tiếng
HS:

động phát ra.

GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầuHS thảo luận nhóm thống nhất ý
của mình vào vở ghi chép khoa học .

kiến ghi chép vào phiếu.
- HS so sánh sự khác nhau của
các ý kiến ban đầu

GV cho HS đính phiếu lên bảng


HS nêu câu hỏi:

GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình.

Chẳng hạn: - Không khí có tạo

GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những điểm nên âm thanh không?
khác biệt của nhóm mình so với nhóm 1.

- Có phải âm thanh do các vật

Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm chạm vào nhau tạo ra không?
tòi:

- Bạn có chắc âm thanh do các

Gv: Như vậy, qua kết quả này, nhóm nào có

vật phát ra không?

thắc mắc gì không? Nếu có thắc mắc thì chúng - Vì sao các bạn cho rằng âm
ta cùng nêu câu hỏi nào.

thanh do các vật phát ra tiếng

GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến động?
nội dung kiến thức tìm hiểu bài học.

-Chẳng hạn: HS đề xuất các


GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các phương án
câu hỏi chính:

+ Làm thí nghiệm ; Quan sát thực

- Âm thanh được tạo thành như thế nào?

tế.

GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm

+ Hỏi người lớn; Tra cứu trên

tòi .

mạng v.v..

GV chốt phương án : Làm thí nghiệm

-Một số HS nêu cách thí nghiệm,

Giáo viên: Lê Thị Khuyên

2


Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn

nếu chưa khoa học hay không

thực hiện được GV có thể điều
chỉnh:
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:

- HS tiến hành làm thí nhiệm, HS

Để trả lời câu hỏi: * Âm thanh được tạo thành thống nhất trong nhóm tự rút ra
như thế nào?, theo các em chúng ta nên tiến

kết luận, ghi chép vào phiếu.

hành làm thí nghiệm như thế nào?

- Một HS lên thực hiện lại thí

- GV cho HS làm thí nghiệm thứ nhất: Rắc mộtnghiệm- Cả lớp quan sát.
ít giấy vụn lên mặt trống. Gõ trống và quan sát *HS trả lời.
xem hiện tượng gì xảy ra.

+ Các mẩu giấy vụn rung động.

- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu

Nếu gõ mạnh hơn thì mặt trống

hỏi tìm hiểu:

rung mạnh hơn nên âm thanh to

+ Khi gõ trống, em thấy điều gì xảy ra?Nếu gõ hơn.

mạnh hơn thì các vụn giấy ntn?

+ Nếu đặt tay lên mặt trống rồi
gõ thì mặt trống ít rung nên kêu

+ Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ thì âm thanh nhỏ.
ntn?

+ Âm thanh do các vật rung động

+ Từ thí nghiệm này, em rút ra kết luận gì?

phát ra.
- HS thực hành theo nhóm và rút

* GV đưa ra thí nghiệm khác: Hãy đặt tay lên ra kết luận.
cổ, khi nói tay các em có cảm giác gì?

+ Khi nói tay em thấy rung.

- Gọi 1 HS trả lời.

- Nghe.

- GV giải thích thêm: Khi nói, không khí từ
phổi đi lên khí quản, qua dây thanh quản làm
cho các dây thanh rung động. Rung động này
tạo ra âm thanh.

HS đính phiếu – nêu kết quả làm


Bước 5:Kết luận kiến thức:

việc

GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình

HS so sánh kết quả với dự đoán

làm thí nghiệm.

ban đầu.

Giáo viên: Lê Thị Khuyên

3


Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn

GV: Như vậy âm thanh do các vật rung động
phát ra. Đa số trường hợp sự rung động này rất
nhỏ và ta không thể nhìn thấy trực tiếp.
- GV dán nội dung.
* Trò chơi: Tiếng gì, ở phía nào thế?

HS đọc lại kết luận.

- GV chia lớp thành 2 nhóm 1 nhóm thực hiện
tiếng động, nhóm còn lại đoán xem do vật nào - Các nhóm chơi.

tạo ra.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm thực hiện
tốt.

HS nêu lại bài học.

