Tải bản đầy đủ (.doc) (194 trang)

Giao an sinh hoc 9 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 194 trang )

Tiết 1

Phần I - di truyền và biến dị
Chơng I - các thí nghiệm của menđen
Bài 1

menđen và di truyền học

Ngày soạn: 8/ 8/ 2015
Ngày dạy

Tại lớp
9

Sỹ số HS

vắng

1. Mục tiêu
a.Kiến thức
- Nêu đợc nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học
- Hiểu đợc công lao to lớn và trình bày đợc phơng pháp phân tích các thế hệ lai của
Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
b.Kỹ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích đợc các kết quả thí
nghiệm theo quan điểm của Menđen.
c.Thái độ
- Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên


- Tranh phóng to hình 1.2.
- Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
b. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài trớc ở nhà.
3. Phơng pháp
- Trực quan, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình dạy học
a. ổn định tổ chức lớp
- GV kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ
c. Nội dung bài mới
Thời
gian
13ph

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1
- GV cho HS đọc khái niệm di truyền và
biến dị mục I SGK.
+ Thế nào là di truyền và biến dị ?

Nội dung bài mới
I. Di truyền học
- Di truyền là hiện tợng truyền
đạt lại các tính trạng của tổ tiên
cho các thế hệ con cháu.

- GV giải thích từ: biến dị và di truyền là 2
hiện tợng trái ngợc nhau nhng tiến hành
song song và gắn liền với quá trình sinh
sản.

- GV cho HS làm bài tập SGK mục I.
- HS Liên hệ bản thân và xác định xem
mình giống và khác bố mẹ ở điểm nào:
hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và
trình bày trớc lớp.
1

- Biến dị là hiện tợng con sinh ra
khác với bố mẹ và khác nhau ở
nhiều chi tiết.
- Di truyền học nghiên cứu về cơ
sở vật chất, cơ chế, tính quy luật
của hiện tợng di truyền và biến
dị.
- Di truyền học có vai trò quan
trọng trong chọn giống, trong y


- Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để trả lời: học và đặc biệt là công nghệ sinh
- GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
học hiện đại.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và
nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp
tính trạng đem lai?
10ph

Hoạt động 2
- GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và
nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp

tính trạng đem lai?
- Treo hình 1.2 phóng to để phân tích.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK và nêu phơng pháp nghiên cứu của
Menđen?
- GV: trớc Menđen, nhiều nhà khoa học đã
thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhng không thành công. Menđen có u điểm:
chọn đối tợng thuần chủng, có vòng đời
ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tơng phản, thí
nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán
thống kê để xử lý kết quả.
- GV giải thích vì sao menđen chọn đậu
Hà Lan làm đối tợng để nghiên cứu.

II.Menđen - ngời đặt nền móng
cho di truyền học
- Menđen (1822-1884)- ngời đặt
nền móng cho di truyền học.
- Đối tợng nghiên cứu sự di
truyền của Menđen là cây đậu
Hà Lan.
- Menđen dùng phơng pháp phân
tích thế hệ lai và toán thống kê
để tìm ra các quy luật di truyền.

III. Một số thuật ngữ và kí hiệu
của di truyền học.
15ph
1. Một số thuật ngữ:
- GV hớng dẫn HS nghiên cứu một số + Tính trạng: là những đặc điểm

về hình thái, cấu tạo, sinh lí, sinh
thuật ngữ.
- GV yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ hóa của cơ thể.
cho từng thuật ngữ.
+ Tính trạng: thân cao, thân thấp, quả
xanh, vàng
+Cặp tính trạng tơng phản: là hai
+ Cặp tính trạng tơng phản: Thân cao - trạng thái khác nhau thuộc cùng
loại tính trạng có biểu hiện trái
thân thấp.
+ Nhân tố di truyền: Quy định màu sắc ngợc nhau.
+ Nhân tố di truyền: Quy định
hoa.
- Khái niệm giống thuần chủng: GV giới các tính trạng của sinh vật.
thiệu cách làm của Menđen để có giống +Giống (dòng) thuần chủng: là
giống có đặc tính di truyền đồng
thuần chủng về tính trạng nào đó.
nhất, các thế hệ sau đợc sinh ra
- GV giới thiệu một số kí hiệu.
- GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thờng có đặc điểm giống thế hệ trớc.
viết bên trái dấu x, bố thờng viết bên phải. 2. Một số kí hiệu
P: Cặp bố mẹ xuất phát
P: mẹ x bố.
x: Kí hiệu phép lai
G: Giao tử
: Đực; : Cái
F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của
P; F2 con của F1 tự thụ phấn hoặc
giao phấn giữa F1).
Hoạt động III


* Ghi nhớ: SGK
2


d. Củng cố, luyện tập: 5 phút
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3 SGK trang 7
e. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2phút
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trớc bài 2.
5. Rút kinh nghiệm

.

Tiết 2

Bài 2

lai một cặp tính trạng

Ngày soạn: 8/ 8/ 2015
Ngày dạy

Tại lớp
9

Sỹ số HS


vắng

1. Mục tiêu
a.Kiến thức:
- Học sinh trình bày và phân tích đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, tính trạng trội, tính trạng lặn.
- Hiểu và phát biểu đợc nội dung quy luật phân li.
- Giải thích đợc kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
c. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn. Tích cực học tập
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.
b.Chuẩn bị của học sinh
- Học bài ở nhà
3. Phơng pháp
- Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi.
4. Tiến trình bài dạy
a. ổn định tổ chức lớp
- GV kiểm tra sĩ số lớp.
3


b. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Trình bày đối tợng nội dung và ý nghĩa thực tế của di truyền học ?
Giới thiệu bài: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền,
đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
c. Nội dung bài mới.

Thời
gian
17ph

17ph

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1

Nội dung bài mới
I. Thí nghiệm của Menđen
1. Thí nghiệm:
- GV yêu cầu HS đọc quá trình làm thí - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác
nghiệm và kết quả thí nghiệm của nhau về 1 cặp tính trạng thuần
Menđen.
chủng tơng phản
- Tiếp tục yêu cầu HS quan sát H 2.1 sơ đồ
thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
- GV yêu cầu HS đọc tiếp thông tin phía dới bảng 2.
- GV nêu vấn đề:
+ Các tính trạng của cơ thể nh: hoa đỏ,
hoa trắng, thân cao, thân lùn... gọi là gì ?
+ Vậy kiểu hình là gì ?
- GV tiếp tục cho HS thực hiện lệnh SGK.
Gọi 1 HS lên bảng điền vào cột tỉ lệ KH ở
F2 vào bảng kẻ sẵn.
- GV nhận xét và kết luận: Tỉ lệ của các
phép lai đều sắp xỉ 3 : 1.
- GV gọi 1 HS đọc tiếp T.tin SGK. Đặt câu
hỏi:

+ Thế nào là tính trạng trội ?
+ Thế nào là tính trạng lặn ?
- GV yêu cầu HS đọc lệnh SGK, thảo luận
nhóm (2) để điền vào chỗ ...
- GV gọi lần lợt đại diện các nhóm trình
bày kết quả. GV nhận xét.

VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
F1:
Hoa đỏ
F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
2. Các khái niệm:
- Kiểu hình là tổ hợp các tính
trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng
biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến
F2 mới đợc biểu hiện.
3. Kết quả thí nghiệm
- Kết luận: Khi lai hai cơ thể bố
mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng
thuần chủng tơng phản thì F1
đồng tính về tính trạng của bố
hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ
lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.

Hoạt động 2

II. Menđen giải thích kết quả
thí nghiệm

Theo Menđen:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân
tố di truyền quy định (sau này
gọi là gen).
- Trong quá trình phát sinh giao
tử, mỗi nhân tố di truyền trong
cặp nhân tố di truyền phân li về
một giao tử và giữ nguyên bản
chất nh ở cơ thể P thuần chủng.
- Trong quá trình thụ tinh, các
nhân tố di truyền tổ hợp lại trong
hợp tử thành từng cặp tơng ứng
và quy định kiểu hình của cơ thể.
=> Sự phân li và tổ hợp của cặp
nhân tố di truyền (gen) quy định
cặp tính trạng thông qua quá

- GV yêu cầu HS đọc T.tin SGK.
- Tiếp tục cho HS quan sát H 2.3 SGK.
- GV nêu câu hỏi:
+ Theo Menđen, mỗi tính trạng trên cơ thể
sinh vật do yếu tố nào quy định ?
( Mỗi tính trạng trên cơ thể SV do 1 cặp
nhân tố di truyền (gen) quy định.)
+Menđen ký hiệu các cặp nhân tố di
truyền nh thế nào ?
( Nhân tố DT A quy định tính trạng trội
( hoa đỏ )
Nhân tố di truyền a quy định tính trạng
lặn ( hoa trắng)

+ Trong TB sinh dỡng cặp nhân tố di
truyền tồn tại ntn ?
4


( Cặp nhân tố di truyền tồn tại thành từng trình phát sinh giao tử và thụ tinh
cặp tơng ứng quy định kiểu hình của cơ chính là cơ chế di truyền các tính
thể.)
trạng.
+Hoa đỏ có cặp nhân tố DT ntn?
+ Hoa trắng có cặp nhân tố DT ntn?
+ Trong quá trình phát sinh giao tử cây hoa
đỏ TC cho mấy loại giao tử ?
+ Cây hoa trắng TC cho mấy loại giao tử ?
- GV yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK.
+ Tỉ lệ các loại hợp tử ở F 1 và tỉ lệ các loại
hợp tử ở F2 ?
+ Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa
trắng ?
G F1 Aa (Thể dị hợp)
1A :
1a
Hợp tử F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Vì ở F2 các tổ hợp AA và Aa đều biểu
hiện kiểu hình trội (A trội hơn a, nên A lấn
át a trong tổ hợp Aa) nên cho hoa đỏ
kết quả: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
+Thông qua H2.3, Menđen đã giải thích
kết quả thí nghiệm ntn ?
+ Menđen đã rút ra quy luật phân li nh thế

nào ?
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, bổ
sung.

- Nội dung quy luật phân li:
trong quá trình phát sinh giao tử,
mỗi nhân tố di truyền trong cặp
nhân tố di truyền phân li về một
giao tử và giữ nguyên bản chất
nh ở cơ thể thuần chủng của P.

* Ghi nhớ: SGK

d. Củng cố, luyện tập: 5phút
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của
Menđen?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
e. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1 phút
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
5. Rút kinh nghiệm

....

Tiết 3

Bài 3

lai một cặp tính trạng ( tiếp )

Ngày soạn: 20/ 8/ 2015

Ngày dạy

Tại lớp

Sỹ số HS
5

vắng


9

1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
- Trình bày đợc nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Nêu đợc các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp . ChoVD .
- Hiểu và giải thích đợc vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện
nhất định.
- Nêu đợc ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
b. Kỹ năng
- Phát triển t duy lí luận nh phân tích, so sánh , luyện viết sơ đồ lai .
* Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày trớc tổ, lơp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tởng hợp tác trong hoạt động
nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ đẻ tìm hiểu về phép
lai phân tích, tơng quan trội lặn, trội không hoàn toàn.
c. Thái độ:
- Tính khoa học trong nghiên cứu thực nghiệm.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

a. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh minh họa lai phân tích
b. Chuẩn bị của học sinh
- Các kiến thức về lai một cặp tính trạng (Tiết 2).
3. Phơng pháp
- Dạy học nhóm, trực quan, vấn đáp tìm tòi.
4. Tiến trình bài dạy
a. ổn định tổ choc lớp
- GV kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Nêu khái niệm kiểu hình , cho ví dụ .Phát biểu nội dung của quy luật phân li ?
- Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan nh thế nào ?
Đặt vấn đề: Bằng PP phân tích các thế hệ lai, khi lai 2 cơ thể bố mẹ khác
nhau về 1 cặp TT TC tơng phản F2 phân li 3 trội : 1 lặn. Nh vậy KG trội có 2 KG:
AA và Aa. Làm thế nào để xác định đợc KG của cá thể mang tính trội để ứng dụng
vào sản xuất? Tơng quan trội lặn có ý nghĩa gì ?
c. Nội dung bài mới
Thời
gian

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức

20ph

Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
- Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F 2 trong thí
nghiệm của Menđen?

- Từ kết quả trên GV phân tích các khái
niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hãy xác định kết quả của những phép lai
sau:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA
aa

III . Lai phân tích
1. Một số khái niệm
- Kiểu gen : là tổ hợp toàn bộ
các gen trong tế bào cơ thể.
- Thể đồng hợp: kiểu gen chứa
cặp gen gom 2 gen tơng ứng
giống nhau (AA, aa).
- Thể dị hợp: kiểu gen chứa cặp
gen gồm 2 gen tơng ứng khác
nhau (Aa).

6


P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa
aa
+ Kết quả lai nh thế nào thì ta có thể kết
luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không
thuần chủng?
- Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK
trang 11)

1- Trội. 2 - KG. 3- Lặn. 4 - Đồng hợp.
+ Khái niệm lai phân tích?
- GV nêu; mục đích của phép lai phân tích
nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang
tính trạng trội.

