Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

ĐỊA LÝ LÀO CAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.45 KB, 8 trang )

Trờng Trung học cơ sở thị trấn phố lu
- - - - -------------- - - - - -- - - - - - - - - - - - - - -- - - - - - - - - - - - - - -- - - - - - - - - - - - - - - - - -- - - - - - - - - - - - - - - - - -- - -
Họ và tên: Nguyễn thị phơng
Lớp: 9a
2
Báo cáo thực hành
Tìm hiểu về địa lí lào
cai
Nguyễn Thị Phơng1
I. iu kin a lý t nhiờn:
1. V trớ a lý :
Lo Cai l mt tnh min nỳi nm phớa bc Vit Nam. Din tớch t nhiờn: 6357,0 Km
2
, v trớ a lý :
- Phớa Bc giỏp tnh Võn Nam, Trung Quc.
- Phớa Nam giỏp tnh Yờn Bỏi.
- Phớa ụng giỏp tnh H Giang.
- Phớa Tõy giỏp tnh Lai Chõu.
Lo Cai cỏch H Ni 296 km theo ng st v 375 km theo ng b. Tnh cú 203,5 km ng biờn
gii vi tnh Võn Nam - Trung Quc, trong ú 144,3 km l sụng sui v 59,2 km l t lin..Hin nay,
tnh cú 10 n v hnh chớnh (1 thnh ph, 1 th xó v 8 huyn).
1. Thành phố Lào Cai
2. Huyện Bảo Thắng
3. Huyện Bát Xát
4. Huyện Bảo Yên
5. Huyện Bắc Hà
6. Huyện Mờng Khơng
7. Huyện Sa Pa
8. Huyện Si Ma Cai
9. Huyện Văn Bàn
`


2. c im a hỡnh :
Nguyễn Thị Phơng2
a hỡnh tnh Lo Cai c trng l nỳi cao xen k vi i nỳi thp, b chia ct ln, vi phn thung lng
dc sụng Hng v cỏc tuyn ng b, ng st chy qua vựng trung tõm ca tnh. Cỏc huyn min
nỳi nm bao quanh hnh lang trung tõm ny t ụng - Bc sang Tõy Nam, gm nhiu dóy nỳi v
thung lng nh bit lp, ni cú cỏc cng ng dõn c sinh sng. Nhng vựng cú dc trờn 25
0
chim
ti 80% din tớch t ai ca tnh. a hỡnh t nhiờn ca tnh cú cao thay i t 80 m trờn mc nc
bin lờn ti 3.143 m trờn mc nc bin ti nh Phan Si Png, nh nỳi cao nht Vit Nam. a hỡnh
vựng nỳi vi cỏc tỏc ng tiu khớ hu ó giỳp to nờn mt mụi trng thiờn nhiờn rt a dng.
3. Khớ hu :
Lo Cai l tnh cú ch khớ hu nhit i giú mựa rừ rt do b chi phi bi yu t a hỡnh phc tp,
phõn tng cao ln nờn cú an xen mt s tiu vựng ỏ nhit i, ụn i rt thun li cho phỏt trin
nụng nghip, lõm nghip, chn nuụi, c bit vi nhiu loi cõy trng, vt nuụi cú giỏ tr kinh t cao nh
cõy n qu ụn i,cõy dc liu, tho qu,bũ lai sind
Sơng: Sơng mù thờng xuất hiện phổ biến trên toàn tỉnh, có nơi ở mức độ rất dày.trong các đợt rét
đậm, ở những vùng cao và các thung lũng kín gió còn xuất hiện sơng muối. Mỗi đợt kéo dài 2- 3 ngày.
Nhit trung bỡnh hng nm thng t 22 24
0
C; cao nht 36
0
C, thp nht 10
0
C (cú ni di 0
0
C
nh Sa Pa); m trung bỡnh nm trờn 80%, cao nht l 90% v thp nht 75%. Thng cú s
chờnh lch gia cỏc vựng, vựng cao m ln hn vựng thp; lng ma trung bỡnh nm trờn 1.700
mm, nm cao nht Sa Pa l 3.400 mm, nm thp nht th xó Lo Cai 1.320 mm. Sng mự thng

