Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án công nghệ 10 tiết 17 - 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.42 KB, 22 trang )

Tiết 17.
Bài 21 . Ôn tập chơng I
- Qua sơ đồ, hớng dẫn học sinh giải thích nội dung quy trình, GV kết luận.
c. ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông,
lâm nghiệp.
- Nội dung này GV cho học sinh biết đợc cơ sở khoa học của việc ứng dụng
công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp.
- Yêu cầu Hs vẽ đợc sơ đồ quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô
tế bào.
- Sử dụng các câu hỏi để khắc sâu các bớc và ý nghĩa trong quy trình công
nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào.
2. Sử dụng và bảo vệ đất trồng.
a. Một số tính chất cơ bản của đất:
GV cho Hs trả lời câu hỏi 4,5,6 trong phần câu hỏi ôn tập, đồng thời hớng dẫn
Hs tìm hiểu một số tính chất, phân loại, biện pháp xác định tính chất của đất trồng
nh: Keo đất, độ phì nhiêu và độ chua của đất, GV có thể sử dụng các câu hỏi ở cuối
mỗi bài học.
b. Biện pháp cải tạo và sử dụng các loại đất xấu ở nớc ta.
- GV cho học sinh biết các loại đất xấu chủ yếu ở nớc ta gồm: Đất xám bạc
màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá, đất mặn và đất phèn.
- Đặt câu hỏi, cho Hs trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi bài học, trả lời các câu hỏi
7 trong phần câu hỏi ôn tập nhằm củng cố và khắc câu kiến thức về đặc điểm, tính
chất của các loại đất xấu. Qua đó để Hs biết các biện pháp cải tạo và sử dụng các loại
đất đó sau khi đã cải tạo.
3. Sử dụng và sản xuất phân bón.
a. Đặc điểm , tính chất kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thờng dùng.
- GV cho Hs trả lời các câu hỏi 8 trong phần câu hỏi ôn tập ( trang 64).
- Trong khi Hs trả lời GV cần nhấn mạnh đến đặc điểm, tính chất và tác dụng
của từng loại phân bón đối với cây trồng nông, lâm nghiệp.
- Qua việc hiểu về đặc điểm, tính chất, tác dụng của các loại phân bón, GV đặt
câu hỏi để Hs trả lời về kỹ thuật sử dụng các loại phân bón đã nêu.


b. ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất phân bón:
- Gv cho Hs trả lời câu hỏi 9 ( trang 64)
- ở phần này GV cầu khắc sâu cho Hs hiểu về chế phẩm sinh học bảo vệ thực
vật, cơ sở khoa học và quy trình sản xuất chế phẩm vi khuẩn, vi rút và nấm trừ sâu.
4. Bảo vệ cây trồng.
1
a. Điều kiện phát sinh, phát triển của sâu bệnh hại cây trồng.
- Gv cho Hs trả lời câu hỏi 10 ( trang 64)
- Nhấn mạnh ba yếu tố chính là điều kiện phát sinh, phát triển của sâu bệnh hại
cây trồng. Có thể sử dụng các câu hỏi trong nội dung của bài 15 để củng cố kiến thức
cho hs. Gv cần nhấn mạnh các điều kiện để sâu, bệnh phát triển thành dịch.
b. Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng.
- Gv cần cho Hs biết đợc vì sao phải phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng.
- Gv cho hs trả lời câu hỏi 11 ( trang 64) để hiểu rõ hơn về:
+ Nguyên lý cơ bản phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng.
+ Biện pháp chủ yếu của phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng.
- Trong phần này Gv cần cho các em biết áp dụng các biện pháp để phòng trừ
dịch hại cây trồng.
c. ảnh hởng xấu của thuốc hoá học bảo vệ cây trồng đến quần thể sinh vật và
môi trờng.
- Gv cho hs trả lời câu hỏi 12 ( trang 64)
- Gv cần hệ thống hoá kiến thức về:
+ ảnh hởng của thốc hoá học đến quần thể sinh vật.
+ ảnh hởng của thuốc hoá học đến môi trờng.
- Khắc sâu kiến thức về biện pháp hạn chế những ảnh hởng xấu của thuốc hoá
học bảo vệ thức vật.
d. ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm bảo vệ cây trồng.
- Gv cần cho Hs biết quy trình sản xuất chế phẩm Bt theo công nghệ lên men
hiếu khí, chế phẩm vi rút trừ sâu và chế phẩm nấm trừ sâu.
- Cho Hs trả lời các câu hỏi ở cuối bài 20 và câu hỏi trong phần ôn tập kết hợp