C. Tổng kết : GV nhận xét tiết học .
H:Âm thanh được tạo thành như thế nào?
------------------------------------------------------TUẦN ....:
Tiết giảng 02 ( Bàn tay nặn bột)
BÀI 02
SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH.
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng, chất
khí.
II/ PHƯƠNG ÁN TÌM TÒI:
- Phương pháp thí nghiệm.
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị theo nhóm : 2 ống bơ (lon) ; vài vụn giấy ; 2 miếng ni lông ;

dây chun ; một sợi dây mềm (bằng sợi gai, bằng đồng,…) ; trống ; đồng hồ, túi
ni lông (để bọc đồng hồ), chậu nước ; máy tính xách tay.
IV/ TIẾN TRÌNH ĐỀ XUẤT :
Hoạt động của GV
A.Bài cũ:
Giáo viên: Lê Thị Khuyên

Hoạt động của HS
1 HS lên bảng nêu - HS khác nhận
4



Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn

Âm thanh được tạo thành như thế nào?
- Gọi 1 HS lên thực hiện 1 VD để chứng tỏ
âm thanh do các vật rung động phát ra.
B. Bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài
Tai ta nghe được âm thanh là do âm thanh

xét

truyền qua nhiều môi trường và truyền đến tai
ta.
Vậy các em có muốn biết âm thanh truyền
qua
những môi trường nào không? Bài học hôm

HS theo dõi .

nay cô và các em sẽ cùng tìm tòi, khám phá.
HĐ2:Tiến trình đề xuất:

- Các nhóm thực hiện.

Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu
vấn đề:
Âm thanh có ở xung quanh các con.


HS ghi chép hiểu biết ban đầu của

H:Theo các em, âm thanh lan truyền được quamình vào vở ghi chép :
những môi trường nào?

Chẳng hạn:- Âm thanh truyền

Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của được qua cửa sổ.
HS:

- Âm thanh truyền được qua

GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban

không khí.

đầu của mình vào vở ghi chép khoa học .

- Âm thanh không truyền được
qua nước.
- Âm thanh truyền được qua bàn
ghế, cửa, nền nhà....
- Ở gần nghe âm thanh to...
HS thảo luận nhóm thống nhất ý
kiến ghi chép vào phiếu.
- HS so sánh sự khác nhau của các

GV cho HS đính phiếu lên bảng
Giáo viên: Lê Thị Khuyên


ý kiến ban đầu
5


Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn

GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. HS nêu câu hỏi:
GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những

Chẳng hạn: - Âm thanh truyền

điểm khác biệt của nhóm mình so với nhóm được qua không khí không?
1.

- Liệu âm thanh có truyền được
qua cửa sổ không?
- Bạn có chắc đứng ở gần nghe âm

Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm thanh to hơn không?
tòi:
Gv: Như vậy, qua kết quả này, nhóm nào có -Chẳng hạn: HS đề xuất các
thắc mắc gì không? Nếu có thắc mắc thì

phương án

chúng ta cùng nêu câu hỏi nào.

+ Làm thí nghiệm ; Quan sát thực

GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến tế.

nội dung kiến thức tìm hiểu bài học.

+ Hỏi người lớn; Tra cứu trên

GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt

mạng v.v..

các câu hỏi chính:

-Một số HS nêu cách thí nghiệm,

- Âm thanh truyền được qua không khí

nếu chưa khoa học hay không thực

không?

hiện được GV có thể điều chỉnh:

- Âm thanh truyền được qua chất lỏng không? - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS
- Âm thanh truyền được qua chât rắn không? thống nhất trong nhóm tự rút ra
- Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng kết luận, ghi chép vào phiếu.
cách đến nguồn âm xa hơn?

- Một HS lên thực hiện lại thí

GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm nghiệm- Cả lớp quan sát.
tòi .


*HS trả lời.

GV chốt phương án : Làm thí nghiệm
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:

+ Âm thanh truyền được qua

* Để trả lời câu hỏi Âm thanh truyền được

không khí.

qua không khí không, theo các em chúng ta

- HS nêu cách làm thí nghiệm.

nên tiến hành làm thí nghiệm như thế nào?

- Các nhóm làm thí nghiệm và đưa

- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu ra kết luận.
Giáo viên: Lê Thị Khuyên

6


Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn

hỏi tìm hiểu:

- HS trình bày lại thí nghiệm và trả


+ Khi bạn gõ trống, điều gì xảy ra?

lời câu hỏi.

+ Tại sao các mẫu giấy vụn lại rung động?

+ Âm thanh truyền được qua chất

H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?

lỏng.

GV tiểu kết.

- Tương tự.

* Để trả lời câu hỏi Âm thanh truyền được
qua chất lỏng không, theo các em chúng ta
nên tiến hành làm thí nghiệm như thế nào?
- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu
hỏi tìm hiểu.
H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?
GV tiểu kết.
* Để trả lời câu hỏi Âm thanh truyền được

- Quan sát và thảo luận thống nhất

qua chất rắn không, theo các em chúng ta nên ý kiến.
tiến hành làm thí nghiệm như thế nào?

- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu
hỏi tìm hiểu.

- Âm thanh yếu đi...
HS đính phiếu – nêu kết quả làm

H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?

việc

GV tiểu kết.

HS so sánh kết quả với dự đoán

* Để trả lời câu hỏi: Âm thanh yếu đi hay

ban đầu.

mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa HS đọc lại kết luận.
hơn cô sẽ cho các em xem một thí nghiệm.
Các em hãy quan sát tiếng chuông điện thoại
khi cô đứng ở đây và khi cô đứng ở ngoài cửa
lớp.

HS nêu :- Đi nhẹ nói khẽ ở bệnh

Bước 5:Kết luận kiến thức:

viện.


GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình - Không bẫm chuông, còi inh ỏi
Giáo viên: Lê Thị Khuyên

7


Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn

làm thí nghiệm.

GV rút ra tổng kết.
GV: Có những âm thanh rất tốt cho cuộc sống
của con người như: tiếng trống trường báo
hiệu giờ ra chơi, vào học; tiếng đồng hồ báo
thức giúp em thức dậy đúng giờ...Bên cạnh đó
cũng có những âm thanh có tác động không
tốt đến những người xung quanh. Vậy chúng

dọc đường.
- Khi mở nhạc hay ti vi nên mở
âm thanh vừa phải.
HS nêu lại bài học.

ta nên hạn chế những âm thanh ntn để không
ảnh hưởng đến những người xung quanh?
C. Tổng kết : GV nhận xét tiết học .
H:Âm thanh truyền được qua những môi
trường nào?
-------------------------------------------------------


Bài giảng thứ 3
( Bàn tay nặn bột)

Bài 03: TẠI SAO CÓ GIÓ ?
Giáo viên: Lê Thị Khuyên

8


Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn

I. MỤC TIÊU
- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.
- BVMT biển đảo ( liên hệ với cảnh quan vùng biển).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình vẽ trang 74, 75 SGK, chong chóng cho mỗi HS.
- Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm
+ Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74- SGK.
+ Nến, diêm, vài nén hương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
A.Bài cũ:

Hoạt động của HS

Không khí cần cho sự sống như thế nào? 1 HS lên bảng nêu - HS khác nhận xét.
B. Bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài:
- GV chỉ ra ngoài cây và H: Nhờ đâu mà - HS: Nhờ gió.

lá cây lay động?
+ Nhờ đâu mà diều bay?

HS theo dõi .

Vậy các em có thắc mắc tại sao lại có gió
không? Tiết học hôm nay cô cùng các em
sẽ tìm tòi, khám phá để hiểu được điều
đó.
HĐ2:Tiến trình đề xuất:
Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu
vấn đề:
Các em vẫn thường bắt gặp những cơn
gió.
H:Em hiểu tại sao có gió?
GV ghi câu hỏi lên bảng.
Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của
Giáo viên: Lê Thị Khuyên

9


Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn

của HS:

mình vào vở ghi chép :

GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết


Chẳng hạn:- Gió do không khí tạo nên.

ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa - Do không khí chuyển động từ nơi
học .

lạnh đến nơi nóng tạo thành gió.
- Do nắng tạo nên.
- Do các ngôi nhà chắn nhau tạo nên....
HS thảo luận nhóm 6 thống nhất ý kiến
ghi chép vào phiếu.
-HS so sánh sự giống và khác nhau của
các ý kiến ban đầu

GV cho HS đính phiếu lên bảng
GV hướng dẫn HS so sánh điểm giống và
khác nhau trong kết quả làm việc của 3

HS nêu câu hỏi:

nhóm.

Chẳng hạn: - Có phái gió do không khí

Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tạo nên không?
tìm tòi:

- Liệu có phải nắng tạo nên gió không?

Gv:Để tìm hiểu được những điểm giống .....
và khác nhau đó đúng hay sai các em có

những câu hỏi thắc mắc nào?
GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên
quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài - Chẳng hạn: HS đề xuất các phương
học.

án

GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và

+ Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế.

chốt các câu hỏi chính:

+ Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng

- Tại sao có gió?

v.v..

GV cho HS thảo luận đề xuất phương án
tìm tòi .

-Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu

GV chốt phương án : Làm thí nghiệm

chưa khoa học hay không thực hiện

Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: được GV có thể điều chỉnh:
Giáo viên: Lê Thị Khuyên


10


Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn

Để trả lời câu hỏi: * Tại sao có gió?,theo Chẳng hạn:
các em chúng ta nên tiến hành làm thí

- Đặt một cây nến đang cháy dưới 1

nghiệm như thế nào?

