Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

TIỂU LUẬN MÔN GIAO NHẬN - TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHẬP KHẨU VÀ VẬN CHUYỂN LÔ HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.62 KB, 20 trang )

TIU LUN MễN GIAO NHN

GVHD: Vit Thanh

LI M U
Trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, cùng với sự tác
động của quá trình toàn cầu hoá, tự do hoá thơng mại quốc tế, việc phát triển
hoạt động giao nhận vận tải quốc tế ở mỗi nớc có một ý nghĩa hết sức quan
trọng, bi nú góp phần tích luỹ ngoại tệ, làm đơn giản hoá chứng từ, thủ tục thơng mại, hải quan và các thủ tục pháp lý khác, tạo điều kiện làm cho sức cạnh
tranh hàng hoá ở của nớc đó trên thị trờng quốc tế tăng lên, đẩy mạnh tốc độ
giao lu hàng hoá xuất nhập khẩu với các nớc khác trên thế giới, góp phần làm
cho nền kinh tế đất nớc phát triển nhịp nhàng, cân đối. Bi vy vai trò ca ngời
giao nhận rất quan trọng trong thơng mại và buôn bán quốc tế. Vai trò của họ
càng đợc khẳng định khi giao nhận trở thành yếu tố không thể thiếu của ngoại
thơng. Việc phát triển dịch vụ giao nhận vận tải hàng hoá quốc tế ở mỗi nớc
đang ngày càng trở nên cần thiết gắn liền với sự phát triển kinh tế của nớc đó.
Bi vậy việc nghiên cứu một cách có hệ thống các vấn đề liên quan đến giao
nhận vận tải quốc tế đang là một yêu cầu cấp thiết đối với những ngời làm công
tác giao nhận hàng hóa nói riêng và những ngời kinh doanh xuất nhập khẩu
hàng hoá nói chung cần phải nắm vững để tránh các rủi ro và bảo vệ quyền lợi
của mình.
Nghiệp v giao nhận khá phức tạp, đòi hỏi có kiến thức tổng hợp nhất
định nên ở hầu hết các nớc, các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu muốn tập trung
vào nghiệp cụ kinh doanh của mình nên họ thờng uỷ thác cho một số tổ chức
giao nhận chuyên nghiệp.

Sinh viờn : Lấ VN HNG
Lp
: KTN 50 HTB1

1




TIU LUN MễN GIAO NHN

GVHD: Vit Thanh

CHNG I. TNG QUAN V GIAO NHN HNG HO
XUT NHP KHU
1.1. nh ngha giao nhn:
Định nghĩa: giao nhận hàng hoá là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên
quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hoá từ nơi gửi
hàng (ngời gửi hàng) đến nơi nhận hàng (ngời nhận hàng).
Doanh nghiệp giao nhận là doanh nghiệp kinh doanh các loại dịch vụ giao
nhận hàng hóa trong xã hội bao gồm: doanh nghiệp giao nhận vận tải hàng hoá
trong nớc và doanh nghiệp giao nhận vận tải hàng hoá quốc tế. Sản phẩm của
doanh nghiệp giao nhận chính là các dịch vụ trong giao nhận (dịch vụ giao
nhận hàng hoá) mà doanh nghiệp giao nhận đóng vai trò ngời giao nhận.
1.2. Các loại dịch vụ giao nhận hàng hoá:
- Loại dịch vụ thay mặt ngời gửi hàng (ngời xuất khẩu).
- Loại dịch vụ thay mặt ngời nhận hàng (ngời nhập khẩu).
- Dịch vụ giao nhận hàng hoá đặc biệt.
- Những dịch vụ khác.
1. 3. Vai trũ ca ngi giao nhn:
a, Môi giới hải quan:
Trớc kia ngời giao nhận chỉ làm thủ tục hải quan cho những lô hàng nhập
khẩu. Nhng cùng với sự phát triển phát triển của vận tải họ đã mở rộng công
việc của mình bằng cách đại diện cho ngời xuất khẩu hay ngời nhâp khẩu để
khai báo làm thủ tục hải quan.
b, Đại lý:
Ngời giao nhận lo liệu các công việc liên quan đến hàng hoá theo sự uỷ

thác của khách hàng và tiến hành thực hiện các công việc một cách chăm chỉ,
mẫn cán cần thiết theo sự uỷ thác đó nhằm bảo vệ lợi ích của khách hàng.
Lo liệu các công việc vận chuyển hàng hoá cũng nh các công việc liên
quan đến việc chuyển tải chuyển tiếp hàng hoá để các hoạt động an toàn và
hiệu quả nhất.
Sinh viờn : Lấ VN HNG
Lp
: KTN 50 HTB1

