Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Quản lý chất lượng đào tạo của trường cao đẳng nghề theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.28 KB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN XUÂN NINH

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ

Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 62. 14.01. 14

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2017


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau gần 30 năm đổi mới, sự nghiệp giáo dục trong đó có GDNN đã và đang
phát triển, góp phần quan trọng vào đào tạo nguồn nhân lực phục vụ công cuộc CNH,
HĐH đất nước. Với tư cách là hạt nhân của hệ thống GDNN, trong những năm qua,
các trường CĐN đã đạt được những kết quả trên các lĩnh vực: Quy hoạch mạng lưới
các trường CĐN; Số lượng tuyển sinh tăng; Phát triển đội ngũ giảng viên; Đổi mới
nội dung, chương trình, phương pháp đào tạo và phương pháp đánh giá; Kỹ năng
nghề của sinh viên được nâng lên; Nâng cao chất lượng công tác quản lý và nâng cao
năng lực cán bộ quản lí các trường CĐN; HSSV ra trường có việc làm cao, từng bước
đáp ứng được nhu cầu của thị trường lao động trong nước và hội nhập quốc tế.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, các trường CĐN nước ta vẫn còn hạn
chế, đó là: CLĐT của trường CĐN chưa đáp ứng được đòi hỏi của TTLĐ; Kỹ năng


nghề, năng lực nghề nghiệp của lao động Việt Nam vẫn còn khoảng cách lớn so với
các nước phát triển trên thế giới và trong khu vực; Cơ cấu đào tạo theo cấp trình độ
và nghề đào tạo chưa hợp lý; Công tác quản lý CLĐT trong các trường CĐN hiện nay
phần lớn vẫn nặng theo mô hình quản lý truyền thống; Các điều kiện đảm bảo CLĐT
còn bất cập; GV dạy nghề còn thiếu về số lượng, hạn chế về chất lượng; Cơ chế chính
sách quản lý và phát triển dạy nghề còn chưa đồng bộ; Chưa thiết lập được mối liên
kết chặt chẽ giữa các doanh nghiệp với cơ sở dạy nghề.
Một trong những nguyên nhân dẫn đến những yếu kém, bất cập nói trên của
các trường CĐN là công tác QLCL trong các trường còn chưa được quan tâm đúng
mức, nhất là chưa đề xuất và thực hiện được các giải pháp có cơ sở khoa học để góp
phần cải tiến và nâng cao chất lượng đào tạo.
Từ những lý do trên, chúng tôi chọn vấn đề: Quản lý chất lượng đào tạo của
trường Cao đẳng nghề theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án đề xuất các giải pháp quản
lý chất lượng đào tạo của trường CĐN theo tiếp cận TQM, nhằm góp phần nâng cao
CLĐT của các trường CĐN.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Chất lượng đào tạo của các trường Cao đẳng nghề.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý CLĐT của các trường CĐN theo tiếp cận TQM.


2
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý chất lượng đào tạo của các trường CĐN hiện nay còn nhiều bất cập,
chậm đổi mới tư duy và phương thức quản lý. Nếu đề xuất và thực hiện có hiệu quả các
giải pháp QLCL đào tạo theo tiếp cận TQM như: Xây dựng chính sách và kế hoạch
chiến lược đối với chất lượng; hoàn thiện hệ thống QLCLĐT với các quy trình và chuẩn

chất lượng; tiến hành kiểm định đánh giá CLĐT; xây dựng môi trường VHCL; tổ chức,
đảm bảo các điều kiện QLCL đào tạo một cách đồng bộ và có hệ thống thì có thể từng
bước nâng cao CLĐT của các trường CĐN.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề QLCLĐT của các trường CĐN theo
tiếp cận TQM.
5.1.2. Khảo sát thực trạng QLCLĐT của trường CĐN theo tiếp cận TQM.
5.1.3. Đề xuất các giải pháp QLCLĐT của trường CĐN theo tiếp cận TQM.
5.1.4. Đánh giá sự cần thiết, tính khả thi và thử nghiệm giải pháp QL CLĐT
của trường CĐN theo tiếp cận TQM đã đề xuất.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu các giải pháp QLCL đào tạo của trường CĐN theo tiếp
cận TQM.
- Khảo sát thực trạng và thử nghiệm giải pháp đã đề xuất của một số trường
CĐN công lập khu vực Bắc Trung bộ.
6. Quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
6.1. Quan điểm tiếp cận
Đề tài sử dụng các quan điểm tiếp cận sau đây: Tiếp cận hệ thống; tiếp cận thị
trường và tiếp cận Quản lý chất lượng tổng thể.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
6.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin lý luận để xây dựng cơ sở
lý luận của đề tài.
6.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây dựng cơ
sở thực tiễn của đề tài.
6.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng các công thức thống kê để xử lý số liệu thu được.
7. Những luận điểm cần bảo vệ

7.1. Quản lý chất lượng đào tạo của trường CĐN có vai trò vô cùng quan trọng


3
giúp nhà trường kiểm soát chất lượng, cải tiến liên tục để nâng cao chất lượng đào
tạo, đảm bảo chất lượng.
7.2. Quản lý chất lượng đào tạo của trường CĐN theo tiếp cận quản lý chất
lượng tổng thể có lợi thế trong việc giúp nhà trường có những chính sách chất lượng,
liên tục cải tiến sáng tạo, làm tốt, làm đúng ngay từ đầu, phòng ngừa rủi ro, đảm bảo
chất lượng đầu ra.
7.3. Hình thành quan điểm TQM; Tổ chức quán triệt nâng cao nhận thức cho
cán bộ quản lý, giảng viên, chuyên viên của trường CĐN về QLCL đào tạo; Xây
dựng chính sách và kế hoạch chất lượng; Hoàn thiện hệ thống QLCL đào tạo với các
quy trình và chuẩn chất lượng; Tiến hành kiểm định đánh giá CLĐT; Xây dựng môi
trường VHCL; Tổ chức hệ điều kiện để thực hiện TQM... là những giải pháp cơ bản
để đảm bảo và nâng cao CLĐT của các trường CĐN.
8. Đóng góp của luận án
8.1. Đóng góp về mặt lý luận
- Hệ thống hóa, bổ sung và phát triển các vấn đề lý luận về CLĐT của trường
CĐN như các khái niệm, đặc trưng, các thành tố của CLĐT.
- Hệ thống hóa, bổ sung và phát triển các vấn đề lý luận về quản lý CLĐT của
trường CĐN theo tiếp cận TQM.
- Chỉ ra các yếu tố khách quan, chủ quan ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý
CLĐT của các trường CĐN theo tiếp cận TQM.
8.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
- Làm rõ thực trạng nhận thức, thực trạng CLĐT, thực trạng quản lý CLĐT của
trường CĐN theo tiếp cận TQM.
- Đề xuất 6 giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi để nâng cao hiệu quả
quản lý CLĐT của các trường CĐN.
- Đã tổ chức khảo sát sự cần thiết và tính khả thi, thử nghiệm giải pháp để đánh

giá hiệu quả của các giải pháp đề xuất.
9. Cấu trúc luận án
Ngoài phần Mở đầu; Kết luận và kiến nghị; Tài liệu tham khảo và Phụ lục
nghiên cứu, luận án gồm 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng nghề
theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể.
Chương 2: Thực trạng quản lý chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng nghề
theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể.
Chương 3: Các giải pháp quản lý chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng nghề
theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể.


