Tải bản đầy đủ (.doc) (161 trang)

Giáo án ngữ văn 9 tập 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.03 KB, 161 trang )

ThiÕt kÕ bµi d¹y m«n Ng÷ v¨n
líp 9 tËp i
N¨m häc 2006-2007
_______________________
Tiết 1: phong cách hồ chí minh
(Lê Anh Trà)
*
Mục tiêu bài học
: Giúp học sinh:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
Thấy đợc một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ
đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu,
sắp xếp ý mạch lạc.
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dỡng học tập rèn luyện theo g-
ơng Bác.
- Bớc đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận.
Chuẩn bị: T liệu: Những mẩu chuyện về cuộc đời Hồ chí Minh, tranh
ảnh hoặc băng hình về Bác
Tiến trình lên lớp
A. ổn định lớp:
- Tiết học đầu tiên GV gây không khí và giới thiệu bài mới
Giới thiệu bài: Cuộc sống hiện đại đang từ ngày từng giờ lôi kéo, làm thế nào để có
thể hội nhập với thế giới mà vẫn bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. Tấm gơng về nhà
văn hoá lỗi lạc Hồ Chí Minh ở thế kỷ XX sẽ là bài học cho các em
2
.
.
B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung về tác giả, tác


I. Tìm hiểu chung
phẩm.
- GV gọi HS đọc chú thích và hỏi: Em
hiểu gì về tác giả? (khó).
Giới thiệu qua về tác giả.
- GV hỏi xuất xứ tác phẩm có gì đáng
chú ý?
(HS dựa vào phần cuối văn bản phát
biểu).
- GV hỏi: Em còn biết những văn bản,
cuốn sách nào viết về Bác?
(HS nêu các cuốn sách đã đọc).
1. Tác giả
(Xem SGK)
2. Xuất xứ: Trích trong "Phong cách
Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản
dị.
GV hớng dẫn đọc, hiểu chú thích và tìm
bố cục.
3. Đọc, tìm hiểu chú thích
(SGK)
- GV nêu cách đọc (giọng khúc triết
mạch lạc, thể hiện niềm tôn kính với
Chủ tịch Hồ Chí Minh).
GV đọc mẫu 1 lợt.
- HS đọc theo chỉ định của GV - theo
dõi bạn đọc, nhận xét và sửa chữa cách
đọc của bạn theo yêu cầu của GV.
a. Đọc:
Chú ý đọc đúng, đọc diễn cảm, thể hiện

sự kính trọng đối với Bác.
Chú thích:
- GV: Yêu cầu học sinh đọc thầm chú
thích và kiểm tra việc hiểu chú thích qua
một số từ trọng tâm: truân chuyên, Bộ
Chính trị, thuần đức, hiền triết
- HS: Đọc thầm chú thích và trả lời cô
theo yêu cầu.
b. Tìm hiểu chú thích:
Một số từ ngữ, chú thích trong SGK.
Bố cục văn bản:
4. Tìm bố cục:
3
- GV: Văn bản viết theo phơng thức
biểu đạt nào? thuộc loại văn bản nào?
vấn đề đặt ra?
HS: làm việc độc lập phát hiện phơng
thức biểu đạt chính luận, loại văn bản
nhật dụng.
* Văn bản đề cập đến vấn đề: sự hội
nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn
hoá dân tộc.
- GV: Văn bản chia làm mấy phần? Nội
dung chính của từng phần?
HS suy nghĩ dựa vào phần chuẩn bị bài.
* Bố cục: 2 phần
- Phần 1: Hồ Chí Minh với sự tiếp thu
tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Phần 2: những nét đẹp trong lối sống
của Hồ Chí Minh

Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích phần 1
II. Phân tích
* Bớc 1 : Tìm hiểu phần 1
- GV Gọi HS đọc lại phần 1 và nêu câu hỏi:
1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại.
- Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến
với Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh nào?
(HS: Suy nghĩ độc lập dựa trên văn bản)
- GV: Có thể dùng kiến thức lịch sử giới
thiệu cho HS.
- Hoàn cảnh Bác tiếp thu tinh hoa văn
hoá nhân loại trong cuộc đời hoạt động
cách mạng đầy gian nan, vất vả bắt
nguồn từ khát vọng tìm đờng cứu nớc
hồi đầu thế kỷ.
+ Năm 1911 rời bến Nhà Rồng
+ Qua nhiều cảng trên thế giới.
+ Thăm và ở nhiều nớc.
- GV hỏi: Hồ Chí Minh đã làm cách nào
để có thể có đợc vốn tri thức văn hoá
nhân loại?
HS: Thảo luận nhóm.
- Cách tiếp thu: Nắm vững phơng tiện
giao tiếp là ngôn ngữ.
- GV hỏi: Chìa khoá để mở ra kho tri
thức nhân loại là gì ?
Kể một số chuyện mà em biết ?
(GV dựa vào cuốn những mẩu chuyện
về cuộc đời hoạt động của Hồ Chủ Tịch)

GV hỏi: Để khám phá kho tri thức ấy có
phải chỉ vùi đầu vào sách vở hay phải
qua hoạt động thực tiễn ?
- Qua công việc lao động mà học hỏi.
4
+ Động lực nào giúp Ngời có đợc những
tri thức ấy? Tìm những dẫn chứng cụ thể
trong văn bản minh hoạ cho những ý
các em đã trình bày.
HS: Dựa vào băn bản đọc dẫn chứng.
- Động lực: Ham hiểu biết học hỏi, tìm
hiểu:
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng.
+ Làm nhiều nghề
+ Đến đâu cũng học hỏi.
- GV hỏi: Qua những vấn đề trên, em có
nhận xét gì về phong cách Hồ Chí
Minh?
HS: Thảo luận
(GV bình về mục đích ra nớc ngoài của
Bác

hiểu văn học nớc ngời để tìm
cách đấu tranh giải phóng dân tộc...)
- GV hỏi: Kết quả Hồ Chí Minh đã có
đợc vốn tri thức nhân loại ở mức nh thế
nào? và theo hớng nào?

