Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH AIDEN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.63 KB, 75 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, Việt Nam có rất nhiều các chính sách, đề án phát triển
công nghiệp công nghệ cao với mục tiêu là phát triển các dự án công nghiệp công
nghệ cao quy mô lớn của các nhà đầu tư thuộc tập đoàn kinh tế mạnh, các công ty
đa quốc gia , đã tạo nên nền tảng cơ bản để tiếp sức cho ngành công nghiệp công
nghê cao phát triển ở Hải Dương. Đáng chú ý nhất phải kể đến công ty TNHH
AIDEN VIỆT NAM chuyên sản xuất, kinh doanh, chế tạo các chi tiết, linh kiện
điện tử đã đặt được một số thành tựu nhất định trong lĩnh vực này.
Để phát triển sản xuất kinh doanh đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm sản
xuất, công ty đã chú trọng đến nhiều yếu tố. Nguyên vật liệu là một trong những
yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường xuyên vào quá
trình sản xuất sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến sản phẩm được sản xuất. Không
những thế, nguyên vật liệu còn liên quan trực tiếp tới kế hoạch sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm, là đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó,
đảm bảo chất lượng và quản lý hiệu quả nguyên vật liệu là một biện pháp để nâng
cao chất lượng sản phẩm.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH AIDEN VIỆT NAM, nhận thức được vai
trò của kế toán nguyên vật liệu tại công ty và sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo
TS. Phạm Đức Cường cũng như các anh chị trong Phòng Kế toán, em đã lựa chọn
viết chuyên đề với đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH
AIDEN VIỆT NAM. Với mong muốn có thể hiểu rõ hơn về thực tế hạch toán kế
toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH AIDEN VIỆT NAM và những đòi hỏi, yêu
cầu về quản lý, tổ chức hạch toán nguyên vật liệu nói chung và tại công ty nói
riêng đồng thời tìm ra được những điểm mạnh, điểm tồn tại để đề xuất một số ý
kiến nhằm khắc phục, hoàn thiện hơn nữa kế toán nguyên vật liệu tại công ty.
Nội dung bài chuyên đề ngoài phần lời nói đầu và phần kết luận gồm có 3
chương chính sau:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại công ty TNHH
AIDEN VIỆT NAM.
Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH AIDEN
VIỆT NAM.


Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH
AIDEN VIỆT NAM.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Phạm Đức Cường cùng với
các anh chị đã giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
GTGT

Giá trị gia tăng

NVL

Nguyên vật liệu

VLP

Vật liệu phụ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

HN

Hà Nội

HĐTV


Hội đồng thành viên

NKCT

Nhật ký chứng từ

KCN

Khu công nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

DN

Doanh nghiệp

PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho



DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC SƠ ĐỒ

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH AIDEN VIỆT NAM

1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty TNHH AIDEN VIỆT NAM
1.1.1. Khái niệm, danh mục nguyên vật liệu tại Công ty
* Khái niệm nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động đã được thay đổi do lao động có ích tác
động vào nó. Nguyên vật liệu là đối tượng lao động nhưng không phải bất cứ một
đối tượng lao động nào cũng là nguyên vật liệu mà chỉ trong điều kiện đối tượng
lao động mà do lao động làm ra thì mới hình thành nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh
giá trị nguyên vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh tạo nên giá trị
của sản phẩm dịch vụ tuỳ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp. Đối với các
doanh nghiệp sản xuất thì giá trị nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu
trong giá trị sản phẩm.


Danh mục nguyên vật liệu
Công ty TNHH AIDEN VIỆT NAM chuyên sản xuất, chế tạo và lắp ráp các
bộ phận, chi tiết, linh kiên của sản phẩm điện và điện tử. Các sản phẩm điện tử
hiện nay rất da dạng về chủng loại, mỗi sản phẩm đều có bản mạch điện tử
riêng, trong bảng mạch lại có khoảng 10 đến 15 loại linh kiện khác nhau.
Chính vì lẽ đó mà nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm tại Công ty TNHH
AIDEN VIỆT NAM chủ yếu là các linh kiện điện tử.
Với quy mô sản xuất lớn, đa dạng về nguyên vật liệu cũng như phong phú về


chủng loại và đặc tính của các loại nguyên vật liệu, Công ty TNHH AIDEN VIỆT
NAM đã tổ chức xây dựng hệ thống danh điểm cho các loại nguyên vật liệu. Xây
dựng hệ thống này sẽ giúp cho việc quản lý được dễ dàng hơn, tránh gây nhầm lẫn
hay sai xót trong việc hạch toán. Hệ thống được xây dựng dựa trên nguyên tắc liệt
kê lần lượt từ nguyên vật liệu chính đến nguyên vật liệu phụ. Mỗi loại nguyên vật


liệu sẽ được gắn với một mã vật tư do Công ty quy định cùng với đơn vị tính rõ
ràng phù hợp với đặc điểm, chủng loại của nguyên vật liệu đó. Tất cả được cập
nhật liên tục lên hệ thống máy tính của Phòng Kế toán để phục vụ cho việc theo
dõi, hạch toán được nhanh chóng, chính xác. Do đặc thù sản xuất sản phẩm linh
kiện điện tử trong Công ty, nên công ty chia ra các loại sản phẩm để xuất cho từng
khách hàng khác nhau như: Sản phẩm BIVN: “ Thành phẩm xuất cho công ty
TNHH công nghiệp Brother Việt Nam”, tương tự nguyên vật liệu cũng được chia
ra theo từng mặt hàng xuất. Sản xuất sản phẩm xuất cho công ty TNHH Sanyo
(Hong Kong), chủ yếu là những sản phẩm sạc pin, linh kiện, phụ kiện dùng cho
máy ảnh và cũng có nhừng ký hiệu riêng cho từng mặt hàng.
Bảng số 1.1: Bảng danh mục nguyên vật liệu của mặt hàng BIVN
Tên
KH
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN

BIVN
BIVN
BIVN

Tên Nguyên vật liệu
PEDGE SENSOR HARNESS
ASSY DLL

mã NVL

DV
T

A63223001

PCS

TRANSFORMER:VT0256G
POLYGON MOTOR HARNESS
ASSY BLL
SCREW PAN (S/P
WASHER)M3X8
MAIN-1LINEPNL HARNESS
ASSY DLP
MP PE SENSOR HARNESS
ASSY BL
FR-EJECT SEN HARNESS ASSY
DSL
ENC-PNEW SEN HARNESS
ASSY DSL

SCREW PAN (S/P
WASHER)M3X6
DX UNIT SEN HARNESS ASSY
DLL
POLYGON MOTOR HARNESS
ASSY BLL
PEDGE SENSOR HARNESS

LG2006001 PCS
A51288001

PCS

A51288001

PCS

A51332001

PCS

A51408001

PCS

LG6154001 PCS
LG6154001 PCS
A51241001

PCS


A51241001

PCS

A62242001 PCS
LG6154001 PCS

TK
1521H
1
1521H
1
1521H
1
1521H
1
1521H
1
1521H
1
1521H
1
1521H
1
1521H
1
1521H
1
1521H

1
1521H


BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN

ASSY DL
REG F/R SENSOR HARNESS
ASSY DL


A62063001

PCS

INSULATION TUBE 8.0X10
POLYGON MOTOR HARNESS
ASSY BLL
PEDGE SENSOR HARNESS
ASSY DL
REG F/R SENSOR HARNESS
ASSY DL

A62271001
D006D700
1

PCS

A51241001

PCS

TRANSFORMER:VT0255H
FR-EJECT SEN HARNESS ASSY
DSL
SCREW PAN (S/P
WASHER)M3X6
SCREW PAN (S/P
WASHER)M3X8
FR-EJECT SEN HARNESS ASSY

DSL
ENC-PNEW SEN HARNESS
ASSY DSL
MAIN-FR SEN HARNESS ASSY
DSL
PEDGE SENSOR HARNESS
ASSY DLL
INTERLOCK SW HARNESS
ASSY DL
STACK SENSOR HARNESS
ASSY DL
MAIN-1LINEPNL HARNESS
ASSY DLP
THM/HUM HARNESS ASSY DL
LT PEDGE SEN HARNESS
ASSY DL
EJECT SENSOR HARNESS
ASSY BL
MP PE SENSOR HARNESS
ASSY BL
FR-EJECT SEN HARNESS ASSY
DSL

A51496001

PCS

Y84710012

PCS


Y81040032

PCS

1
1521H
1
1521H
1
1521H
1
1521H
1
1521H
1
1521H
1
1521H
1
1521H
1

Y81042402

PCS

1521L1

Y81042433


PCS

1521L1

Y81020013

PCS

1521L1

Y71012113

PCS

1521L1

Y72212113

PCS

1521L1

A51410001

PCS

1521L1

A51410001

D000TX00
1
A51200001

PCS

1521L1

PCS
PCS

1521L1
1521L1

A51200001

PCS

1521L1

LG2937001 PCS

1521L1
1521K
1
1521K
1

PCS


LG2006001 PCS

Y81020012

PCS

Y81042402

PCS


BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN

BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN

ENC-PNEW SEN HARNESS
ASSY DSL
MAIN-FR SEN HARNESS ASSY
DSL
PEDGE SENSOR HARNESS
ASSY DLL
REGI F/R SEN HARNESS ASSY
DLL
DX UNIT SEN HARNESS ASSY
DLL
RELAY FRONT HARNESS
ASSY DL
RELAY FRONT HARNESS
ASSY DL
SCANNER MOTOR HARNESS
ASSY DL
PEDGE SENSOR HARNESS
ASSY BL
INSULATION TUBE 9.0X12
INTERLOCK SW HARNESS

ASSY DL
STACK SENSOR HARNESS
ASSY DL
MAIN-1LINEPNL HARNESS
ASSY DLP
PCB:B512395
PCB:B512414
PCB:B57T124
TRIAC:BCR16PM-12LG+
TRIAC:BT138X-800F+
TRANSISTOR
FET:STF11NM50N
TRIAC:BCR16PM-12LG+
TRIAC:BCR16PM-12LG+
DIODE BR:GBL406+
EEPROM:32KSER-3.3
EEPROM:32KSER-3.3
EEPROM:32KSER-3.3
MCU:R5F102A
MCU:R5F102A
CONNECTOR:13FMN-STK-A

