Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM
-------------------BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM
--------------------

VŨ THỊ PHƯƠNG THẢO
VŨ THỊ PHƯƠNG THẢO

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI
VIỆT NAM
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM
--------------------

VŨ THỊ PHƯƠNG THẢO

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP


DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.30

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS - TS NGUYỄN VIỆT

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ................................................................................. v
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài .............................................................. 2
3. Phương pháp nghiên cứu đề tài ........................................................ 2
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài................................................................ 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP ....................................................................... 3
1.1 Một số vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp......................... 3
1.1.1 Khái niệm thuế TNDN .............................................................. 3
1.1.2 Vai trò của thuế TNDN ............................................................. 3
1.1.3 Căn cứ tính thuế TNDN ............................................................ 4

1.2 Định nghĩa kế toán thuế TNDN.......................................................... 5
1.3 Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành .............................................. 5
1.3.1 Xác định thuế TNDN hiện hành ................................................ 5
1.3.2 Ghi nhận thuế TNDN hiện hành................................................ 5
1.3.3 Kế toán thuế TNDN hiện hành.................................................. 6
1.4 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả .......................................................... 7
1.4.1 Xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả ................................... 7
1.4.2 Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả ................................... 9
1.4.3 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả ............. 10
1.5 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.......................................................... 11
1.5.1 Xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại ................................... 11


1.5.2 Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại................................... 12
1.5.3 Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại ..................................... 13
1.6 Một số khác biệt giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán......... 14
1.6.1 Thu nhập chịu thuế.................................................................. 14
1.6.2 Lợi nhuận kế toán ................................................................... 14
1.6.3 Một số khác biệt giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế
toán .......................................................................................................... 15
1.7 Một số khoản mục thường phát sinh chênh lệch giữa lợi nhuận kế
toán và thu nhập chịu thuế theo quy định hiện nay.................................... 17
1.7.1 Thu nhập và chi phí................................................................. 17
1.7.2 Tiền và các khoản tương đương tiền........................................ 19
1.7.3 Các khoản phải thu khách hàng............................................... 20
1.8 Mối quan hệ giữa chuẩn mực kế toán và luật thuế TNDN ................ 22
1.9 So sánh kế toán thuế TNDN theo chuẩn mực kế toán quốc tế và
kế toán thuế TNDN theo chuẩn mực kế toán Việt Nam ............................ 23
1.9.1 Kế toán thuế TNDN theo chuẩn mực kế toán quốc tế
(IAS 12) ................................................................................................... 23

1.9.2 So sánh kế toán thuế TNDN theo chuẩn mực kế toán quốc
tế và kế toán thuế TNDN theo chuẩn mực kế toán Việt Nam .................... 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................... 32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM...................................................... 33
2.1 Kế toán thuế TNDN giai đoạn trước khi có chuẩn mực kế toán
thuế TNDN (VAS 17) .............................................................................. 33
2.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp sau khi có chuẩn mực kế
toán thuế thu nhập doanh nghiệp (VAS 17) .............................................. 35
2.3 Tình hình thực hiện kế toán thuế thu nhập doanh của một số
doanh nghiệp trên địa bàn TPHCM .......................................................... 36


2.3.1 Đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài .............................. 36
2.3.2 Đối với công ty cổ phần ......................................................... 38
2.3.3 Đối với công ty TNHH và DNTN .......................................... 40
2.3.4 Những tồn tại vướng mắc của DN trong hạch toán kế toán thuế
thu nhập doanh nghiệp ...................................................................... 41
2.4 Khảo sát tình hình thực hiện chuẩn mực kế toán số 17 vào công
tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................... 42
2.5 Những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng chuẩn mực kế toán
số 17 vào thực tế....................................................................................... 47
2.5.1 Thuận lợi khi áp dụng chuẩn mực kế toán số 17 vào thực tế... 47
2.5.2 Những khó khăn khi áp dụng VAS 17 vào thực tế.................. 49
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................... 52
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ
TNDN TẠI VIỆT NAM.......................................................................... 53
3.1 Hoàn thiện kế toán thuế TNDN ở tầm vĩ mô ...................................... 53
3.1.1 Đối với nhà nước ................................................................... 53
3.1.2 Đối với Bộ tài chính ............................................................... 55

3.1.3 Đối với cục thuế, chi cục thuế ................................................ 71
3.2 Hoàn thiện kế toán thuế TNDN ở tầm vi mô ...................................... 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................... 74
KẾT LUẬN.............................................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BCTC