xut hin ph bin trờn ton tnh, cú ni mt rt dy. Trong cỏc t rột m thng xut hin sng
mui, nhng vựng cú cao trờn 1.000 m (Sa Pa, Bỏt Xỏt) hng nm thng cú tuyt ri.
II. Ti nguyờn thiờn nhiờn :
1. Ti nguyờn t :
Cú 10 nhúm t chớnh, c chia lm 30 loi t. 10 nhúm t l: t phự sa, t ly, t en, t
vng, t mựn vng , t mựn alit trờn nỳi, t mựn thụ trờn nỳi, t vng b bin i do trng lỳa,
t súi mũn mnh tr si ỏ v t dc t. Xin gii thiu mt s nhúm t ang c s dng thit
thc:
- Nhúm t phự sa: din tớch nh, chim 1,47% din tớch t nhiờn, phõn b ch yu dc sụng Hng v
sụng Chy, cú phỡ t nhiờn khỏ cao, thớch hp i vi cỏc loi cõy lng thc, cõy cụng nghip.
- Nhúm t vng: thng cú mu nõu , nõu, vng hoc vng rc r. Hỡnh thnh v phõn
b rng khp trờn a bn ton tnh cao 900m tr xung, din tớch chim trờn 40% din tớch t
nhiờn. Nhúm t ny cú phỡ nhiờu khỏ cao, thớch hp vi cõy cụng nghip di ngy, cõy hng nm.
- Nhúm t mựn vng : chim trờn 30% din tớch t nhiờn, phõn b tp trung ti cỏc huyn Sa Pa,
Mng Khng, Bc H, Bỏt Xỏt, Vn Bn. Nhúm t ny thớch hp trng cỏc loi cõy dc liu quý,
cõy n qu v nhiu loi rau ụn i quan trng ca tnh. ng thi, t ny cú thm thc vt rng
phong phỳ, a dng bc nht ca tnh.
- Nhúm t mựn alit trờn nỳi: chim 11,42% din tớch t nhiờn, tp trung huyn Sa Pa, Vn Bn... cú
thm rng u ngun khỏ tt, thớch hp vi mt s loi cõy trỳc cn cõu, quyờn, trỳc lựn, rng hn
giao.
- Nhúm t vng b bin i mu do trng lỳa: õy l cỏc loi t feralitic hoc mựn feralitic cỏc
sn v chõn sn ớt dc c con ngi b nhiu cụng sc to thnh cỏc rung bc thang trng
trt hoa mu. Din tớch chim khong 2% din tớch t nhiờn phõn b ri rỏc cỏc huyn to nờn nhng
cnh quan rung bc thang rt p m tiờu biu l hai huyn Bc H v Sa Pa.
* Vi c dim t ai núi trờn, trong quỏ trỡnh qun lý, s dng c chia nh sau:
- t nụng nghip: 76.253,82 ha, bng 12,0% din tớch t nhiờn, bao gm:
Nguyễn Thị Phơng3
+ Đất trồng cây hàng năm: 53.665 ha, trong đó đất lúa có 17.304 ha
+ Đất trồng cây lâu năm: 10.512 ha
+ Đất cỏ dùng vào chăn nuôi: 3.840,78 ha

+ Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản: 1.241,35 ha
- Đất lâm nghiệp có rừng: 278.907 ha, chiếm 5,04%, trong đó rừng tự nhiên có 229.296,61 ha.
- Đất ở: 2.998,33 ha, trong đó đất ở đô thị chỉ có 497,11 ha.
- Đất chuyên dùng: 13.781 ha, bằng 2,17% diện tích tự nhiên.
- Đất chưa sử dụng và sông suối, núi đá: 263.766,68 ha, bằng 41,49% diện tích tự nhiên.
2. Tài nguyên rừng:
Tổng trữ lượng tài nguyên rừng toàn tỉnh có 17.244.265 m
3
gỗ (trong đó, rừng tự nhiên 16.876.006
m
3
; rừng trồng gỗ 368.259 m
3
); 207.512.300 cây tre, vầu các loại. Diện tích quy hoạch cho đất lâm
nghiệp 543.982 ha, chiếm 68% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh, trong đó đất có rừng 274.766 ha,
chiếm 34% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh (gồm có rừng tự nhiên 225.877 ha; và rừng trồng 48.889
ha). Đất chưa có rừng 269.216 ha, chiếm 33% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Với vốn rừng trên, chỉ
tiêu về mặt diện tích rừng bình quân đầu người của tỉnh Lào Cai là 0,45 ha/người, so với chỉ tiêu tương
ứng của thế giới là 0,97 ha/người.
Vườn quốc gia Hoàng Liên (Sa Pa) với hệ sinh thái tự nhiên rất phong phú (có trên 2.000 loài thực
vật, trên 400 loài chim, thú, bò sát, rất nhiều loài động, thực vật đặc biệt quý hiếm, có kho tàng quỹ gen
thực vật quý hiếm chiếm 50% số loài thực vật quý hiếm của Việt Nam).
- Rừng: 278.907 ha, chiếm 43,87% tổng diện tích tự nhiên, trong đó có 229.296,6 ha rừng tự nhiên và
49.604 ha rừng trồng.
- Thực vật rừng: rất phong phú cả về số lượng loài và tính điển hình của thực vật. Riêng tại khu bảo tồn
thiên nhiên Hoàng Liên Sơn đã phát hiện được 847 loài thực vật thuộc 164 họ, 5 ngành, trong đó có
nhiều loại quý hiếm như: Lát Hoa, Thiết Sam, Đinh, Nghiến,...
- Động vật rừng: theo các tài liệu nghiên cứu, Lào Cai có 442 loài chim, thú, bò sát, ếch nhái. Trong đó
thú có 84 loài thuộc 28 họ, 9 bộ; chim có 251 loài thuộc 41 họ, 14 bộ; bò sát co 73 loài thuộc 12 họ,...
3. Tài nguyên khoáng sản:

Lào Cai là một trong những tỉnh giàu tài nguyên khoáng sản nhất Việt Nam với 35 loại khoáng sản
khác nhau và trên 150 điểm mỏ. Trong đó có nhiều loại khoáng sản như apatít, đồng, sắt, graphít,
nguyên liệu cho gốm, sứ, thuỷ tinh,… với trữ lượng lớn nhất cả nước. Một số mỏ có trữ lượng lớn dễ
khai thác, dễ vận chuyển và đang có thị trường quốc tế đã tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp chế
biến các loại khoáng sản Tới nay đã phát hiện được 150 mỏ và điểm mỏ với trên 30 loại khoáng sản,
trong đó có một số mỏ khoáng sản đã được thăm dò, đánh giá trữ lượng, chất lượng thuộc loại quy mô
lớn nhất nước và khu vực như: mỏ A Pa Tit Cam Đường với trữ lượng 2,5 tỷ tấn, mỏ sắt Quý Xa trữ
lượng 124 triệu tấn, mỏ đồng Sin Quyền trữ lượng 53 triệu tấn, mỏ Molipden Ô Quy Hồ trữ lượng 15,4
nghìn tấn.Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng là cơ sở để ngành công nghiệp khai
thác và chế biến khoáng sản khẳng định là ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh.
4. Tài nguyên nước:
Lào Cai có hệ thống sông suối dày đặc được phân bố khá đều trên địa bàn tỉnh với 2 con sông lớn chảy
qua là sông Hồng (130 km chiều dài chảy qua tỉnh) và sông Chảy bắt nguồn từ Vân Nam (Trung Quốc)
có chiều dài đoạn chảy qua tỉnh là 124 km. Ngoài 2 con sông lớn, trên địa bàn tỉnh còn có hàng nghìn
NguyÔn ThÞ Ph¬ng4
sụng, sui ln nh (trong ú cú 107 sụng, sui di t 10 km tr lờn). õy l iu kin thun li cho Lo
Cai phỏt trin cỏc cụng trỡnh thu in va v nh.Bờn cnh ú, ngun nc ngun c tớnh cú tr
lng xp x 30 triu m
3
, tr lng ng khong 4.448 triu m
3
vi cht lng khỏ tt, ớt b nhim vi
khun.Theo cỏc ti liu iu tra, trờn a bn tnh cú bn ngun nc khoỏng, nc núng cú nhit
khong 40
0
C v ngun nc siờu nht huyn Sa Pa, hin cha c khai thỏc, s dng.
5. Ti nguyờn du lch:
Trng tõm l khu du lch ngh mỏt Sa Pa - mt trong 21 trng im du lch ca Vit Nam. Sa Pa nm
cao trung bỡnh t 1.200m - 1.800m, khớ hu mỏt m quanh nm, cú phong cnh rng cõy nỳi ỏ,
thỏc nc v l ni hi t nhiu hot ng vn hoỏ truyn thng ca ng bo cỏc dõn tc nh ch