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Vấn đề quản lý CLĐT của trường CĐN nói chung, quản lý CLĐT trường CĐN
theo tiếp cận TQM nói riêng đã thu hút được sự quan tâm nghiên cứu của nhiều tác
giả nước ngoài. Có thể khái quát các nghiên cứu này trên một số phương diện sau
đây: Sự hình thành và phát triển của xu hướng quản lý CLĐT theo tiếp cận TQM;
Đặc trưng và ưu thế của TQM; vận dung mô hình TQM trong GD&ĐT…
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Ở trong nước, những năm gần đây đã xuất hiện một số công trình nghiên cứu
về quản lý CLĐT, quản lý CLĐT theo tiếp cận TQM. Các công trình này đã góp phần
làm rõ những nội dung sau đây: Vai trò của công tác QLCLĐT trong nhà trường;
Công tác QLCLĐT trong giáo dục nghề nghiệp ở nước ta hiện nay; Vận dụng mô
hình TQM của thế giới vào thực tiễn GD&ĐT ở Việt Nam; Các biện pháp/giải pháp

đẩy mạnh hoạt động QLCLĐT trong các nhà trường...
Còn vấn đề quản lý chất lượng đào tạo của trường CĐN theo tiếp cận TQM cả
trong nước cũng như ngoài nước rất ít tác giả đi sâu nghiên cứu. Vì thế, luận án của
chúng tôi sẽ tập trung nghiên cứu các giải pháp quản lý chất lượng đào tạo của trường
CĐN theo tiếp cận Quản lý chất lượng tổng thể.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Chất lượng, chất lượng giáo dục nghề nghiệp và chất lượng đào tạo
của trường cao đẳng nghề
1.2.1.1. Chất lượng
Khái niệm chất lượng được sử dụng trong luận án của chúng tôi được hiểu là
sự phù hợp với mục tiêu, là đáp ứng nhu cầu khách hàng.
1.2.1.2. Chất lượng giáo dục nghề nghiệp
Theo chúng tôi, chất lượng giáo dục nghề nghiệp là sự phù hợp với mục tiêu, là
đáp ứng nhu cầu khách hàng của giáo dục nghề nghiệp.
1.2.1.3. Chất lượng đào tạo của trường CĐN
Chất lượng đào tạo của trường CĐN là sự phù hợp với mục tiêu đào tạo, là đáp
ứng nhu cầu khách hàng của trường CĐN.


5
1.2.2. Quản lý chất lượng, quản lý chất lượng tổng thể
1.2.2.1. Quản lý chất lượng
QLCL là hệ thống các qui trình nhằm ĐBCL thỏa mãn nhu cầu thị trường với
chi phí thấp nhất, có hiệu quả kinh tế cao nhất được tiến hành trong tất cả các giai
đoạn từ thiết kế, sản xuất cho đến phân phối, sử dụng sản phẩm.
1.2.2.2. Quản lý chất lượng tổng thể
TQM là cấp độ của quản lý chất lượng, kế thừa những thành tựu của tiêu chuẩn
hoá, quy trình hoá của đảm bảo chất lượng; và phát huy cao độ yếu tố con người tạo
ra nền văn hoá chất lượng để cải tiến liên tục trong quá trình sản xuất, thường xuyên
nâng cao chất lượng, làm hài lòng khách hàng.

1.2.3. Mô hình Quản lý chất lượng tổng thể và khả năng vận dụng trong
nhà trường CĐN
1.2.3.1. Mô hình Quản lý chất lượng tổng thể
TQM là nỗ lực quản lý để tổ chức tham dự của tất cả các thành viên liên quan
bên trong và bên ngoài liên quan vào quá trình cải tiến chất lượng liên tục tổng thể
hay tất cả các hoạt động và xây dựng hay phát triển văn hóa chất lượng của hệ thống
giáo dục hay cơ sở giáo dục.
1.2.3.2. Khả năng vận dụng TQM vào QLCL ĐT của trường CĐN
Hiện nay, mô hình TQM trong giáo dục đang phát triển nhanh vì được tin tưởng
là công cụ hữu ích để nâng cao CLĐT và tăng hiệu quả của cả hệ thống GD&ĐT nói
chung, đặc biệt là các trường CĐN nói riêng. TQM xác định CLĐT như đặc tính của
một hệ thống các thành tố đầu vào, quá trình và đầu ra của hệ thống cơ sở đào tạo để
thỏa mãn cả các nhu cầu và mong đợi tiềm ẩn lẫn nhu cầu và mong đợi nhìn thấy của
các liên đới chiến lược bên trong và bên ngoài.
1.3. CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
1.3.1. Đặc trưng chất lượng đào tạo của trường CĐN
Với quan điểm tiếp cận thị trường, CLĐT ở trường CĐN có các đặc trưng sau:
CLĐTN có tính tương đối: Khi đánh giá CLĐTN phải đối chiếu, so sánh với
chuẩn chất lượng của nghề theo yêu cầu của sản xuất. CLĐTN có tính giai đoạn:
CLĐTN phải không ngừng được nâng cao để đáp ứng được yêu cầu của khách hàng
trong quá trình phát triển của sản xuất và phát triển của khoa học công nghệ. CLĐTN
có tính đa cấp: Phải đào tạo với một hệ chuẩn có nhiều cấp độ khác nhau: chuẩn quốc
tế, chuẩn quốc gia, chuẩn địa phương để đáp ứng được nhu cầu của nhiều loại khách
hàng trong nền kinh tế nhiều thành phần.
1.3.2. Các thành tố cơ bản trong chất lượng đào tạo của trường CĐN
CL đào tạo của các trường CĐN được tạo nên bởi nhiều thành tố: Chương trình


6
đào tạo; hoạt động đào tạo; đội ngũ cán bộ quản lý và giảng viên; sinh viên; CSVC,

trang thiết bị; nghiên cứu, ứng dụng KHKT và hợp tác quốc tế; tổ chức và quản lý,
kết quả đầu ra…
1.3.3. Đánh giá chất lượng đào tạo ở các trường CĐN
Đánh giá CLĐT ở các trường CĐN là nhằm xác định đúng đắn thực trạng
CLĐT ở các trường CĐN, phục vụ cho công tác quản lý CLĐT theo tiếp cận TQM.
Để đánh giá CLĐT của các trường CĐN cần tiến hành những công việc sau đây: Xác
định nội dung đánh giá; Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá CLĐT của trường CĐN;
Đánh giá chất lượng đào tạo của trường CĐN.
1.4. VẤN ĐỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG CAO
ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ
1.4.1. Sự cần thiết phải quản lý chất lượng đào tạo ở trường CĐN theo tiếp
cận TQM
- Đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GDNN
- Đáp ứng yêu cầu phát triển trường nghề chất lượng cao đến năm 2020
- Nâng cao chất lượng đào tạo của các trường CĐN
1.4.2. Nội dung quản lý CLĐT của trường CĐN theo tiếp cận TQM
Quản lý CLĐT của trường CĐN theo tiếp cận TQM bao gồm những nội dung
sau đây: Nâng cao nhận thức cho CB, GV và nhân viên về sự cần thiết QLCL đào
tạo; Xây dựng kế hoạch chiến lược, chính sách chất lượng đào tạo nhà trường;
Hoàn thiện hệ thống QLCL đào tạo của trường CĐN; Xây dựng tiêu chí đánh giá
và triển khai tự đánh giá trong quản lý CLĐT của các trường CĐN; Xây dựng văn
hóa chất lượng của các trường CĐN; Tổ chức hệ điều kiện quản lý CLĐT của
trường CĐN…
1.4.3. Chủ thể quản lý CLĐT của trường CĐN theo tiếp cận TQM
Tham gia vào quản lý hoạt động quản lý CLĐT của trường CĐN theo tiếp cận
TQM có nhiều chủ thể quản lý, với vai trò và trách nhiệm khác nhau: Hiệu trưởng
nhà trường; phó hiệu trưởng; Trưởng phòng, khoa; Tổ trưởng chyên môn; Giảng
viên, chuyên viên và sinh viên.
1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý CLĐT của trường CĐN theo tiếp
cận TQM

