ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LỤC MẠNH PHƯƠNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC CHO HỌC SINH
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN VỊ XUYÊN, TỈNH HÀ GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LỤC MẠNH PHƯƠNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC CHO HỌC SINH
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN VỊ XUYÊN, TỈNH HÀ GIANG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
THÁI NGUYÊN - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Thị Thanh Huyền. Các nội dung
nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ
hình thức nào trước đây.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2017
Học viên thực hiện
Lục Mạnh Phương
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nhận và triển khai nghiên cứu đề tài, hoàn
thành luận văn, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy
Cô trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng
Đào tạo, các thầy cô khoa Tâm lý - Giáo dục đã tham gia giảng dạy lớp cao học
chuyên ngành Quản lí giáo dục khoá 23B (2015 - 2017).
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Thị
Thanh Huyền đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong thời gian nghiên cứu để
hoàn thành luận văn và có thể áp dụng có hiệu quả trong quá trình công tác.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Hà Giang; Các đồng chí trong Ban Giám hiệu, giáo viên trường
THPT Vị Xuyên, trường THPT Việt Lâm đã tạo điều kiện, giúp đỡ tác giả hoàn
thành luận văn.
Xin gửi lời cám ơn và chia sẻ niềm vui này với gia đình, bạn bè, những
người đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình học tập và
hoàn thành luận văn của mình.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu xong luận văn
không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong tiếp tục nhận được ý kiến góp
ý của các thầy cô giáo cùng các đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT .................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... v
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ............................................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6
1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 6
1.2.2. Văn hóa và bản sắc văn hóa .................................................................... 10
1.2.4. Giáo dục bản sắc văn hoá dân tộc ........................................................... 13
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc ............................. 14
1.3. Những vấn đề cơ bản về giáo dục bản sắc văn hoá dân tộc cho học
sinh trung học phổ thông ......................................................................... 14
1.3.1. Mục đích, ý nghĩa của giáo dục bản sắc văn hoá dân tộc cho học sinh
trung học phổ thông ................................................................................. 14
1.3.2. Một số đặc điểm của học sinh trung học phổ thông ................................ 16
iii
1.3.3. Nội dung giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh trung
học phổ thông.......................................................................................... 18
1.3.4. Phương pháp giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh trung
học phổ thông .......................................................................................... 21
1.3.5. Con đường giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh trung học
phổ thông ................................................................................................. 23
1.4. Một số vấn đề về quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc
cho học sinh ở trường trung học phổ thông ............................................ 30
1.4.1. Lập kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc
cho học sinh ............................................................................................. 30
1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho
học sinh .................................................................................................... 31
1.4.3. Chỉ đạo triển khai hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh.... 33
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc ............ 34
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn
hóa dân tộc cho học sinh trung học phổ thông ........................................ 35
1.5.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 35
1.5.2. Yếu tố khách quan ................................................................................... 37
Kết luận chương 1.............................................................................................. 39
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC BẢN
SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN VỊ XUYÊN, TỈNH HÀ GIANG .......................... 40
2.1. Khái quát chung về tình hình giáo dục ở các trường trung học phổ
thông trên địa bàn huyện Vị Xuyên ........................................................ 40
2.1.1. Về số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên của các trường
trung học phổ thông ở huyện Vị Xuyên .................................................. 40
2.1.2. Về quy mô trường lớp và cơ cấu thành phần dân tộc của các trường
trung học phổ thông huyện Vị Xuyên ..................................................... 41
iv
2.1.3. Về chất lượng giáo dục của các trường trung học phổ thông huyện
Vị Xuyên trong 2 năm học 2015-2016, 2016-2017 ................................ 41
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục bản sắc
văn hoá dân tộc cho học sinh các trường trung học phổ thông huyện
Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang ......................................................................... 42
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ..................................................................................... 42
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 42
2.2.3. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 43
2.2.4. Khách thể khảo sát..................................................................................43
2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu khảo sát ......................................................... 43
2.3. Kết quả khảo sát thực trạng giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh
các trường trung học phổ thông huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang ............... 44
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt động
giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc ............................................................ 44
2.3.2. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về mục đích, ý nghĩa
giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh các trường trung học
phổ thông ................................................................................................. 46
2.3.3. Nội dung giáo dục bản sắc văn hóa cho học sinh các trường trung
học phổ thông huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang ...................................... 48
2.3.4. Phương pháp giáo dục bản sắc văn hóa cho học sinh các trường
trung học phổ thông huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang ............................ 51