Hồ Chí Minh là ngời thông minh,
cần cù, yêu lao động.

- Hồ Chí Minh có vốn kiến thức:
+ Rộng: Từ văn hoá phơng Đông đến
phơng Tây
+ Sâu: Uyên thâm.
Nhng tiếp thu có chọn lọc.
Tiếp thu mọi cái hay cái đẹp nhng phê
phán những mặt tiêu cực.
- GV hỏi: Theo em kỳ lạ nhất đã tạo nên
phong cách Hồ Chí Minh là gì ? Câu
văn nào trong văn bản đã nói rõ điều
đó? Vai trò của câu này trong toàn văn
bản?

Hồ Chí Minh tiếp thu văn hoá nhân
loại dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập
* Luyện tập:
- HS: Thảo luận nhóm phát hiện câu văn
cuối phần I, vừa khép lại vửa mở ra vấn
đề

lập luận chặt chẽ, nhấn mạnh...
GV chốt lại cách lập luận của đoạn văn
đầu gây ấn tợng và thuyết phục.
- GV hỏi: Để làm nổi bật vần đề Hồ Chí
Minh với sự tiếp thu văn hoá nhân loại
tác giả đã sử dụng những biện pháp
nghệ thuật gì?
* Củng cố, hớng dẫn học ở nhà
Tiếp tục su tầm tài liệu, chuẩn bị phần

2, 3 cho tiết học sau.
Tiết 2 (tiếp)
Hoạt động 4 : Hớng dẫn phân tích phần 2 2. Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh
- GV: Bằng sự hiểu biết về Bác, em cho
biết phần văn bản trên nói về thời kỳ
nào trong sự nghiệp hoạt động cách
mạng của lãnh tụ Hồ Chí Minh ? - (Bác
hoạt động ở nớc ngoài).
5
- GV: Phần văn bản sau nói về thời kỳ
nào trong sự nghiệp cách mạng của
Bác? (đọc và cho biết điều đó?).
- HS: Phát hiện thời kỳ Bác làm Chủ
tịch nớc sau khi đã đọc.
- GV: Khi trình bày những nét đẹp tổng
lối sống của Hồ Chí Minh, tác giả đã tập
trung vào những khía cạnh nào, phơng
diện cơ sở nào?
- HS: Chỉ ra đợc 3 phơng diện: nơi ở,
trang phục, ăn uống.
- GV: Nơi ở và làm việc của Bác đợc
giới thiệu nh thế nào? Có đúng với
những gì em đã quan sát khi đến thăm
nhà Bác ở không?
(Thăm cõi Bác xa - Tố Hữu)
- Nơi ở và làm việc: nhỏ bé mộc mạc:
Chỉ vài phòng nhỏ, là nơi tiếp khách,
họp Bộ Chính trị.
Đồ đạc đơn sơ mộc mạc.
- GV hỏi: Trang phục của Bác theo cảm

nhận của tác giả nh thế nào? Biểu hiện
cụ thể.
- HS: Quan sát văn bản phát biểu.
- Trang phục giản dị: Quần áo bà ba
nâu, áo trấn thủ, dép lốp thô sơ.
- GV hỏi: Việc ăn uống của Bác diễn ra
nh thế nào? Cảm nhận của em về bữa ăn
với những món đó?
- Ăn uống đạm bạc với những món ăn
dân dã, bình dị.
- HS: Thảo luận phát biểu dựa trên văn
bản.
- GV hỏi: Em hình dung thế nào về cuộc
sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở
các nớc khác trong cuộc sống cùng thời
với Bác và cuộc sống đơng đại? Bác có
xứng đáng đợc đãi ngộ nh họ không?
- HS: Thảo luận nhóm
- GV: Bình bằng dẫn chứng Tổng thống
Bin.Clin Tơn thăm Việt Nam.
- Hỏi: Qua trên em cảm nhận đợc gì về
lối sống của Hồ Chí Minh?

Hồ Chí Minh đã tự nguyện chọn lối
sống vô cùng giản dị.
6
- HS: Thảo luận.
- GV hỏi: Để nêu bật lối sống giản dị
của Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật nào?

(Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm
Văn Đồng)
- HS: Đọc lại" và ngời sống ở đó

hết"
- GV hỏi: Tác giả so sánh lối sống của
Bác với Nguyễn Trãi - vị anh hùng dân
tộc thế kỷ 15. Theo em điểm giống và
khác giữa lối sống của Bác với các vị
hiền triết nh thế nào?
- HS: Thảo luận tìm ra nét giống và
khác.
+ Giống: Giản dị thanh cao
+ Khác: Bác gắn bó sẻ chia khó khăn
gian khổ cùng nhân dân.
- GV hỏi: Bình và đa những dẫn chứng
về việc Bác đến trận địa, tát nớc, trò
chuyện với nhân dân, qua ảnh...
- Lối sống của Bác là sự kế thừa và phát
huy những nét cao đẹp của những nhà
văn hoá dân tộc họ mang nét đẹp thời
đại gắn bó với nhân dân.
Hoạt động 5: ứng dụng liên hệ bài học 3. ý nghĩa của việc học tập rèn luyện
theo phong cách Hồ Chí Minh
- GV: Giảng và nêu câu hỏi:
Trong cuộc sống hiện đại xét về phơng
diện văn hoá trong thời kỳ hội nhập hãy
chỉ ra những thuận lợi và nguy cơ gì?
- Trong việc tiếp thu văn hoá nhân loại
ngày nay có nhiều thuận lợi: giao lu mở