Ảnh hưởng đến quản lý CLĐT của trường CĐN theo tiếp cận TQM có nhiều
yếu tố: khách quan và chủ quan. Các yếu tố này tác động đa chiều đến hoạt động
quản lý CLĐT của trường CĐN theo tiếp cận TQM.


7
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ
2.1 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ Ở
NƯỚC TA VÀ KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ
2.1.1. Tình hình phát triển của các trường Cao đẳng nghề ở nước ta
2.1.1.1. Những kết quả đạt được
Gần10 năm xây dựng và phát triển, các trường CĐN đã đạt được những kết
quả trên các lĩnh vực: Quy hoạch mạng lưới các trường CĐN; số lượng tuyển sinh
tăng; Phát triển đội ngũ giảng viên; Đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp
đào tạo và phương pháp đánh giá; kỹ năng nghề của sinh viên được nâng lên; Nghiên
cứu khoa học và hợp tác quốc tế; Nâng cao chất lượng công tác quản lý và nâng cao
năng lực cán bộ quản lí các trường CĐN; Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị cho các
trường CĐN…
2.1.1.2. Những hạn chế, tồn tại
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, các trường CĐN nước ta vẫn còn hạn
chế, đó là: CLĐT của trường CĐN chưa đáp ứng được yêu cầu của TTLĐ. Kỹ năng
nghề, năng lực nghề nghiệp của lao động Việt Nam vẫn còn khoảng cách lớn so với
các nước phát triển trên thế giới và trong khu vực; Cơ cấu đào tạo theo cấp trình độ
và nghề đào tạo chưa hợp lý; Công tác quản lý CLĐT trong các trường CĐN hiện nay
phần lớn vẫn nặng theo mô hình quản lý truyền thống; Các điều kiện đảm bảo CLĐT
còn bất cập; GV dạy nghề còn thiếu về số lượng, hạn chế về chất lượng; Cơ chế chính
sách quản lý và phát triển dạy nghề còn chưa đồng bộ; Chưa thiết lập được mối liên

kết chặt chẽ giữa các doanh nghiệp với CSDN.
2.1.2. Tình hình phát triển của các trường CĐN ở khu vực Bắc Trung bộ
Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi lựa chọn một số trường CĐN đại diện
cho các mức độ phát triển ở khu vực Bắc Trung bộ để nghiên cứu: Trường CĐN
Công nghiệp Thanh Hoá, Trường CĐN Việt - Hàn Nghệ An, Trường CĐN số 4 - Bộ
Quốc phòng, Trường CĐN Du lịch - Thương mại Nghệ An, Trường CĐN Công nghệ
Hà Tĩnh, Trường CĐN Việt - Đức Hà Tĩnh.
- Lịch sử hình thành và phát triển
- Cơ cấu tổ chức, đội ngũ cán bộ, ngành nghề và chất lượng đào tạo của các
trường Cao đẳng nghề khu vực Bắc Trung bộ.


8
2.2. GIỚI THIỆU VIỆC TỔ CHỨC KHẢO SÁT THỰC TRẠNG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ
2.2.1. Mục tiêu khảo sát thực trạng
Mục tiêu khảo sát là nhằm đánh giá đúng đắn, khách quan thực trạng CL đào
tạo và quản lý CLĐT của trường CĐN theo tiếp cận TQM.
2.2.2. Nội dung khảo sát thực trạng
Nội dung khảo sát tập trung vào các vấn đề chính: Thực trạng nhận thức của
đối tượng tham gia khảo sát; Thực trạng CL đào tạo của các trường CĐN; Thực
trạng quản lý CLĐT của trường CĐN theo tiếp cận TQM; Thực trạng các yếu tố
ảnh hưởng đến hoạt động quản lý CLĐT của trường CĐN theo tiếp cận TQM.
2.2.3. Đối tượng và địa bàn khảo sát
2.2.3.1. Đối tượng khảo sát
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng của trường CĐN; Trưởng, Phó các phòng, khoa,
trung tâm; Giảng viên và chuyên viên; sinh viên (đang theo học và đã tốt nghiệp) của
các trường CĐN.
2.2.3.2. Địa bàn khảo sát

Các trường CĐN khu vực Bắc Trung bộ.
2.2.4. Phương pháp khảo sát
Đề tài sử dụng các phương pháp: Lập phiếu điều tra để trưng cầu ý kiến của cán
bộ quản lý, giảng viên, chuyên viên và sinh viên; Trao đổi, phỏng vấn theo chủ đề;
Nghiên cứu các sản phẩm hoạt động của CBQL, GV và chuyên viên.
2.3. THỰC TRANG NHẬN THỨC CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT VỀ
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Chúng tôi đã tìm hiểu nhận thức của các đối tượng khảo sát về khái niệm chất
lượng; chất lượng đào tạo; Quản lý chất lượng tổng thể. Tính trung bình chung có
35,21% số người được hỏi hiểu đúng - đủ; 55,33% số người được hỏi hiểu đúng chưa đủ và 9,64% số người được hỏi hiểu chưa đúng về các khái niệm này.
Còn về sự cần thiết phải quản lý CLĐT trường CĐN theo tiếp cận TQM, có
62,75% số người được hỏi cho là rất cần thiết; 37,25% số người được hỏi cho là cần
thiết. Không có ý kiến nào cho là không cần thiết.
2.4. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA CÁC TRƯỜNG CĐN
Dựa vào Bộ tiêu chí đánh giá CLĐT của các trường CĐN đã được xác định,
chúng tôi tiến hành khảo sát thực trạng CLĐT (chất lượng đầu vào, chất lượng quá
trình đào tạo và chất lượng đầu ra) của các trường CĐN dựa trên tự đánh giá của các
đối tượng điều tra.