Báo cáo tài chính

BTC

Bộ tài chính

DN

Doanh nghiệp

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

IAS

International Accounting Standard


IFRS

International Financial Reporting Standard

TK

Tài khoản

TN

Thu nhập

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TPHCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

TSCĐ

Tài sản cố định

VAS 17


Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng phân biệt sự khác nhau giữa thu nhập chịu thuế và lợi
nhuận kế toán ...................................................................................................15
Bảng 1.2: Bảng tóm tắt các trường hợp phát sinh chênh lệch tạm thời ...............24
Bảng 1.3: Bảng phân biệt sự khác nhau giữa chuẩn mực kế toán quốc
tế và chuẩn mực kế toán Việt Nam ....................................................................29
Bảng 2.1: Xác định các khoản chênh lệch tạm thời năm 2010 tại công
ty Total Gas.......................................................................................................37
Bảng 2.2: Bảng theo dõi bất động sản đầu tư năm 2010 tại công ty Descon.......38
Bảng 2.3: Bảng xác định chênh lệch tạm thời năm 2010 tại công ty Descon ......40
Bảng 2.4: Phân tích cơ cấu loại hình doanh nghiệp ............................................42
Bảng 2.5: Phân tích tỷ lệ doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán .........................42
Bảng 2.6: Phân tích tỷ lệ quan tâm của nhân viên kế toán đến thông tư,
chuẩn mực .........................................................................................................43
Bảng 2.7: Phân tích tỷ lệ các kênh thu thập thông tin của người làm công
tác kế toán .........................................................................................................44


Bảng 2.8: Phân tích tỷ lệ doanh nghiệp đã áp dụng VAS 17 ..............................44
Bảng 2.9: Phân tích nội dung, cách hạch toán và ghi nhận thuế TNDN
theo VAS 17......................................................................................................45
Bảng 2.10: Phân tích tác dụng khi áp dụng VAS 17 vào thực tế công
tác kế toán .........................................................................................................46
Bảng 2.11: Bảng thống kê số lượng công ty cổ phần mới thành lập ...................48
Bảng 2.12: Xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ liên quan
đến TSCĐ từ năm 2005 đến 2010 .....................................................................50
Bảng 3.1: Xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại..............................................56

Bảng 3.2: Xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại tại doanh nghiệp ABC ..........59
Bảng 3.3: Xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả............................................62
Bảng 3.4: Xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả tại Công ty XYZ.................65
Bảng 3.5: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006) .............66
Bảng 3.6: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006) ............69


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ...................................6
Sơ đồ 1.2: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả .......................10
Sơ đồ 1.3: Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại...............................................13


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thuế TNDN là một nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, làm sao để
thu đủ và hợp lý thuế TNDN là một vấn đề đặt ra. Vì thế kế toán thuế TNDN phải
được hoàn thiện giúp cho nguồn thu của nhà nước ổn định, doanh nghiệp thực hiện
tốt nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước. Đồng thời tạo ra một cơ chế về thuế phù hợp
thúc đẩy nền kinh tế phát triển, doanh nghiệp yên tâm đầu tư mở rộng quy mô.
Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập với nền kinh tế thế giới,
thu hút đầu tư nước ngoài. Do đó vấn đề về thuế và kế toán được nhà nước quan
tâm. Bộ tài chính đã không ngừng ban hành, sửa đổi, bổ sung các nghị định, thông
tư, chuẩn mực kế toán…. sao cho phù hợp với chuẩn mực kế toán thế giới giúp cho
các doanh nghiệp trong và ngoài nước dễ dàng áp dụng, trong đó chuẩn mực kế toán

thuế thu nhập doanh nghiệp (chuẩn mực kế toán số 17) được ban hành trong đợt 4
theo quyết định số 12/2005/QĐ- BTC ngày 15/02/2005 và được hướng dẫn thi hành
theo thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006 cũng đã giải quyết được nhiều
khó khăn cho các doanh nghiệp trong công tác kế toán thuế TNDN.
Trong giai đoạn hiện nay, thị trường chứng khoán Việt Nam đang phát triển
nhưng chưa ổn định, các nhà đầu tư luôn thận trọng xem xét tình hình hoạt động của
doanh nghiệp khi ra quyết định đầu tư. Điều đó cho thấy báo cáo tài chính minh
bạch, rõ ràng sẽ thu hút được nhà đầu tư hơn. Các khoản chênh lệch giữa lợi nhuận
kế toán và thu nhập chịu thuế sẽ tạo ra thuế thu nhập hoãn lại và được trình bày trên
bảng cân đối kế toán (theo quy định của chuẩn mực kế toán số 17), chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp, chi phí thuế thu nhập hoãn lại trên bảng báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh làm cho báo cáo tài chính của doanh nghiệp trung thực và hợp lý
hơn. Từ yêu cầu thực tiễn này đòi hỏi kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp cần đựợc
hoàn thiện để có một báo cáo tài chính minh bạch cung cấp thông tin hữu ích cho
nhà đầu tư đưa vốn vào thị trường chứng khoán.