rộng tiếp xúc với nhiều luồng văn hoá
hiện đại.
HS: Thoả luận lấy dẫn chứng cụ thể
- GV hỏi: Tuy nhiên tấm gơng của Bác
cho thấy sự hoà nhập vẫn giữ nguyên
bản sắc dân tộc. Vậy từ phong cách của
Bác em có suy nghĩ gì về việc đó?
Nguy cơ: Có nhiều luồng văn hoá tiêu
cực phải biết nhận ra độc hại.
HS: Sống, làm việc theo gơng Bác Hồ vĩ
đại. Tự tu dỡng rèn luyện phẩm chất,
đạo đức, lối sống có văn hoá.
7
GV: Em hãy nêu một vài biểu hiện mà
em cho là sống có văn hoá và phi văn hoá?
HS: Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu ý kiến.
GV: Chốt lại: - Vấn đề ăn mặc.
- Cơ sở vật chất.
- Cách nói năng, ứng xử.
Vấn đề vừa có ý nghĩa hiện tại vừa có ý
nghĩa lâu dài. Hồ Chí Minh nhắc nhở:
- Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội thì
trớc hết cần có con ngời mới XHCN.
Việc giáo dục và bồi dỡng thế hệ cách
mạng cho đời sau là việc làm rất quan
trọng và rất cần thiết (Di chúc).
Các em hãy ghi nhớ và thể hiện trong
cuộc sống hàng ngày.
Giáo viên cho học sinh đọc ghi nhớ
trong SGK và nhấn mạnh những nội

dung chính của văn bản.
* Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 6: Hớng dẫn luyện tập toàn bài.
iii. lUYệN TậP.
- Học sinh kể, giáo viên bổ sung.
- Gọi học sinh đọc.
- Giáo viên hát minh hoạ.
1. Kể một số câu chuyện về lối sống
giản dị của Bác.
2. Đọc thêm: Hồ Chí Minh...
3. Hát minh hoạ "Hồ Chí Minh đẹp nhất
tên Ngời".
c. Hớng dẫn học ở nhà.
- Yêu cầu học sinh thuộc ghi nhớ trong SGK.
- Su tầm một số chuyện viết về Bác Hồ.
- Soạn bài "Các phơng châm hội thoại"
__________________________________________________________________
Tiết 3: Các phơng châm hội thoại
8
* Mục tiêu bài dạy:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
Lu ý: + Trọng tâm luyện tập thực hành 2 phơng châm
+ Đồ dùng thiết bị: bảng phụ, các đoạn hội thoại.
* Tiến trình lên lớp:
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Giáo viên gây hứng thú cho tiết học đầu tiên và giới thiệu bài.
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu phơng châm về lợng.
I. Phơng châm về lợng
- GV: Giải thích: Phơng châm.
+ Gọi học sinh đọc đoạn đối thoại ở
mục (1)
+ Tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi
SGK: Câu hỏi của Ba đã mang đầy đủ
nội dung mà An cần biết không? (GV
gợi ý HS: Bơi nghĩa là gì?)
1. Ví dụ SGK:
a. Ví dụ a:
- Bơi: di chuyển trong nớc và trên mặt
nớc bằng cử động của cơ thể.
- Câu trả lời của Ba cha đầy đủ nội dung
mà An cần biết

1 địa điểm cụ thể.
- HS: Đọc ví dụ:
Trả lời, giải thích vì sao?
- GV giảng, chốt lại.
- Hỏi: Rút ra bài học gì trong giao tiếp?
- HS: Thảo luận rút ra nhận xét.
- GV: Gọi HS đọc ví dụ 2.
Vì sao truyện lại gây cời?
- HS đọc truyện, suy nghĩ tìm ra 2 yếu
tố tạo cời.
- GV hỏi: Lẽ ra anh "lợn cới" và anh "áo
mới" phải hỏi và trả lời nh thế nào để
ngời nghe đủ hiểu biết điều cần hỏi và trả
lời?


Cần nói nội dung đúng với yêu cầu
giao tiếp.
b. Ví dụ b: Lợn cới áo mới.
- Truyện cời vì 2 nhân vật đều nói thừa
nội dung.
Khoe lợn cới khi đi tìm lợn, khoe áo
mới khi trả lời ngời đi tìm lợn.

Anh hỏi: bỏ chữ "cới"
Anh trả lời: bỏ ý khoe áo
GV hỏi: Từ câu chuyện cời rút ra nhận

Không nên nói nhiều hơn những gì
9
xét về việc thực hiện tuân thủ yêu cầu gì
khi giao tiếp?

GV: Từ nội dung a và b rút ra điều
gì cần tuân thủ khi giao tiếp?
cần nói.
2. Kết luận: SGK
Phơng châm về lợng: Nội dung vấn đề
đa vào giao tiếp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phơng châm về chất.
II. Phơng châm về chất.
GV: Gọi HS đọc ví dụ SGK.
Tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi
SGK.
Truyện cời phê phán điều gì?

- HS: Suy nghĩ trả lời phơng pháp ngời
nói sai sự thật.
- GV: Đa ra tình huống: Nếu không biết
chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có
trả lời với thầy cô là bạn ấy nghỉ học vì
ốm không?
Từ đó rút ra trong giao tiếp cần tránh
điều gì?
- HS: Thảo luận rút ra kết luận.
- GV: Khái quát 2 nội dung

gọi HS
đọc ghi nhớ.
1. Ví dụ:
a. Ví dụ a: SGK
- Truyện phê phán những ngời nói
khoác, sai sự thật.
b. Ví dụ b: Giáo viên đa tình huống
2. Kết luận: (Ghi nhớ SGK)
Phơng châm về chất: nói những thông
tin có bằng chứng xác thực.
Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập.
III. Luyện tập:
Bài 1:
- HS: Đọc bài tập.
- GV: Tổ chức cho học sinh hớng vào 2
phơng châm vừa học để nhận ra lỗi.
Hai nhóm, mỗi nhóm làm 1 ví dụ.
- HS: Làm theo yêu cầu:
- Lỗi ở phơng châm nào? từ nào vi

phạm?
Bài 1:
- Ví dụ a: Sai phơng châm về lợng Thừa
từ: nuôi ở nhà.
Vì "gia súc" vật nuôi trong nhà.
- Ví dụ b: Tơng tự
Loài chim: bản chất có 2 cánh nên cụm
từ sau thừa.
Bài 2:
- Xác định yêu cầu: điền từ cho sẵn vào
chỗ trống
Gọi HS lên bảng (2 em)
Bài 2:
a. Nói có sách mách có chứng.
b. Nói dối
c. Nói mò
d. Nói nhăng nói cuội.
10
e. Nói trạng.