9
Bảng 2.17. Kết quả đánh giá tổng hợp về thực trạng CLĐT
của trường CĐN
Mức độ
Lĩnh vực
Tốt
Khá
Đạt
Chưa đạt
(%)

(%)
(%)
(%)
Thực trạng CL đầu vào của sinh viên
40,4
38,6
21
0
của các trường CĐN;
Thực trạng CL đội ngũ GV, CBQL của
26,3
57,5
13,2
3
các trường CĐN;
Thực trạng CL chương trình đào tạo
42,8
29
21.7
6,5
của các trường CĐN;
Thực trạng CL CSVC và trang thiết bị
35,5
37,1
21,4
6
phục vụ đào tạo;
Thực trạng CL tổ chức và quản lý đào
41,7
32,7

21,2
4,4
tạo của các trường CĐN;
Thực trạng CL hoạt động đào tạo của
33,8
36,6
21,4
8,2
các trường CĐN;
Thực trạng CL NCKH và HTQT của
29,5
30,5
27,5
12,5
các trường CĐN;
Thực trạng CL thi TN, xét cấp văn
29,9
27,9
22,1
20,1
bằng chứng chỉ cho SV;
Khả năng đáp ứng yêu cầu của sinh
viên và các cơ sở sản xuất của các
30,9
28,9
20,1
20,1
trường CĐN.
___


X

34,5

35,4

21,0

9,0

Từ kết quả đánh giá tổng hợp ở bảng 2.17 có thể thấy:
- Tính trung bình chung, số người đánh giá CLĐT của các trường CĐN ở mức
độ Tốt là 34,5%; ở mức độ Khá là 35,4%; ở mức độ Đạt là 21% và ở mức độ Chưa
đạt là 9%. Qua trao đổi với một số CBQL và GV trường CĐN, kết quả đánh giá này,
cơ bản là phù hợp với CLĐT hiện nay của các trường CĐN.
- Trong các lĩnh vực của CLĐT, chất lượng CTĐT là lĩnh vực được đánh giá
cao nhất; tiếp đến là CL tổ chức và QL đào tạo…
- Lĩnh vực được đánh giá thấp hơn, bao gồm: Chất lượng NCKH và HTQT;
Khả năng đáp ứng yêu cầu của SV và các cơ sở sản xuất về CLĐT... Từ đó, khi đề
xuất các giải pháp quản lý CLĐT ở trường CĐN theo tiếp cận TQM, cần chú ý hơn
đến các lĩnh vực này.


10
2.5. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG
CĐN THEO TIẾP CẬN TQM
Bảng 2.18. Các hoạt động đã triển khai để quản lý CLĐT
của các trường CĐN theo tiếp cận TQM
Tình hình thực hiện


TT

Các hoạt động

Đã thực
Đã
hiện
thực hiện
Chưa
nhưng
đạt kết
thực hiện
kết quả
quả cao
chưa cao
SL % SL % SL %

1

Tổ chức quán triệt nâng cao nhận thức cho
CB, GV, SV về sự cần thiết quản lý CLĐT 97 41,1 138 58,9
theo tiếp cận TQM;

0

0,0

2

Xây dựng kế hoạch chiến lược, chính sách

47 20,3 189 79,7
chất lượng đào tạo nhà trường;

0

0,0

3

Hoàn thiện hệ thống QLCL đào tạo của
49 20,8 162 69,0 24 10,2
trường CĐN;

4

Tiến hành kiểm định đánh giá CLĐT của
105 43,9 130 56,1
trường CĐN;

0

0,0

5

Thực hiện các hoạt động cải tiến chất lượng
96 40,1 139 59,9
đào tạo của các trường CĐN;

0


0,0

6

Kiến tạo văn hóa chất lượng, huy động
được mọi thành viên trong nhà trường tham 59 25,0 178 75,0
gia vào QLCL;

0

0,0

7

Tổ chức làm việc theo nhóm/đội để giải
50 21,2 136 57,6 50 21,2
quyết những vấn đề CLĐT của trường CĐN;

8

Xây dựng hệ thống thông tin quản lý
CLĐT, kịp thời hỗ trợ hữu hiệu trong quản 70 30,1 165 69,9
lý CLĐT của nhà trường;

9

Thiết lập công cụ kiểm soát bằng thống kê
44 18,5 120 50,8 72 30,7
QLCL đào tạo ở trường CĐN;


10

Đảm bảo các điều kiện cho quản lý CLĐT ở
46 18,9 95 40,3 95 40,8
trường CĐN.
___

X

27,4

62,5

0

0,0

10,1

Từ kết quả ở bảng 2.14 cho thấy, trong thời gian vừa qua các trường CĐN đã


11
triển khai nhiều hoạt động để quản lý CLĐT theo tiếp cận TQM. Tuy nhiên kết quả
đạt được chưa cao. Tính trung bình chung, chỉ có 27,4% số người đánh giá các hoạt
động đã triển khai đạt kết quả cao; 62,5% số người đánh giá các hoạt động đã triển
khai nhưng đạt kết quả chưa cao; 10,1% số người đánh giá các hoạt động chưa được
triển khai.
2.6. THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO
TIẾP CẬN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ
Kết quả khảo sát 235 cán bộ quản lý (trường, khoa, phòng), giảng viên của
một số trường CĐN; một số doanh nghiệp và SV đã đi làm cho thấy các yếu tố
được nêu ra trong bảng hỏi đều được cho là có ảnh hưởng đến hoạt động QLCL
đào tạo của các trường CĐN theo TQM (ảnh hưởng lớn: 58,7%; có ảnh hưởng:
35,7%; ít ảnh hưởng: 5,6%). Không có ý kiến nào cho là không ảnh hưởng.
2.7. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TỔNG THỂ
Để đánh giá khách quan thực trạng QLCL đào tạo của trường CĐN theo tiếp
cận TQM; làm cơ sở để đề xuất các giải pháp QLCL đào tạo của trường CĐN theo
tiếp cận TQM có tính khả thi cao, chúng tôi sử dụng mô hình phân tích SWOT.


12
Chương 3
CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ
3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
Việc đề xuất các giải pháp quản lý chất lượng đào tạo của trường CĐN theo
tiếp cận TQM cần dựa trên các nguyên tắc sau đây: Bảo đảm tính kế thừa và phát
triển; Bảo đảm tính mục tiêu; Bảo đảm tính thực tiễn; Bảo đảm tính hiệu quả; Bảo
đảm tính khả thi.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TỔNG THỂ
3.2.1. Tổ chức nghiên cứu, quán triệt nâng cao nhận thức cho cán bộ quản
lý, giảng viên, chuyên viên về sự cần thiết phải quản lý CLĐT theo TQM

3.2.1.1. Mục tiêu của giải pháp
Mục tiêu của giải pháp là nhằm làm cho tất cả thành viên trong các trường
CĐN, từ CBQL đến GV, chuyên viên đều nhận thức sâu sắc về sự cần thiết phải quản
lý CLĐT theo tiếp cận TQM.
3.2.1.2. Ý nghĩa của giải pháp
Giúp cán bộ quản lý và các thành viên của các trường CĐN thấy rõ sự cần thiết
phải quản lý CLĐT theo tiếp cận TQM; Làm thay đổi cách nhìn nhận về quản lý
CLĐT theo tiếp cận TQM của CBQL và các thành viên trường CĐN.
3.2.1.3. Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp
- Tổ chức nghiên cứu, quán triệt trong CBQL và các thành viên về sự cần thiết
phải TQM đào tạo ở các trườngCĐN
- Xem quản lý CLĐT theo TQM vừa là nhiệm vụ chính trị, vừa là nhiệm vụ
chuyên môn của các trườngCĐN
- Đa dạng hóa hình thức phổ biến, tuyên truyền để cán bộ, GV, SV nhận thức
đầy đủ về hoạt động quản lý CLĐT theo TQM
- Khắc phục những nhận thức chưa đúng đắn, chưa đầy đủ về hoạt động quản lý
CLĐT theo TQM trong các trườngCĐN
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện giải pháp
Để giải pháp này thực hiện đạt kết quả tốt, Hiệu trưởng các trường CĐN cần
chỉ đạo xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho CBQL và các thành
viên trong nhà trường về hoạt động quản lý CLĐT theo TQM; đồng thời phải kiểm
tra, giám sát việc bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho CBQL và các thành viên trong
nhà trường về hoạt động quản lý CLĐT theo TQM.