với sơ đồ quy trình.
2
Chơng 2
Chăn nuôi, thuỷ sản đại cơng
Tiết 19.
Bài 22: Quy luật sinh trởng, phát dục của vật nuôi.
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này Hs.
- Hiểu đợc khái niệm và vai trò của sự sinh trởng và phát dục.
- Hiểu đợc nội dung cơ bản, ứng dụng của các quy luật sinh trởng và phát dục
của vật nuôi.
- Hiểu đợc các yếu tố ảnh hởng đến quá trình sinh trởng và phát dục.
- Có ý thức tạo điều kiện tốt để thu đợc năng suất cao trong chăn nuôi đồng
thời bảo vệ đợc môi trờng.
II. Chuẩn bị phơng tiện dạy học
- Tranh, ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Tài liệu tham khảo: Giáo trình giống vật nuôi của các trờng Đại học Nông
nghiệp và phần Thông tin bổ sung ( SGV)
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Đặt vấn đề vào bài.
Trong chăn nuôi , muốn đạt đợc năng suất và chất lợng sản phẩm cao nhất, cần
nắm đợc đặc điểm và các yếu tố ảnh hởng đến quá trình sinh trởng, phát dục của vật
nuôi để áp dụng các biện pháp kỹ thuật thích hợp đáp ứng nhu cầu của vật nuôi ở
từng giai đoạn, tạo điều kiện cho vật nuôi sinh trởng, phát dục thuận lợi nhất. Vậy đặc
điểm đó là gì?
2. Các hoạt động dạy học
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về sinh trởng và phát dục của vật nuôi.
I. Khái niệm về sự sinh
trởng và phát dục của

vật nuôi:
- Sinh trởng là quá trình
tăng về kích thớc, khối l-
ợng của cơ thể vật nuôi.
Gv yêu cầu Hs nhớ lại kiến thức công
nghệ 7, lấy các ví dụ về sinh trởng,
phát dục và trả lời câu hỏi: - Em hãy
nêu khái niệm sinh trởng và phát dục
của vật nuôi.
- Hs đọc SGK, thảo luận
và trả lời câu hỏi.
- Phát dục là quá trình - Gv nhận xét, bổ sung câu trả lời của
3
phân hoá để tạo ra các cơ
quan , bộ phận cơ thể ;
hoàn thiện thực hiện các
chức năng sinh lý.
- Vai trò: Làm cho cơ thể
vật nuôi lớn lên, phát triển
ngày càng hoàn chỉnh về
cấu tạo và chức năng sinh
lý.
học sinh và giải thích rõ vì sao ví dụ
đó đợc gọi là sinh trởng ( hoặc phát
dục)
- Yêu cầu Hs xem sơ đồ 22.1 SGK sau
đó nêu vai trò của sinh trởng và phát
dục đối với sự phát triển của vật nuôi.
- Gv nhận xét câu hỏi của Hs và giải
thích cho Hs hiểu sinh trởng và phát

dục là 2 quá trình khác nhau nhng
thống nhất với nhau, bổ sung và hỗ trợ
nhau làm cho cơ thể phát triển ngày
một hoàn chỉnh.
- Hs suy nghĩ thảo luận
và trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy luật sinh trởng và phát dục ở vật nuôi .
II. Quy luật sinh trởng và
phát dục ở vật nuôi:
1. Quy luật sinh trởng,
phát dục theo giai đoạn:
- Quá trình phát triển của
vật nuôi trải qua những
giai đoạn nhất định, mỗi
giai đoạn đợc chia thành
các thời kỳ nhỏ.
- ý nghĩa:
2. Quy luật sinh trởng,
phát dục không đều:
- Trong quá trình phát
triển của vật nuôi, sử sinh
trởng và phát dục diễn ra
đồng thời nhng không
đồng đều. Tuỳ từng thời
kỳ, có lúc sinh trởng
nhanh, phát dục chậm và
ngợc lại.
- Cho học sinh nghiên cứu bảng 2
SGK và trả lời câu hỏi:
Quá trình phát triển của gia súc và cá