Vi phạm phơng châm về chất.
Bài 3:
- Xác định yêu cầu bài tập.
- Yếu tố gây cời?
- Phân tích lô gíc?

phơng châm nào
vi phạm?
Bài 3:
Vi phạm phơng châm về lợng.

(Thừa câu hỏi cuối).
Bài 4:
a. Các cụm từ thể hiện ngời nói cho biết
thông tin họ nói cha chắc chắn.
b. Các cụm từ không nhằm lặp nội dung
cũ.
Bài 5:
HS: phát hiện các thành ngữ không tuân
thủ phơng châm về chất.
Gọi 3 em lên bảng mỗi em giải nghĩa 2
thành ngữ.
Bài 5:
- Các thành ngữ liên quan đến phơng
châm về chất.
- Ăn đơm nói chặt: vu khống đặt điều
- Ăn ốc nói mò: Vu khống, bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối: Cố tranh cãi nhng
không có lí lẽ.
- Khua môi múa mép
c. Hớng dẫn học ở nhà:
- GV chốt lại các vấn đề 2 phơng châm hội thoại.
- Giao bài tập: Tập đặt các đoạn hội thoại vi phạm 2 phơng châm hội thoại trên.
- Chuẩn bị bài: Sử dụng một số nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
11
trong văn bản thuyết minh
* Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:

- Biết thêm phơng pháp thuyết minh những vấn đề trừu tợng ngoài trình bày
giới thiệu còn cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
- Tập sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh.
Trọng tâm: Làm bài tập chỉ ra yếu tố trong bài thuyết minh.
Đồ dùng thiết bị:
- Các bài tập: đoạn văn bản.
- Các đề Tập làm văn, bảng phụ.
* Tiến trình lên lớp.
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra: Cho biết khái niệm và đặc điểm của mỗi kiểu văn bản: Thuyết
minh? Lập luận?
(GV chốt: thuyết minh: trình bày những tri thức khách quan phổ thông bằng
cách liệt kê).
Lập luận: Các biện pháp nêu luận cứ để rút ra kết luận, suy luận từ cái đã
biết

cha biết...)
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ôn tập kiểu văn bản thuyết
minh
I. Sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản
GV: Kể ra các phơng pháp làm mỗi kiểu
văn bản?
HS: Nhớ kể các phơng pháp:
Thuyết minh: Định nghĩa, ví dụ, so
sánh, liệt kê, chứng minh, giải thích,
phân tích...
thuyết minh.

1. Ví dụ: Hạ Long - đá và nớc.
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu học sinh đọc văn bản làm
mẫu và hớng dẫn học sinh thảo luận câu
- Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của Hạ
Long.
12
hỏi SGK:
(Văn bản - thuyết minh vấn đề gì? có
trừu tợng?)
HS: Trả lời: vấn đề Hạ Long - sự kì lạ
của đá và nớc

vấn đề trừu tợng bản
chất của sinh vật.
GV: Sự kì lạ của Hạ Long có thể thuyết
minh bằng cách nào? Nếu chỉ dùng ph-
ơng pháp liệt kê: Hạ Long có nhiều nớc,
nhiều đảo, nhiều hang động lạ lùng đã
nêu đợc "sự kì lạ" của Hạ Long cha?
- HS: Thảo luận: cha đạt đợc yêu cầu đó
nếu chỉ dùng phơng pháp liệt kê.
GV hỏi: Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì?
Tác giả giải thích nh thế nào để thấy sự
kì lạ đó?
HS: Đa các ý giải thích.
GV: Sau mỗi ý đa ra giải thích về sự
thay đổi của nớc tác giả làm nhiệm vụ gì?
- Phơng pháp thuyết minh: Kết hợp giải
thích những khái niệm, sự vận động của

nớc.
- "Sự sáng tạo của nớc"

làm cho đá
sống dậy linh hoạt, có tâm hồn.
+ Nớc tạo nên sự di chuyển...
+ Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển.
+ Tuỳ theo hớng ánh sáng rọi vào
chúng.
+ Thiên nhiên tạo nên thế giới bằng
những nghịch lý đến lạ lùng.

Thuyết minh kết hợp các phép lập
luận.
(Thuyết minh, liệt kê miêu tả sự biến
đổi là trí tởng tợng độc đáo).
- GV: Tác giả đã trình bày đợc sự kì lạ
của Hạ Long cha?
Phơng pháp nào đã đợc tác giả sử dụng?
GV: Vấn đề thuyết minh nh thế nào thì
đợc sử dụng lập luận đi kèm?
HS: Thảo luận nhóm.
Hỏi? Nhận xét các dẫn chứng, lí lẽ trong
văn bản trên?
(Xác thực)

yêu cầu lý lẽ + dẫn chứng?
Hỏi? Giả sử đảo lộn ý dới "khi chân trời
đằng đông..." lên trớc trong thân bài có
chấp nhận không? Nhận xét về các đặc

2. Kết luận (Ghi nhớ)
- Vấn đề có tính chất trừu tợng, không
dễ cảm thấy của đối tợng

dùng
thuyết minh + lập luận + tự sự + nhân
hoá...
- Lí lẽ dẫn chứng phải hiển nhiên thuyết
phục.
- Các đặc điểm thuyết minh phải có liên
kết chặt chẽ bằng trật tự trớc sau hoặc
phơng tiện liên kết.
13
điểm cần thuyết minh?
Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập.
II. Luyện tập.
Bài 1:
- Học sinh đọc văn bản.
- GV tổ chức cho học sinh trả lời yêu
cầu bài tập.
Hỏi? Đoạn văn trình bày văn bản gì?
Hỏi? Để hiểu thế nào là học chủ động
tác giả đã nêu lên những ý gì?
Bài 1: Cách học tập.
Vấn đề nêu ra cách học tập chủ động, 2
ý thuyết minh
* Học là quá trình tìm kiếm kiến thức:
+ Phải chủ động tự phát hiện.
+ Nhận thức không của riêng ai, họ
muốn biến thành của mình phải dày

công suy nghĩ.