Hoạt động 2

15ph

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK,
thảo luận.
+ Nêu tơng quan trội lặn , trong tự nhiên?
+ Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn
nhằm mục đích gì?
+ Việc xác định độ thuần chủng của giống
có ý nghĩa gì trong sản xuất
+ Muốn xác định giống có thuần chủng hay
không cần thực hiện phép lai nào?
- HS:Tự thu nhận và xử lí thông tin.Thảo
luận nhóm thống nhất đáp án.Đại diện nhóm
trình bày ý kiến. Các nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét , chốt lại
GV: Yêu cầu HS xác định đợc cần sử dụng
phép lai phân tích và nêu nội dung phơng
pháp.
GV: Gọi hs đọc phần ghi nhớ: (SGK- 13)

2. Lai phân tích
Là phép lai giữa cá thể mang

tính trạng trội cần xác định
kiểu gen với cá thể mang tính
trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng
tính thì cá thể mang tính trạng
trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân
tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể
mang tính trạng trội có kiểu
gen dị hợp.
IV. ý nghĩa của tơng quan
trội - lặn
- Trong tự nhiên mối tơng quan
trội lặn là phổ biến .
- Tính trạng trội thờng là tính
trạng tốt. Cần xác định tính
trạng trội và tập trung nhiều
gen tội quý vào một kiểu gen
tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống để tránh sự
phân li tính trạng phải kiểm tra
độ thuần chủng của giống.

* Ghi nhớ:(SGK- 13)

d..Củng cố, luyện tập: 5 phút
Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng:
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:
a. Toàn quả vàng
c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng

b. Toàn quả đỏ

d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
2. ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân
cao với cây thân thấp F1 thu đợc 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của
phép lai trên là:
a. P: AA x aa
c. P: Aa x aa
b. P: Aa x AA
d. P: aa x aa
e. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 4 vào vở.
- Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập
5. Rút kinh nghiệm
7



.
Tiết 4

Bài 4

lai hai cặp tính trạng

Ngày soạn: 20/ 8/ 2015
Ngày dạy

Tại lớp

9

Sỹ số HS

vắng

1. Mục tiêu
a.Kiến thức
- Phát biểu đợc nội dung quy luật phân li độc lập
- Nêu ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân ly độc lập.
- Nhận biết đợc biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen
- Nêu đợc ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống
b.Kỹ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích đợc các kết quả thí
nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Tự tin khi trình bày ý kiến trớc tổ, lớp,lắng nghe tích cực, trình bày suy nghỉ
c.Thái độ
- Biết ứng dụng vào trong thực tiễn
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a.Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh phóng to hình 4 SGK.
b.Chuẩn bị của học sinh
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 4.
3. phơng pháp
- Trực quan, dạy học nhóm.
4. Tiến trình dạy học
a. ổn định tổ chức lớp
- GV kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Muốn xác định đợc kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì?

Giới thiệu bài: Menđen không chỉ tiến hành lai một cạp tính trạng để tìm ra quy
luật phân li và quy luật di truyền trội không hoàn toàn, ông còn tiến hành lai hai cạp
tính trạng để tìm ra quy luật phân li độc lập.
c. Nội dung bài mới:
Thời
gian

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
I. Thí nghiệm của Menđen
20ph GV yêu cầu HS quan sát hình 4 SGk, nghiên 1. Thí nghiệm
cứu thông tin và trình bày thí nghiệm của Lai 2 bố mẹ khác nhau về
8


Menđen.
hai cặp tính trạng thuần chủng
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm (5 phút) tơng phản.
hoàn thành bảng 4 Trang 15 SGK
P:Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F1: Vàng, trơn
Cho F1 tự thụ phấn => F2: cho
4 loại kiểu hình với tỷ lệ:9
vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3
(Khi làm cột 3 GV có thể gợi ý cho HS coi 32 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
là 1 phần để tính tỉ lệ các phần còn lại).
2. Kt qu thớ nghim.
- GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng - Khi lai 2 bố mẹ khác nhau
cặp tính trạng có mối tơng quan với tỉ lệ kiểu về 2 (hay nhiều) cặp tính

trạng thuần chủng, tơng phản
hình ở F2 (SGK)
truyền độc lập với nhau, thì
- GV cho HS làm bài tập điền từ vào chỗ di
F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng
trống Trang 15 SGK.
tích các tỉ lệ của các tính
+ Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính trạng hợp thành nó.
trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền
độc lập ?
( căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F 2 bằng tích tỉ lệ
của các tính trạng hợp thành nó.)
+ Bằng thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng theo
phơng pháp phân tích các thế hệ lai, Menđen
đã phát hiện ra điều gì?
- GV nhận xét, dẫn dắt HS đi đến tiểu kết.

Kiểu hình Số hạt
F2
Vàng, trơn
315
Vàng, nhăn
101
Xanh, trơn
108
Xanh, nhăn
32
15ph

Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2

9
3
3
1

Vàng=
Xanh
Trơn=
Nhăn

315+101=
108+32
315+108=
101+32

Hoạt động 2
- GV: yêu cầu HS nhớ lại kết quả thí nghiệm
ở F2 và trả lời câu hỏi:
+ F2 có những kiểu hình nào khác với bố mẹ?
(2 kiểu hình khác bố mẹ là vàng, nhăn và
xanh, trơn. (chiếm 6/16))
- GV: Những kiểu hình khác bố mẹ gọi là
biến dị tổ hợp.
+ Vậy biến dị tổ hợp là gì?
+ Hình thức sinh sản nào thì xuất hiện biến dị
tổ hợp nhiều nhất ? Vì sao ?
(Hình thức sinh sản hữu tính sẽ xuất hiện
9

416=

140
423=
133

3
1
3
1

II.Biến dị tổ hợp
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp
lại các tính trạng của bố mẹ.
- Nguyên nhân: Chính sự
phân li độc lập của các cặp
tính trạng đã đa đến sự tổ hợp
lại các tính trạng của P làm
xuất hiện kiểu hình khác P.


nhiều biến dị tổ hợp vì nó tổ hợp nhiều cặp
gen khác nhau.)
- GV: Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK- 16

*Ghi nhớ: SGK- 16

d. Củng cố luyện tập: 5 phút
- GV khái quát lại nội dung bài, khắc sâu kiến thức cho HS.
- GV: Hớng dẫn hs trả lời các câu hỏi SGK
Câu 1 : Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F 2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó
Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với

nhau.
Câu2. Biến dị tổ hợp là gì? Cho ví dụ ? Nó xuất hiện nhiều nhất ở hình thức sinh sản
nào?
Câu 3 : Đáp án : b,d
e. Hớng dẫn học sinh tự học
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập, đọc trớc bài 5.
5. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tiết 5