2

Qua những vấn đề trên cho thấy kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp có vai trò
quan trọng đối với nhà nước, doanh nghiệp, nhà đầu tư và các đối tượng ban ngành
có liên quan nên tôi chọn đề tài: “Hoàn Thiện Kế Toán Thuế TNDN Tại Việt Nam”
để nghiên cứu trong luận văn thạc sĩ này.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Phân tích việc thực hiện kế toán thuế TNDN trước và sau khi có chuẩn mực
kế toán thuế TNDN tại các doanh nghiệp Việt Nam để tìm ra những khó khăn khi
áp dụng chuẩn mực.
Khảo sát tình hình thực tế áp dụng chuẩn mực kế toán thuế TNDN để đưa ra
phương hướng hoàn thiện chuẩn mực.
Đưa ra các kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh

nghiệp Việt Nam.
3. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu điều tra, chọn mẫu, phỏng vấn, phân
tích, tổng hợp, so sánh…..
Tài liệu tham khảo: Văn bản, chính sách nhà nước về thuế và kế toán thuế
TNDN như: luật, nghị định, thông tư, các bài báo, trang web có liên quan đến việc
bàn thảo về thuế và kế toán thuế TNDN.
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Phạm vi nghiên cứu của luận văn được giới hạn trong phạm vi liên quan đến
công tác kế toán thuế TNDN tại Việt Nam. Ngoài ra, đề tài còn giới hạn không đề
cập đến thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản đầu tư vào công ty con, chi
nhánh, công ty liên kết, các khoản góp vốn liên doanh và cơ sở kinh doanh đồng
kiểm soát trên báo cáo hợp nhất của bên góp vốn liên doanh.
Nguồn dữ liệu chủ yếu lấy từ các doanh nghiệp tại Thành Phố Hồ Chí Minh.


3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KẾ
TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1 Một số vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp (1)
1.1.1 Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu. Đối tượng của thuế thu
nhập doanh nghiệp là thu nhập của doanh nghiệp được xác định trên cơ sở doanh
thu sau khi trừ đi các chi phí hợp lý, hợp lệ có liên quan đến việc hình thành doanh
thu đó.
1.1.2 Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
Góp phần khuyến khích đầu tư
Luật thuế được xây dựng trong bối cảnh cải cách kinh tế và hội nhập. Yêu cầu
quan trọng hàng đầu là phải có tác dụng như đòn bẩy, kích thích kinh tế phát triển,

không phân biệt thành phần kinh tế và hình thức đầu tư. Do đó hình thức thuế suất
được lựa chọn là tỷ lệ % ổn định không phân biệt loại hình, thành phần kinh tế,
ngành nghề kinh doanh. Quy định miễn, giảm thuế khi thành lập mới cơ sở kinh
doanh hay đầu tư chiều sâu đã tác động lớn trong việc khuyến khích đầu tư.
Góp phần tái cấu trúc nền kinh tế theo ngành nghề và vùng, lãnh thổ
Điểm đặc biệt của thuế thu nhập doanh nghiệp là việc áp dụng các thuế suất
ưu đãi (có thời hạn ) đối với các ngành nghề, địa bàn nhà nước khuyến khích đầu tư.
Ngoài ra, còn có các quy định miễn giảm thuế cho các cơ sở mới thành lập hay sử
dụng thu nhập sau thuế để tái đầu tư. Chính sách ưu đãi thông qua thuế thu nhập
doanh nghiệp góp phần định hướng cho đầu tư , do đó có tác động đến việc phân bổ
các nguồn lực kinh tế nói chung, góp phần cơ cấu lại ngành kinh tế theo ngành và
vùng, lãnh thổ.
(1) Tham khảo chương 5 :Thuế thu nhập doanh nghiệp ; tài liệu “Giáo trình thuế”
của Võ Thế Hào-Phan Mỹ Hạnh-Lê Quang Cường