vựng cao, ch tỡnh Sa Pa,...nh nỳi Phan Xi Png - núc nh ca Vit Nam cú dóy nỳi Hong Liờn Sn
v khu bo tn thiờn nhiờn Hong Liờn hp dn nhiu nh khoa hc, khỏch du lch.Lo Cai cú nhiu a
danh lch s, hang ng t nhiờn v cỏc vựng sinh thỏi nụng nghip c sn nh mn Bc H, rau ụn
i, cõy dc liu quý, cỏ hi (Phn Lan), cỏ tm (Nga)...V c bit, õy cũn l ni mang m nột c
trng vn hoỏ c ỏo ca nhiu dõn tc anh em.Ca khu Quc t Lo Cai - H Khu cng l mt
im du lch thỳ v m im dng chõn khụng th l ni no khỏc ngoi thnh ph Lo Cai.V c bit,
l tnh min nỳi cao, ang phỏt trin nờn Lo Cai cũn gi c cnh quan mụi trng a dng v trong
sch. õy s l iu quan trng to nờn mt im du lch lý tng i vi du khỏch trong v ngoi
nc.
Lo Cai cú tim nng ln phỏt trin ngnh du lch vi cỏc loi hỡnh ngh dng, sinh thỏi, leo nỳi,
vn hoỏ. Thiờn nhiờn ban tng cho Lo Cai nhiu danh lam thng cnh ni ting gn vi cỏc a danh
Sa Pa, Bc H, Bỏt Xỏt, Mng Khng, Trong ú, khu du lch Sa Pa rt ni ting trong nc v
quc t; l mt trong cỏc trng im du lch ca quc gia. S khỏch du lch n Lo Cai nm 2002 l
350.000 ngi; khỏch xut nhp cnh qua ca khu quc t nm 2002 t 1,4 triu lt ngi. Nm
2003, khu du lch Sa Pa trũn 100 tui.
Tip giỏp vi Lo Cai l tnh Võn Nam Trung Quc, mt trong 4 tnh, thnh ph cú kinh t du lch
phỏt trin nht Trung Quc (sau Bc Kinh, Thng Hi, Qung ụng), hng nm cú ti 2,5 triu lt
khỏch quc t; a s du khỏch n Võn Nam u mun sang du lch Vit Nam qua ca khu Lo Cai
6. Ti nguyờn nhõn vn:
Vi hn 20 dõn tc v ngi cú thnh phn dõn tc cựng sinh sng, Lo Cai tr thnh mnh t phong
phỳ v bn sc vn hoỏ, v truyn thng lch s, di sn vn hoỏ,... Theo kt qu iu tra, hin dõn tc
Thỏi cũn lu tr hn 100 b sỏch bng ch Pali ra i t th k XIII; dõn tc Ty, Dao, Giỏy coa hng
nghỡn bn sỏch c bng ch Nụm. c bit ti huyn Sa Pa cú bói ỏ c c chm khc hoa vn th
hin cỏc hỡnh tng, bn , ch ký, ký hiu,...Hn na, nhng bin ng trong lch s ó li cho
Lo Cai nhiu di tớch ni ting nh n Bo H, n Thng, kin trỳc nh Hong A Tng,... Khụng
ch nhiu di sn vt th v phi vt th c phỏt hin, bo tn m mt kho tng vn hc dõn gian s
n nay vn cha c khỏm phỏ ht.
III . Dân c :
Số dân toàn tỉnh: 565,7 nghìn ngời (năm 2004)
Mật độ dân số: 89 ngời/ km

2
Lo Cai cú 27 dõn tc anh em sinh sng. Dõn tc kinh cú 194.666 ngi, dõn tc Hmụng cú
122.825 ngi, dan tc Ty cú 82.516 ngi, dõn tc Dao cú 72.543 ngi, dõn tc Thỏi cú 51.061
ngi, dõn tc Giỏy cú 24.360 ngi, dõn tc Nựng cú 23.156 ngi, dõn tc Phự Lỏ cú 6763 ngi,
dõn tc H Nhỡ cú 3099 ngi, dõn tc Lo cú 2134 ngũi, dõn tc Khỏng cú 1691 ngi, dõn tc
LAHA cú 1572 ngi, dõn tc Mng 1263 ngi, dõn tc B Y cú 1.148 ngi, dõn tc Hoa cú 770
ngi , dõn tc La Chớ cú 446 ngi , v 11 dõn tc cú s dõn ớt di 70 ngi nh cỏc dõn tc Sỏn
Chay , Sỏn Dỡu, Kh Me, Lụ Lụ, K Doong, Pa Cụ , ấ ờ, Gi Triờng , Gia Rai, Chm, K Tu. Lo Cai
cú s dõn tc chim 50% tng s dõn tc ton quc nờn c im ni bt trong vn húa cỏc dõn tc
Lo Cai l Vn hoỏ a dõn tc , giu bn sc. vựng thp, ngi Ty, Thỏi, Giỏy , Nựng , khai khn
cỏc thung lng ven sụng , ven sui , sỏng to truyn thng vn hoỏ lỳa nc. ro gia, ngi
khỏng , La Ha, Phự Lỏ.... to nờn vn hoỏ nng ry vi nhiu tri thc bn a phự hp vi kinh t i
Nguyễn Thị Phơng5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×