Học chủ động là thế nào?
* Vợt qua khó khăn tìm đến lời báo cáo
của vấn đề:

Tác dụng của học chủ động
+ Vì bản chất của vấn đề thờng bị che
khuất.
Bài 2: Ngọc Hoàng xử tội ruồi Xanh.
Bài 3: Dùng phơng pháp thuyết minh
trong:
Đoạn văn bản 1: "Hồ Chí Minh đã tiếp
xúc với văn học"
Phơng pháp thuyết minh, liệt kê, nêu ví dụ.
Đoạn văn bản 2: Dùng lối so sánh, giải
thích, chứng minh.
c. Hớng dẫn học ở nhà:
- Chốt lại lí thuyết chung những vấn đề nh thế nào đợc thuyết minh kết hợp
với lập luận.
- Giao bài tập chuẩn bị cho luyện tập tiết 5:
Lập dàn ý + Thuyết minh vấn đề tự học
+ Thuyết minh vẻ đẹp của giọt sơng ban mai.
--------------------------------------------------------------------------------------
14
Tiết 5: luyện tập kết hợp sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
* Mụctiêu bài học:
Giúp HS:
- Củng cố lí thuyết và kĩ năng về văn thuyết minh và giải thích.

- Biết vận dụng phép lập luận giải thích, tự sự, kể... vào thuyết minh vấn đề.
Trọng tâm: Thực hành.
* Tiến trình lên lớp:
a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra:
Hiểu thế nào về văn bản thuyết minh kết hợp với các biện pháp nghệ thuật
(sử dụng các phép lập luận trong quá trình thuyết binh, báo cáo vấn đề...)
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn
bài đại cơng: vấn đề tự học.
I. Tìm hiểu đề, tìm ý
1. Đề bài: Trình bày vấn đề tự học
- GV cho HS đọc lại đề bài và ghi lại lên
bảng.
- GV hỏi: Đề yêu cầu thuyết minh vấn
đề gì?
Tính chất của vấn đề trừu tợng hay cụ
thể? Phạm vi rộng hay hẹp?
- HS: Suy nghĩ dựa trên sự chuẩn bị.
- GV hỏi: Muốn giải quyết đề này phải
làm việc gì? Có cần giải thích tự học là
gì không? Phạm vi tự học bao gồm
những việc gì?
- Theo em hiểu học và tự học có khác
nhau không? vì sao? vậy học trên lớp có
là tự học không?
2. Tìm hiểu đề:
- Vấn đề thuyết minh: Tự học.

- Vấn đề trừu tợng

phạm vi rộng.
3. Tìm ý và lập dàn ý.
Mở bài:
- Học là thế nào?
- Tự học là gì?
Thân bài: Tự học bao gồm những việc
gì?
- (Học trên lớp, học ở nhà, tự tiếp thu,
luyện tập, củng cố, tìm tòi sáng tạo...)
- Tự học SGK có nghĩa là: chủ động
nắm tri thức.
- Tự học sách tham khảo là mở rộng
15
- GV nêu sẵn các câu hỏi dựa vào mục b
của SGK cho 4 thảo luận theo 2 nhóm
(mỗi nhóm 4 ý)
- Tổ chức cho HS thảo luận rút ra các ý
trả lời.
kiến thức.
- Tự học khi nghe giảng bài là
- Tự học khi làm bài tập: suy nghĩ vận
dụng lí thuyết vào thực hành để củng cố
lí thuyết.
- Tự học thuộc lòng là: Ghi nhớ kiến
thức thành tri thức của mình.
- Tự học khi làm thực nghiệm là sáng
tạo vận dụng lí thuyết vào phát minh tìm
ra chân lí mới.

- Tự học khi liên hệ thực tế là gắn lí
thuyết vào đời sống.
- Tự học theo các khâu: Quá trình tìm
kiếm tri thức dù cho có thấy dìu dắt hay
không?
- GV hỏi: Học mà không tự học thì có
kết quả không? Vì sao?
* Học không tự học

không có kết quả.
Vì chỉ là học vẹt hời hợt, việc kiến thức
đó không thành kiến thức của bản thân

rỗng.
- Hỏi: Theo em chữ "tự" trong "tự học"
đòi hỏi học sinh hiểu nh thế nào?
Kết bài:
Tự trong "tự học" đòi hỏi học sinh phải
chủ động, tích cực suy nghĩ, tự khám
phá và phát hiện dù thờng chỉ là phát
hiện điều mà nhiều ngời đã biết.
Hoạt động 2: Lập dàn ý chi tiết?
II. Lập dàn ý chi tiết: (20')
- GV yêu cầu học sinh phân biệt ranh
giới các ý hình thành 3 phần. Bổ sung
chi tiết các ý.
- Cho học sinh trình bày dàn ý chi tiết
và thảo luận bổ sung cho hoàn chỉnh.
Tự học
Mở bài: Học là gì? thu nhận kiến thức,

luyện tập kĩ năng do ngời khác truyền
lại.
Tự học là quá trình tự tìm kiến kiến thức
dù cho có thấy dìu dắt hay không?
Thân bài: Trình bày các khâu (nêu trên)
16
Học mà không tự học?
Kết bài: Tóm lại "tự học"...
c. Hớng dẫn học ở nhà.
- GV chốt lại: Phép lập luận giải thích sử dụng trong bài có tác dụng gì?
- Giao bài tập.
- Đọc, soạn bài Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
Tiết 6, 7: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
(G.G. Mác két)
* Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đê doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân
loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác
thực, các so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Giáo dục bồi dỡng tình yêu hoà bình tự do và lòng thơng yêu nhân ái, ý
thức đấu tranh vì nền hoà bình thế giới.
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản thuyết minh + lập luận.
Trọng tâm: Phân tích: nguy cơ chiến tranh (tiết 1)
Tác hại chiến tranh - ý thức đấu tranh (tiết 2).
Đồ dùng thiết bị:
- Tranh ảnh, phim t liệu về sự huỷ diệt của chiến tranh.
- Nạn đói, nghèo Nam Phi.
* Tiến trình lên lớp:

a. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra: (Phong cách Hồ Chí Minh thể hiện ở những nét đẹp nào? Em học
tập đợc điều gì từ phong cách đó của Bác?
(Nêu ý nghĩa của văn bản, nhận thức gắn với thực tế ngày nay)
17
b. Tổ chức đọc - hiểu văn bản.
Giới thiệu bài: Thông tin thời sự quốc tế thờng đa về các thông tin chiến
tranh, việc sử dụng vũ khí hạt nhân của một số nớc, em suy nghĩ gì về điều này?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả tác phẩm.
I. Tìm hiểu chung
- Học sinh đọc chú thích SGK.
- GV khái quát những nét chính về tác
giả, xuất xứ tác phẩm (nhà văn Co-lôm-
pi-a yêu hoà bình viết nhiều tiểu thuyết
nổi tiếng...)
GV hớng dẫn đọc, tìm hiểu chung về
văn bản.
1. Đọc, tìm hiểu chú thích đọc văn
bản và các chú thích (SGK)
- GV đọc mẫu một đoạn, gọi học sinh
đọc tiếp.
- Học sinh đọc, tìm hiểu chú thích.
- Giáo viên kiểm tra một vài chú thích
(các tên viết tắt)
- Hỏi: Văn bản viết theo phơng thức
biểu đạt? tìm hệ thống luận điểm, luận
cứ?
- Học sinh thảo luận


giáo viên rút ra
luận điểm, luận cứ.
FAO
UNICEF
2. Bố cục:
Có 1 luận điểm lớn là "nguy ... nguy cơ
chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn thể loài
ngời

đấu tranh loại bỏ nguy cơ đó là
vấn đề cấp bách của nhân loại".
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- Cuộc sống tốt đẹp của con ngời bị
chiến tranh hạt nhân đe doạ.
- Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lí trí loài
ngời.
- Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế giới
hoà bình.
Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích văn bản
(phần 1)
II. Phân tích.
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- Học sinh đọc lại phần 1.
- GV (?) Con số ngày tháng rất cụ thể và
số liệu chính xác về đầu đạn hạt nhân đ-
ợc nhà văn nêu ra mở đầu văn bản có ý
nghĩa gì?
- Học sinh thảo luận:
- Thời gian cụ thể: 8/8/1986 và số liệu

chính xác 50.000 đầu đạn hạt nhân mở
đầu văn bản

tính chất hiện thực và
sự khủng khiếp của nguy cơ hạt nhân
- 4 tấn thuốc nổ có thể diệt tất cả các
hành tinh xuay quanh mặt trời

tính
18
- GV hỏi: thực tế em biết đợc những nớc
nào đã sản xuất và sử dụng vũ khí hạt
nhân?
- HS phát hiện: Các cờng quốc, các nớc
t bản phát triển kinh tế mạnh: Anh, Mĩ,
Đức...
- GV hỏi: phân tích tính toán về nguy cơ
của 4 tấn thuốc bổ có gì đáng chú ý?
toán cụ thể hơn về sự tàn phá khủng
khiếp của kho vũ khí hạt nhân

Thu hút ngời đọc gây ấn tợng về tính
chất hệ trọng của vấn đề.
Họat động 3: Hớng dẫn luyện tập củng cố.
Luyện tập củng cố:
- Nhận xét gì về cách vào đề của tác giả
và ý nghĩa?
- Cách vào đề trực tiếp, chứng cứ rõ ràng.
- Chuẩn bị: Phân tích phần 2, 3 t liệu
chiến tranh hạt nhân nh thế nào?

(Tiết 7)
Hoạt động 4: Phân tích phần 2. 2. Chiến tranh hạt nhân làm mất đi
* Học sinh đọc phần 2.
Hỏi: Triển khai luận điểm bằng cách
nào? (chứng minh).
Những biểu hiện của cuộc sống đợc tác
giả đề cập đến ở những lĩnh vực nào?
Chi phí cho nó đợc so sánh với chi phí
vũ khí hạt nhân nh thế nào?
Em có đồng ý với nhận xét của tác giả?
việc bảo tồn sự sống trên trái đất ít tốn
kém hơn là "dịch hạch hạt nhân"? Vì sao?
- HS phát hiện sự so sánh của tác giả
bằng những dẫn chứng cụ thể, số liệu
chính xác

thuyết phục.
cuộc sống tốt đẹp của con ngời.
Đầu t cho nớc nghèo Vũ khí hạt nhân
- 100 tỉ đô 100 máy bay
7000 tên lửa.
- Ca lo cho 575 triệu 149 tên lửa MX
Ngời thiếu dinh dỡng
- Nông cụ cho nớc 27 tên lửa MX
- Chi phí cho xoá 2 chiếc tàu nạn mù
chữ ngầm mang vũ khí.
- Y tế: phòng bệnh 10 chiếc tàu sân
cho hơn 1 tỉ ngời bay mang vũ khí
khỏi sốt rét cứu hạt nhân
14 trẻ nghèo



Chỉ là giấc mơ Đã và đang thực hiện

Nhận xét gì về những lĩnh vực mà
tác giả lựa chọn đối với cuộc sống con
ngời? sự so sánh này có ý nghĩa gì?
Khi sự thiếu hụt về điều kiện sống vẫn
diễn ra không có khả năng thực hiện thì

Tính chất phi lí và sự tốn kém ghê
gớm của cuộc chạy đua vũ trang.
Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho
chiến tranh hạt nhân đã và đang cớp đi
của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện
19
vũ khí hạt nhân vẫn phát triển

gợi
suy nghĩ gì?
Cách lập luận của tác giả có gì đáng chú
ý? (Cách lập luận đơn giản mà có sức
thuyết phục cao bằng cách đa ví dụ so
sánh nhiều lĩnh vực

những con số
biết nói).
cuộc sống của con ngời.
Hoạt động 5: Hớng dẫn phân tích phần 3. 3. Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lại
* Học sinh đọc phần 3:

Suy nghĩ gì?
Giải thích lí trí của tự nhiên là gì?
(Quy luật tất yếu lô gíc của tự nhiên) để
chứng minh cho nhận định của mình tác
giả đa ra những dẫn chứng về mặt nào.
Những dẫn chứng chứng ấy có ý nghĩa
nh thế nào?
Luận cứ này có ý nghĩa nh thế nào với
vấn đề của văn bản.
lí trí của con ngời, phản lại sự tiến
hoá của tự nhiên.
- Dẫn chứng khoa học về địa chất và cổ
sinh học về nguồn gốc và sự tiến hoá
của sự sống trên trái đất: 380 triệu năm
con bớm mới bay đợc, 180 triệu năm
bông hồng mới nở".