4

Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước
Những quy định về thuế suất hay ưu đãi, miễn giảm có tác động thúc đẩy sự
tăng trưởng của nền kinh tế. Điều này tạo khả năng để tăng được số thu thuế. Đối
tượng thu thuế và nộp thuế TNDN cũng mở rộng hơn so với trước đây nhằm đảm
bảo tính công bằng trong điều tiết thu nhập và đảm bảo vai trò huy động nguồn thu
đối với ngân sách nhà nước.
1.1.3 Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ xác định thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập tính thuế của cơ sở
kinh doanh, tính theo năm dương lịch hoặc năm tài chính. Thu nhập tính thuế là thu
nhập từ hoạt động kinh doanh của cơ sở, kể cả thu nhập chịu thuế khác sau khi đã
loại trừ các khoản thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển theo
quy định.

Thu nhập tính thuế = TN chịu thuế - ( TN được miễn thuế + Các khoản lỗ được
kết chuyển theo quy định)
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Các khoản thu
nhập khác
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN


5

1.2 Định nghĩa kế toán thuế TNDN
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam thì kế toán thuế TNDN là kế toán những
nghiệp vụ do ảnh hưởng của thuế TNDN trong năm hiện hành và trong tương lai
của:
-

Việc thu hồi hoặc thanh toán trong tương lai giá trị ghi sổ của các khoản mục
tài sản hoặc nợ phải trả đã được ghi nhận trong bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp.

-

Các giao dịch và sự kiện khác trong năm hiện tại đã được ghi nhận trong báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

1.3


Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

1.3.1 Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu
hồi) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.
Việc xác định thu nhập chịu thuế thường dựa vào lợi nhuận kế toán với các
điều chỉnh cần thiết. Theo quy định về thuế hiện nay, thu nhập chịu thuế được xác
định dựa trên tờ khai quyết toán thuế TNDN. Thu nhập chịu thuế được tính bằng lợi
nhuận kế toán và thực hiện điều chỉnh các khoản tăng, giảm thu nhập, chi phí trên
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo quy định của luật thuế TNDN.
1.3.2 Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Hàng quý, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp trong
quý. Thuế TNDN phải nộp từng quý được tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành
của quý đó.
Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số và ghi nhận thuế TNDN thực tế
phải nộp trong năm cho cơ quan thuế. Thuế TNDN thực phải nộp trong năm được
ghi nhận là chi phí thuế TNDN hiện hành trong báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của năm đó.


6

-

Trường hợp số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp
cho năm đó, thì số chênh lệch giữa số thuế tạm phải nộp lớn hơn số thuế phải
nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành và ghi giảm trừ vào số thuế
TNDN phải nộp.

-


Trường hợp số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm nhỏ hơn số thuế phải nộp
cho năm đó thì khoản chênh lệch do số tạm nộp nhỏ hơn số phải nộp sẽ được
ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành và ghi tăng số thuế TNDN phải nộp.

-

Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan
đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch
toán tăng hoặc giảm số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí
thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.
Theo chuẩn mực kế toán 17 ban hành theo số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15

tháng 02 năm 2005, thuế TNDN hiện hành được ghi nhận vào khoản nợ phải trả
trên bảng cân đối kế toán, còn trên bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuế
TNDN được ghi nhận là chi phí để tính lợi nhuận sau thuế.
1.3.3 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
1.3.3.1 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
1.3.3.2 Nội dung và phương pháp phản ánh
Sơ đồ 1.1: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
111, 112

3334

8211
(1)

(3)

(5)

(4)

911
(2)


7

Chú thích:
(1) Hàng quý, xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
(2) Kết chuyển xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
(3) Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
(4) Cuối năm điều chỉnh số thuế TNDN nộp thừa.
(5) Cuối năm điều chỉnh số thuế TNDN nộp thiếu.
1.4 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
1.4.1 Xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế là cơ sở để xác định thuế thu nhập hoãn lại
phải trả. Vì vậy để xác định được thuế thu nhập hoãn lại phải trả thì trước tiên phải
xác định được chênh lệch tạm thời .
Chênh lệch tạm thời là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản
mục tài sản hay nợ phải trong bảng cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập của
các khoản mục này. (Theo VAS 17)
Để tính chênh lệch tạm thời, kế toán cần xác định:
-

Giá trị ghi sổ của tài sản / nợ phải trả.