13
3.2.2. Xây dựng kế hoạch chiến lược về chất lượng đào tạo và chính sách
chất lượng đào tạo của các trường CĐN
3.2.2.1. Mục tiêu của giải pháp
Mục tiêu của giải pháp là nhằm định hướng và đưa hoạt động QLCL đào tạo

vào kế hoạch chiến lược phát triển chung của trường CCĐN, trên cơ sở đó xây dựng
các chính sách chất lượng phù hợp.
3.2.2.2. Ý nghĩa của giải pháp
Định hướng hoạt động QLCL đào tạo cho các trường CĐN; Giúp CBQL và
các thành viên trường CĐN chủ động thực hiện các công việc mà mình được giao
với CL tốt nhất; Khuyến khích việc đẩy mạnh các hoạt động QLCL đào tạo trong
trường CĐN
3.2.2.3. Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp
- Đưa kế hoạch chiến lược về CLĐT vào trong chiến lược phát triển của các
trường CĐN
- Tạo nền nếp, thói quen xây dựng kế hoạch chiến lược về CLĐT cho mỗi tổ
chức của các trường CĐN
- Tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược về CLĐT theo một
quy trình
- Xây dựng và từng bước hoàn thiện chính sách về chất lượng đào tạo.
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện giải pháp
Để giải pháp này thực hiện đạt kết quả tốt, Hiệu trưởng các trường CĐN cần
xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường; thực hiện 3 công khai theo
quy định của Bộ GD&ĐT, trong đó có công khai về CLĐT thực tế; quy chế chi tiêu
nội bộ của nhà trường thường xuyên được điều chỉnh…
3.2.3. Hoàn thiện hệ thống QLCL đào tạo của Trường CĐN theo TQM
3.2.3.1. Mục tiêu của giải pháp
Xây dựng hệ thống QLCL đào tạo là vấn đề cốt lõi để thực hiện TQM trong
đào tạo ở trường CĐN. Giải pháp này sẽ giúp cho nhà trường đảm bảo chất lượng các
yếu tố đầu vào, các yếu tố quá trình đào tạo theo các quy trình và tiêu chí đánh giá
chất lượng; đảm bảo được chất lượng đầu ra của SV đáp ứng yêu cầu của TTLĐ.
3.2.3.2. Nội dung của giải pháp
Hệ thống này bao gồm các qui trình quản lí các yếu tố đầu vào, các qui trình
quản lí các yếu tố quá trình, các qui trình quản lí các yếu tố đầu ra và thiết lập hệ
thống quản lí các quá trình bằng thống kê. Các qui trình đã được thiết lập và vận hành

trước đó (trong hệ thống ĐBCL), nay cần rà soát, bổ sung và hoàn thiện, nhằm nâng
cao quản lý CLĐT của trường CĐN theo tiếp cận TQM.


14
3.2.3.3. Cách thực hiện giải pháp
- Các biện pháp hoàn thiện qui trình quản lí đầu vào;
- Các biện pháp hoàn thiện qui trình quản lí quá trình đào tạo;
- Các biện pháp hoàn thiện qui trình quản lí đầu ra;
- Các biện pháp thiết lập hệ thống quản lí các quá trình bằng thống kê.
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp
Sự quyết tâm, kiên trì của lãnh đạo trong việc vận hành hệ thống QLCL; Có sự
quản lí hàng ngày tất cả các qui trình đang được vận hành trong nhà trường và được
ghi chép làm cơ sở cho việc cải tiến, hoàn thiện các qui trình; Có hệ thống công nghệ
thông tin, lưu trữ các dữ liệu để có thể dẽ dàng truy cập.
3.2.4. Tiến hành kiểm định, đánh giá CLĐT của trường CĐN
3.2.4.1. Mục tiêu của giải pháp
Để xác nhận chất lượng của nhà trường và chương trình đào tạo, qua đó đảm
bảo với xã hội về chất lượng đào tạo, củng cố uy tín của nhà trường trước công luận.
Tạo động lực cải thiện tổng thể cho trường CĐN, nhằm từng bước hội nhập về lĩnh
vực đào tạo với các nước trong khu vực và quốc tế.
3.2.4.2. Nội dung giải pháp
- Tiến hành kiểm định chất lượng trường CĐN
- Kiểm định chương trình
- Xây dựng quy chế về quyền lợi của các trường đã tiến hành kiểm định
3.2.4.3. Cách thức tổ chức thực hiện
Kiểm định chất lượng trường CĐN, chương trình đào tạo là một trong những
giải pháp đột phá về CLĐT giai đoạn 2015 - 2020.
Kiểm định chất lượng trường CĐN bao gồm đánh giá trong, đánh giá ngoài;
Kiểm định chương trình bao gồm lựa chọn chương trình, tự đánh giá, đánh giá ngoài.

3.2.4.4. Điều kiện để thực hiện giải pháp
Cần có sự quyết tâm của lãnh đạo Nhà trường, sự đồng tình của mọi thành
viên; Cần có đội ngũ CB kiểm định hoạt động độc lập, được đào tạo tập huấn một
cách bài bản, các bộ phận, phòng, khoa của nhà trường được tập huấn về mục đích,
cách thức làm hồ sơ, báo cáo đăng ký kiểm định và tự kiểm định; Có ngân sách để
thực hiện kiểm định.
Trường CĐN được kiểm định chất lượng phổ biến cho CB, GV và nhân viên
biết mức độ đạt được của từng tiêu chí. Từ đó các thành viên của nhà trường yên tâm,
tin tưởng hoàn thành tốt công việc ở từng khâu của quá trình đào tạo, phát huy sáng
tạo, liên tục cải tiến chất lượng nhằm đạt được mục tiêu của việc vận dụng TQM vào
quản lý CLĐT ở trường CĐN.


15
3.2.5. Xây dựng văn hóa chất lượng trong trường CĐN
3.2.5.1. Mục tiêu của giải pháp
Tạo được sự nhận thức chất lượng là điểm thách thức duy nhất trong việc duy trì
bảo đảm chất lượng; Xây dựng được môi trường thoải mái để mọi thành viên hứng
khởi làm việc, hướng tới chất lượng của nhà trường; Mọi thành viên trong trường
hiểu được quy luật “cung - cầu” trong cơ chế thị trường; vai trò của khách hàng trong
sự tồn tại và phát triển của trường CĐN. Từ đó mọi người làm việc với trách nhiệm
cao, tự giác, tích cực và có tinh thần hợp tác.
3.2.5.2. Nội dung của giải pháp
Coi người học là “khách hàng” số một trong quá trình tuyển sinh và tổ chức
đào tạo; Xây dựng và đổi mới “văn hóa trường học” trong QLCL đào tạo ở trường
CĐN; Chú ý rèn luyện “văn hóa nghề” cho người học trong quá trình đào tạo.
3.2.5.3. Cách thức tổ chức thực hiện
Lãnh đạo nhà trường tập trung chỉ đạo tổ chức xây dựng các quy định nội bộ
về thực hiện văn hóa chất lượng ở trường CĐN; Tổ chức phổ biến quán triệt tới cán
bộ, GV, nhân viên toàn trường về tầm quan trọng của việc rèn luyện văn hóa nghề