Chiến tranh hạt nhân nở ra sẽ đẩy
lùi sự tiến hoá trở về điểm xuất phát ban
đầu, tiêu huỷ mọi thành quả của quá
trình tiến hoá.

Phản tự nhiên, phản tiến hoá.
- Phần kết bài nêu vấn đề gì?
- Trớc nguy cơ hạt nhân đe doạ loài ng-
ời và sự sống trên, thái độ của tác giả
nh thế nào?
Tiếng gọi của M.Két có phải chỉ là tiếng
nói ảo tởng không? Tác giả đã phân tích
nh thế nào?

Phần kết tác giả đa ra lời đề nghị gì?
Em hiểu ý nghĩa của đề nghị đó nh thế
nào?
4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân cho một thế giới
hoà bình.
Tác giả hớng tới thái độ tích cực: Đấu
tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân
cho một thế giới hoà bình.
- Sự có mặt của chúng ta là sự khởi đầu
cho tiếng nói những ngời đang bênh vực
bảo vệ hoà bình.

Đề nghị của M.Két nhằm lên án
những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại
vào thảm hoạ hạt nhân.
Hoạt động 6: Hớng dẫn tổng kết.
III. Tổng kết:
20
Hỏi: Cảm nghĩ của em về văn bản?
Liên hệ với thực tế văn bản có ý nghĩa
nh thế nào?
Có thể đặt tên khác cho văn bản đợc
không? Vì sao văn bản lấy tên này?
Nghệ thuật lập luận trong văn bản giúp
em học tập đợc gì?
Nội dung: Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đe doạ loài ngời và sự sống trên
trái đất, phá huỷ cuộc sống tốt đẹp và đi
ngợc lý trí và sự tiến hoá của tự nhiên


Đấu tranh cho thế giới hoà bình là
nhiệm vụ cấp bách.
Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ, xác
thực, giàu cảm xúc nhiệt tình của nhà
văn.
Hoạt động 7: Hớng dẫn luyện tập, củng cố.
IV. Luyện tập
- Giáo viên cho học sinh đọc một số tài
liệu (báo) gợi ý su tầm báo nhân dân,
báo an ninh.
Bài 1: GV gợi ý một số báo su tầm
chiến tranh thế giới.
Bài 2: Phát biểu cảm nghĩ sau khi học
văn bản này.
c. Hớng dẫn học ở nhà.
- Nắm lại nội dung, nghệ thuật.
- Chuẩn bị bài Các phơng châm hội thoại.
-------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 8 Các phơng châm hội thoại (Tiếp)
* Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và phơng
châm lịch sự
Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
Trọng tâm: Luyện tập ứng dụng các phơng châm vào cuộc sống.
Đồ dùng thiết bị:
- Các đoạn hội thoại vi phạm phơng châm quan hệ, cách thức, lịch sự truyện
cời.
- Bảng phụ.

* Tiến trình lên lớp
21
A. ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ.
Kể và nêu cách thực hiện các phơng châm hội thoại đã học? cho ví dụ về sự
vi phạm các phơng châm đó?
B. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu phơng châm quan hệ
I. Phơng châm quan hệ
- HS: đọc ví dụ SGK
- GV: gọi HS đọc ví dụ và câu hỏi rồi
ghi tình huống cụ thể.
- Hỏi: Cuộc hội thoại có thành công
không? ứng dụng câu thành ngữ vào có
đợc không? Vì sao?
- Hỏi: Rút ra bài học gì trong giao tiếp?
Đặt một đoạn hội thoại thành công?
1. Ví dụ:
- Nằm lùi vào !
- Làm gì có hào nào.
- Đồ điếc!
- Tôi có tiếc gì đâu.
(ông nói gà, bà nói vịt)
2. Kết luận: Khi giao tiếp cần nói đúng
vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề
(quan hệ)
Hoạt động 2: Tìm hiểu phơng châm cách thức
II. Phơng châm cách thức
- HS đọc 2 thành ngữ.

- ý nghĩa của 2 thành ngữ?
Hỏi: Nêu cách nói đó ảnh hởng nh thế
nào đến giao tiếp?
(Ngời nghe khó tiếp nhận nội dung
truyền đạt)

Rút ra điều gì khi giao tiếp?
1. Ví dụ:
* Thành ngữ: Dây cà ra dây muống


chỉ cách nói dài dòng, rờm ra.
- Thành ngữ: Lúng búng nh ngậm hột
thị

chỉ các nói ấp úng không thành
lời không rành mạch.

Giao tiếp cần nói ngắn gọn.
HS: Đọc truyện "Mất rồi".
Hỏi: Vì sao ông khách có sự hiểu lầm
nh vậy?
* Ví dụ: Truyện cời.
- Câu rút gọn của cậu bé tạo sự mơ hồ vì
câu đó tạo 2 cách hiểu khác nhau.
Hỏi: Đáng ra cậu bé phải nói nh thế
nào? (HS thảo luận).
2. Kết luận:
GV bổ sung câu hỏi:
Nếu trả lời đầy đủ câu nói của cậu bé

còn thể hiện điều gì? (Sự lễ độ với ngời nghe).

Cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp?
- Giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch
tránh cách nói mơ hồ (cách thức bằng
cách diễn đạt).
22
Hoạt động 3 : Tìm hiểu phơng châm lịch sự
iii. phơng châm lịch sự
- HS đọc truyện
- GV hớng dẫn HS trả lời câu hỏi:
1. a, Ví dụ: Truyện ngời ăn xin.
Hỏi: Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé
đều cảm thấy nh mình đã nhận đợc từ
ngời kia một cái gì đó?
Xuất phát từ điều gì mà cậu bé cũng
nhận đợc tình cảm của ông lão?
HS thảo luận (tình cảm cảm thông, nhân
ái, quan tâm).
- 2 ngời đều nhận đợc tình cảm mà ngời
kia dành cho mình đặc biệt là tình cảm
của cậu bé với lão ăn xin.
Hỏi: Có thể rút ra bài học gì từ câu
chuyện?
* Ví dụ b: GV cho HS đọc và nhận xét
về sắc thái lời nói của các nhân vật.
- GV giới thiệu thân phận vị thế của
mối ngời.
Ví dụ b: Đoạn Kiều gặp Từ Hải.
- Từ Hải: Kẻ nổi loạn chống Triệu

- Kiều: gái lầu xanh, địa vị ở hạng tận
cùng của xã hội.
Sắc thái của lời nói mà Từ Hải nói với
Thuý Kiều? và ngợc lại ?
* Từ Hải: dùng lời tao nhã
* Thuý Kiều: Nói khiêm nhờng
Điểm chung giữa 4 nhân vật trong lời nói?
- HS thảo luận

Họ tế nhị, khiêm tốn, tôn trọng ngời
khác.
- GV kết luận khái quát toàn bài
- HS đọc ghi nhớ.
2. Kết luận
Ghi nhớ SGK
Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện tập
iv. luyện tập (18')
Bài 1
- HS đọc nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS thảo luận về ý nghĩa các câu
ca dao tục ngữ.
Bài 1
Các câu khẳng định vai trò của ngôn
ngữ trong đời sống khuyên: dùng lời lẽ
lịch sự nhã nhặn.
- Tổ chức cho các em su tầm
GV bổ sung.
- Chim khôn kêu tiếng...
- Vàng thì thử lửa...
- HS suy nghĩ trả lời bài 2.

GV phân tích bằng ví dụ cụ thể.
Cho HS phân nhóm 2 nhóm lên bảng.
Bài 2: - Phép tu từ "Nói giảm, nói tránh,
tránh liên quan trực tiếp đến.
Bài 3: Điền từ
- Nói mát - Nói leo
- Nói hớt - Nói ra đầu ra đũa
- Nói móc

Liên quan phơng châm lịch sự + ph-
23
ơng châm phê.
Chia 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận 1
phần, GV tổ chức cho HS báo cáo kết
quả trớc lớp.
Bài 4:
a. Tránh để ngời nghe hiểu mình không
tuân thủ phơng châm quan hệ.
b. Giảm nhẹ sự đụng chạm tới ngời
nghe

tuân thủ phơng châm lịch sự.
c. Báo hiệu cho ngời nghe là ngời đó vi
phạm phơng châm lịch sự.
Gọi 4 nhóm trình bày sau khi thảo luận
theo nhóm.
Bài 5:
- Nói băm nói bổ: Nói bốp chát, xỉa xói,
thô bạo. (phơng châm lịch sự)
- Nói n đấm vào tai, nói mạnh, bảo thủ,

trái ý ngời khác khó tiếp thu (phơng
châm lịch sự).
c. hớng dẫn học ở nhà
- GV khái quát nêu câu hỏi gọi HS suy nghĩ về thực tế sử dụng các phơng
châm hội thoại.
+ Vì sao có những trờng hợp vẫn vi phạm phơng châm quan hệ? hoặc (trong
chính trị đấu tranh...).
+ Hoàn thành bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài: Sử dụng yêu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
______________________________________________________________

Tiết 9: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản
Thuyết minh
* Mục tiêu bài học.
Giúp HS nhận thức đợc vai trò của miêu trả trong văn bản thuyết minh. Yếu
tố miêu tả làm cho vấn đề thuyết minh sinh động cụ thể hơn.
- Rèn kỹ năng làm văn thuyết minh thể hiện sự sáng tạo và linh hoạt.
Trọng tâm: Thực hành bài tập.
24
Đồ dùng chuẩn bị:
Soạn bài, bảng phụ để viết ví dụ, một số bản thuyết minh có miêu tả.
* Tiến trình lên lớp.
A. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ
Kiểm tra:
Những đối tợng thuyết minh nào cần sử dụng lập luận? Nêu ví dụ cụ thể?
Tác dụng của lập luận trong bản thuyết minh?
B. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Kết hợp thuyết minh với miêu
tả và bài thuyết minh.

I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh
- HS đọc bài cây chuối trong đời sống
Việt Nam
1. Ví dụ:
Cây chuối trong đời sống Việt Nam
- Giải thích nhan đề bài văn? - Vai trò tác dụng của cây chuối với đời
sống con ngời.
Hỏi: Tìm và gạch dới những câu thuyết
minh về đặc điểm tiêu biểu
của cây chuối?
- HS chỉ ra các đặc điểm
- Đặc điểm của chuối:
+ Chuối nơi nào cũng có (câu 1)
+ Cây chuối là thức ăn thức dụng từ
thân lá đến gốc...
Hỏi - Những câu văn miêu tả cây chuối?
Việc sử dụng các câu miêu tả có tác
dụng gì? (Giàu hình ảnh, gợi hình tợng
hình dung về sự vật)
+ Công dụng của chuối.
- Miêu tả:
Câu 1: Thân chuối mềm vơn lên nh
những trụ cột.
Câu 3: Gốc chuối tròn nh đầu ngời.
Hoạt động 2 :
II. Phân tích
- Hỏi: Hiểu vai trò, ý nghĩa của yếu tố
miêu tả trong việc thuyết minh nh thế
nào?

Hỏi: Theo em những đối tợng nào cần
2. Kết luận:
- Miêu tả trong thuyết minh

bài văn
sinh động. Sự vật đợc tái hiện cụ thể.
- Đối tợng thuyết minh + miêu tả: các
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×