-


Cơ sở tính thuế thu nhập của khoản mục.

-

Chênh lệch tạm thời.
Xác định giá trị ghi sổ
Giá trị ghi sổ của tài sản hay nợ phải trả là giá trị trình bày trên bảng cân đối

kế toán, đã trừ đi các khoản giảm trừ như dự phòng, hao mòn lũy kế.
Xác định cơ sở tính thuế thu nhập
Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản: là giá trị sẽ được khấu trừ cho mục
đích thuế thu nhập được trừ khỏi lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp sẽ nhận được và
phải chịu thuế thu nhập khi giá trị ghi sổ của tài sản đó được thu hồi. Nếu những lợi
ích kinh tế khi nhận được mà không phải chịu thuế thu nhập thì cơ sở tính thuế thu
nhập của tài sản đó bằng giá trị ghi sổ của nó.


8

Cơ sở tính thuế thu nhập của một khoản nợ phải trả: Là giá trị ghi sổ của
khoản nợ phải trả trừ đi giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập của
khoản nợ phải trả đó trong các kỳ tương lai. Trường hợp doanh thu nhận trước, cơ
sở tính thuế của khoản nợ phải trả phát sinh là giá trị ghi sổ của khoản mục này, trừ
đi phần giá trị doanh thu đó sẽ được ghi nhận nhưng không phải chịu thuế thu nhập
trong tương lai
Từ giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế thu nhập xác định được chênh lệch tạm
thời, có hai loại chênh lệch tạm thời: Chênh lệch tạm thời chịu thuế và chênh lệch
tạm thời được khấu trừ.
Chênh lệch tạm thời chịu thuế là khoản chênh lệch làm phát sinh thu nhập

chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong tương lai khi
giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay
thanh toán. Chênh lệch tạm thời phát sinh khi giá trị ghi sổ của tài sản lớn hơn cơ sở
tính thuế của tài sản đó hoặc giá trị ghi sổ của nợ phải trả nhỏ hơn cơ sở tính thuế
của nó.
Xác định giá trị các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế:
-

Đối với tài sản: Chênh lệch tạm thời chịu thuế là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ
của tài sản lớn hơn cơ sở tính thuế của tài sản.

-

Đối với nợ phải trả: Chênh lệch tạm thời chịu thuế là chênh lệch giữa giá trị
ghi sổ của khoản nợ phải trả nhỏ hơn cơ sở tính thuế của khoản nợ phải trả đó.
Một số trường hợp phát sinh chênh lệch tạm thời chịu thuế:

-

Chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh từ việc một khoản chi phí chỉ được
ghi nhận trong các năm sau nhưng đã được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế
trong năm hiện tại .

-

Chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh từ việc điều chỉnh tăng các khoản
mục thuộc vốn chủ sở hữu: Khi áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán
hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trong các năm trước theo quy định của chuẩn



9

mực kế toán số 29 “ Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai
sót”.
Các khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu được điều chỉnh tăng, làm phát sinh
khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thì doanh nghiệp phải ghi nhận thuế thu nhập
hoãn lại phải trả.
Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế làm tăng chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp so với chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, đồng thời làm phát
sinh một khoản phải trả về nghĩa vụ thuế trong tương lai. Khoản phải trả này là
khoản phải trả dài hạn và được gọi là thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
1.4.2 Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải xác định và ghi nhận “ Thuế thu nhập
hoãn lại phải trả theo quy định của chuẩn mực kế toán số 17.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định trên cơ sở các khoản chênh
lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành:
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả =
trong năm

x

Tổng chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh

thuế suất thuế TNDN hiện hành

Việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm được thực hiện theo
nguyên tắc bù trừ giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm với số
thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được
ghi giảm (hoàn nhập), cụ thể:

-

Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, thì số chênh lệch giữa số
thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong
năm được ghi nhận bổ sung vào số thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi tăng
chi phí thuế TNDN hoãn lại.