Bài 5

lai hai cặp tính trạng ( tiếp theo )

Ngày soạn: 26/ 8/ 2015
Ngày dạy

Tại lớp
9

Sỹ số HS

1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
10

vắng



- Học sinh biết giải thích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của
Menđen.
- Trình bày đợc quy luật phân li độc lập.
- Phân tích đợc ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hóa .
- Giải thích đợc vì sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều
so với những loài sinh sản vô tính.
b. Kỹ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích hình vẽ.
- Rèn luyện kỹ năng viết sơ đồ lai .
c. Thái độ
- Vận dụng kiến thức đã học xác định đợc kiểu gen và kiểu hình của thế hệ lai.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
+ Tranh phóng to H. 5 tr17 SGK (Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp TT
của Menđen).
+ Bảng phụ (bảng 5 tr18)
b. Chuẩn bị của học sinh
+ Kẻ sẵn bảng 5 tr18 vào vở bài tập.
+ Ôn lại các kiến thức về lai một cặp tính trạng (Tiết 2, 3).
3. Phơng pháp
- Trực quan, vấn đáp tìm tòi.
4. Tiến trình dạy học
a. ổn định tổ chức lớp
- GV kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Căn cứ vào đâu mà Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu
trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau ?
- Biến dị tổ hợp là gì ? Nó đợc xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?

c. Nội dung bài mới

Thời
gian

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức

25ph

Hoạt động 1

III. Menđen giải thích kết quả
thí nghiệm
- Giải thích:
+ Men đen cho rằng mỗi cặp tính
trạng do một cặp gen quy định
(nhân tố di truyền) tính trạng hạt
vàng là trội so với hạt xanh, hạt
trơn là trội so với hạt nhăn.
Kí hiệu:
+ Gen A qui định hạt vàng
+ Gen a qui định hạt xanh
+ Gen B qui định vỏ trơn
+ Gen b qui định vỏ nhăn
- Sơ đồ lai:
P:
AABB
x aabb

GP
AB
ab
F1
AaBb x AaBb
F2

- GV yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li
từng cặp TT ở F2.
+ Từ kết quả trên cho ta kết luận gì ?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu T.tin SGK.
Từ đó giải thích kết quả thí nghiệm theo
quan niệm của Menđen.
- GV có thể đa ra 1 số câu hỏi dẫn dắt:
+Menđen quy ớc cặp nhân tố DT ntn ?
+KG hạt vàng, trơn TC? Xanh, nhăn TC ?
- Giải thích theo sơ đồ lai H.5 tr.17 SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả
lời các câu hỏi trên. (10)
- GV lu ý cho HS
ở cơ thể lai F1 khi hình thành giao tử do
khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và
b nh nhau tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ
ngang nhau.
11

GF1

AB


Ab

aB

ab


- GV nêu tiếp câu hỏi:
+ Giải thích vì sao F2 lại có 16 tổ hợp ?
+ Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại
giao tử đực và 4 loại giao tử cái nên ở F 2
có 16 tổ hợp.
- GV hớng dẫn HS cách xác định KH và
KG ở F2.
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn Bảng 5
Phân tích kết quả lai 2 cặp TT, yêu cầu
HS quan sát và điền vào nội dung phú
hợp.

Kiểu hình
Tỉ lệ
Tỉ lệ của mỗi
kiểu gen ở F2

Tỉ lệ của mỗi
kiểu hình ở F2

AB
Ab
aB

ab

AABB
AABb
AaBB
AaBb

AABb
AAbb
AaBb
Aabb

AaBB
AaBb
aaBB
aaBb

AaBb
Aabb
aaBb
aabb

+ F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1.
Tổng tỉ lệ kiểu hình là 16 tơng
ứng với 16 tổ hợp tử.
+ 16 tổ hợp giao tử ở F 2 là kết quả
thụ tinh của 4 loại giao tử đực với
4 loại giao tử cái. Các loại giao tử
này có xác suất ngang nhau = 1/
4.

+ Để cho 4 loại giao tử F1 phải dị
hợp về 2 cặp gen, chúng phân li
độc lập với nhau trong quá trình
phát sinh giao tử. Do đó đã tạo ra
đợc 4 loại giao tử là AB, Ab, aB,
ab
- Bảng 5: (bảng phụ)

Hạt vàng,
trơn

Hạt vàng, nhăn

Hạt xanh, trơn

Hạt xanh,
nhăn

1AABB
4AaBb
2AABb
2AaBB

1AAbb
2Aabb

1aaBB
2aaBb

1aabb


(9 A-B-)
9

(3 A-bb)
3

(3aaB-)

1aabb
1

3

* Nội dung của quy luật phân li
độc lập: Các cặp nhân tố di
truyền đã phân li độc lập trong
quá trình phát sinh giao tử.
10ph

Hoạt động 2
- GV gọi HS đọc thông tin trong SGK- 18.
+ Tại sao ở những loài sinh sản hữu tính,
biến dị lại phong phú?
- GV đa ra công thức tổ hợp của
Menđen.Gọi n là số cặp gen dị hợp
(PLĐL) thì:
+ Số loại giao tử là: 2n
+ Số hợp tử là: 4n
+ Số loại kiểu gen: 3n

+ Số loại kiểu hình: 2n
+ Tỉ lệ phân li kiểu gen là: (1+2+1)n
12

IV.ý nghĩa quy luật phân li độc
lập
- Quy luật phân li độc lập giải
thích nguyên nhân xuất hiện biến
dị tổ hợp, làm sinh vật đa dạng
và phong phú ở loài giao phối.
- Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên
liệu quan trọng của chọn giống
và tiến hoá.


+ Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3+1)n
Đối với kiểu hình n là số cặp tính trạng tơng phản tuân theo di truyền trội hoàn
toàn.
+ Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc
lập?
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức
*Ghi nhớ: SGK- 18

d. Củng cố luyện tập: 5 phút
- Hớng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi SGK- 19
Câu 1, Câu 2 : nh nội dung của bài
Câu 3: Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng của chọn giống và tiến hoá.
- ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn so với những loài sinh sản
vô tính vì : sự di truyền độc lập là nguyên nhân tạo nên sự đa dạng về KG và phong
phú về KH nên biến dị tổ hợp xuất hiện nhiều hơn .