cho HSSV và những nội dung cần thực hiện; Thường xuyên quan tâm giáo dục ý thức
bằng nhiều hình thức; Tiến hành kiểm tra, giám sát thường xuyên; Áp dụng các hình
thức khen thưởng, xử lý kỷ luật kịp thời, phù hợp.
3.2.5.4. Điều kiện thực hiện giải pháp
Được sự ủng hộ của các cấp, trong đó người lãnh đạo cao nhất có vai trò chỉ
dẫn, đi đầu; CBQL gương mẫu trong viêc thực hiện xây dựng và đổi mới văn hóa;
Cần có sự chỉ đạo cương quyết của hiệu trưởng; Được mọi thành viên trong trường
đồng thuận, tích cực hưởng ứng; Mọi người có ý thức tự giác chấp hành.
3.2.6. Đảm bảo các điều kiện để quản lý CLĐT của trường CĐN theo TQM
3.2.6.1. Mục tiêu của giải pháp
Mục tiêu của giải pháp là nhằm tổ chức đúng đắn hệ điều kiện, đáp ứng yêu
cầu QLCL đào tạo ở trường CĐN theo tiếp cận TQM.
3.2.6.2. Ý nghĩa của giải pháp
Giúp cán bộ quản lý và các thành viên trường CĐN thấy rõ vai trò quan
trọng của hệ điều kiện đối với hoạt động TQM; Giúp cán bộ quản lý và các thành
viên trường CĐN có kỹ năng tổ chức hệ điều kiện đáp ứng yêu cầu QLCLĐT theo
tiếp cận TQM.
3.2.6.3. Nội dung và cách thực hiện giải pháp
Thành lập lực lượng triển khai; Xây dựng hệ thống tài liệu quản lý chất lượng;
Đào tạo vận hành hệ thống chất lượng; Tổ chức vận hành hệ thống chất lượng; Tổ
chức hợp tác làm việc theo nhóm/đội; Thiết lập công cụ kiểm soát chất lượng bằng
thống kê


16
3.2.6.4. Điều kiện thực hiện giải pháp
Để thực hiện giải pháp này, đòi hỏi lãnh đạo các trường CĐN phải chỉ đạo sát sao;
triển khai tốt các công cụ thực thi TQM; Có sự tích cực tham gia hưởng ứng của mọi
thành viên trong các tường CĐN; khai thác các nguồn lực trong và ngoài nước phục vụ
cho công tác QLCL đào tạo ở trường CĐN theo tiếp cận TQM.

3.3. KHẢO SÁT SỰ CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP
ĐỀ XUẤT
3.3.1. Mục đích khảo sát
Mục đích của việc khảo sát là nhằm thu thập thông tin đánh giá về sự cần thiết
và tính khả thi của các giải pháp QLCL đào tạo ở trường CĐN theo tiếp cận TQM đã
được đề xuất, trên cơ sở đó điều chỉnh các giải pháp chưa phù hợp và khẳng định
thêm độ tin cậy của các giải pháp được nhiều người đánh giá cao.
3.3.2. Nội dung và phương pháp khảo sát
3.3.2.1. Nội dung khảo sát
Nội dung khảo sát tập trung vào hai vấn đề chính:
Thứ nhất: Các giải pháp được đề xuất có thực sự cần thiết đối với việc vận
dụng TQM vào QLCL đào tạo ở trường CĐN hiện nay không?
Thứ hai: Trong điều kiện hiện tại, các giải pháp được đề xuất có khả thi đối với
việc vận dụng TQM vào QLCL đào tạo ở trường CĐN hiện nay không ?
3.3.2.2. Phương pháp khảo sát
Trao đổi bằng bảng hỏi với 4 mức độ đánh giá:
+) Rất cần thiết, cần thiết, ít cần thiết, không cần thiết.
+) Rất khả thi, khả thi, ít khả thi, không khả thi
3.3.3. Đối tượng khảo sát:
Đối tượng khảo sát, bao gồm: Ban Giám hiệu; Trưởng khoa, phòng chức năng
của các trường CĐ; giảng viên và chuyên viên. Tổng cộng có 235 người.
3.3.4. Kết quả khảo sát về sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã
đề xuất
3.3.4.1. Sự cần thiết của các giải pháp đã đề xuất
Kết quả khảo sát cho thấy những người được hỏi có sự đánh giá cao về tính
cần thiết của các giải pháp đề xuất. Trong đó, số ý kiến đánh giá là rất cần và cần
chiếm tỉ lệ cao (88,7%). Không có ý kiến nào đánh giá là không cần thiết.
Sự đánh giá này chứng tỏ các giải pháp được đề xuất là cần thiết trong việc
quản lý CLĐT ở các trường CĐN theo tiếp cận TQM.
3.3.4.2. Tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất

So với đánh giá về sự cần thiết, đánh giá về tính khả thi của các giải pháp đề


17
xuất có thấp hơn. Số ý kiến đánh giá ở mức độ rất khả thi và khả thi chỉ chiếm tỷ lệ
82,2% ( đánh giá về sự cần thiết là 88,7%).
3.4. THỬ NGHIỆM
3.4.1. Tổ chức thử nghiệm
3.4.1.1. Mục đích thử nghiệm
Mục đích thử nghiệm là nhằm xác định hiệu quả, tính khả thi và điều kiện cần
thiết để triển khai một trong các giải pháp đã đề xuất.
3.4.1.2. Giả thuyết thử nghiệm
Có thể nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, chuyên viên
ở trường CĐN, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý CLĐT của trường CĐN theo tiếp
cận TQM, nếu áp dụng giải pháp Tổ chức quán triệt nâng cao nhận thức cho cán bộ
quản lý, giảng viên, nhân viên các trường CĐN về sự cần thiết phải QLCL đào tạo
theo TQM.
3.4.1.3. Nội dung và cách thức thử nghiệm
i) Nội dung TN
Vì điều kiện thời gian, chúng tôi chỉ chọn tổ chức TN giải pháp Tổ chức quán
triệt nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên các trường CĐN
về sự cần thiết phải QLCL đào tạo theo TQM.
Chủ thể thực hiện quán triệt nâng cao nhận thức là cán bộ quản lý, giảng viên,
chuyên viên...dưới sự chỉ đạo của Hiệu trưởng của các trường CĐN.
ii) Cách thức TN
TN được tiến hành hai lần (lần thứ nhất và lần thứ hai), theo hình thức song
song, trong đó tương ứng với các nhóm TN có các nhóm ĐC. Nhóm TN là nhóm
thực hiện việc quán triệt nâng cao ý thức trách nhiệm theo nội dung và quy trình do
chúng tôi đề xuất, còn nhóm ĐC không thực hiện việc quán triệt nâng cao ý thức
trách nhiệm theo nội dung và quy trình này.