2.3.5. Các con đường giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh tại
các trường trung học phổ thông huyện Vị Xuyên ................................... 53
2.4. Thực trạng về quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc
cho học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện Vị Xuyên.......... 54
2.4.1. Lập kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc
cho học sinh ............................................................................................ 54
v
2.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho
học sinh .................................................................................................... 57
2.4.3. Chỉ đạo triển khai hoạt động giáo dục giáo dục bản sắc văn hóa dân
tộc cho học sinh ....................................................................................... 60
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa
dân tộc cho học sinh ................................................................................ 62
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động giáo dục bản
sắc văn hóa dân tộc cho học sinh ............................................................ 64
2.5.1. Về mặt mạnh ............................................................................................ 66
2.5.2. Về hạn chế ............................................................................................... 66
2.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................... 66
Kết luận chương 2.............................................................................................. 68
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC BẢN SẮC
VĂN HÓA DÂN TỘC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG HUYỆN VỊ XUYÊN ................................................................... 69
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ........................................................... 69
3.1.1. Đảm bảo tính mục đích ............................................................................ 69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ....................................... 69
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, hiệu quả ............................................. 70
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ và hệ thống ....................................... 70
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc
cho học sinh các trường trung học phổ thông huyện Vị Xuyên, tỉnh
Hà Giang .................................................................................................. 71
3.2.1. Biện pháp 1: Bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức hoạt động giáo
dục bản sắc văn hóa dân tộc cho đội ngũ giáo viên các trường trung
học phổ thông huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang ...................................... 71
vi
3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo đa dạng hóa các con đường giáo dục bản sắc văn
hóa dân tộc cho học sinh các trường trung học huyện Vị Xuyên, tỉnh
Hà Giang .................................................................................................. 73
3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng phát triển môi trường sư phạm lành mạnh
nhằm thực hiện tốt công tác giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho
học sinh .................................................................................................... 76
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo phối hợp các lực lượng trong và ngoài nhà
trường trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa
dân tộc cho học sinh ................................................................................ 79
3.2.6. Biện pháp 5: Tăng cường kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo
dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh các trường trung học phổ
thông huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang .................................................... 82
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 84
3.3. Khảo nghiệm các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn
hóa dân tộc cho học sinh các trường THPT ở huyện Vị Xuyên, tỉnh
Hà Giang .................................................................................................. 85
3.3.1. Mục đích của khảo nghiệm...................................................................... 85
3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm. .......................................................................... 85
3.3.3. Phương pháp khảo nghiệm ...................................................................... 85
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 86
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 93
PHỤ LỤC ...............................................................................................................
vii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Viết đầy đủ
BTB
: Điểm trung bình
CBBQL
: Cán bộ quản lý
CLB
: Câu lạc bộ
CNH-HĐH
: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
CSVC
: Cơ sở vật chất
ĐH
: Đại học
DTTS
: Dân tộc thiểu số
DTVN
: Dân tộc Việt Nam
GDBSVHDT
: Giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc
GDHS
: Giáo dục học sinh
GDNGLL
: Giáo dục ngoài giờ lên lớp
GDQD
: Giáo dục quốc dân
GD-TT
: Giáo dục - thể thao
GV
: Giáo viên
HĐNK
: Hoạt động ngoại khóa
HĐTNST
: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
HS
: Học sinh
LLGD
: Lực lượng giáo dục
MTSP
: Môi trường sư phạm
QL
: Quản lý
QLGD
: Quản lý giáo dục
THPT
: Trung học phổ thông
TN
: Thanh niên
XHHGD
: Xã hội hóa giáo dục
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Tình hình học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện Vị
Xuyên năm học 2016-2017 ............................................................ 41
Bảng 2.2a. Năm học 2015-2016 ....................................................................... 41
Bảng 2.2b. Năm học 2016-2017 ....................................................................... 42
Bảng 2.3.
Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về khái niệm
BSVHDT ........................................................................................ 44
Bảng 2.4.
Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về mục đích, ý
nghĩa giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh các
trường trung học phổ thông ........................................................... 47
Bảng 2.5.
Nội dung giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh ở các
trường trung học phổ thông huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang ....... 49
Bảng 2.6.
Thực trạng các phương pháp giáo dục bản sắc VHDT cho học sinh
các trường trung học phổ thông huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang ...... 51
Bảng 2.7.
Thực trạng các con đường giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc
cho học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện Vị
Xuyên ............................................................................................. 53
Bảng 2.8.
Thực trạng lập kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn
hóa dân tộc cho học sinh ở các trường trung học phổ thông
huyện Vị Xuyên .............................................................................. 55
Bảng 2.9.
