Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Ngữ văn lớp 8 tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.56 KB, 10 trang )

Tiết 87+88
Viết bài tập làm văn số 5
I.Mục tiêu
- Giúp học sinh nhận thức lý thuyết về văn bản thuyết minh vận dụng thực hành sáng tạo một
văn bản thuyết minh cụ thể đảm bảo các yêu cầu : đúng thể loại ,bố cục mạch lạc ,có các yếu
tố miêu tả ,biểu cảm ,bình luận ,những con số chính xác nhng vẫn phải phục vụ cho mục đích
thuyết minh
- Rèn kỹ năng làm văn thuyết minh
- Giáo dục ý thức tích luỹ kiến thức làm bài văn thuyết minh
II.Chuẩn bị
GV: Nghiên cứu soạn bài
HS :Ôn tập lại văn thuyết minh
III.Tiến trình lên lớp
A.ổn định lớp
B. Kiểm tra
Đề bài : Thuyết minh về cách làm bánh trng
*Yêu cầu và biểu điểm
1.Nội dung
A.Mở bài : Giới thiệu món ăn cổ truyền :bánh trng
Ví dụ : Bạn là ngời sành ăn vậy bạn là ngời hợp "gu "với tôi rồi .Nếu bạn thích ăn bánh ,bạn
sẽ thấy cha mẹ chúng ta chế tạo ra nhiều loại bánh ngon bánh đúc bánh dày , bánh chng
....Hôm nay tôi sẽ giúp bạn làm món bánh chng
B.Thân bài
a,Nguyên liệu (dùng gói 10chếc bánh )
Gạo nếp 8kg Đỗ xanh2 kg
Thịt lợn 1kg Hành 3g ,húng quế ,hạt tiêu ,tò ho ,muối 1g
b,Cách làm
+Lá dong rửa sạch gấp cắt bằng khuôn bánh chng
+Gạo nếp ngâm từ 6-8giờ rửa sạch +Đỗ đãi sạch vỏ
+Lá dong gấp hình vuông theo khuôn của bánh chng đổ gạo vào sau đó làm nhân (đõ ,hành
,thịt ,hạt tiêu) đổ tiếp gạo trên nhân bánh


C. Kết bài
Yêu cầu thành phẩm
Bánh gối phải hình vuông mặt phải của lá ở bên ngoài .Sau khi luộc từ 6-8giờ bánh chín có
mùi thơm của quế,hành ,hạt tiêu ,tò ho
2.Hình thức
- Trình bày phải rõ ràng ,sạch đẹp
-Bố cục rõ ràng ,mỗi phần ,mỗi ý đợc trình bầy bằng một đoạn văn
D.Hớng dẫn về nhà : Ôn tập văn nghị luận trong chơng trình văn học lớp

Tuần 23
Câu trần thuật
I. Mục tiêu
-Giúp học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật .Phân biệt câu trần thuật với các
kiểu câu khác .
-Nắm vững chức năng của câu trần thuật .Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống
giao tiếp
-Rèn kỹ năng sử dụng câu trần thuật trong văn nghị luận
-Giáo dục ý thức sử dụng câu trần thuật khi muốn lập luận khẳng định một vấn đề
II. Chuẩn bị
GV: Su tầm một số câu trần thuật
HS: Đọc trớc bài ở nhà
III.Tiến trình lên lớp
A.ổn định lớp
B.Kiểm tra : Nêu các đặc đặcđiểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến và câu cảm
thán ?
C.Bài mới
GV?: Gọi học sinh đọc ví dụ ?
GV?: Trong đoạn trích trên ,những câu
nào không có đặc điểm hình thứcvới
những câu đã học ?

a,Lịch sử nớc ta có nhiều cuộc kháng
chiến ......anh hùng dân tộc
b,Thốt nhiên một ngời nhà quê mình
mẩy lấm láp ,quần áo ớt đẫm ,chạy xông
vào ,thở không ra lời :
Bẩm.... quan lớn.....đê vỡ mất rồi
c,Cai Tứ là một ngời đàn ông thấp và gầy
,tuổi độ, bốn năm ,năm mơi .Mặt lão
vuông nhng hai má hóp lại
d,ÔiTào Khê ! Nớc Tào khê làm đá mòn
đấy .Nhng dòng nớc Tào Khê không bao
giờ cạn chính là lòng thuỷ chung của ta !
GV?: Nêu nội dung của câu văn trên Câu
I.Đặc điểm hình thức và chức năng
1.Ví dụ
(a1)dùng để trình bày suy nghĩ của ngời
viết về truyền thống của dân tộc ta
Câu(a2) niềm tự hào của chúng ta về
truyền thống lịch sử dân tộc .
Câu (a3)nêu yêu cầu mọi ngời phải ghi
nhớ công ơn đối với các vị anh hùng
Câu (b1) kể về hình dáng ngời nhà quê
và(b2) lời thông báo của ngời nhà quê về
đê đã vỡ
Câu ( c) miêu tả hình thức ngời đàn ông
Cai Tứ
Câu(d)
GV? Nhìn vào các câu văn trên em thấy
các câu văn trên có đặc điểm hình thức
không ?