Y81020013

PCS

A51062001

PCS


A63400001

PCS

A51483001

PCS

A51012001
A63390001
LV0087001
A51012001
A63390001
LV0087001

PCS
PCS
PCS
PCS
PCS
PCS

1521K
1
1521K
1
1521K
1
1521K
1

1521K
1
1521K
1
1521K
1
1521K
1
1521K
1
1521K
1
1521K
1
1521K
1
1521K
1
1522F2
1522F2
1522F2
1522F2
1522F2

A62132001
A62132001
LG4813001
LG6154001
A62063001
A62063001

LV1266001
Y81042433
A62248001
A62271001

PCS
PCS
PCS
PCS
PCS
PCS
PCS
PCS
PCS
PCS

1522F2
1522F2
1522F2
1522F2
1522F2
1522F2
1522F2
1522F2
1522F2
1522V

Y81020013

PCS


A51062001

PCS

A51483001

PCS

Y84710012

PCS

Y81020012

PCS

Y81040032

PCS

Y81042402

PCS

LG4840001 PCS


BIVN


CONNECTOR:13FMN-STK-A

A62250001
D006D700
1
D006D700
1

PCS

BIVN

BIVN

CONNECTOR:13FMN-STK-A
CAPACITOR CERAMIC
50C220CH
CAPACITOR CERAMIC
50C220CH

A51452001

PCS

BIVN

LED:LTL17KGH5D-012A

A51202001


PCS

BIVN

LED:LTL17KFL5D-012A

A51202001

PCS

BIVN

DIODE SCHOTTKY:CMS30I40A

D000JX001 PCS

BIVN

IC:TC7SH17FU

LT2323001

BIVN

LG2006001 PCS

BIVN

IC:TC7SH17FU
GATE ARRAY:UPD65880MCPNL9

GATE ARRAY:UPD65880MCPNL9

BIVN

IC:RTL8201FR-VB-CG

A62108001

PCS

BIVN

IC:RTL8201FR-VB-CG

A62106001

PCS

BIVN

LV0025001 PCS

BIVN

SW:SKRRABE010
GATE ARRAY:UPD65880MCPNL9
DIODE LIGHT EMIT:QSMWC13L
DIODE LIGHT EMIT:QSMWC13L

BIVN


BIVN

BIVN

BIVN

PCS
PCS

PCS

LG2006001 PCS
LG2006001 PCS

A62262001

PCS

Y84710012

PCS

Y81040032

PCS

HEAT SINK Q DLL 100V

Y84710012


PCS

BIVN

HEAT SINK TR DLL 100V

Y74702112

PCS

BIVN
BIVN

HEAT SINK Q DLL 200V
HEAT SINK TR DLL 200V

Y81040032
Y81042402

PCS
PCS

BIVN

2
1522V
2
1522V
2

1522V
2
1522V
2
1522V
2
1522V
2
1522V
2
1522V
2
1522V
2
1522V
2
1522V
2
1522V
2
1522V
2
1522V
2
1522V
2
1522V
2
1522V
2

1528G
3
1528G
3
1528G
3
1528G


BIVN
BIVN
BIVN
BIVN
BIVN

TRANSFORMER:VT0255H
TRANSFORMER:VT0256G
EEPROM:32KSER-3.3
EEPROM:32KSER-3.3
EEPROM:32KSER-3.3

Y81042433
Y84730012
Y81020013
Y71012113
Y81030003

PCS
PCS
PCS

PCS
PCS

3
1528G
3
1528I3
1528I3
1528I3
1528I3

1.1.2.Phân loại nguyên vật liệu
Trong các doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu bao gồm rất nhiều loại khác
nhau với các đặc trưng, tính năng lí hóa khác nhau. Để có thể quản lý một cách
chặt chẽ và tổ chức hạch toán chi tiết với từng loại nguyên vật liệu phục vụ cho kế
toán quản trị thì doanh nghiệp cần phải phân loại các nguyên vật liệu.
Căn cứ và yêu cầu quản lý, đặc điểm và tính năng của nguyên vật liệu trong quá
trình sản xuất, toàn bộ nguyên vật liệu của Công ty TNHH AIDEN VIỆT NAM
được chia thành các loại sau:
Nguyên vật liệu chính: là đối tượng lao động chủ yếu của Công ty, là cơ sở vật
chất cấu thành lên tực thể sản phẩm . NVL chính của Công ty chủ yêu là các loại
bản mạch điện tử chưa lắp ráp, bản mạch điện tử thô sơ, chân linh kiện điện tử..
Nguyên vật liệu phụ: là đối tượng không cấu thành nên thực thể sản phẩm nhưng
nó có tác dụng nhất định và cần thiết trong quá trình sản xuất, tạo điều kiện cho
quá trình sản xuất được tiến hành thuận lợi bao gồm: các loại hóa chất( IPA), các
loại kem hèn, thiếc hàn và một số bao bì, hộp carton dung để đóng gói sản phẩm.
1.2. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu của Công ty TNHH AIDEN VIỆT
NAM
1.2.1. Qúa trình thu mua nguyên vật liệu tại Công ty
Để đảm bảo cho sản xuất diễn ra đúng theo kế hoạch thì nguyên vật liệu thu mua

phải đúng tiến độ, thời gian phù hợp, vật liệu mua về phải được quản lý về số
lượng, chủng loại và bảo quản hợp lý. Bộ phận cung ứng vật tư cần có quyết định
đúng đắn ngay từ đầu trong việc lựa chọn nguồn vật tư, địa điểm giao hàng, thời
gian cung cấp hàng, phương tiên vận chuyển, chi phí thu mua, bốc dỡ, cước vận
chuyển… cần phải dự toán về những biến động cung cầu và về giá cả trên thị
trường để đề ra được những biện pháp phù hợp.
Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH AIDEN VIỆT NAM được hình thành qua 2
phương thức:


-

Thu mua, nhập từ nguồn bên ngoài
Nhận các hợp đồng gia công, chế biến
Phương thức hình thành nguyên vật liệu do thu mua từ các nhà cung cấp là
chủ yếu. Khi bộ phận có nhu cầu, sẽ lập phiếu yêu cầu gửi tới phòng cung ứng
vật tư, sau khi được xem xét, ký duyệt bởi các bộ phần có liên quan nguyên
vật liệu sẽ được mua về. Hoặc khi bộ phận kho thấy dự trữ trong kho dưới
mức yêu cầu thì nguyên vật liệu cũng được nhập mua về để đảm bảo cho quá
trình sản xuất được diễn ra liên tục.
Phương thức nhận các hợp đồng gia công chế biến. Ngoài sản xuất các bản
mạch điện tử thì công ty TNHH AIDEN VIỆT NAM triển khai nhận thêm các
hợp đồng gia công cho khách hàng lâu năm như Panasonic, khách hàng tiềm
năng như Canon, Sanyo và một số công ty khác. Công ty sẽ nhận nguyên vật
liệu cùng các vật tư, trang thiết bị cần thiết của bên giao gia công để tiến hàng
gia công chế biến sản phẩm theo yêu cầu của hợp đồng.

1.2.2. Quá trình sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty
Nguyên vật liệu của Công ty được sử dụng cho mục đích chính là sản xuất, gia
công, chế biến và bán lại cho các doanh nghiệp khác. Do đặc thù sản xuất của các

sản phẩm linh kiện điện tử nên công ty chia nguyên vật liệu theo từng mặt hàng
xuất cho từng khách hàng khác nhau.
Hàng tháng, căn cứ vào kế hoạch sản xuất, nhu cầu sản xuất và các đơn đặt hàng,
đơn vị sản xuất sẽ lập phiếu đề nghị xuất vật liệu và gửi lên giám đốc kí duyệt lệnh
xuất vật liệu. Sau đó phiếu chuyển sang cho Phòng Kế toán để lập phiếu xuất kho
với số lượng, chủng loại theo đúng như phiếu đề nghị xuất vật liệu, gửi cho thủ
kho làm thủ tục xuất vật liệu. Vật liệu sau khi xuất kho nếu không được sử dụng
hết thì được nhập lại kho bảo quản.
Ngay khi nhận được đơn đặt hàng hoặc các hợp đồng kinh tế của khách hàng, bộ
phận kế hoạch của Phòng Kinh doanh sẽ cùng các chuyên gia người Nhật lập bảng
định mức nguyên vật liệu để sản xuất mặt hàng đó.
Ví dụ dưới đây được trích dẫn từ một đơn đặt hàng của công tu TNHH Sanyo
( Hong Kong) đặt hàng tháng 9/2015 và giao hàng ngày 10/1/2016 và bảng định
mức nguyên vật liệu như sau:
Bảng số 1.2 : Trích bảng định mức xuất nguyên vật liệu hàng PEC

Công ty TNHH AIDEN Việt Nam


BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH HÀNG PEC
(Áp dụng từ 01/01/2014)

Mã hàng

BQCC08VA

BQC08VAM04W

BQC08VAM40W


BQCC08V

Mã NVL
D1BB2202A001

11

10

3

11

MCR03EZHJ00
0

10

10

3

10

D0GB102JA002

10

9


1

8

MCR18EZHJ00
0

10

10

15

10

D1BB1502A001

9

12

1

7

D0GB301JA002

10

15


3

10

DI1010S

13

11

0

7

BAV21WS

10

10

4

10

9

9

5


9

128

208

RT1N436MT11
1
………………..

229 231
Người lập

Người kiểm tra

1.2.3.Quá trình dự trữ nguyên vật liệu tại Công ty
Do mỗi loại nguyên vật liệu có những tính năng, đặc điểm khác nhau nên Công ty
cần phải có kế hoạch thu mua nguyên vật liệu cho hợp lý. Thu mua nguyên vật
liệu hợp lý trong quá trình sản xuất sẽ góp phần hạn chế ứ đọng vốn, đủ nguồn dữ
trữ trong kho xuất dùng khi cần thiết. Do đó, việc quản lý nguyên vật liệu đòi hỏi
không chỉ bảo quản nguyên vật liệu mà còn cả việc sử dụng nguyên vật liệu sao
cho hợp lý nhất, đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.