Câu 4: Đáp án d
e. Hớng dẫn học sinh tự học
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
5. Rút kinh nghiệm



Tiết 6

Bài 6

thực hành: tính xác suất xuất hiện các
mặt của đồng kim loại

Ngày soạn: 26/ 8/ 2015
Ngày dạy

Tại lớp
9

Sỹ số HS

vắng

1. Mục tiêu
a. Kiến thức :
HS xác định đợc .
- Xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc giao các đồng kim
loại .
- Vận dụng xác suất để hiểu đợc tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai

một cặp tính trạng .
b. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng thực hành theo nhóm
- Thu thập và xử lý thông tin từ SGK để tìm hiểu cách tính %, xác suất, cách xử lý số
liệu.Hợp tác, ứng xử, lắng nghe tích cực.Tự tin trình bày trớc tổ, lớp
c. Thái độ:
- Tự giác, nghiêm túc.
13


2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Đồng tiền kim loại
- Bảng phụ thống kê kết quả giao kim loại
b. Chuẩn bị của học sinh
- kẻ bảng sẵn vào vở.
3. Phơng pháp
- Thực hành theo nhóm
4. Tiến trình bài giảng
a. ổn định tổ chức lớp:
- Giáo viên kiểm tra sĩ số lớp.
b. Kiểm tra bài cũ: 5 ph
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình nh thế nào?
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài sinh
sản giao phối biến dị phong phú hơn nhiều so với loài sinh sản vô tính?
c. Nội dung bài mới
Thời
gian

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Hoạt động 1
15ph - GV: Hớng dẫn HS cách tiến hành, ghi số
lần xuất hiện từng mặt vào bảng thống kê
kết quả gieo một đồng xu .
- HS : Các nhóm tiến hành, mỗi nhóm gieo
25 lần, so sánh tỉ lệ % .
S= ?%
N=?%
+ Các em có nhận xét gì về tỉ lệ % xuất
hiện mặt xấp và mặt ngửa ở các lần gieo?
+ Hãy liên hệ kết quả trên với tỉ lệ các giao
tử lai F1( Aa ).
20ph

Hoạt động 2
- GV: Hớng dẫn HS cách tiến hành.
- HS : Các nhóm tiến hành gieo 2 đồng xu
. Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê mỗi lần
vào bảng 6.2 ,so sánh tỉ lệ % SS : SN : NN
- HS : Các nhóm hoàn thành bảng, đại diện
nhóm đọc kết quả .
- GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận .
Hãy liên hệ thực tế tỉ lệ kiểu gen ở F2
trong lai 2 cặp tính trạng và giải thích ?
- GV giải thích : Theo công thức xác suất
thì P(AA) = 1 / 2 . 1 / 2 = 1/4
P(Aa) = 1 / 2 . 1 / 2 = 1/4
P(Aa) = 1 / 2 . 1 / 2 = 1/4
P(aa) = 1 / 2 . 1 / 2 = 1/4
Do đó ta có tỉ lệ :

P (AA) : P (Aa) : P(aa) = 1/ 4 (AA) :
1/ 2 Aa : 1 /4 aa.
Hai đồng kim loại đợc gieo hoàn toàn độc
lập với nhau:
P(SS) = 1 / 2 . 1 / 2 = 1/4
P(NS) = 1 / 2 . 1 / 2 = 1/4
14

Nội dung kiến thức
1.Gieo một đồng kim loại .
- Thống kê và so sánh tỉ lệ phần
trăm số lần gặp 1 mặt đồng xu
qua 25, 50, 100, 200 lần rơi .
- Liên hệ kết quả này với tỉ lệ các
giao tử sinh ra từ con lai F1 có
kiểu hình Aa tạo ra 2 giao tử
Avà a .
P : (S) = P : (N) = 1/2
P ( A) = P (a) = 1/2 hay 1A : 1a
==> cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa
khi giảm phân cho 2 loai giao tử
A và a với xác suất bằng nhau.
2.Gieo hai đồng kim loại .
- Thống kê và so sánh tỉ lệ % số
lần gặp của 1 trong 3 trờng hợp :
2 đồng sấp ( SS) ; 1 đồng sấp và
1 đồng ngửa (SN) ; 2 đồng ngửa
(NN) .Ghi kết quả vào bảng 6.2
- Liên hệ với tỉ lệ kiểu gen ở
F2trong lai 1 cặp tính trạng .

(SS): (SN) : (NN)
(AA) : (Aa): (aa)
=> Kết quả gieo hai đồng kim
loại có tỉ lệ: 1SS : 2SN : 1 NN
=>Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là :
1 AA : 2 Aa : 1 aa
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 đợc xác
định do sự kết hợp 4 loại giao tử
đực với 4 loại giao tử cái với số lợng ngang nhau : (AB, Ab, aB,
aa ) ( AB, Ab, aB, aa ) là 9 : 3 :


P(SN) = 1 / 2 . 1 / 2 = 1/4
P(NN) = 1 / 2 . 1 / 2 = 1/4
Do đó ta có tỉ lệ :
P (SS) : P (SN) : P(NN) = 1/ 4 SS :
1/ 2 SN : 1 /4 NN
- Tơng tự ta có tỉ lệ các loại giao tử F1 có
kiểu gen AaBb là :
P ( AB) = P (A) . P (B) = 1/ 2 . 1 / 2 = 1/4
P ( aB) = P (a) . P (B) = 1/ 2 . 1 / 2 = 1/4
P ( Ab) = P (A) . P (b) = 1/ 2 . 1 / 2 = 1/4
P ( ab) = P (a) . P (b) = 1/ 2 . 1 / 2 = 1/4

3 : 1 .Sở dĩ nh vậy là do các cặp
gen phân li độc lập trong phát
sinh giao tử và tổ hợp tự do trong
quá trình thụ tinh.

d. Củng cố kiến thức: 5 phút

- GV nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm thực hành.
e. Hớng dẫn học bài ở nhà
- Hoàn thành phần báo cáo thu hoạch và bài tập bài 6
5. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tiết 7

Bài 7

bài tập chơng I

Ngày soạn: 2/ 9/ 2015
Ngày dạy

Tại lớp
9

Sỹ số HS

vắng

1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Nhằm củng cố khắc sâu kiến thức về phần I - lai một cặp tính trạng của Men đen.
- Biết vận dụng lý thuyết để giải bài tập.
b. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng giải bài tập.
c. Thái độ

15


- Học sinh nghiêm túc tự giác.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a.Chuẩn bị của giáo viên
- Bảng phụ.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài ở nhà.
3. Phơng pháp
- Hoạt động nhóm
4. Tiến trình bài dạy
a. ổn định lớp
- GV kiểm tra sĩ số lớp
b. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- GV kiểm tra bài báo cáo của học sinh
c. Nội dung bài mới
Thời
gian
7 ph

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1
- GV hớng dẫn học sinh các bớc giải bài
tập.