Thực trạng quản lý tổ chức thực hiện giáo dục bản sắc văn hóa
dân tộc cho học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện
Vị Xuyên ........................................................................................ 57
Bảng 2.10. Thực trạng việc chỉ đạo triển khai hoạt động giáo dục giáo dục
bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh ở các trường trung học
phổ thông huyện Vị Xuyên ............................................................ 60
Bảng 2.11. Thực trạng kiểm tra, đánh giá giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc
cho học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện Vị Xuyên ..... 62
v
Bảng 2.12. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục bản
sắc văn hóa dân tộc cho học sinh ở các trường trung học huyện
Vị Xuyên ........................................................................................ 64
Bảng 3.1.
Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp ................. 86
Bảng 3.2.
Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp .................... 88
vi
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bản sắc văn hóa dân tộc, giá trị truyền thống của các dân tộc là những
vấn đề căn bản và cốt lõi, nền tảng nhất để làm nên nét riêng của mỗi dân tộc,
tạo nên sự khác biệt giữa các dân tộc. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XII (tháng 01 năm 2016) Đảng ta nhấn mạnh quan điểm, khẳng định đường lối
phát triển văn hóa trong sự nghiệp xây dựng xã hội phát triển bền vững ở Việt
Nam: “Xây dựng nền văn hoá và con người Việt Nam phát triển toàn diện,
hướng đến chân - thiện - mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ
và khoa học” [41]. Văn hoá thực sự trở thành nền tảng tinh thần vững chắc của
xã hội, là sức mạnh nội sinh quan trọng bảo đảm sự phát triển bền vững và bảo
vệ Tổ quốc vì mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
Khẳng định vai trò của văn hóa trong tiến trình lịch sử dân tộc, tương lai đất
nước: “Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động
lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội" [38], với mục đích “Làm cho văn
hóa thấm sâu vào toàn bộ đời sống và hoạt động xã hội, vào từng người, từng
gia đình, từng tập thể và cộng đồng, từng địa bàn dân cư, vào mọi sinh hoạt và
quan hệ con người, tạo ra trên đất nước ta đời sống tinh thần cao đẹp” [38].
Chính phủ đã ban hành Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01
năm 2011 về công tác dân tộc, trong đó khẳng định: “Đảm bảo việc giữ gìn
tiếng nói, chữ viết, bản sắc dân tộc, phát huy những phong tục, tập quán, truyền
thống và văn hóa tốt đẹp của mỗi dân tộc” [6]. Về chính sách bảo tồn và phát
triển văn hóa, nghị định cũng đã nhấn mạnh: “Hỗ trợ việc giữ gìn và phát triển
chữ viết của các dân tộc có chữ viết. Các DTTS có trách nhiệm gìn giữ văn hóa
truyền thống tốt đẹp, tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình phù hợp với quy định
của pháp luật” [6].
Học sinh các trường THPT huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang đa số là con
em đồng bào dân tộc tiểu số, số học sinh sinh sống ở vùng sâu, vùng xa ra thị
1
trấn trọ học chiếm đến 30%. Khi đi học, sống cuộc sống trọ học xa gia đình,
phải tự lập các em có cơ hội mở rộng, giao tiếp và tiếp xúc với nhiều vấn đề
của cuộc sống xã hội nên có sự hòa nhập, giao thoa. Nhiều học sinh đã có
những ảnh hưởng tích cực trở nên mạnh dạn, chủ động, tự tin và có được
những thành công trong học tập, cuộc sống, nhưng vẫn giữ được những nét
riêng của truyền thống văn hóa, dân tộc mình. Tuy nhiên, bên cạnh đó có
những học sinh lại tự ti về truyền thống văn hóa của dân tộc mình như việc ngại
sử dụng trang phục, ngại giao tiếp bằng tiếng nói dân tộc mình, thích trang
phục thời trang hiện đại nên không còn yêu thích và quý trọng truyền thống văn
hóa của dân tộc mình, thậm chí muốn rũ bỏ để tiếp cận văn hóa hiện đại.
Các trường THPT huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang ngoài nhiệm vụ
thực hiện các nội dung giảng dạy và giáo dục theo chương trình giáo dục phổ
thông tổng thể cho học sinh lứa tuổi THPT các dân tộc trong huyện, tỉnh.
Bên cạnh việc thực hiện các nội dung giáo dục theo chương trình quy định,
các trường còn thực hiện nhiệm vụ chính trị là “đào tạo nguồn nhân lực và
nguồn cán bộ cho địa phương”. Ngoài việc truyền thụ kiến thức văn hóa cho
học sinh các trường luôn quan tâm đến công tác giáo dục bản sắc văn hóa
truyền thống của các dân tộc, khơi gợi lòng tự hào về truyền thống văn hóa
dân tộc, giúp các em phát triển tình yêu đối với quê hương, đất nước, coi đây
là một nội dung quan trọng góp phần không nhỏ vào quá trình giáo dục toàn
diện nhân cách học sinh, nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. Tuy
nhiên, việc giáo dục bảo tồn bản sắc văn hoá trong các nhà trường THPT
trên địa bàn huyện Vị Xuyên hiện nay còn tồn tại những hạn chế nhất định
chưa đáp ứng yêu cầu của thực tiễn địa phương.