ống. Đặt một vài mẩu hương cháy đã
tắt lửa nhưng còn bốc khói vào dưới
ống còn lại.
- HS tiến hành làm thí nhiệm, HS
thống nhất trong nhóm tự rút ra kết
luận, ghi chép vào phiếu.
-Một HS lên thực hiện lại thí nghiệmCả lớp quan sát.

Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến *HS trả lời.
thức:

- Các nhóm trả lời.

H: Sau thí nghiệm này em rút ra nguyên
nhân tại sao có gió?
GV tiểu kết:
H: Hãy giải thích tại sao ban ngày gió từ

biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ - Cối xay gió, chong chóng quay...
đất liền thổi ra biển?
H: Em hãy nêu những ứng dụng của gió
trong đời sống?

- HSKL: Không khí chuyển động từ

tiết học .

nơi lạnh đến nơi nóng. Không khí

H:Tại sao có gió?

chuyển động tạo thành gió.

GVKL và ghi bảng, kết hợp cho 1 số
HS nhắc lại:
Qua chơi chong chóng, cũng như qua TN
vừa rồi các em biết:
Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang
nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của
Giáo viên: Lê Thị Khuyên

11


Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn

không khí là nguyên nhân gây ra sự
chuyển động của không khí. Không khí

chuyển động tạo thành gió.

- Do sự chênh lệch về nhiệt độ trong

GV hỏi lại HS:

không khí làm cho không khí chuyển

- Vì sao có sự chuyển động của khôngđộng.
khí? - Không khí chuyển động theo chiều - Tạo ra gió.
như thế nào? ( Từ nơi lạnh đến nơi nóng)
- Sự chuyển động của không khí tạo ra
gì? * Cho HS dùng quạt vẩy ( hoặc GV- Khi ta vẩy quạt, bật điện (cánh quạt
bật quạt điện), em thấy thế nào? ( mát)

điện quay)làm không khí chuyển động

- Tại sao ta nghe mát?

và gây ra gió.

* Chuyển tiếp: Trong tự nhiên, dưới ánh
nắng mặt trời, các phần khác nhau của
trái đất không nóng lên như nhau, vì sao
có hiện tượng đó, cô mời các em tiếp tục
tìm hiểu HĐ3.
HĐ3: Sự chuyển động của không khí
trong tự nhiên.
* Đính tranh vẽ hình 6 và 7 ( đã phóng - H6: Vẽ ban ngày và hướng gió thổi từ
to) lên bảng, HS quan sát:


biển vào đất liền.

- Hình vẽ khoảng thời gian nào trong- H7: Vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ
ngày? Mô tả hướng gió được minh họađất liến ra biển.
trong từng hình?

- Vì: Ban ngày không khí trong đất liền
nóng, không khí ngoài biển lạnh. Do

- Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đó làm cho không khí chuyển động từ
đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển vào đất liền tạo ra gió từ biển thổi
biển?

vào đất liền. Ban đêm không khí trong
đất liền nguội nhanh hơn nên lạnh hơn

Giáo viên: Lê Thị Khuyên

12


Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn

không khí ngoài biển. Vì thế không khí
GVKết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ chuyển động từ đất liền thổi ra biển.
vào ban ngày và ban đêm giữa biển và
đất liền đó làm cho chiều gió thay đổi
giữa ngày và đêm.
BVMT:


- Cần có ý thức giữ gìn môi trường

- Biển mang lại cho ta những ngọn gióbiển như: đi chơi biển không nên vứt
mát lành và là một trong những nơi giúp rác ra bãi biển, không để dầu tràn ra
con người ta được nghỉ ngơi, thư giãn saubiển, … mọi người chúng ta cần có ý
những thời gian làm việc vất vả. Vậythức bảo vệ môi trường biển sạch sẽ và
chúng ta nên làm gì để bảo vệ môi trườngtrong lành.
biển?
C. Củng cố, dặn dò :
- Chúng ta vừa tìm hiểu xong bài học. - HS nhắc lại KL bài
Vậy các em hãy cho cô biết, tại sao có
gió?

- Làm sạch thóc, căng buồm cho

- Trong cuộc sống, con người ta đã lợi thuyền bè xuôi, làm chạy máy phát
dụng sức gió để làm gì?

điện, chơi chong chóng, chơi thả diều,


- Dặn HS: Chuẩn bị bài sau: Gió nhẹ, gió
mạnh. Phòng chống bão.