có đặc điểm gì?
- Nhận xét, bổ sung câu trả lời của Hs,
rút ra quy luật thứ nhất.
- Hỏi: Việc nghiên cứu các giai đoạn
phát triển của vật nuôi có tác dụng gì
trong chăn nuôi?
- Gv bổ sung: Mỗi giai đoạn cần có
chế độ chăm sóc thích hợp thì vật nuôi
mới có thể sinh trởng, phát dục tốt,
cho nhiều sản phẩm.
Gv lấy một số ví dụ, dẫn dắt, gợi ý để
Hs phát biểu nội dung quy luật.
- Giáo viên nhận xét bổ sung: Có chế
độ chăm sóc thích hợp, bổ sung các
chất dinh dỡng theo nhu cầu từng thời
kỳ một cách hợp lý.
- Hs suy nghĩ , thảo luận
và trả lời câu hỏi
- Hs thảo luận, trả lời.
3. Quy luật sinh trởng,
phát dục theo chu kỳ:
- GV nêu quy luật sinh trởng và phát
dục theo chu kỳ. Yêu cầu Hs lấy các
- Hs thảo luận, trả lời.
4
- Trong quá trình phát
triển của vật nuôi các hoạt
động sinh lý, các quá trình
TĐC của cơ thể diễn ra lúc
tăng, lúc giảm có tính chu

kỳ.
- ý nghĩa:
ví dụ thực tế chứng minh tính chu kỳ ở
vật nuôi.
- Hỏi Hs: Trong chăn nuôi việc tìm
hiểu quy luật này có ý nghĩa gì? Cho
ví dụ.
- Gv nhận xét, bổ sung giải thích, nêu
ý nghĩa của quy luật theo chu kỳ nh
SGK.
- Hs thảo luận, trả lời.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hởng đến sự sinh trởng phát dục:
III. Các yếu tố ảnh hởng
đến sự sinh trởng, phát
dục:
1. Các yếu tố bên trong:
- Đặc tính di truyền của
giống.
- Tính biệt, tuổi.
- Đặc điểm cơ thể.
- Trạng thái sức khoẻ.
2. Các yếu tố bên ngoài:
- Chế độ dinh dỡng.
- Điều kiện chăm sóc,
quản lý.
- Cho Hs quan sát các sơ đồ H22.2a
&b và cho biết:
+ Các yếu tố nào ảnh hởng đến sự sinh
trởng, phát dục của vật nuôi và cá?
+ Trong các yếu tố đó, yếu tố nào là

yếu tố bên trong ( cơ thể vật nuôi) và
yếu tố nào là yếu tố bên ngoài?
+ Con ngời có thể tác động vào các
yếu tố nào để vật nuôi có khả năng
sinh trởng, phát dục tốt nhất?
-Hs xem sơ đồ, thảo luận
và trả lời câu hỏi theo sự
dẫn dắt, gợi ý của GV.
Hoạt động 4: Tổng kết đánh giá giờ học
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để củng cố.
- Tìm hiểu cách chọn giống một số vật
nuôi phổ biến ở gia đình và địa phơng.
-------------------------------------
5
Tiết 20
Bài 23 Chọn lọc giống vật nuôi.
I. Mục tiêu
- Hiểu đợc các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi.
- Biết đợc một số phơng pháp chọn lọc giống vật nuôi đang sử dụng phổ biến ở
nớc ta.
- Có ý thức quan tâm đến giá trị của giống và việc chọn lọc giống khi tiến hành
chăn nuôi.
II. Chuẩn bị phơng tiện dạy học.
- Tranh, ảnh một số vật nuôi có các hớng sản xuất khác nhau.
- Tài liệu tham khảo : Giáo trình giống vật nuôi của các trờng Đại học Nông
nghiệp và phần Thông tin bổ sung ( SGV)
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Đặt vấn đề vào bài.
2. Các hoạt động dạy học.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của Hs

Hoạt động 1: Giới thiệu các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi.
1. Các chỉ tiêu cơ bản
để đánh giá chọn lọc
vật nuôi.
1. Ngoại hình, thể chất.
a. Ngoại hình:
- Ngoại hình là hình
dáng bên ngoài của con
vật, mang đặc điểm đặc
trng của giống, qua đó
có thể nhận định tình
trạng sức khoẻ, cấu trúc
hoạt động của các bộ
phận bên trong cơ thể và
dự đoán khả năng sản
xuất của vật nuôi.
- GV đặt câu hỏi: Khi chọn mua vật nuôi (
VD: bò sữa, trâu cày, gà đẻ trứng, cá
cảnh, chó, mèo, vịt nuôi thịt .) ngời ta th-
ờng chọn những con nh thế nào?.
- Gv gợi ý, bổ sung và liệt kê lên bảng các
tiêu chuẩn theo 3 nhóm GV kết luận:
Khi chọn giống vật nuôi cần căn cứ vào
ngoại hình, thể chất; khả năng sinh trởng,
phát dục và sức sản xuất của con vật.
- GV hỏi: Thế nào là ngoại hình? Hãy
quan sát hình 23 và cho biết ngoại hình
của bò hớng thịt và bò hớng sữa có những
đặc điểm gì liên quan đến hớng sản xuất
của chúng?