Xuất phát từ những lý do trên tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt động
giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh các trường THPT huyện Vị
Xuyên, tỉnh Hà Giang” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sỹ quản lý
giáo dục của mình.
2
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và khảo sát thực trạng quản lý hoạt động
giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh các trường THPT huyện Vị
Xuyên tỉnh Hà Giang, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh THPT các trường THPT huyện Vị Xuyên
tỉnh Hà Giang, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa
dân tộc, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở các nhà trường.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quá trình quản lý giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh các
trường THPT huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh ở trường THPT
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý giáo dục bản sắc văn hóa dân
tộc cho học sinh trường THPT
4.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục bản sắc
văn hóa dân tộc cho học sinh các trường THPT huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
4.3. Đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa
dân tộc cho cho học sinh các trường THPT huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.
5. Giả thuyết khoa học
Hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh các trường
THPT huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang trong thời gian qua đã được quan tâm
thực hiện tuy nhiên hiệu quả chưa cao, điều này do nhiều nguyên nhân, trong
đó có nguyên nhân thuộc về yếu tố quản lý. Nếu đề xuất được các biện pháp
quản lý HĐGDBSVHDT cho học sinh theo hướng phát huy được tính tích cực
chủ động của học sinh, đa dạng hóa các hình thức giáo dục, phối hợp kết hợp
các lực lượng tham gia vào hoạt động giáo dục một cách phù hợp và khả thi thì
sẽ nâng cao chất lượng giáo dục BSVHDT cho học sinh, góp phần thực hiện có
3
hiệu quả chủ trương của Đảng trong việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa
dân tộc trong giai đoạn hội nhập hiện nay.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý HĐGDBSVHDT
trong ngôn ngữ, trang phục, văn hóa ẩm thực và các trò chơi dân gian dân tộc
đối với học sinh các trường THPT huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.
6.2. Giới hạn về khách thể điều tra
Đề tài tiến hành điều tra khảo sát trên 06 CBQL cấp trường; 54 GV, 200
học sinh của 02 trường THPT: trường THPT Việt Lâm và trường THPT Vị
Xuyên thuộc huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.
6.3. Giới hạn về thời gian nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu được thực hiện từ 10/2016 đến 8/2017.
Số liệu khảo sát lấy từ năm học 2015 - 2016.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu, phân tích các quan điểm lý luận thể hiện trong các văn kiện
của Đảng, văn bản của Chính phủ, văn bản của Bộ GD&ĐT, nghiên cứu tổng
hợp, hệ thống hóa các tài liệu trên sách, báo chí, các tài liệu chuyên môn liên
quan đến nội dung đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Điều tra thực trạng trong công tác giáo dục BSVHDT cho học sinh. Lấy
ý kiến của giáo viên và học sinh để thu thập thông tin nghiên cứu.
7.2.2. Phương pháp quan sát
Quan sát các hoạt động ngoại khóa trên sân trường, hoạt động tập thể
ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm,... để từ đó điều chỉnh nội dung,
phương pháp GDBSVHDT cho phù hợp với học sinh.
4
7.2.3. Phương pháp đàm thoại
Trực tiếp trò chuyện với giáo viên, học sinh để tìm hiểu nhận về vai trò,
ý nghĩa của việc giáo dục BSVHDT cho học sinh, cách thức tổ chức hoạt động
giáo dục.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Gặp trực tiếp các nhà QLGD và những giáo viên có kinh nghiệm xin ý
kiến, trao đổi về vấn đề giáo dục BSVHDT và khảo nghiệm mức độ cấp thiết
và tính khả thi của các biện pháp mà đề tài đề xuất.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý thông tin
Sử dụng công thức toán thống kê để xử lý số liệu (số lượng, tỉ lệ %, điểm
TB) đã thu được và rút ra từ các số liệu nghiên cứu.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, nội dung chính luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa
dân tộc cho học sinh các trường trung học phổ thông.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân
tộc cho học sinh các trường THPT huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân
tộc cho học sinh các trường THPT huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC BẢN SẮC
VĂN HÓA DÂN TỘC CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Cùng với lịch sử phát triển của mình, các quốc gia và vùng lãnh thổ trên
thế giới đều có nét truyền thống văn hóa riêng, bởi vậy mỗi nước sẽ có cách
thức giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc theo những cách riêng. Nghiên cứu về
văn hóa con người nói chung cũng nhất thiết phải nghiên cứu bản sắc văn hóa
dân tộc, bởi lẽ thông qua đó các thông điệp và các giá trị cốt lõi văn hóa mới
được nhận định và phân tích với những góc cạnh đầy đủ nhất.