TUẦN ...:

Bài giảng thứ 4
( Bàn tay nặn bột)
Bài 04: ÁNH SÁNG


I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
Giáo viên: Lê Thị Khuyên

13


Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn

+ Vật tự phát sáng : Mặt trời, ngọn lửa,…
+ Vật được chiếu sáng : Mặt trăng, bàn ghế , …
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không
cho ánh sáng truyền qua.
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới
mắt.
II/ PHƯƠNG ÁN TÌM TÒI:
- Phương pháp thí nghiệm.
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị theo nhóm: hộp kín màu đen; đèn pin ; tấm kính; nhựa
trong; ống nhựa mềm ; tấm gỗ.
IV/ TIẾN TRÌNH ĐỀ XUẤT :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A.Bài cũ:

+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

1. Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người?
2. Hãy nêu những biện pháp để phòng chống 1 HS lên bảng nêu - HS khác nhận
ô nhiễm tiếng ồn?

xét

+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
B. Bài mới:

HĐ1:Giới thiệu bài
HĐ2:Tiến trình đề xuất:

HS theo dõi .

Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn
đề:

- Các nhóm thực hiện.

- GV yêu cầu HS so sánh khi tắt hết đèn,
đóng kín cửa sổ và khi bật đèn mở cửa sổ thì
hìn thấy các dòng chữ trên bảng ntn? Vì sao? HS ghi chép hiểu biết ban đầu của
H:Em biết gì về ánh sáng?

mình vào vở ghi chép :

Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của

Chẳng hạn:- Có ánh sáng ta sẽ


Giáo viên: Lê Thị Khuyên

14


Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn

HS:

nhìn thấy mọi vật.

GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban

- Ánh sáng có thể xuyên qua một

đầu của mình vào vở ghi chép khoa học .

số vật.
- Ánh sáng giúp cây cối phát triển.
- Không có ánh sáng, ta không
nhìn thấy mọi vật.
- Ánh sáng quá mạnh sẽ có hại cho
mắt....
HS thảo luận nhóm thống nhất ý
kiến ghi chép vào phiếu.

GV cho HS đính phiếu lên bảng

- HS so sánh sự khác nhau của các


GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. ý kiến ban đầu
GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những

HS nêu câu hỏi:

điểm khác biệt của nhóm mình so với nhóm Chẳng hạn- Ánh sáng có thể
1.

xuyên qua được các vật không?
- Ánh sáng có thể xuyên qua được
các vật nào?

Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm

- Ánh sáng mạnh có gây hại cho

tòi:

mắt không?

Gv: Như vậy, qua kết quả này, nhóm nào có - Vì sao khi có ánh sáng, ta có thể
thắc mắc gì không? Nếu có thắc mắc thì

nhìn thấy mọi vật?

chúng ta cùng nêu câu hỏi nào.

- Ánh sáng có giúp cây cối phát

GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến triển không?

nội dung kiến thức tìm hiểu bài học.

-Chẳng hạn: HS đề xuất các

GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt

phương án

các câu hỏi chính:

+ Làm thí nghiệm ; Quan sát thực

- Ánh sáng được truyền đi ntn?

tế.

- Ánh sáng có thể truyền được qua những vật + Hỏi người lớn; Tra cứu trên
nào và không truyền được qua những vật
Giáo viên: Lê Thị Khuyên

15

mạng v.v..


Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn

nào?
- Mắt có thể nhìn thấy vật khi không có ánh
sáng hay không?

GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm -Một số HS nêu cách thí nghiệm,
tòi .

nếu chưa khoa học hay không thực

GV chốt phương án : Làm thí nghiệm

hiện được GV có thể điều chỉnh:

Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:

- HS tiến hành làm thí nhiệm, HS

* Với nội dung tìm hiểu về đường truyền của thống nhất trong nhóm tự rút ra
ánh sáng.

kết luận, ghi chép vào phiếu.

- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu - Một HS lên thực hiện lại thí
hỏi tìm hiểu:

nghiệm- Cả lớp quan sát.

H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?

*HS trả lời.

GV tiểu kết.
* Với nội dung tìm hiểu Âm thanh có thể


- HS nêu cách làm thí nghiệm.

truyền qua một số vật.

- Các nhóm làm thí nghiệm và đưa

- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu ra kết luận.
hỏi tìm hiểu.

- HS trình bày lại thí nghiệm và trả

H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?

lời câu hỏi.

GV tiểu kết.

- Tương tự.

* Với nội dung tìm hiểu Mắt nhìn thấy vật khi
nào?, theo các em chúng ta nên tiến hành làm - Quan sát và thảo luận thống nhất
thí nghiệm như thế nào?

ý kiến.

- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu HS đính phiếu – nêu kết quả làm
hỏi tìm hiểu.

việc


H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?

HS so sánh kết quả với dự đoán

GV tiểu kết.

ban đầu.

Bước 5:Kết luận kiến thức:

HS đọc lại kết luận.

GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình HS nêu lại bài học.
làm thí nghiệm.
Giáo viên: Lê Thị Khuyên

16


Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn

GV rút ra tổng kết.
C. Tổng kết

: GV nhận xét tiết học .

H:Âm thanh truyền được qua những môi
trường nào?

-------------------------------------------------------


TUẦN ....:
( BÀI GIẢNG 6:
BÀN TAY NẶN BỘT
Bài 6: BÓNG TỐI
I.MỤC TIÊU:
+ Tự làm thí nghiệm để thấy bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi
Giáo viên: Lê Thị Khuyên

17


Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn

được chiếu sáng.
+ Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản.
+ Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng , kích thước khi vị trí
của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
+ GD HS ngồi học đảm bảo mật độ ánh sáng cho mắt.
II. ĐỒ DÙNG:
+ Chuẩn bị chung : đèn bàn.
+ Chuẩn bị theo nhóm: đèn pin ; tờ giấy to hoặc tấm vải; kéo , bìa , một số
thanh tre ( gỗ) nhỏ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A.Bài cũ:


+ Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
H: Khi nào ta nhìn thấy vật?
H. Hãy nói những điều em biết về ánh sáng?
H. Tìm những vật tự phát sáng và những vật
được chiếu sángmà em biết?
+ Nhận xét trả lời và cho điểm HS.
B. Bài mới:

1 HS lên bảng nêu - HS khác

HĐ1:Giới thiệu bài

nhận xét

HĐ2:Tiến trình đề xuất:
Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn
đề:
GV: Các em đã được vui chơi với cái bóng
của mình ngoài sân trường và các em đã quan
sát cái bóng ở các thời điểm khác nhau, em
hãy ghi lại (vẽ

Giáo viên: Lê Thị Khuyên

18


Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn

lại) những điều em biết về cái bóng của mình. HS theo dõi .

Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của

HS ghi chép hiểu biết ban đầu của

HS:

mình vào vở ghi chép :

GV yêu cầu HS ghi lại hoặc vẽ lại những suy Chẳng hạn:- Bóng của người sẽ
nghĩ ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa xuất hiện khi có ánh nắng, không
học . Sau đó thảo luận nhóm.

có nắng sẽ không có bóng xuất

GV cho HS đính phiếu lên bảng

hiện.

GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình.

- Nếu người lớn thì bóng của nó

GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những điểm lớn, nếu người nhỏ thì bóng của
khác biệt của nhóm mình so với nhóm 1.

nó nhỏ.

Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - Bóng tối của người sẽ ở phía sau
Gv: Như vậy, qua kết quả này, nhóm nào có


lưng người.

thắc mắc gì không? Nếu có thắc mắc thì chúng - Người có hình dáng nào thì
ta cùng nêu câu hỏi nào.

bóng có hình đó.

GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến - Vào lúc 12h trưa, bóng người
nội dung kiến thức tìm hiểu bài học.

nằm ở dưới chân....

GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt

HS thảo luận nhóm thống nhất ý

các câu hỏi chính:

kiến ghi chép vào phiếu.

- Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào?

- HS so sánh sự khác nhau của

- Bóng của một vật có hình dạng như thế nào? các ý kiến ban đầu
- Hình dạng, kích thước của vật có thay đổi

HS nêu câu hỏi:

không?


Chẳng hạn- Có phải bóng tối chỉ

GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm xuất hiện khi có ánh sáng?
tòi

- Có phải bóng tối thay đổi kích

GV chốt phương án : Làm thí nghiệm

thước vào các khoảng thời gian
khác nhau?

Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:

- Bóng tối xuất hiện ở đâu?

* Tìm hiểu về bóng tối.

- Vì sao bóng người thường nằm

- GV đưa ra thí nghiệm: Đặt tờ bìa thẳng

dưới chân người?

Giáo viên: Lê Thị Khuyên

19



Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn

đứng, lần lượt đặt cốc thủy tinh, hộp gỗ quyển - Vì sao cái bóng thường di
sách... phía trước bìa và chiếu đèn pin, để xem chuyển theo bước chân của ta?
vật nào sẽ có bóng; quan sát vị trí và hình

-Chẳng hạn: HS đề xuất các

dạng bóng của vật.

phương án

- GV cho HS xem thêm tranh phóng to từ

+ Làm thí nghiệm ; Quan sát thực

SGK để HS quan sát vị trí xuất hiện của bóng tế.
người khi được chiếu sáng từ bên phải.