10

-

Ngược lại, thì số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh
nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm được ghi giảm (hoàn nhập) số thuế thu
nhập hoãn lại phải trả và ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm hiện tại được ghi nhận

vào chi phí thuế thu nhập hoãn lại để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong
năm đó trừ trường hợp thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch
được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
Trường hợp thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ việc áp dụng hồi tố
thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm
trước làm phát sinh khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế, kế toán phải ghi nhận bổ
sung khoản thuế thu nhập hoãn lại phải trả cho các năm trước bằng cách điều chỉnh
giảm số dư đầu năm của TK 421 và số dư TK 347.
1.4.3 Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả
1.4.3.1 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Tài khoản 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại

1.4.3.2 Nội dung và phương pháp phản ánh
Trường hợp thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch trong
năm được ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
Sơ đồ 1.2: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
8212

347
(1b)

(1a)


11

Chú thích:
(1a) Chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được
hoàn nhập trong năm.
(1b) Chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số được
hoàn nhập trong năm.
Trường hợp thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ việc áp dụng hồi tố
thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của
các năm trước, có 2 trường hợp:
-

Trường hợp 1: Điều chỉnh tăng thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Tăng số dư nợ đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số dư nợ), hoặc
Giảm số dư có đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số dư có)
Tăng số dư có đầu năm TK 347

-


Trường hợp 2: Điều chỉnh giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả:
Giảm số dư có đầu năm TK 347
Tăng số dư có đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số dư có), hoặc
Giảm số dư nợ đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số dư nợ)

1.5 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
1.5.1 Xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là cơ sở để xác định tài sản thuế thu nhập
hoãn lại.
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ làm giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp so với chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, đồng thời làm phát
sinh một tài sản tương ứng với số thuế sẽ được khấu trừ trong tương lai. Tài sản này
là một khoản phải thu và được gọi là tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
Để tính chênh lệch tạm thời được khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp, kế
toán phải xác định được chênh lệch tạm thời. Cách xác định chênh lệch tạm thời đã
trình bày ở phần 1.3.1.


12

Vì vậy chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ hay giảm
thu nhập chịu thuế trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản
hay nợ phải trả liên quan được thu hồi hoặc thanh toán.
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh khi:
-

Giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế thu nhập của tài sản đó

-


Giá trị ghi sổ của nợ phải trả lớn hơn cơ sở tính thuế thu nhập của nó.

1.5.2 Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải xác định và ghi nhận tài sản thuế thu
nhập hoãn lại theo quy định của chuẩn mực kế toán số 17.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo công thức sau:

Tài
sản
thuế
thu
nhập
hoãn
lại

=

Tổng
chênh lệch
tạm thời
được khấu
trừ phát
sinh trong
năm

+

Giá trị được
khấu trừ

chuyển sang
năm sau của
các khoản lỗ
tính thuế và ưu
đãi thuế chưa
sử dụng

x

Thuế
suất
thuế thu
nhập
doanh
nghiệp
hiện
hành

Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại tính trên các
khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ , các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi chưa sử
dụng nếu chắc có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai theo quy định của chuẩn
mực kế toán số 17.
Việc ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm được thực hiện theo
nguyên tắc bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm với tài sản
thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận từ các năm trước nhưng năm nay được
hoàn nhập lại.
Trường hợp doanh nghiệp có các khoản lỗ tính thuế và các khoản ưu đãi thuế
chưa sử dụng và nếu doanh nghiệp chắc chắn rằng sẽ có đủ lợi nhuận chịu thuế



13

trong tương lai để bù đắp các khoản lỗ tính thuế và sử dụng các khoản ưu đãi thuế,
kế toán phải ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại bằng giá trị được khấu trừ
chuyển sang năm sau của các khoản lỗ đó nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp trong năm hiện hành,
Trường hợp tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ việc áp dụng hồi tố
thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm
trước làm phát sinh khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, kế toán phải ghi nhận
bổ sung tài sản thuế thu nhập hoãn lại của các năm trước bằng cách điều chỉnh số
dư đầu năm TK 421 và điều chỉnh số dư đầu năm TK 243.
1.5.3 Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại
1.5.3.1 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 243: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Tài khoản 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
1.5.3.2 Nội dung và phương pháp phản ánh
Trường hợp tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các giao dịch được ghi
nhận vào chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
Sơ đồ 1.3: Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại

8212

243
(1a)

(1b)


14


Chú thích:
(1a) Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn số được
hoàn nhập trong năm.
(1b) Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn số được
hoàn nhập trong năm.
Trường hợp tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ việc áp dụng hồi tố
chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm
trước, có 2 trường hợp:
-

Trường hợp 1: Điều chỉnh tăng tài sản thuế thu nhập hoãn lại :
Tăng số dư nợ đầu năm TK 243
Tăng số dư có đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số dư có), hoặc
Giảm số dư nợ đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số dư nợ)