Gần đây một số công trình nghiên cứu về bản sắc văn hóa dân tộc đã
xuất hiện:
Theo A.T. Mugi, cho rằng: “Bản sắc văn hóa không thể được xem xét như
một sự co lại và đóng cụ lại của những giá trị bất biến” [41]; Theo Nich Gi-oa-kin,
thì: “Bản sắc văn hóa không phải là quá trình qua đó người ta tồn tại mà quá trình
qua đó mà người ta trở thành”; Còn theo cách tiếp cận của tác giả Liu Zhongmin ở
hai tầng diện tâm lý và hành vi “Bản sắc văn hóa” mà Trần Ngọc Thêm đã khái
quát lại: sự đa dạng về văn hóa là một hiện tượng phổ biến cũng là quy luật phát
triển của mỗi quốc gia. Ông Lý Quang Diệu cho rằng: “Trong vấn đề văn hóa và
phát triển thì việc bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc vẫn là vấn đề lớn của thế giới
đặc biệt là các nước châu Á. Nếu quốc gia nào không duy trì được bản sắc của
mình thì nước đó sẽ đánh mất khả năng tồn tại của mình” [13].
Văn hoá là một dòng chảy không ngừng. Bản sắc dân tộc trong văn hoá
cũng không đứng yên mãi mãi. Như vậy, vấn đề giáo dục bản sắc văn hóa dân
tộc đã trở thành mối quan tâm của của tất cả các nước trên thế giới. Chính vì
6
thế phải kế thừa có chọn lọc di sản văn hoá, truyền thống dân tộc để bảo vệ và
phát huy nó trong điều kiện mới, nghĩa là làm cho bản sắc văn hoá dân tộc
trong văn hoá mang tính thời đại.
1.1.2. Ở Việt Nam
Trải qua hơn 4000 năm dựng nước và giữ nước dân tộc Việt Nam với 54
dân tộc anh em đã cùng tồn tại và phát triển, mỗi một dân tộc đều có những nét
văn hóa riêng. Ở mỗi giai đoạn, mỗi thời kỳ lịch sử Đảng ta luôn chú trọng đến
nhiệm vụ duy trì, bảo tồn và phát huy các giá trị tốt đẹp của nền văn hóa dân tộc.
Trong báo cáo chính trị tại Đại hội toàn quốc lần thứ II Đảng Lao động
Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nêu rõ những mục tiêu cơ bản mà cách
mạng Việt Nam cần phải đạt được trong lĩnh vực văn hoá là: “Phải triệt để tẩy
trừ mọi di tích thuộc địa và ảnh hưởng nô dịch của văn hoá đế quốc, đồng thời
phát triển những truyền thống tốt đẹp của văn hoá dân tộc và hấp thụ những
cái mới của văn hoá tiến bộ thế giới để xây dựng một nền văn hoá Việt Nam có
tính dân tộc, khoa học và đại chúng” [23]. Chủ trương trên thể hiện rõ ràng
quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về giá trị văn hoá dân tộc. Người cho
rằng: “Càng thấm nhuần chủ nghĩa Mác-Lênin bao nhiêu thì càng phải coi
trọng những truyền thống văn hoá tốt đẹp của cha ông bấy nhiêu”[23]. Người
đòi hỏi phải biết giữ gìn vốn văn hoá quý báu của dân tộc, khôi phục những yếu
tố tích cực trong kho tàng văn hoá dân tộc, loại bỏ những yếu tố tiêu cực trong
đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân. Đây là quan điểm bảo tồn bản sắc văn
hoá dân tộc có chọn lọc của Hồ Chí Minh. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề
này là một kho tàng lý luận có tính thực tiễn vô giá để lại cho Đảng và nhân
dân ta tiếp tục nghiên cứu vận dụng thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá và
trong công cuộc hội nhập đất nước hiện nay.