+ Hỏi người lớn; Tra cứu trên

H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?

mạng v.v..

+ Khi một vật cản sáng được chiếu sáng, sẽ có -Một số HS nêu cách thí nghiệm,
bóng tối xuất hiện phía sau nó.

nếu chưa khoa học hay không


+ Bóng tối của vật có hình dạng của vật đó.

thực hiện được GV có thể điều

GV tiểu kết.

chỉnh:

* Sự thay dổi về hình dạng, kích thước của

- HS tiến hành làm thí nhiệm, HS

bóng tối.

thống nhất trong nhóm tự rút ra

- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu kết luận, ghi chép vào phiếu.
hỏi tìm hiểu.

- Một HS lên thực hiện lại thí

H: Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?

nghiệm- Cả lớp quan sát.

+ Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu *HS trả lời.
sáng đối với vật đó thay đổi.

- HS nêu cách làm thí nghiệm.


+ Bóng của vật to hơn khi vật chiếu sáng gần - Các nhóm làm thí nghiệm và
với vật cản sáng.

đưa ra kết luận.

+ Bóng của vật nhỏ hơn khi vật chiếu sáng xa - HS trình bày lại thí nghiệm và
với vật cản sáng.

trả lời câu hỏi.

Bước 5:Kết luận kiến thức:

- Tương tự.

GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình
làm thí nghiệm.

- Quan sát và thảo luận thống

GV rút ra tổng kết.

nhất ý kiến.

C. Tổng kết

: GV nhận xét tiết học .

HS đính phiếu – nêu kết quả làm
việc


Giáo viên: Lê Thị Khuyên

20


Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn

HS so sánh kết quả với dự đoán
ban đầu.
HS đọc lại kết luận.

------------------------------------------------------TUẦN ....: BÀI GIẢNG 7
BÀN TAY NẶN BỘT
BÀI 7: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU:
+ HS nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
+ Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví
dụ để chứng tỏ điều đó.
+ Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật
trong trồng tẹot đã mang lại hiệu quả cao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Hình minh hoạ 94, 95 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

I. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu


- 2HS lên bảng. Lớp theo dõi và

hỏi sau:

nhận xét câu trả lời của các bạn.

+ Bóng tối xuất hiện ở đâu? Có thể làm cho bóng
của vât thay đổi như thế nào?
+ Lấy ví dụ chứng tỏ bóng của vật thay đổi khi vị
trí chiếu sáng đối với vât đó thay đổi?

- Lắng nghe.

- Nhận xét câu trả lời của HS và ghi điểm.

+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.

II. Dạy bài mới: GV

giới thiệu bài.

* HĐ1: Vai trò của ánh sáng đối với động vật và thực vật.

+ Các nhóm thảo luận hoàn thành

+ GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
Giáo viên: Lê Thị Khuyên

yêu cầu của GV.

21


Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn

+ Yêu cầu các nhóm đổi cây cho nhau rồi quan
sát các cây, trả lời câu hỏi.

- Các cây đậu mọc lên đều hướng

H: Em có nhận xét gì về cách mọc của cây đậu? về phía ánh sáng.
H: Cây có đủ ánh sáng phát triển như thế nào?

- Phát triển bình thường, lá xanh

Câu sống ở nơi thiếu ánh sáng sẽ ra sao?

thẫm, tươi.bị héo, lá úa vàng.

H: Điều gì xảy ra với thực vật nếu không có ánh - Không có ánh sáng, thực vật sẽ
sáng?

không quang hợp được và sẽ bị

+ GV nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm vàchết.
kết luận:

Không có ánh sáng, thực vật sẽ chóng tàn lụi vì chúng cần

ánh sáng để duy trì sự sống.


+ HS lắng nghe.
+ Lớp quan sát hình minh hoạ.

+ Cho HS quan sát hình minh hoạ 2 và hỏi: Tại
sao bông hoa này lại có tên làhướng dương?

+ Trả lời câu hỏi: Vì khi nở quay
về hướng mặt trời.

* HĐ 2: Nhu cầu về ánh sáng của thực vật

+ Tiếp tục cho HS thảo luận nhóm.
- HS thảo luận nhóm 4.

* Câu hỏi thảo luận:
1. Tại sao 1 số loài cây chỉ sống được ở những
nơi rừng thưa, các cánh đồng, thảo nguyên, một
số lại chỉ sống ở những nơi rừng rậm?
2. Hãy kể tên 1 số cây cần nhiều ánh sáng, 1 số
cây cần ít ánh sáng?