Việc tổ chức kho hàng, bến bãi được Công ty TNHH AIDEN VIỆT NAM thực
hiện đúng chế độ bảo quản đối với từng loại nguyên vật liệu, xây dựng hệ thống
kho hàng hợp lý, địa điểm thuận lợi để có thể vận chuyển, cung ứng nguyên vật
liệu một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất nên nới sản xuất.
Hiện nay, Công ty đã sử dụng 5 kho hàng, các kho hàng được trang bị đầy đủ các

thiết bị, phương tiện cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình quản lý, kiểm
kê nguyên vật liệu khi cần thiết. Mỗi kho, ngoài thủ kho có trình độ chuyên môn
và kinh nghiệm quản lý thì còn có các nhân viên bảo vệ thay ca để liên tục kiểm
tra việc nhập xuất hàng tại cửa kho. Vì thế công tác quản lý cũng như hạch toán kế
toán nguyên vật liệu luôn được cập nhật thường xuyên, đúng tiến độ và đáp ứng
được những đòi hỏi trong yêu cầu quản lý nguyên vật liệu nói riêng và cung cấp
được những thông tin hữu ích để giúp nhà quản trị có thể đưa ra được các quyết
định đúng đắn.
1.3. Tổ chức quản lý NVL của Công ty TNHH AIDEN VIỆT NAM
1.3.1 Tổ chức quản lý chung tại công ty


Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức công ty


Ủy ban

1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận liên quan đến quá trình kế toán NVL
 Ban Giám đốc:

Đứng đầu là Tổng Giám đốc:
Là người có quyền quyết định điều hành hoạt động của Công ty và là người chịu
trách nhiệm mọi hoạt động kinh doanh và chịu trách nhiệm trước HĐTV về việc thực
hiên các quyền và nhiệm vụ của mình. Là người đại diện theo pháp luật của công ty theo
quy định tại Điều lệ công ty.
Phó tổng giám đốc: Là người phụ giúp việc cùng tổng giámđốc, thay mặt tổng
giám đốc lúc đi vắng, thiết lập mối quan hệ với các cơ quan tổ chức khác để xác định kế
quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh.
 Các phòng ban chức năng:


Đây là một ban tham mưu giúp việc cho Tổng Giám đốc, chịu sự điều hành của
Tổng Giám đốc. Ngoài việc thực hiện chức năng của mình, các phòng ban còn phải có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm kiểm tra, đối chiếu số liệu và giúp đỡ nhau hoàn
thành công việc được giao.

-

Phòng kế toán tài vụ:
Là đơn vị tham mưu giúp Giám đốc về quản lý tài chính và tổ chức công tác hạch

-

toán kế toán toàn Công ty.
Thực hiện đúng các chế độ quy định về quản lý vốn. tài sản và các chế độ khác

-

của Nhà nước. có kế hoạch tài chính hàng tháng, Quý, năm trình Giám đốc.
Hướng dẫn các đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh pháp lệnh thống kê, kế toán, các

-

quy định của Nhà nước trong công tác hạch toán kế toán và luật thuế.
Tổng hợp quyết toán tài chính và phân tích tình hình tài chính hàng quý, hàng

-

năm.
Thực hiện nghĩa vụ nộp Ngân sách theo chế độ quy định của Nhà nước.
Theo dõi tổng hợp tình hình sử dụng và đề xuất biện pháp quản lý mạng lưới kinh



-

doanh của Công ty.
Phòng kỹ thuật:
Phòng kỹ thuật của Công ty được chia ra làm các tổ kỹ thuật với nhiệm vụ sửa

-

chữa và lắp đặt các dây chuyền, thiết bị cho toàn Công ty.
Làm các bàn điện.
Sản xuất các bo mạch điện tử cho các công đoạn tiếp theo.

Ủy ban quản lý I


-

Bảo trì. bảo dưỡng, sửa chữa, cải tiến các chi tiết, thiết bị trong các dây chuyền.
Chỉ đạo một số phòng ban và công nhân sản xuất tuân theo đúng bản vẽ đã thiết

-

kế.
Ngoài ra, phòng còn có chức năng lập dự toán, theo dõi, đôn đốc các xưởng sản

-

xuất thực hiện theo đúng kế hoạch đã đặt ra.

Theo dõi quản lý số lượng, chất lượng các thiết bị sản xuất.
Tham mưu cho Giám đốc mua bán các thiết bị, phụ tùng phục vụ cho sản xuất và

-

đổi mới công nghệ.
Luôn luôn phải đảm bảo các điều kiện cho các máy móc trong công ty hoạt động


-

sản xuất.
Phòng kinh doanh:
Giúp Giám đốc chỉ đạo Công ty kinh doanh, trực tiếp tiến hành các hoạt động

-

nghiên cứu, thăm dò để tìm ra thị trường tiềm năng cho Công ty.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng tháng, hàng năm, tổng hợp tình hình thực

-

hiện kế hoạch kinh doanh trình Giám đốc.
Lập báo cáo định kỳ về tình hình kinh doanh của Công ty
Phối hợp với phòng tài chính kế toán xây dựng hệ thống giá bán phù hợp với thị

-

trường, xúc tiến bán hàng.
Nhận đơn hàng từ phí khách hàng sau đó lập kế hoạch sản xuất cho các phòng ban


-

sản xuất.
In, phát hành mã sản phẩm, mã thùng đựng sản phẩm nhằm mục đích theo dõi

-

quản lý sản phẩm theo mã vạch.
Thực hiện các thủ tục giao nhận vận tải, xuất nhập khẩu (đường biển, đường hàng

-

không) để nhập nguyên vật liệu, mãy móc đúng hạn phục vụ sản xuất.
Quản lý, cung cấp nguyên vật liệu cho các phòng ban sản xuất. Cuối tháng. tiến
hành kiểm kê nguyên vật liệu trong toàn công ty, lập báo cáo nhập xuất tồn gửi

-

cho Ban giám đốc và phòng kế toán.
Khi có yêu cầu, có thể cùng kế toán kiểm tra, rà soát lại tình hình sử dụng nguyên
vật liệu trong công ty, kiểm tra lại lượng nguyên vật liệu hao hụt trong công ty để

để ra phương hướng giải quyết hợp lý.
- Xuất khẩu sản phẩm theo đơn đặt hàng theo đúng số lượng và kỳ hạn.
 Phòng chất lượng (QA & QC):
- Đảm bảo và kiểm soát về vấn đề chất lượng sản phẩm hàng hóa đầu vào và đầu ra
-

vật tư và sản phẩm (IQC & OQC).