Đất nước ta bước vào thời kỳ đổi mới, đặc biệt là những năm tiến hành
hội nhập khu vực và quốc tế gần đây đã có nhiều công trình, đề tài khoa học,
hội thảo khoa học về lĩnh vực văn hóa đã công bố liên quan đến đề tài với
7
nhiều góc độ tiếp cận khác nhau. Tác giả Phạm Hồng Quang đã biên soạn cuốn
sách (Phạm, 2002) [27]; Quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc
cho học sinh trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên tỉnh Quảng Ninh;
Trần Ngọc Thêm, với tác phẩm: "Tìm về bản sắc văn hóa Việt Nam”[34] ; Tác
phẩm "Bản sắc văn hóa Việt Nam" của Phan Ngọc [23]; Đề tài: "Vấn đề giữ
gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu
hoá" [20]; Tác giả Trần Văn Giàu với "Giá trị tinh thần truyền thống của dân
tộc Việt Nam" [36]; Với quan điểm dân tộc học, Phan Hữu Dật có tác phẩm
"Góp phần nghiên cứu dân tộc học Việt Nam" [15]; "Các dân tộc Hà Giang"
[36]; "Việt Nam văn hóa và giáo dục”[35].
Các công trình nghiên cứu trên đây cũng đã đề cập đến những nét văn
hóa truyền thống của các dân tộc, việc duy trì, bảo tồn và phát huy những giá
trị văn hóa đó. Cũng đã có một số công trình nghiên cứu về việc giữ gìn bản sắc
văn hóa dân tộc trong giai đoạn hội nhập hiện nay nhưng lại nghiên cứu ở góc
độ văn hóa. Luận văn thạc sỹ của tác giả Lý Thị Thủy - 2014, cũng đã đề cập
đến vấn đề quản lí hoạt động giáo dục BSVH dân tộc song mới đề cập ở hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý
Theo Phạm Viết Vượng (2001), “Quản lý là sự tác động có ý thức của
chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm chỉ huy, điều hành, hướng dẫn các
quá trình xã hội và hành vi của cá nhân hướng đến mục đích hoạt động chung
và phù hợp với quy luật khách quan” [42].
Các tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo (2006) cho
rằng “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới
đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” [9].
Theo tác giả Nguyễn Thị Tính: Quản lý là sự tác động có định hướng, có
chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong tổ chức nhằm làm cho
tổ chức vận hành đạt được mục tiêu đã đề ra [38].
8
Hay nói một cách khác: QL là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức
bằng việc thực hiện các chức năng QL như lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và
kiểm tra.
Sự tác động của quản lý phải bằng cách nào đó để người bị quản lý luôn
hồ hởi, phấn khởi đem hết năng lực và trí tuệ để sáng tạo ra lợi ích cho bản
thân, cho tổ chức và cho cả xã hội.
Từ sự khái quát trên quản lý bao gồm các yếu tố cơ bản sau:
- Chủ thể quản lý (có thể một hoặc nhiều người).
- Đối tượng bị quản lý (có thể một hoặc nhiều người, sự vật, sự việc...).
- Mục tiêu quản lý nhằm thay đổi hoạt động của tổ chức, trạng thái hoạt
động và nâng cao hiệu quả lao động.
- Chủ thể tiến hành các tác động quản lý bằng các công cụ quản lý và các
phương pháp quản lý
- Quản lý về cơ bản là tác động lên con người, sự vật để điều hành các
hoạt động có lợi cho tổ chức và đạt được những mục tiêu tổ chức đặt ra. Để
quản lý tốt trước hết cần hiểu sâu sắc về con người, sự vật với tư cách là đối
tượng của quản lý, sau đó phải được đào tạo huấn luyện cách thức tác động đến
con người, sự vật; Quản lý là tìm cách, biết cách ràng buộc một cách thông
minh, tế nhị việc thỏa mãn nhu cầu cho con người, trên cơ sở đó khích lệ con
người đem hết năng lực thực hiện công việc được giao.
- Quản lý là thực hiện những công việc có tác dụng định hướng, điều tiết
phối hợp các hoạt động của cấp dưới; Đó chính là thực hiện các chức năng của QL
- Quản lý là thiết lập, khai thông các quan hệ cụ thể để hoạt động chung
được hình thành, tiến hành trôi chảy, đạt hiệu quả cao, bền lâu và không ngừng
phát triển.
- Quản lý là chủ thể quản lý tác động lên đối tượng quản lý một cách
gian tiếp hoặc trực tiếp nhằm thu được những diễn biến, thay đổi tích cực của
cá nhân, tổ chức theo mục tiêu đã đặt ra.
9
Nói một cách tổng quát nhất có thể xem quản lý là một quá trình tác
động có tổ chức, có hướng đích gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý lên đối
tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ
chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường.
Như vậy bản chất của quản lý là sự tác động có mục đích có kế hoạch
của lực lượng quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt được những mục tiêu cơ
bản của quản lý.