+ Đại diện các nhóm trả lời.

+ Gọi đại diện các nhón trình bày.

+ Nhóm khác bổ sung ( nếu cần)

* Kết luận: Mặt trời đem lại sự sống cho thực
vật, nhưng mỗi loài thực vât có nhu cầu về ánh

sáng lại khác nhau.
* HĐ3: Liên hệ thực tế

H: Hãy tìm những biện pháp kĩ thuật ứng dụng

+ Lắng nghe và trao đổi trong

nhu cầu ánh sáng khác nhau của thực vật mà cho nhóm thống nhất trả lời.
thu hoạch cao?
+ GV gọi HS trình bày, sau mỗi HS trình bày,
GV khen ngợi HS có kinh nghiệm và hiểu biết.
III. Củng cố, dặn dò:

Giáo viên: Lê Thị Khuyên

22


Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn

H: Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời
sống thực vật?

+ HS trả lời .

+ Gọi HS đọc mục bài học.

+ 2HS đọc.

+ Nhận xét tiết học và dặn HS học bài và chuẩn + Lắng nghe và nhớ thực hiện.

bị tiết sau.
-------------------------------------------------------

TUẦN ....: BÀI 9
BÀN TAY NẶN BỘT
Tiết 9: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I. MỤC TIÊU:
Giáo viên: Lê Thị Khuyên

23


Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn

- Nêu được vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp
hơn.
- Sử dụng được nhiệt kế để xác định được nhiệt độ nước
- Hình thành lòng yêu thích khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: 6 nhiệt kế, phích nước sôi, 1 ít nước đá, ly để làm thí nghiệm.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: (1’) HS hát
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’) Chúng ta đang học chủ điểm “ Vật chất và năng
lượng” hôm nay thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu bài “ Nóng, lạnh và nhiệt độ”
b. Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
1’ Bước 1: Nêu tình huống có vấn đề và đặt


Hoạt động học

câu hỏi nêu vấn đề của toàn bài học:
- Trước mắt các em là 3 ly nước: ly số 1 là - HS lắng nghe.
nước nguội, ly số 2 là ly nước nĩng, ly số 3
là ly nước cĩ đá.
- Theo các em ly số 1 nóng hơn li nào và
lạnh hơn li nào ?
7’

Bước 2: HS bộc lộ quan niệm, ý kiến ban.
- Em hay dự đoán của em vào vở.
- Các em hãy trao đổi với các bạn trong
nhóm về những dự đoán của các em

- HS ghi dự đoán vào vở.
- HS thảo luận và trình bày ý
kiến nhóm trong và trình bày.

và ghi những dự đoán của nhóm vào
- HS so sánh

giấy.
- Hãy so sánh những điểm giống nhau
và khác nhau ở phần trình bày của các
5’

nhóm.


Giáo viên: Lê Thị Khuyên

24


Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn

Bước 3: HS đề xuất các câu hỏi và

- Các nhóm đề xuất các

phương án thí nghiệm nghiên cứu.

câu hỏi.

- Dựa vào những khác biệt của các dự
đốn của các nhĩm, em hãy đề xuất câu

- HS lắng nghe.

hỏi để làm rõ dự đốn trên.
- Giáo viên chốt các câu hỏi của các
nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với
nội dung bài học): Làm thế nào biết

- HS nêu cách để biết được ly

được ly 1 nĩng hơn ly số 3 và lạnh

1 nóng hơn ly số 3 và lạnh hơn


hơn ly số 2 ?

ly số 2.

- GV cho HS thảo luận làm thế nào biết
8’

được ly 1 nĩng hơn ly số 3 và lạnh
- HS nhận dụng cụ thí

hơn ly số 2 ?

nghiệm.
- GV định hướng HS cho HS thực hành
thí nghiệm để tìm ra câu trả lời.

- HS làm thí nghiệm ghi

Bước 4: Tiến hành thí nghiệm
5’

nhận kết quả và trình bày

- HS nhận 3 ly nước : ly số 1 là nước

kết quả.

nguội, ly số 2 là ly nước nĩng, ly số 3
là ly nước cĩ đá.


-HS trả lời

- HS dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của
từng ly nước.
Bước 5: Kết luận kiến thức
- Ly có nhiệt độ cao nhất? Ly nào có

HS kết luận
 Kết luận: Vật nóng có

nhiệt độ thấp nhất?

- Vậy em hãy cho biết ly số 1 nóng hơn nhiệt độ cao hơn vật lạnh
hơn.

ly nào và lạnh hơn ly nào?
Giáo viên: Lê Thị Khun

25


×