3.4.1.4. Tiêu chuẩn và thang đánh giá thử nghiệm
Kết quả TN được đánh giá dựa trên sự phát triển về năng lực của đội ngũ
CBQL, GV, chuyên viên về sự cần thiết quản lý CLĐT ở trường CĐN theo tiếp cận
TQM. Trong khi đó, năng lực của đội ngũ này lại được thể hiện rõ nhất ở kiến thức
và kỹ năng triển khai các hoạt động TQM. Vì thế, kết quả thử nghiệm được đánh giá
dựa trên hai tiêu chí này.
3.4.1.5. Địa bàn, thời gian và mẫu khách thể thử nghiệm
i) Địa bàn TN
Các trường CĐN: CĐN Công nghiệp Thanh Hóa, CĐN số 4 - Bộ Quốc phòng,
CĐN Việt - Hàn Nghệ An, CĐN Du lịch - Thương mại Nghệ An, CĐN Công nghệ
Hà Tĩnh, CĐN Việt - Đức Hà Tĩnh.
ii) Thời gian TN
- Học kỳ 1 của năm học 2015-2016: Khảo sát đầu vào và triển khai TN lần thứ nhất.


18
- Học kỳ 2 của năm học 2015-2016: Triển khai TN lần thứ hai
iii) Mẫu khách thể TN
Mẫu khách thể TN là 235 trưởng, phó các phòng khoa, giảng viên và chuyên
viên của các trường CĐN trên.
3.4.2. Phân tích kết quả thử nghiệm
3.4.2.1. Phân tích kết quả đầu vào
Chúng tôi khảo sát trình độ đầu vào về kiến thức và kỹ năng của CBQL, GV,
chuyên viên của các trường CĐN. Trên cơ sở phân tích kết quả khảo sát, chúng tôi rút
ra nhận xét: Trình độ ban đầu về kiến thức và kỹ năng của CBQL, GV, chuyên viên
của các trường CĐN còn thấp. Để có thể nâng cao hiệu quả QLCL đào tạo theo tiếp
cận TQM, họ cần được bồi dưỡng đầy đủ về kiến thức và kỹ năng.
3.4.2.2. Phân tích kết quả thử nghiệm về mặt định lượng
i) Kết quả TN về trình độ kiến thức của CB, GV, CV của trường CĐN
- Ở lần thử nghiệm 1. Được thể hiện ở biểu đồ sau:


Hình 3.1. Biểu đồ phân bố tần suất f i lần TN 1

Hình 3.2. Biểu đồ tần suất tích lũy f i  lần TN 1


19
Qua hình 3.1 và 3.2 có thể thấy, đường biểu diễn tần suất và tần suất tích luỹ
của nhóm thử nghiệm về kiến thức đều cao hơn và dịch chuyển về bên phải so với
nhóm đối chứng. Điều đó chứng tỏ trình độ kiến thức của nhóm thử nghiệm cao hơn
nhóm đối chứng.
- Ở lần thử nghiệm 2
Kết quả lần thử nghiệm 2 về kiến thức của của CBQL, GV, chuyên viên của
trường CĐN so với lần thử nghiệm 1 được thể hiện ở các biểu đồ sau:

Hình 3.3. Biểu đồ phân bố tần suất f i lần thử nghiệm 1
và lần thử nghiệm 2

Hình 3.4. Biểu đồ tần suất tích lũy f i  lần TN1 và lần TN2
Qua hình 3.3 và 3.4 có thể thấy, đường biểu diễn tần suất và tần suất tích lũy
trong lần TN 2 đều cao hơn và dịch chuyển về bên phải so với lần TN 1. Điều đó
chứng tỏ kết quả của lần TN 2 cao hơn lần TN 1.


20
ii) Kết quả thử nghiệm về kỹ năng của CB, GV, NV về TQM
- Ở lần thử nghiệm 1
Kết quả TN về trình độ KN của CBQL, giảng viên, chuyên viên về QLCLĐT
theo tiếp cận TQM ở lần 1 được thể hiện ở bảng 3.12
Bảng 3.12. Kết quả về trình độ kỹ năng của CB, GV, NV về TQM ở lần TN 1

Nhóm MĐ

Các kỹ năng (%)
1

2

3

4

5

6

7

___

8

9

10

X

Khá 29.8 28.4 31.9 28.3 29.9 31.8 28.7 29.6 24.8 26.6

28.0


TB

52.6 56.8 54.6 57.3 53.4 53.5 57.5 52.0 54.5 55.5

53.9

Yếu 16.6 14.2 14.6 14.6 17.1 14.6 14.2 17.1 22.6 18,3

18.1

Khá 38.4 38.1 39.0 38.1 38.1 40.0 38.1 38.1 30.5 32,9

36.5

TB

49.8

ĐC
(117)

TN

47.1 50.0 50.5 50.0 52.4 50.5 50.0 52.6 51.4 52.2

(118)
Yếu 11.5 11.9

9,5


11.9

9.5

9,5

11.9 10.5 18,1 14.7

13.7

Bảng 3.12 cho thấy kết quả về trình độ KN của nhóm TN cao hơn nhóm ĐC.
Cụ thể là:
+) Số người được xếp ở mức độ khá của nhóm TN cao hơn nhóm ĐC (36.5%
so với 28.0%).
+) Số người xếp ở mức độ yếu của nhóm TN nhỏ hơn nhóm ĐC (13.7% so với
18.1%).
- Ở lần thử nghiệm 2
Kết quả về trình độ kỹ năng của CB, GV, NV về TQM ở lần TN 2 được thể
hiện ở bảng 3.13.
Bảng 3.13. Kết quả về trình độ KN của CBQL, GV, CV về TQM ở lần TN 2
Nhóm MĐ
ĐC
(117)

TN
(118)

Các kỹ năng (%)
1


2

3

4

5

6

7

___

8

9

10

X

Khá 33.2 29.9 33.3 29.9 33.6 34.3 29.5 33.8 26.3 28.3

30.5

TB

53.3 54.7 53.5 54.6 53.6 53.6 54.5 53.6 55.5 56.4


54.2

Yếu 13.8 15.6 12.6 15.6 12.8 12.3 15.6 12.8 18,0 15.6

16.6

Khá 54.5 52,0 54.3 51,0 53.3 51,0 51,0 53.3 51,0 52.4

51.5

TB

46.7 49.0 45.7 48.0 46.7 49.0 49.0 46.7 49.0 47.6

48.5

Yếu

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0


0.0

0.0

0.0

0.0

0.0


21
Bảng 3.13 cho thấy kết quả về trình độ KN của nhóm TN cao hơn nhóm ĐC.
Cụ thể là:
+) Số người được xếp ở mức độ khá của nhóm TN cao hơn nhóm ĐC (51.5%
so với 30.5%).
+) Ở nhóm TN không còn người xếp loại Yếu nhưng ở nhóm ĐC vẫn còn
16.6% người xếp loại yếu.
Từ bảng 3.12 và bảng 3.13, có thể lập được bảng 3.14 để so sánh kết quả về
trình độ KN của cán bộ, chuyên viên hoạt động QLCL đào tạo theo TQM giữa lần
TN 1 và TN 2.
Bảng 3.14. So sánh kết quả về trình độ kỹ năng
của cán bộquản lý, giảng viên, chuyên viên về TQM ở lần TN 1 và TN 2
Nhóm MĐ

TN1
(117)

Các kỹ năng (%)

1

2

3

4

5

(118)