Chức năng kế hoạch hóa:
Là soạn thảo và thông qua được những quyết định về chủ trương quản lý
quan trọng. Trên cơ sở những yêu cầu cơ bản kết hợp với thực tiễn của cơ sở
để đưa ra những phương hướng kế hoạch cho sát hợp và có tính khả thi cao.
Chức năng tổ chức: Thực hiện các quyết định, chủ trương bằng cách xây
dựng cấu trúc tổ chức của đối tượng quản lý, tạo dựng mạng lưới quan hệ tổ
chức tuyển lựa sắp xếp bồi dưỡng cán bộ, làm cho mục tiêu trở nên có ý nghĩa,
tăng tính hiệu quả về mặt tổ chức.
Chức năng chỉ đạo: Chỉ dẫn, vận động, điều chỉnh và phối hợp các lực
lượng tích cực hăng hái, chủ động theo sự phân công và kế hoạch đã định.
Chức năng kiểm tra đánh giá: Là chức năng liên quan đến mọi cấp quản
lý để đánh giá kết quả hoạt động của hệ thống. Nó thực hiện việc xem xét tình
hình thực hiện công việc đối chiếu với yêu cầu để có cơ sở đánh giá đúng đắn.
Tóm lại: Quản lý là quá trình tác động có tổ chức, có mục đích của chủ
thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức, thông qua công cụ và
phương pháp quản lý nhằm làm cho tổ chức đó vận hành thuận lợi và đạt được
mục tiêu đề ra.
1.2.2. Văn hóa và bản sắc văn hóa
* Văn hóa
Cho đến nay khái niệm về văn hóa vẫn còn nhiều quan niệm trái ngược,
khác nhau về nội hàm của khái niệm “Văn hoá”.
10
Tại Hội nghị liên chính phủ về các chính sách văn hoá nhóm họp tại
Venise năm 1970 do UNESCO tổ chức đã đưa ra định nghĩa: “Văn hoá bao
gồm tất cả những gì làm cho dân tộc này khác với dân tộc khác, từ những sản
phẩm tinh vi hiện đại nhất cho đến tín ngưỡng, phong tục, tập quán, lối sống và
lao động”[38].
Trong Đại bách khoa toàn thư của Liên Xô văn hóa được định nghĩa:
“Văn hoá là trình độ phát triển lịch sử của xã hội và của con người, biểu hiện ra
trong các kiểu và các hình thái tổ chức đời sống và hành động của con người,
cũng như trong các giá trị vật chất và giá trị tinh thần do con người tạo ra. Văn
hoá có thể được dùng để chỉ trình độ phát triển về vật chất và tinh thần của
những xã hội, dân tộc, bộ tộc cụ thể (ví dụ: văn hoá Ai Cập cổ đại, văn hoá
Maya, văn hoá Trung Quốc…). Theo nghĩa hẹp, văn hoá chỉ liên quan tới đời
sống tinh thần của con người".
Ngay tại nước ta cũng có nhiều định nghĩa về văn hóa khác nhau, trong
số đó có một số định nghĩa được nhiều người quan tâm, sử dụng như:
Vào năm 1943, Hồ Chí Minh đã nêu ra một định nghĩa về văn hoá: “Vì
lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát
minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học,
nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về ăn, ở và mặc, các
phương thức sử dụng. Toàn bộ các sáng tạo và phát minh đó tức là văn hoá.
Văn hoá là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của
nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi
hỏi của sự sinh tồn"[19].
Theo Trần Ngọc Thêm - Năm 1995, trong cuốn giáo trình Cơ sở văn hoá
Việt Nam đã định nghĩa văn hoá: “Văn hoá là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật
chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích luỹ qua quá trình hoạt động thực
tiễn, trong sự tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội" [34].
Còn theo Tác giả Phan Ngọc (1998) định nghĩa: “Văn hoá là mối quan
hệ giữa thế giới biểu tượng trong óc một cá nhân hay một tộc người với cái thế
11
giới thực tại ít nhiều đã bị cá nhân này hay tộc người này mô hình hoá theo cái
mô hình tồn tại trong biểu tượng. Điều biểu hiện rõ nhất chứng tỏ mối quan hệ
này, đó là văn hoá dưới hình thức dễ thấy nhất, biểu hiện thành một kiểu lựa
chọn riêng của cá nhân hay tộc người, khác các kiểu lựa chọn của cá nhân hay
tộc người khác” [23].
Tựu chung lại, Văn hóa là sản phẩm của con người, văn hóa được tạo ra
và phát triển trong quan hệ qua lại giữa con người và xã hội. Song văn hóa lại
tham gia vào việc tạo nên con người, và duy trì sự bền vững và trật tự xã hội.