28ph

II. Bài tập


Hoạt động 2
- GV yêu cầu học sinh giải các bài tập
trong SGK.
- HS giải , lên bảng trình bày
Bài 1
Theo bài ra : Lông ngắn trội hoàn toàn so
với lông dài . Chó lông ngắn thuần chủng
có kiểu gen AA .
P:
AA x
aa
(lông ngắn thuần chủng)

Nội dung kiến thức
I. Phơng pháp giải bài tập
Bớc 1. Xác định trội lặn
Bớc 2. Quy ớc gen.
Bớc 3. Xác định kiểu gen
Bớc 4. Viết sơ đồ lai và kết quả.

Bài 1. ở chó, lông ngắn trội
hoàn toàn so với lông dài
P : lông ngắn thuần chủng x
với lông dài.
F1 toàn lông ngắn

(lông dài)

GP : A
a

F1
Aa ( toàn lông ngắn)
Vậy phơng án a thoả mãn yêu cầu đề bài.
Bài 2.
Theo đề ra ta có :
F1 75% đổ thẫm : 25% xanh lục .
Kết quả này tơng ứng với F2 trong định
luật phân tính của Men Đen với tỉ lệ 3 : 1.
Vậy cơ thể đem lai phải có kiểu gen nh trờng hợp d .
Sơ đồ lai :
P : Aa x Aa
Gp : A, a
A, a
F1: 1AA : 2Aa : 1 aa
Kiểu hình : 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục
Bài tập 4 (trang 23): 2 cách giải:
16

Bài 2. Đáp án d.

Bài 4. đáp án b hoặc c


Cách 1: Đời con có sự phân tính chứng tỏ
bố mẹ một bên thuần chủng, một bên
không thuần chủng, kiểu gen:
Aa x Aa Đáp án: b, c.
Cách 2: Ngời con mắt xanh có kiểu gen aa
mang 1 giao tử a của bố, 1 giao tử a của
mẹ. Con mắt đen (A-) bố hoặc mẹ cho 1

giao tử A Kiểu gen và kiểu hình của P:
Aa (Mắt đen) x Aa (Mắt đen)
Bài 5. Đáp án d
Aa (Mắt đen) x aa (Mắt xanh)
Đáp án: b, c.
Bài tập 5 (trang 23)
F2: 901 cây quả đỏ, tròn: 299 quả đỏ, bầu
dục: 301 quả vàng tròn: 103 quả vàng, bầu
dục Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
9 đỏ, tròn: 3 đỏ bầu dục: 3 vàng, tròn: 1
vàng, bầu dục
= (3 đỏ: 1 vàng)(3 tròn: 1 bầu dục)
P thuần chủng về 2 cặp gen
Kiểu gen P:
AAbb (đỏ,bầu dục) x aaBB (vàng, tròn)
Đáp án d.
d. Củng cố luyện tập: 5 phút
- GV khái quát lại nội dung bài về : Cách giải bài tập theo định luật Men Đen?
e. Hớng dẫn học sinh tự học
- Về nhà học bài , làm các bài tập còn lại .
- Chuẩn bị bài sau : Nhiễm sắc thể .
5. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

17


Tiết 8


Bài 7

Bài tập ( tiếp )

Ngày soạn: 2/ 9/ 2015
Ngày dạy

Tại lớp
9

Sỹ số HS

vắng

1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền .
- Biết vận dụng lí thuyết để giải các bài tập.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền .
c. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức đã học giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di
truyền .
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Các ví dụ minh hoạ cho các dạng bài tập.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Các kiến thức về di truyền.
3. Phơng pháp
- Vấn đáp tìm tòi

4. Tiến trình bài giảng
a. ổn định lớp
- GV kiểm tra sĩ số HS
b. Kiểm tra bài cũ
c. Nội dung bài mới
Thời
gian
25ph

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức

Hoạt động 1
I. Bài tập lai một cặp tính
Bài 1.
trạng
- Xác định kiểu gen:
Bài 1. ở ngời, thuận tay phảI
Biện luận tìm kiểu gen của bố, mẹ
( gen F ), thuận tay trái ( gen f).
Bố: thuận tay phải ( F_ )
Trong một gia đình bố và mẹ đều
Mẹ: thuận tay phải ( F_)
thuận tay phải, con gáI họ thuận
Con gái thuận tay trái là tính trạng lặn tay trái.
ff. trong đó một gen là của bố, một gen là Xác định kiểu gen của bố mẹ và
viết sơ đồ lai minh họa.
của mẹ.
Vậy kiểu gen của bố và mẹ đều là Ff.

18


Sơ đồ lai và kết quả
P:
Thuận tay phải Ff
GP
F, f
F1
F
f

F
FF
Ff

x

Thuận tay trái Ff

F, f

f
Ff
ff

Kết quả: - Tỉ lệ kiểu gen: 1FF : 2Ff : 1ff
- Tỉ lệ kiểu hình: 75 % con thuận tay phải: 25% con thuận tay trái.
Bài 2.
Xác định kết quả ở F1

- Xác định trội lặn: quả tròn trội hoàn toàn
so với quả bầu dụ.
- Quy ớc gen:
Quả tròn: gen T.
Quả bầu dục: gen t.
- Xác định kiểu gen:
Muốn ngay F1 xuất hiện tỉ lệ 1:1 . Đây là tỉ
lệ của lai phân tích Kiểu gen bố dị hợp
1 cặp và mẹ đồng hợp lặn ( hoặc ngợc lại )
Cây bố: quả tròn Tt
Cây mẹ: quả bầu dục tt

Bài 2. ở cà chua, tính trạng quả
tròn trội hoàn toàn so với quả
bầu dục. Muốn ngay F1 xuất hiện
tỉ lệ kiểu hình 1: 1 thì bố mẹ phải
có kiểu gen nh thế nào ?

Sơ đồ lai và kết quả:
P:
Quả bầu dục tt
x
Quả tròn Tt
GP :
t
T,t
F1 :
Tt : tt
Kết quả : Tỉ lệ kiểu gen: 1 Tt: 1tt
Tỉ lệ kiểu hình: 1 quả tròn : 1 quả bầu dục.