7

8

9

10

X

Khá 40.4 38.1 40.0 38.1 38.1 40.0 38.1 38.1 30.5 32,9

36,5

TB

50.6


48.1 50.0 50.5 50.0 52.4 50.5 50.0 52.4 51.4 52.4

Yếu 10.5 11.9 9,5 11.9 9.5
TN2

6

___

9.5 18,1 14.7

12.9

Khá 54.3 51,0 54.3 51,0 53.3 51,0 51,0 53.3 51,0 52.4

51.5

TB

45.7 49.0 45.7 49.0 46.7 49.0 49.0 46.7 49.0 47.6

48.5

Yếu

0.0

0.0

0.0


0.0

0.0

0.0

9,5 11.9

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

Để có cái nhìn trực quan đối với kết quả về trình độ KN của cán bộ, giảng
viên, chuyên viên làm công tác TQM ở lần TN 1 và TN 2, chúng tôi sử dụng biểu
đồ dưới đây:

Hình 3.5. Biểu đồ so sánh kết quả về trình độ KN của cán bộ quản lý, giảng viên,
chuyên viên hoạt động QLCL đào tạo theo TQM giữa lần TN 1 và TN 2


22
3.4.2.3. Phân tích kết quả thử nghiệm về mặt định tính
Thông qua tìm hiểu thực tế của các trường CĐN, chúng tôi có thể đưa ra những

đánh giá khái quát sau đây:
- Việc tổ chức quán triệt cho đội ngũ CBQL, GV, chuyên viên về sự cần thiết
phải quản lý CLĐT của trường CĐN theo tiếp cận TQM đã góp phần nâng cao chất
lượng của đội ngũ này.
- Đội ngũ CBQL, GV, chuyên viên sau khi được bồi dưỡng đã có hiểu biết
đúng đắn về về sự cần thiết phải quản lý CLĐT của trường CĐN theo tiếp cận TQM;
cách thức tổ chưc triển khai quán triệt trong các trường CĐN; những yêu cầu về
phẩm chất và năng lực đối với CBQL, GV, chuyên viên...
- Song song với việc bồi dưỡng về kiến thức, họ còn được bồi dưỡng các kỹ
năng của hoạt động TQM như: kỹ năng làm việc theo đội/nhóm; kỹ năng thu thập
và xử lý và phản hồi thông tin; kỹ năng hoàn thiện tiêu chuẩn KĐCL; kỹ năng đề
xuất kế hoạch cải tiến CL sau tự đánh giá; kỹ năng thiết lập các công cụ kiểm soát
bằng thống kêi.
- Việc nâng cao năng lực cho đội ngũ CBQL, GV, chuyên viên về TQM đã có
ảnh hưởng lớn đến hiệu quả quản lý CLĐT của các trường CĐN nói chung, các đơn
vị trong nhà trường nói riêng.


23
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
1.1. Luận án đã góp phần bổ sung và phát triển cơ sở lý luận về quản lý CLĐT
của trường CĐN theo tiếp cận TQM. Cụ thể:
- Hệ thống những nghiên cứu về QLCLĐT và TQM ở trong và ngoài nước.
- Làm rõ một số khái niệm cơ bản về quản lý CLĐT của trường CĐN theo TQM.
- Làm rõ sự cần thiết và khả năng vận dụng TQM vào quản lý CLĐT ở
trường CĐN.
- Làm rõ nội dung hoạt động quản lý CLĐT của trường CĐN theo TQM và chỉ
ra các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý CLĐT của trường CĐN theo TQM.
1.2. Luận án đã khảo sát, phân tích một cách toàn diện thực trạng vấn đề CLĐT

và quản lý CLĐT theo tiếp cận TQM của trường CĐN. Trên cơ sở đó làm rõ những
điểm mạnh, những điểm yếu và nguyên nhân của những điểm mạnh, những điểm yếu
này, làm cơ sở thực tiễn để đề xuất các giải pháp quản lý CLĐT của các trường CĐN
theo tiếp cận TQM ở chương 3.
1.3. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án đã đề xuất được 06 giải
pháp để quản lý CLĐT theo tiếp cận TQM của trường CĐN. Đó là các giải pháp:
- Tổ chức quán triệt nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, chuyên viên các
trường CĐN về sự cần thiết phải quản lý CLĐT theo tiếp cận TQM.
- Xây dựng kế hoạch chiến lược về CLĐT và chính sách CLĐT của các
trường CĐN.
- Hoàn thiện hệ thống QLCL đào tạo của Trường CĐN theo TQM.
- Tiến hành kiểm định, đánh giá CLĐT của trường CĐN theo TQM.
- Xây dựng VHCL trong trường CĐN theo tiếp cận TQM.
- Đảm bảo các điều kiện để quản lý hiệu quả CLĐT của trường CĐN theo tiếp
cận TQM.
Qua thăm dò, các giải pháp đều được đánh giá là rất cần thiết và có tính khả thi
cao. Điều đó lại tiếp tục được khẳng định qua kết quả TN giải pháp Tổ chức quán
triệt nâng cao nhận thức cho bộ quản lý, giảng viên, chuyên viên các trường CĐN về
sự cần thiết phải quản lý CLĐT theo tiếp cận TQM.
2. KIẾN NGHỊ
2.1. Đối với Bộ LĐTB&XH VÀ TỔNG CỤC DẠY NGHỀ
2.1.1. Tiếp tục quan tâm đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo như:
đầu tư, nâng cấp để các trường CĐN có đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật
hiện đại phục vụ cho công tác đào tạo và quản lý.


24
2.1.2. Tạo điều kiện tổ chức các mối quan hệ hợp tác quốc tế cho các trường có
những dự án về vốn, chuyển giao công nghệ, mời chuyên gia giỏi của các nước tham
gia giảng dạy.

2.1.3. Cần bồi dưỡng đầy đủ về kiến thức về các điều kiện, quy trình xây dựng
và vận hành hệ thống QLCLĐT của trường CĐN theo tiếp cận TQM.
2.2. Đối với trường CĐN
2.2.1. Trước tiên, cần nâng cao nhận thức cho toàn bộ CBQL, GV, NV và SV
của trường CĐN về sự cần thiết, tầm quan của QLCLĐT theo tiếp cận TQM.
2.2.2. Nhà trường cần quan tâm đến bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ
CBQL, giảng viên và nhân viên. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng với yêu
cầu đổi mới về nội dung và phương pháp đào tạo nghề.
2.2.3. Xây dựng các “chuẩn” mục tiêu đào tạo kết hợp với nâng cao CL và QL
quá trình đào tạo của các trường CĐN một cách thường xuyên và hiệu quả.
2.3. Đối với bên sử dụng lao động
2.3.1. Giữ mối liên hệ mật thiết, thường xuyên với nhà trường, tạo điều kiện
cho GV,SV có thể đến tham quan, học hỏi, luyện tay nghề, tiếp cận với những tiến bộ
khoa học, công nghệ.
2.3.2. Tích cực phản hồi một cách chính xác về CL nguồn nhân lực nhà trường
đào tạo hiện đang làm việc tại doanh nghiệp để nhà trường nhận thức rõ những hạn
chế, bất cập. Từ đó, có sự điều chỉnh trong QLCL đào tạo.
2.3.3. Bên sử dụng lao động cũng cần xác định nghĩa vụ tích cực tham gia
đóng góp ý kiến cho việc xây dựng nội dung, CTĐT của các nhà trường.


×