GV gợi ý, bổ sung.
- Hs suy nghĩ, thảo
luận và trả lời từng tr-
ờng hợp.
- HS đọc SGK, quan sát
, suy nghĩ và trả lời.
6
b. Thể chất:
Thể chất là chất lợng bên
trong cơ thể vật nuôi, có
liên quan đến sức sản
xuất và khả năng thích
nghi với điều kiện môi
trờng sống của con vật.
- GV hỏi : Thể chất là gì?
- Gv nhận xét câu hỏi của Hs và bổ sung.
- Hs đọc SGK trả lời
câu hỏi.
2. Khả năng sinh trởng,
phát dục.
Khả năng sinh trởng phát
dục của vật nuôi đợc
đánh giá bằng tốc độ
tăng khối lợng cơ thể và
mức tiêu tốn thức ăn.
Hỏi: Khả năng sinh trởng phát dục của vật
nuôi đợc đánh giá nh thế nào?
GV bổ sung.
- Hs suy nghĩ và trả lời.
3. Sức sản xuất

- Là mức độ vật nuôi sản
xuất ra sản phẩm của
chúng.
Hỏi: Sức sản xuất của vật nuôi là gì?
GV bổ sung và cho Hs biết sức sản xuất
của vật nuôi phụ thuộc vào giống, bản
thân cá thể và chế độ chăm sóc, nuôi d-
ỡng.
- Hs đọc SGK suy nghĩ,
trả lời.
- Cho Hs quan sát H23 SGK và tìm những
đặc điểm ngoại hình mà qua đó có thể
phán đoán đợc hớng sản xuất của con vật.
Gv gợi ý, nhận xét câu trả lời của Hs và
bổ sung.
Quan sát H23 và trả lời
câu hỏi theo gợi ý của
GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số phơng pháp chọn lọc giống vật nuôi.
II. Một số phơng pháp chọn
lọc giống vật nuôi.
1. Chọn lọc hàng loạt.
- Đối tợng:
+ Chọn giống thuỷ sản, tiểu gia
súc và gia cầm cái sinh sản.
+ áp dụng để chọn nhiều vật
nuôi một lúc.
- Cách tiến hành:
+ Đặt ra các tiêu chuẩn cụ thể
và các chỉ tiêu chọn lọc đối với

con vật giống.
+ Chọn lọc dựa vào các số liệu
theo dõi đợc trên đàn vật nuôi.
- Ưu, nhợc điểm:
+ Nhanh, đơn giản, dễ thực
Cho hs đọc SGK, Gv phát phiếu học tập
( có thể sử dụng bảng so sánh trong
SGV) và yêu cầu Hs tổng hợp, so sánh
những đặc điểm chính của 2 phơng pháp
( điền vào bảng)
- Gv thu bảng của các nhóm treo lên,
cho đại diện các nhóm nhận xét, bổ
sung cho nhau.
Sau khi hoàn thành bảng, GV tổng kết
và yêu cầu Hs trình bày một cách hệ
thống, đầy đủ về mỗi phơng pháp.
- Đọc SGK , thảo
luận và điền vào
phiếu học tập theo
nhóm.
- Hs cử đại diện
nhóm trả lời.
7
hiện, không tốn kém, có thể
thực hiện ngay trong điều kiện
sản xuất.
+ Hiệu quả chọn lọc không cao.
2. Chọn lọc cá thể
- Đối tợng:
- Hỏi: Tại sao ở phơng pháp chọn lọc

hàng loạt hiệu quả chọn lọc thờng
không cao?
- Hs suy nghĩ, trả
lời.
+ Chọn lọc đực giống.
+ áp dụng khi cần chọn vật nuôi
có chất lợng giống cao.
- Cách tiến hành:
+ Chọn lọc tổ tiên.
+ Chọn lọc bản thân.
+ Kiểm tra đời sau
- Ưu, nhợc điểm:
+ Hiệu quả chọn lọc cao.
+ Cần nhiều thời gian, phải tiến
hành trong điều kiện tiêu
chuẩn.
- Gv nhấn mạnh sự khác nhau cơ bản
nhất của 2 phơng pháp chọn lọc là:
Chọn lọc hàng loạt chỉ dựa trên kiểu
hình của bản thân cá thể, còn chọn lọc
cá thể có thể kiểm tra đợc cả kiểu di
truyền của các cá thể về các tình trạng
chọn lọc dẫn tới hiệu quả chọn lọc
của hai phơng pháp này khác nhau.
Hoạt động 3 : Tổng kết, đánh giá bài học
Gv gọi một số Hs trình bày phần chuẩn
bị ở nhà ( tìm hiểu cách chọn giống một
số giống vật nuôi ở gia đình và địa ph-
ơng). Cho Hs phân tích cách chọn giống
đó có u điểm và nhợc điểm gì? Có thể