15ph

Hoạt động 2
Bài 3.
a. Xác định kiểu gen ở P
- Quy ớc gen:
Quả tròn: gen a
Quả khía: gen A
Quả tím: gen D
Quả xanh: gen d
- Xác định kiểu gen:
Cây quả khía, xanh có kiểu gen: A_dd
Cây quả tròn, tím có kiểu gen: aaD_
F1 thu đợc cây quả tròn, tím (aaD_) trong
19

II. Bài tập về lai hai cặp tính
trạng
Bài 3. ở cà, quả có khía trội hoàn
toàn so với quả tròn, quả màu tím
trội hoàn toàn so với màu xanh.
Xác định kiểu gen ở P trong các
phép lai sau:
a. Cây quả khía, xanh x cây quả
tròn, tím. ở F1 thu đợc cây quả
tròn, tím và cây quả tròn xanh.
b. Cây quả khía, tím x cây quả
khía, tím. ở F1 thu đợc cây quả



cặp gen aa có 1 gen a của bố và 1 gen a tròn, xanh.
của mẹ, cây quả tròn, xanh (aadd) trong
cặp dd có 1 gen d của bố và 1 gen d của
mẹ.
Vậy : Cây quả khía, xanh có kiểu gen
(Aadd )
Cây quả tròn, tím có kiểu gen ( aaDd)
Sơ đồ lai
P: quả khía, xanh ( Aadd )
GP
Ad, ad
F1
aD
ad

Ad
AaDd
Aadd

x

quả tròn, tím ( aaDd)

aD,ad

ad
aaDd
aadd


Kết quả: 1 AaDd 25% khía, tím.
1 Aadd 25% khía, xanh.
1 aaDd 25% tròn, tím.
1 aadd 25% tròn, xanh.
b. Xác định kiểu gen ở P
- Xác định kiểu gen:
Cây quả khía, tím có kiểu gen ( A_D_)
Cây quả khía, tím có kiểu gen ( A_D_)
F1 thu đợc cây quả tròn, xanh ( aadd) trong cặp aa có 1 gen a của bố và 1 gen a của
mẹ, cặp dd có 1 gen d của bố và 1 gen d của mẹ.
Vậy: Cây quả khía, tím có kiểu gen AaDd.
Cây quả khía, tím có kiểu gen AaDd.
- Sơ đồ lai :
P : quả khía, tím (AaDd)
GP AD, Ad, aD, ad
F1
AD
Ad
aD
ad

AD
AADD
AADd
AaDD
AaDd

Ad
AADd
AAdd

AaDd
Aadd

x

aD
AaDD
AaDd
aaDD
aaDd

quả khía, tím (AaDd)

AD, Ad, aD, ad

ad
AaDd
Aadd
aaDd
aadd

Kết quả:
1 AADD
2 AaDD
2 AADd
4 AaDd
1 Aadd
2 Aadd
1 aaDD
2 aaDd


9 quả khía, tím
3 quả khía, xanh
3 quả tròn, tím
20


1 aadd

1 quả tròn, xanh

d. Củng cố luyện tập: 5 phút
- GV khái quát lại nội dung bài về: Cách giải bài tập theo định luật Men Đen?
e. Hớng dẫn học sinh tự học:
- Về nhà học bài , làm các bài tập còn lại .
5. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Chơng II
Tiết 9

Bài 8

Nhiễm sắc thể
Nhiễm sắc thể

Ngày soạn: 9/ 9/ 2015
Ngày dạy


Tại lớp
9

Sỹ số HS

vắng

1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Nêu đợc tính đặc trng của nhiễm sắc thể ở mỗi loài.
- Mô tả đợc cấu trúc hiển vi điển hình của nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên phân.
- Hiểu đợc chức năng của nhiễm sắc thể đối với sự di truyền các tính trạng.
b. Kỹ năng
- Quan sát và phân tích kênh hình.
- Hoạt động nhóm.
c. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tốt bộ môn.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh hình 8.1 SGK.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Làm bài tập, đọc trớc bài mới.
3. Phơng pháp :
- Đàm thoại gợi mở
- Phân tích, so sánh, thảo luận nhóm.
4. Tiến trình bài dạy
a.ổn định lớp
- GV kiểm tra sĩ số lớp
21



b. Kiểm tra bài cũ
c. Nội dung bài mới
Thời
Hoạt động của giáo viên và học sinh
gian
15ph
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS quan sát tranh H8.1 SGK
trả lời câu hỏi .
+ Tính đặc trng của bộ NST thể hện ở điểm
nào ?
+ Thế nào là bộ NST lỡng bội
+ Thế nào là bộ NST đơn bội?
+ Thế nào là cặp NST tơng đồng ?
( Cặp NST tơng đồng giống nhau về hình
thái, kích thớc..)
- GV Cho HS quan sát H8.2 và bảng 8 trả
lời câu hỏi :+ Bộ NST còn đợc đặc trng bởi
yếu tố nào?
+ Số lợng bộ NST trong bộ dị bội có phản
ánh trình độ tiến hoá của loài không?
- HS Quan sát hình 8.2 và mô tả bộ NST
của ruồi giấm về số lợng và hình dạng
+ Số lợng: Có 8 NST
+ Hình dạng:1 cặp hình hạt; 2 cặp hình V;
1 cặp NSTgiới tính hình que ở con cái ;
1 chiếc que, 1 chiếc móc ở con đực).
- GV Nhận xét, chốt kiến thức
( trong cặp NST tơng đồng 1 có nguồn gốc

từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.)
12ph

Hoạt động 2

- GV yêu cầu HS quan sát tranh H8.3 và
đọc thông tin mục I và cho biết :
+ Các số 1 và 2 các thành phần cấu trúc
nào của NST?
+ NST có cấu trúc nh thế nào ?
+ Hình dạng, kích thớc điển hình của NST
ở kì giữa ?
12ph
Hoạt động 3
- GV nêu vấn đề :
+ NST có chức năng gì ?
+ Tại sao có thể nói những biến đổi về cấu
trúc và số lợng NST sẽ gây ra những biến
đổi các tính trạng di truyền (gen quy định
tính trạng)
+ Bản chất sự nhân đôi của NST ?

22

Nội dung kiến thức
I. Tính đặc trng của bộ nhiễm
sắc thể.
- Trong tế bào sinh dỡng nhiễm
sắc thể tồn tại thành từng cặp tơng đồng giống nhau về hình
thái và kích thớc.

- Bộ nhiễm sắc thể lỡng bội
( 2n) là bộ nhiễm sắc thể chứa
các cặp nhiễm sắc thể tơng
đồng.
- Bộ nhiễm sắc thể đơn bội
( 2n) là bộ nhiễm sắc thể chứa
1 nhiễm sắc thể của mỗi cặp tơng đồng.
- ở những loài đơn tính có sự
khác nhau giữa cá thể đực và
cái ở cặp nhiễm sắc thể giới
tính.
- Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm
sắc thể đặc trng về hình dạng
và số lợng.