Kiểm tra kỹ năng định kỳ về tay nghề bậc hàn.


-

Phát triển, nâng cao tiêu chuẩn hóa kỹ năng kiểm tra (Kiểm tra mặt ngoài. ICT &

-

FCT)
Giải quyết các vấn đề khiếu nại của khách hàng, tìm biện pháp khắc phục các vấn

đề khiếu nại của khách hàng.
- Quản lý hệ thống tiêu chuẩn chất lượng của công ty.
 Phòng sản xuất:
- Ở mỗi chuyền sẽ có một nhóm trưởng và một nhóm phụ, họ có nhiệm vụ giám sát
cả về mặt kỹ thuật và số lượng của sản phẩm. Mỗi một nhóm trưởng sẽ có một
người quản lý chung cho tất cả các chuyền, tùy theo số lượng lao động của mỗi
chuyền sản xuất mà các phòng ban sẽ có từ một đến hai nhân viên quản lý ca làm
việc, theo dõi ngày công của công nhân trong xưởng của mình.
- Thực hiện hàn tay các bản mạch điện tử
- Cắm chân linh kiện vào các bản mạch điện tử.
- Sửa hàng bị lỗi ở các công đoạn.
- Đóng gói sản phẩm.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY TNHH AIDEN VIỆT NAM
2.1. Tính giá NVL
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố quan trọng cấu thành nên giá thành sản
phẩm. Thông thường chi phí về nguyên vật liệu chiếm tới 60 – 70% tổng giá thành
sản xuất sản phẩm. Do đó, việc đánh giá và tính toán một cách hợp lý, chính xác

giá trị nguyên vật liệu đóng vai trò mấu chốt trong việc thực hiện sử dụng có hiệu
quả nguyên vật liệu, góp phần giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận
cho Công ty.
2.1.1. Tính giá nguyên vật liệu tăng
Công ty TNHH AIDEN VIỆT NAM nhập kho chủ yếu là nguyên vật liệu mua
ngoài và từ một số nguồn khác nhau. Do đó, nguyên vật liệu nhập kho được tính
theo nguyên tắc giá thực tế( giá gốc)
• Đối với nguyên vật liệu tăng do mua ngoài
Công thức tính:
Giá thực
tế NVL
nhập kho

-

=

Giá mua
ghi trên
hóa đơn

+

Chi phí
thu mua
phát sinh

+

Thuế

nhập
khẩu

-

Chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng
mua,…

Trong đó:
Giá mua trên hóa đơn là giá chưa có thuế GTGT do Công ty áp dụng phương pháp
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.


Chi phí thu mua: bao gồm các loại chi phí bốc dỡ, vận chuyển, hao hụt trong định
mức, bảo quản hàng hóa
- Thuế nhập khẩu: chỉ phát sinh khi nguyên vật liệu được nhập từ nước ngoài. Đây
chính là khoản thuế không được hoàn lại và cùng không được khấu trừ. Do đó, khi
có phát sinh khoản thuế này thì cần phải tính vào cả giá trị thực tế của nguyên vật
liệu.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua…
Ví dụ: ngày 20/12/2015 Công ty TNHH AIDEN VIỆT NAM nhập kho 300.000
bản mạch điện tử thô sơ mã NVL MCR03EZHJ000 với giá mua chưa thuế là 15
ND/cái, thuế 10%, công ty được hưởng triết khấu thương mại 1% trừ vào nợ phải
trả, chi phí vận chuyển, bốc dỡ về kho là 1.000.000 ( chưa thuế 10%)
Giá thực thế NVL nhập kho = 300.000 x 15 + 1.000.000 – 300.000 x 15 x 1% =
5.455.000 VND
• Đối với nguyên vật liệu nhận về theo hợp đồng gia công chế biến:
Khi khách hàng đặt gia công chế biến, khách hàng sẽ cung cấp đầy đủ nguyên vật
liệu cần thiết cho Công ty. Công ty chỉ cần thực hiện gia công sản phẩm theo đúng số

nguyên vật liệu được giao đến. Nếu trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu tới
kho có phát sinh các khoản chi phí liên quan, trên hợp đồng ghi rõ các khoản phát
sinh do Công ty chịu phí thì sẽ được công trực tiếp vào giá trị thực tế của nguyên vật
liệu.
Công thức :
Giá thực tế NVL nhập kho = giá ghi trên hợp đồng + chi phí thực tế phát sinh
2.1.2. Đối với nghiệp vụ giảm
Công ty TNHH AIDEN VIỆT NAM tính toán giá xuất kho nguyên vật liệu theo
phương pháp tính giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. Kỳ tính giá bình quân của
nguyên vật liệu xuất là một tháng. Theo phương pháp này, đến cuối tháng kế toán
nguyên vật liệu căn cứ vào giá mua, giá nhập và số lượng tồn đầu kì, nhập trong kỳ
để tính giá đơn vị bình quân.
Công ty lựa chọn phương pháp này vì đây là phương pháp dễ làm dựa trên sự trợ
giúp của phần mềm máy tính được lập trình sẵn hiện nay, nên việc tính toán càng trở
nên dễ dàng, đơn giản và chính xác hơn. Thêm vào đó, nguyên vật liệu của công ty
có thể do nhập ngoại, nên sự biến động về giá cả luôn xảy ra, rất khó lường trước
được do phụ thuộc vào nhiều yếu tố, cùng tình hình kinh tế của khu vực.
-