Các câu đó không có đặc điểm hình thức
của các kiểu câu nghi vấn cầu
khiến,cảmthán .
GV?: Em hãy chỉ rõ chức năng của các
câu trên ?
Câu(a1) trình bày ,câu (a2)
câu(a3)nêu ra yêu cầu
Câu(b1) kể ,câu(b2)thông báo
Các câu (c) đều dùng để miêu tả
Câu (d2) nhận định ,câu (d3) bộc lộ tình
cảm cảm xúc
GV: Các câu văn trên là câu trần thuật
GV?: Thế nào là câu trần thuật ?
GV?:Các câu trần thuật trên khi viết kết
thúc bằng dấu gì ?
GV?: Trong các kiểu câu câu nghi vấn
,câu cầu khiến ,câu trần thuật kiểu câu
nào dùng nhiều nhất ? Vì sao ?
Phần lớn hoạt động giao tiếp của con ng-
2 Kết luận
Câu trần thuật là câu không có đặc điểm
hình thức của câu nghi vấn ,câu cầu
khiến ,câu cảm thán .
Chức năng dùng để kể thông báo ,nhận
định ,miêu tả yêu cầu đề nghị hay bộc lộ
tình cảm cảm xúc .
Khi viết câu trần thuật thờng kết thúc
bằng dấu chấm nhng đôi khi có thể kết
thúc bằng dấu chấm than ,dấu chấm lửng
ời đều xoay quanh các chức năng của câu

trần thuật
GV?: Qua bài học hôm nay em cần ghi
nhớ điều gì ?
GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ .
GV?: Đọc và xác định yêu cầu bài tập 1?
Xác định chức năng của các kiểu câu
GV?: Đọc và xác định yêu cầu bài tập 2?
Nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai
câu trong phần dịch nghĩa ,dịch thơ bài
"Ngắm trăng "
GV?: Đọc và xác định yêu cầu bài tập 3?
GV?: Xác định các kiểu câu và chức
năng của các kiểu câu ?
GV?: Nhận xét sự khác biệt ý nghĩa của
các kiểu câu này ?
GV?: Đọc và xác định yêu cầu bài tập 5
Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn xin
lỗi ,cảm ơn, chúc mừng
*Ghi nhớ sgk
II .Luyện tập
1.Bài tập1
a)Cả ba câu đều là câu trần thuật
Câu1dùng để kể
Câu2và3dùng để bộc lộ tình cảm ,cảm
xúc của Dế Mèn đối với cái chết của Dế
Choắt .
b)Câu1:câu trần thuật dùng để kể
.Câu2:câu cảm thán (đợc đánh dấu bằng
từ quá )dùng để bộc lộ tình cảm cảm
xúc .Câu3và 4câu trần thuật ,bộc lộ tình

cảm ,cảm xúc : cảm ơn
2.Bài tập 2
Câu thứ hai trong phần dịch là câu nghi
vấn ,dịch thơ là câu trần thuật .Hai câu
này tuy khác về kiểu câu nhng cùng diễn
đạt một ý nghĩa :đêm trăng đẹp gây xúc
động mãnh liệt cho nhà thơ ,khiến nhà
thơ muốn làm một điều gì đó
3.Bài tập 3
a) Câu cầu khiến
b)Câu nghi vấn
c)Câu trần thuật
Cả ba câu dùng để cầu khiến (có chức
năng giống nhau ). Câu (b) và (c) thể
hiện ý cầu khiến (đề nghị )nhẹ nhàng
,nhã nhặn và lịch sự hơn câu(a)
4.Bài tập 5
Hứa: Tôi xin hứa với anh là ngày mai tôi
đến sớm
Cảm ơn :Em xin cảm ơn cô
Chúc mừng :Em xin chúc mừng anh
Cam đoan:Tôi xin cam đoan là hàng thật
D.H ớng dẫn về nhà
Học thuộc phần ghi nhớ
Làm bài tập 4,6
Lập bảng so sánh cá kiểu câu
IV .Rút kinh nghiệm :
Tiết 90
Chiếu dời đô
Lý Công Uẩn

I Mục tiêu
Giúp học sinhthấy đợc :
- Khát vọng của nhân dân ta về một đát nớc độc lập thống nhất hùng cờng và khí phách của
dân tộc đại Việt đang đà lớn mạnh .
- Đặc đặc điểm cơ bản của thể chiếu ,sức thuyết phục to lớn "Chiếu dời đô "là do sự kết hợp
giữa lý lẽ và tình cảm
- Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận
- Rèn kỹ năng đọc và phân tích lý lẽ dẫn chứng trong văn bản nghị luận trung đại : chiếu
- Giáo dục lòng yêu đát nớc niềm tự hào dân tộc
II.Chuẩn bị
GV: Một số tranh ảnh về chùa tháp Bút hoặc tợng đài Lý Công Uẩn
Hs:Đọc và trả lời câu hỏi sgk
III.Tiến trình lên lớp
A.ổn định lớp
B.Kiểm tra bài cũ
Đọc thuộc lòng và diễn cảm văn bản phiên âm chữ hán và bản dịch thơ của bài "Ngắm trăng
".Trình bày ngắn gọn nội dung của bài thơ ?
C.Bài mới
GV?: Trình bày hiểu biết của em về tác
giả Lý Công Uẩn?
GV?: Tác phẩm đợc viết ra vào năm
nào,viết ra nhằm mục đích gì ?
GV: Năm 1010thấy kinh đô cũ của nhà
Đinh ,Tiền Lê ở Hoa L (Ninh Bình )là
nơi ẩm thấp nên Lý Công Uẩn viết bài
"Chiếu dời đô "
GV: Tác phẩm viết bằng văn xuôi,có xen
câu văn biền ngẫu (Biền là hai con ngựa
I.Giới thiệu vài nét về tác giả ,tác
phẩm

1 Tác giả : Lý Công Uẩn (974-1028)tức
là Lý Thái Tổ quê ở Đình Bảng, Từ Liêm
,Bắc Ninh .Ông là ngời có tài cao, trí
lớn ,lập nhiều chiến công ,sáng lập vơng
triều nhà Lý
2.Tác phẩm
"Chiếu dời đô" viết nhằm mục đích
thuyết phục thần dân tuân theo mệnh
lệnh của nhà vua là dời kinh đô về thành
Đại La -Thủ đô Hà Nội ngày nay

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×