II. Cấu trúc của nhiễm sắc
thể.
- Cấu trúc điển hình của nhiễm
sắc thể biểu hiện rõ nhất ở kì
giữa: gồm 2 crômatít gắn với
nhau ở tâm động.
- Mỗi crômatít gồm 1 phân tử
ADN và Prôtêin loại histôn.
III. Chức năng của nhiễm sắc
thể.
- Nhiễm sắc thể là cấu trúc
mang gen trên đó mỗi gen ở
một vị trí xác định. Những biến
đổi về cấu trúc và số lợng NST
sẽ gây ra biến đổi các tính trạng

di truyền.
- Nhiễm sắc thể mang gen có
bản chất là ADN có vai trò
quan trọn đối với sự di truyền.
Chính nhờ sự tự sao của ADN
đã đa đến sự tự nhân đôi của
NST qua đó các gen quy định
các tính trạng đợc di truyền qua
các thế hệ tế bào và cơ thể.


d. Củng cố luyện tập: 5 phút
- GV khái quát lại nội dung bài, yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
- Thế nào là cặp NST tơng đồng ?
- Cho biết tính đặc trng của bộ NST ?
- Chức năng của NST là gì ?
e. Hớng dẫn học sinh tự học : 1 phút
- Học bài theo vở ghi và SGK, làm các bài tập .
- Đọc trớc nội dung bài 9 : Nguyên phân
- Kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập
5. Rút kinh nghiệm

.

Tiết 10

Bài 9

Nguyên phân


Ngày soạn: 9/ 9/ 2015
Ngày dạy

Tại lớp
9

Sỹ số HS

vắng

1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
- Học sinh trình bày đợc sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào .
- Nêu đợc những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong quá trình nguyên phân .
- Phân tích đợc ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trởng của cơ thể
và sự duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ .
b. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, so sánh, làm việc với SGK và hoạt
động nhóm .
c. Thái độ
- Củng cố niềm tin vào khoa học, yêu thích bộ môn .
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh phóng to: NST ở kỳ giữa và chu kỳ tế bào; Quá trình nguyên phân.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Bảng 9.2 ghi vào bảng phụ.
3. Phơng pháp
- Phân tích, so sánh. Đàm thoại gợi mở
4. Tiến trình bài dạy
a. ổn định tổ chức lớp

- GV kiểm tra sĩ số lớp.
b. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Nêu tính đặc trng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lỡng bội và bộ
NST đơn bội ?
23


- Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng ?
c. Nội dung bài mới
Thời
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
gian
10ph
Hoạt động 1
I. Biến đổi hình thái NST
trong chu kì tế bào
- GV yêu cầu HS nghiên cứu T.tin SGK, quan - Chu kì tế bào gồm 2 giai
sát H 9.1. Đặt câu hỏi:
đoạn :
+Chu kì TB gồm những giai đoạn nào?
+ Kì trung gian : Có sự nhân
- GV lu ý HS về thời gian và sự nhân đôi NST đôi NST .
ở kì trung gian. Kì trung gian: chiếm nhiều + Nguyên phân gồm 4 kì : Kì
thời gian nhất trong chu kì tế bào (90%) là đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- Mức độ đóng, duỗi xoắn của
giai đoạn sinh trởng của tế bào.
NST qua các chu kì tế bào :
- GV yêu cầu HS quan sát H 9.2 và hoàn
thành bảng 9.1.

- GV nhận xét hoàn thành bảng phụ.
Hình thái
NST

Kì trung
gian

Kì đầu

Kì giữa

Kì sau


cuối

Mức độ duỗi
xoắn

Nhiều nhất

ít

Rất ít

ít

Nhiều

Mức độ đóng

xoắn

ít nhất

Nhiều

Cực đại

Nhiều

ít

15ph

Các kì
Kì đầu
Kì giữa

Hoạt động 2

II. Những diễn biến cơ bản
của NST trong quá trình
nguyên phân .
- GV yêu cầu HS quan sát H9.3 SGK kết hợp 1. Diễn biến:
đọc thông tin, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. - Kì trung gian .
+ ở kì đầu NST kép bắt đầu có hiện tợng gì?
Là thời kì sinh trởng của tế
HS trả lời
bào, NST ở dạng sợi mảnh,
+ ở kì giữa các NST kép có đặc điểm gì ?

dài, duỗi xoắn và diễn ra sự
HS trả lời
nhân đôi .
+ ở kì sau từng NST kép xảy ra hiện tợng gì ? - Nguyên phân (Bảng)
- HS trả lời
Những biến đổi cơ bản của NST
- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt.
- Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
- Các NST kép đóng xoắn cực đại.
- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào.
24


Kì sau
Kì cuối

9ph

- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2
cực của tế bào.
- Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm
sắc.
+ Kết thúc một chu kì tế bào cho kết quả nh
thế nào ?
HS trả lời

2. Kết quả :
- Từ một tế bào mẹ cho 2 tế
bào con có bộ NST giống

nhau nh bộ NST của tế bào
mẹ .

Hoạt động 3
- GV nêu câu hỏi đàm thoại:
+ Nguyên phân là gì ? ý nghĩa của nguyên
phân?
HS trả lời
+ Do đâu mà số lợng NST của tế bào con
giống bộ NST của mẹ?
( Do NST nhân đôi 1 lần và chia đôi 1 lần )
+ Trong nguyên phân số lợng tế bào tăng mà
bộ NST không thay đổi, điều đó có ý nghĩa gì
( Bộ NST của loài ổn định)

III. ý nghĩa của nguyên
phân .
- Nguyên phân là hình thức
sinh sản của tế bào làm cho
cơ thể lớn lên.
- Nguyên phân duy trì sự ổn
định bộ NST đặc trng của loài
qua các thế hệ tế bào trong
quá trình phát sinh cá thể và
qua các thế hệ cơ thể ở những
loài sinh sản vô tính.

d. Củng cố luyện tập: 5 phút
- Ghi nhớ ( SGK 30)
- Câu 1( SGK 30): Sự đóng , duỗi xoắn có tính chất chu kì vì ở kì trung gian

NST
ở dạng duỗi xoắn, sau đó bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu và đóng xoắn cực đại ở kì giữa.
Sang kì sau, NST bắt đầu duỗi xoắn và tiếp tục duỗi xoắn ở kì cuối. Khi tế bào con đợc tạo thành ở kì trung gian NST ở dạng duỗi xoắn hoàn toàn. Sau đó NST lại tiếp tục
đóng và duỗi xoắn có tính chất chu kì va qua các thế hệ tế bào.
- Câu 2 ( SGK 30): d
- Câu 4 ( SGK 30): b
- Câu 5 ( SGK 30) : c
e. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà (1ph)
- Học bài
- Đọc trớc bài 10 : Giảm phân + kẻ bảng 10
5. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×