Đơn giá
bình
quân

=

Giá thực tế NVL
tồn đầu kỳ

+


Giá thực tế NVL nhập
trong kỳ

Số lượng NVL tồn
đầu kỳ

+

Số lượng NVL nhập
trong kỳ

Sau đó, căn cứ vào số lượng nguyên vật liệu thực xuất trong kỳ và đơn giá bình
quân để xác định giá trị nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ theo công thức:


Giá trị
NVL xuất
kho

=

Số lượng NVL
xuất kho

x

Đơn giá bình
quân

Ví dụ minh họa

Tính giá bản mạch điện tử mã D1BB2202A001 xuất kho của tháng 5 năm 2016.
- Biết số lượng tồn đầu tháng 5 là 350.000 chiếc, giá trị tồn là 51.000.000 đồng
- Trong tháng, công ty nhập kho thêm 500.000 chiếc, giá nhập trong kì là
72.500.000 đồng
- Trong tháng 5 phát sinh các nghiệp vụ xuất sau:
- Ngày 05/05 xuất 200.000 chiếc
- Ngày 20/ 05 xuất 450.000 chiếc
Trị giá nguyên vật liệu xuất kho được tính như sau:
Áp dụng công thức


Đơn giá
bình
quân

=

Đơn giá
bình
quân

=

Giá thực tế NVL
tồn đầu kỳ

+

Giá thực tế NVL nhập
trong kỳ


Số lượng NVL tồn
đầu kỳ

+

Số lượng NVL nhập
trong kỳ

51.000.000

+

72.500.000

350.000

+

500.000

= 145,3 đồng
Giá trị vật liệu thực tế xuất kho là :
145,3 x 650.000 = 94.441 đồng
2.2. Kế toán ban đầu
2.2.1. Đối với nghiệp vụ tăng
Sơ đồ 2.1.1: Quy trình thu mua nguyên vật liệu

Ước tính nhu cầu và hình thành đơn đặt hàng


Xét duyệt nhu cầu

Tìm kiếm thì trường và các nhà cung ứng tiềm năng Lựa chọn nhà cung ứng chính thức

Chuyển giao đơn đặt hàng

Theo dõi thực hiện đơn đặt hàng

Tiếp nhận hàng

Thanh toán các khoản phải trả


Quá trình thu mua nguyên vật liệu tại công ty TNHH AIDEN VIỆT NAM diễn ra theo
các trình tự sau:
-

Căn cứ vào định mức vật liệu cho từng sản phẩm và số lượng sản phẩm, cùng với
báo cáo tình hình dự trữ nguyên vật liệu trong kho, các đơn đặt hàng của khách
hàng mà Phòng Kinh doanh chuyển sang. Phòng vật tư sẽ tiến hành ước tính nhu
cầu nguyên vật liệu dựa trên bảng ước tính định mức nguyên vật liệu của các
chuyên gia và Phòng sản xuất chuyển sang để hình thành đơn đặt hàng mua vật tư.
Đơn đặt hàng sẽ được trình lên cho giám đốc hoặc phó giám đốc xét duyệt.
Biểu số 2.1.2: Đơn đặt hàng ngày 01 tháng 08 năm 2015


Công ty TNHH AIDEN VIỆT NAM
Địa chỉ: Lô 5, KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, Hải Dương
Điện thoại: 042.212.9106


043.681.4837

Fax:043.681.4837

ĐƠN ĐẶT HÀNG
-------Ngày 01 tháng 08 năm 2015
Kính gửi: Công ty TNHH HMV
Địa chỉ: Lô 5 KCN Tràng Duệ NOMURA – Hải Phòng
ĐT: 043 5638742

Fax:043 5638742

Công ty TNHH AIDEN VIỆT NAM chúng tôi có nhu cầu đặt hàng ở quý Công ty
theo nội dung đặt hàng dưới đây
Nội dung đặt hàng:
STT

Tên mặt hàng

Đơn vị tính

Số lượng

1

Bản mạch điện tử A8024827

PCS

101.050


2

Bản mạch điện tử D1BB3344

PCS

90.000

3

PANEL PCB ASSY DSL DCP GEN

PCS

12.000

Thời gian giao hàng: từ 9h tới 10h ngày 05 tháng 8 năm 2015
Địa điểm giao hàng: Tại kho hàng số 2 của Công ty Lô 5, KCN Nam Sách, huyện
Nam Sách, Hải Dương

Phương thức thanh toán:
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
- Thanh toán hết toàn bộ tiền hàng khi hàng nhập kho.
Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2015
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)


-


Sau khi được xét duyệt, bộ phận vật tư sẽ tiến hàng tìm kiếm người bán và lập các
thủ tục đặt hàng. Đơn đặt hàng bao gồm các yếu tố : nhà cung cấp, bộ phận cung
ứng, ngày đặt hàng, ngày vận chuyển, nơi vận chuyển, phương thức vận chuyển và
thông tin chi tiết về hàng mua.