gọi tên đó là phơng pháp chọn lọc nào
mà ta vừa học?
- Gv dặc Hs chuẩn bị bài sau: Su tầm
tranh ảnh vật nuôi đợc chọn lọc theo các
hớng khác nhau và tìm hiểu kinh
nghiệm chọn giống vật nuôi trong dân
gian ( có thể su tầm các câu ca dao tục
ngữ về chọn giống vật nuôi).
- Hs trình bày
phần chuẩn bị của
mình, thảo luận và
trả lời.
Tiết 21
Bài 24
Thực hành : Quan sát, nhận dạng ngoài hình giống vật nuôi
8
I. Mục tiêu:
- Biết quan sát, so sánh đặc điểm ngoại hình của các vật nuôi có hớng sản xuất
khác nhau.
- Nhận dạng đợc một số giống vật nuôi phổ biến trong nớc và hớng sản xuất
của chúng.
- Thực hiện đúng quy trình bảo đảm an toàn và vệ sinh môi trờng.
II. Chuẩn bị bài thực hành.
- Tranh, ảnh một số vật nuôi có các hớng sản xuất khác nhau ( cần chọn những
tranh, ảnh tiêu biểu để Hs dễ quan sát).
- Tài liệu tham khảo : Giáo trình giống vật nuôi của các trờng Đại học Nông
nghiệp và phần Những điều cần lu ý (SGV)
- GV có thể liên hệ với những trại giống, trại chăn nuôi ở địa phơng để có thêm
các t liệu về giống vật nuôi. Nếu điều kiện cho phép, có thể liên hệ để Hs đợc thực
hành quan sát tại trại chăn nuôi đó.

- Bốn tờ giấy A
0
để ghi kết quả thực hành.
III. Tiến trình tổ chức thực hành
1. ổn định tổ chức lớp
2. Giới thiệu bài thực hành, mục tiêu của bài
3. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành
Gv : Nêu rõ:
- Mục tiêu của bài học.
- Nội dung, quy trình thực hành nh SGK.
- Hớng dẫn Hs cách ghi kết quả thực hành và nhận xét vào bảng ghi kết quả.
- Gọi một vài Hs nhắc lại quy trình.
Gv lu ý giới thiệu trình tự và giải thích từng bớc trong quy trình.
Hs : theo dõi , ghi nhớ để vận dụng khi làm thực hành.
Hoạt động 2: Tổ chức phân công và thực hành
GV: + Kiểm tra phần chuẩn bị của Hs.
+ Chia Hs thành 4 nhóm ,giao cho mỗi nhóm thực hành về một loài vật nuôi: Bò,
lợn, gà, vịt. Các nhóm có thể bổ sung thêm trong bài thực hành của mình về một số
loài vật nuôi khác nhua: Chó, mèo, chim cảnh .. nếu nh su tầm đợc tranh ảnh, kinh
nghiệm ở gia đình và địa phơng hoặc những câu ca dao, tục ngữ nói về kinh nghiệm
chọn giống.
HS: + Vận dụng phơng pháp và trình tự các bớc nh hớng dẫn để làm bài thực hành
theo nhóm đã đợc phân công.
+ Ghi kết quả thực hành theo mẫu trong SGK.
GV: - Theo dõi , kiểm tra việc làm bài thực hành của Hs, giải quyết những vấn đề nảy
sinh trong quá trình thực hành.
- Cuối giờ yêu cầu Hs báo cáo kết quả thực hành của nhóm.
Hs: - Các nhóm đính tờ bìa ghi bài thực hành của nhóm mình lên bảng.
9

- Mỗi nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả thực hành
GV: - Nhận xét, bổ sung, đánh giá kết quả bài thực hành của Hs.
- Nhận xét tinh thần thái độ của Hs trong buổi thực hành.
- Tổng kết đánh giá kết quả giờ thực hành căn cứ vào mục tiêu bài học và hai nội
dung trên.
10

×