Văn hóa được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua quá trình xã
hội hóa. Văn hóa được tái tạo và phát triển trong quá trình hành động và
tương tác xã hội của con người.
* Bản sắc văn hóa
Theo tác giả Phạm Hồng Quang: "Bản sắc văn hóa" là những đặc điểm
riêng biệt có, giá trị cao, gồm những giá trị về vật chất và tinh thần được tích lũy
và phát triển trong tiến trình đi lên của một dân tộc, nó quy định vị trí riêng biệt về
mặt xã hội của một dân tộc. Những giá trị đó có thể có ở mọi dân tộc, song ở dân
tộc có bản sắc văn hóa được biểu hiện đậm nét, sâu sắc và đặc biệt hơn [28].
Theo tác giả Trần Văn Bính thì bản sắc văn hóa dân tộc là tổng thể
những phẩm chất, tính cách, khuynh hướng cơ bản thuộc sức mạnh tiềm tàng
và sức sáng tạo của một dân tộc trong lịch sử tồn tại và phát triển của dân tộc
đó, giúp cho dân tộc đó giữ vững được tính duy nhất, tính nhất quán so với bản
thân mình trong quá trình phát triển và tạo cơ sở cho sự phân biệt, nhận diện
khác nhau giữa tộc người này với tộc người kia, dân tộc này với dân tộc khác.
Bản sắc văn hóa nhìn một cách tổng thể của bất kì dân tộc nào, đều gắn bó với
lịch sử hình thành và phát triển của chính dân tộc đó [4].
Nhà thơ Tố Hữu cũng khẳng định: “Trong đồng bào các dân tộc thiểu số,
BSVH biểu hiện đậm đà nhiều mặt. Dân tộc nào cũng có tinh thần dũng cảm
trong sản xuất và chiến đấu, tính chân thật, lòng thương người mến khách. Ở
12
nhà sàn, ăn cơm nếp, uống rượu ngô. Đội mũ, khăn, áo, quần nhiều màu sắc,
đàn hát, nhảy múa đông người,… Những đức tính và nét sinh hoạt đó thường
nổi bật trong đời sống của đồng bào ở miền núi” [9].
Bản sắc văn hóa dân tộc là một khái niệm không dễ để xác định, bởi vì
BSVH dân tộc có nhiều khái niệm nội hàm khác nhau, song chúng ta có thể
khẳng định rằng: “BSVH dân tộc là hệ thống các giá trị, truyền thống, thẩm mĩ
và lối sống của dân tộc tạo thành những đặc trưng tiêu biểu tiến bộ, riêng biệt,
không thể pha trộn nền văn hóa của dân tộc này với dân tộc khác. BSVH dân
tộc biểu hiện cho sự sáng tạo, sức sống và phát triển của dân tộc đó”. Trong
khuôn khổ của luận văn, BSVH dân tộc được hiểu theo nghĩa hẹp hơn, đó là
những đặc trưng tiêu biểu, tiến bộ, riêng biệt của các dân tộc thiểu số.
1.2.4. Giáo dục bản sắc văn hoá dân tộc
Theo nghĩa rộng, giáo dục bản sắc văn hoá dân tộc là một quá trình xã
hội được tổ chức có mục đích, có kế hoạch. Trong đó, dưới vai trò chủ đạo của
nhà giáo dục, đối tượng giáo dục tích cực, chủ động tiếp nhận, bổ sung và hoàn
thiện hệ thống giá trị bản sắc văn hóa truyền thống, tinh hoa của dân tộc và
nhân loại đồng thời gạt bỏ những giá trị thói quen, tập tục lạc hậu, lỗi thời để
những giá trị bền vững luôn sống động với thực tiễn.
Bên cạnh việc giáo dục đạo đức, hình thành những phẩm chất tốt đẹp của
con người, giáo dục lý tưởng cách mạng cho thế hệ trẻ, giáo dục ý chí độc lập
tự cường cho các em HS,… thì giáo dục BSVHDT là một nội dung quan trọng
trong GDHS ở nhà trường THPT hiện nay. Trong giáo dục BSVHDT cần giúp
HS nhận thức một cách đầy đủ, toàn diện và sâu sắc về những giá trị vật chất và
giá trị tinh thần trong nền văn hóa Việt Nam, hiểu biết về những nét văn hóa
của các dân tộc khác nhau trong cộng đồng, có thái độ tôn trọng và ý thức bảo
tồn những nét văn hóa độc đáo đó cũng như hình thành các hành vi ứng xử
đúng mực đối với những nét văn hóa đặc trưng của các dân tộc anh em khác
nhau cùng chung sống trên đất nước Việt Nam thân yêu của chúng ta.
13