Biểu số 2.1.3:Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao người mua
Ngày 05 tháng 08 năm 2015
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH HMV
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
SốTK:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH AIDEN VIỆT NAM

Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: CL/12P
Số: 000158


Mã số thuế: 0800386722
Địa chỉ: Lô 5, KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, Hải Dương
Hình thức thanh toán: CK/TM.
Số tài khoản:


STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn
vị tính

Số lượng

Đơn
giá

Thành tiền

1

2

3

4

5

6=4x5

1

Bản mạch điện tử
A8024827


PCS

101.050

567

57.295.350

2

Bản mạch điện tử
D1BB3344

PCS

90.000

36

3.240.000

3

PANEL PCB ASSY
DSL DCP GEN

PCS

12.000


3074

36.888.000

Thuế suất GTGT: 10%

Cộng tiền hàng:

97.423.350

Tiền thuế GTGT:

9.742.335

Tổng cộng tiền thanh toán:

107.165.685

Số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh bảy triệu, một trăm sáu mươi lăm nghìn, sáu
trăm tắm mươi lăm đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
-


Khi nhà cung cấp giao hàng, Công ty sẽ tiến hàng kiểm nghiệm hàng hóa trước khi
nhập kho hoặc đưa vào sử dụng luôn. Lúc này Phòng Kỹ thuật kết hợp với thủ kho
sẽ tiến hành kiểm nghiệm vật tư nhằm xác định mẫu mã, chủng loại, chất lượng,
số lượng nguyên vật liệu mua về và lập biên bản kiểm nghiệm. Nếu vật liệu đảm
bảo yêu cầu thì thủ kho kiểm tra số lượng nguyên vật liệu mua về rồi ghi vào hóa


đon thực nhập cho nhập kho. Nếu có sai lệch thì sẽ từ chối nhận hàng và thông báo
lại cho nhà cung cấp.
Biểu số 2.1.4: Biên bản kiểm nghiệm vật tư

CÔNG TY TNHH AIDEN VIỆT NAM

Mẫu số 05 – VT
(Ban hành theo Thông tư số

200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 05 tháng 8 năm 2015
Đơn vị: Công ty TNHH AIDEN VIỆT NAM
Căn cứ hóa đơn số 158 ngày 05/08/2016 của Công ty TNHH AIDEN VIỆT NAM
Ban kiểm nghiệm gồm:
1.KD – Trưởng ban
2.KCS - Ủy viên
3.Thủ kho - Ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại vật tư sau:
Danh
điểm

vật


Tên, nhãn hiệu
vật tư

ĐVT Phương
Số
thức
lượng
kiểm
theo
nghiệm chứng từ

1

2

3

4

1

Bản mạch điện
tử A8024827

PCS

2


Bản mạch điện
tử D1BB3344

PCS

Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng
thực tế
kiểm
nghiệm

Số
lượng
đúng
quy
cách

Số
lượng
không
đúng
quy
cách

5

6

7


8

Toàn
bộ

101.050

101.050

101.050

0

Toàn
bộ

90.000

90.000

90.000

0


3

PANEL PCB
ASSY DSL

DCP GEN

PCS

Toàn
bộ

12.000

12.000

12.000

0

Kết luận của ban kiểm nghiệm vật tư: Đạt tiêu chuẩn nhập kho.
Trưởng ban
Ủy viên
Ủy viên
( Đã ký)
( Đã ký)
( Đã ký)
Căn cứ vào đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế, biên bản kiểm nghiệm vật tư tiến hành
lập phiếu báo nhập kho gồm 3 liên, trên hóa đơn ghi đầy đủ thông tin : ngày tháng,
kho nhập vật liệu, nhà cung cấp, tên vật liệu, chữ ký…phiếu nhập kho sẽ chuyển
các liên tới các bộ phận có liên quan. Một liên thủ kho giữ lại làm căn cứ ghi thẻ
kho, một liên chuyển cho cán bộ thu mua, một liên chuyển cho kế toán để làm căn
cứ ghi sổ kế toán chi tiết và đối chiếu.

Biểu số 2.1.5: Phiếu nhập kho


Công ty TNHH AIDEN Việt Nam

Mẫu số 05
– VT
(Ban hành
theo
Thông tư


số
200/2014/
TT-BTC
Ngày
22/12/201
4 của Bộ
Tài Chính)

PHIẾU NHẬP KHO
Nhà cung cấp: TAISEI HANOI
Số hóa đơn (invoice): 0974623

Ngày HĐ: 05/08/2015

Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị
Thanh
Bộ phận: Kho số 3

ST
T


Tên NVL

Mã NVL

Đơn
vị
tính

Số lượng
Hóa đơn

Thực tế

1

Dây dẫn điện có
đầu nối

1005F123

Chiế
c

500

500

2


Dây dẫn điện có
đầu nối

C1608F15
1

Chiế
c

640

640

3

Dây dẫn điện có
đầu nối

1005F183

Chiế
c

380

380

4

Dây dẫn điện có

đầu nối

1005J221

Chiế
c

700

700

5

Dây dẫn điện có
đầu nối

1005J222

Chiế
c

1.080

1.080

…………………

……………

…………



×