-

Trường hợp 2: Điều chỉnh giảm tài sản thuế thu nhập hoãn lại :
Tăng số dư nợ đầu năm TK 4211 (TK 4211 có số dư nợ), hoặc
Giảm số dư có đầu năm TK 4211 ( nếu TK 4211 có số dư có)
Giảm số dư nợ đầu năm TK 243

1.6 Một số khác biệt giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán
1.6.1 Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của một kỳ,
được xác định theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và là cơ
sở để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp hoặc thu hồi được.( Theo VAS 17)
1.6.2 Lợi nhuận kế toán
Lợi nhuận kế toán là lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trước khi trừ thuế thu nhập
doanh nghiệp, được xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ kế

toán. (Theo VAS 17)


15

1.6.3 Một số khác biệt giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán
Trên thực tế thường có sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu
thuế thu nhập doanh nghiệp. Sự khác biệt này có rất nhiều nguyên nhân:
-

Về công thức
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý + Thu nhập khác
Lợi nhuận kế toán = Doanh thu – Chi phí + Thu nhập khác
Nhìn vào hai công thức thì thấy không có sự khác biệt gì nhiều giữa thu nhập

chịu thuế và lợi nhuận kế toán nhưng trên thực tế thì thu nhập chịu thuế và lợi
nhuận kế toán khác biệt rất nhiều do những vấn đề về doanh thu, chi phí… Cụ thể:
Bảng 1.1: Bảng phân biệt sự khác nhau giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận
kế toán
Chỉ tiêu

Theo quy định của luật

Theo quy định của kế toán

thuế
Doanh thu

Toàn bộ tiền bán hàng, Là tổng giá trị các lợi ích
tiền gia công, tiền cung kinh tế doanh nghiệp thu

ứng dịch vụ bao gồm cả được trong kỳ kế toán,
trợ giá và phụ thu, phụ phát sinh từ các hoạt động
trội mà cơ sở kinh doanh sản
được

hưởng.

xuất,

kinh

doanh

Doanh thông thường của doanh

nghiệp đã phát hành hóa nghiêp, góp phần làm tăng
đơn, dịch vụ cung cấp đã vốn chủ sở hữu. Thỏa mãn
hoàn thành.

5 điều kiện theo VAS 14.

Chi phí nguyên liệu, vật Tính theo mức tiêu hao Tính và hạch toán chi phí
liệu, nhiên liệu .. được sử hợp lý và giá thực tế xuất này theo thực tế sử dụng
dụng vào sản xuất kinh kho.

và sản xuất kinh doanh

doanh

của doanh nghiệp.



16

Chi phí quảng cáo, tiếp Tính theo số thực chi Tính theo số thực chi,
thị, hoa hồng môi giới,…

nhưng tối đa không quá không

quy

định

mức

10% chi phí hợp lý của khống chế.
doanh nghiệp.
Khấu hao

Theo quyết định hiện Theo thời gian sử dụng
hành

:

Thông

203/2009/TT-BTC

tư ước tính của tài sản
ngày


20 tháng 10 năm 2009
Chi phí hỗ trợ, ủng hộ

Chi phí không được khấu Được ghi nhận vào chi phí
trừ nếu không có đủ
chứng từ theo hướng dẫn
TT 130/2008-BTC.

Dự phòng trợ cấp mất việc Theo tỷ lệ quy định

Được coi là chi phí

làm và thử việc
Tiền phạt

Không được coi là chi phí

Là chi phí

Lãi vay

Theo tỷ lệ quy định

Là chi phí

…..
Từ sự khác nhau trên làm phát sinh chênh lệch giữa kế toán và thuế, đó là
chênh lệch tạm thời và chênh lệch vĩnh viễn.
• Chênh lệch vĩnh viễn: Là chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu

thuế TNDN phát sinh từ các khoản doanh thu, thu nhập khác, chi phí được
ghi vào lợi nhuận kế toán nhưng không được tính vào thu nhập, chi phí khi
tính thu nhập chịu thuế TNDN, hoặc ngược lại.
• Chênh lệch tạm thời: Là chênh lệch phát sinh do sự khác biệt về thời điểm
doanh nghiệp ghi nhận thu nhập hoặc chi phí và thời điểm pháp luật về thuế
quy định tính thu nhập chịu thuế hoặc chi phí được khấu trừ khỏi thu nhập
chịu thuế.


×