2


TIU LUN MễN GIAO NHN

GVHD: Vit Thanh

Cung cấp các dịch vụ lu kho bãi và bảo quản hàng hoá : hàng hoá lu kho
để đóng gói, phân loại, gom cho đủ lô...ngời giao nhận còn cung cấp các dịch
vụ làm gia tăng giá trị hàng hoá nhằm cho công việc hiệu quả nhất.
c, Lo liu chuyn ti v gi tip hng húa:
- Lo liu vic chuyn ti hoc quỏ cnh 1 nc th 3
d, Lu kho hng húa:
- Nu hng phi lu kho, ngi giao nhn phi hp vi cỏc b phn la chn
a im v phng thc lu kho cú hiu qu cao nht.
e, Gom hng:
- Tin hnh gom cỏc lụ hng nh ti a phng khỏc nhau to thnh 1 lụ hng
ln
f, L ngi chuyờn ch:
- Ngày nay, trong nhiều trờng hợp, ngời giao nhận đóng vai trò là ngời
chuyên chở, tức là ngời giao nhận trực tiếp ký hợp đồng vận tải với chủ hàng và

chịu trách nhiệm chuyên chở hàng hoá từ một nơi này đến một nơi khác. Ngời
giao nhận đóng vai trò là ngời thầu chuyên chở (contracting carrier) nếu anh ta
ký hợp đồng mà không chuyên chở. Nếu anh ta trực tiếp chuyên chở thì anh ta
là ngời chuyên chở thực tế (performing carrier). Dù là ngời chuyên chở gì thì
vẫn chịu trách nhiệm về hàng hoá. Trong trờng hợp này, ngời giao nhận phải
chịu trách nhiệm về hàng hoá trong suốt hành trình không những về hành vi lỗi
lầm của mình mà cả những ngời mà anh ta sử dụng và có thể phát hành vận
đơn.
1. 5. Quyn hn v ngha v trỏch nhim ca ngi giao nhn:
1. 5. 1. a v phỏp lý ca ngi giao nhn:
Hin cha cú bt k mt vn bn phỏp lut quc t no v lnh vc giao nhn.
- Tại các nớc theo luật tập tục ( Common Law ) phổ biến thuộc khối liên hiệp
Anh:
ịa vị pháp lý của ngời giao nhận thờng dựa trên khái niệm Đại lý, đặc biệt là
đại lý ủy thác. Ngời giao nhận thờng là đại lý của ngời ủy thác (ngời gửi hàng
Sinh viờn : Lấ VN HNG
Lp
: KTN 50 HTB1

3


TIU LUN MễN GIAO NHN

GVHD: Vit Thanh

hay ngời nhận hàng) trong việc thu xếp vận chuyển hàng hóa. Do đó ngời giao
nhận: trung thực với ngời ủy thác, phải tuân theo các chỉ dẫn hợp lý và có tính
khả năng tính toán cho toàn bộ quá trình giao dịch.
Với vai trò là đại lý, ngời giao nhận đợc hỏng quyền bảo vệ và giới hạn

trách nhiệm
Tuy nhiên, khi không còn là ngời đại lý mà đóng vai trò là ngời ủy thác thì
ngời giao nhận sẽ không còn quyền đó nữa mà lúc này phạm vi trách nhiệm
của anh ta sẽ tăng lên. Lúc này ngời giao nhận đã trở thành một bên chính thức
của hợp đồng và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ hợp đồng đã
ký. Thực tế, địa vị pháp lý của ngời giao nhận phụ thuộc vào loại dịch vụ mà
anh ta đảm nhận.
- Tại các nớc theo luật dân sự (Civil Law):
Hệ thống này rất chặt chẽ, đợc ban hành bằng văn bản cụ thể. Theo luật này,
ngời giao nhận thờng lấy danh nghĩa của mình giao dịch cho công việc của ngời ủy thác (ngời gửi hàng hay ngời nhận hàng) và đối với ngời chuyên chở thì
họ là ngời ủy thác.
Ngoài ra, tại một số nớc đã thông qua điều kiện kinh doanh chuẩn thì địa vị
pháp lý cũng nh nghĩa vụ và quyền hạn của ngời giao nhận đợc quy định rõ
ràng trong hợp đồng. Các điều kiện này hoàn toàn phù hợp với tập quán thơng
mại hay thể chế pháp lý hiện hành.
1. 5. 2. Quyn hn v ngha v ngi giao nhn:
a. Điều kiện kinh doanh chuẩn:
Điều kiện kinh doanh chuẩn là các điều kiện do FIATA soạn thảo, trên cơ
sở đó là chuẩn mực, là điều kiện tối thiểu cho các quốc gia, các tổ chức giao
nhận dựa vào đó để thực hiện các công việc giao nhận, đồng thời là cơ sở để
các quốc gia lập các điều kiện riêng cho phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh
của mình. Về cơ bản nó gồm những nội dung sau:
+ Ngời giao nhận phải thực hiện sự ủy thác với sự chăm lo cần thiết nhằm
bảo vệ lợi ích cho khách hàng
Sinh viờn : Lấ VN HNG
Lp
: KTN 50 HTB1

4



TIU LUN MễN GIAO NHN

GVHD: Vit Thanh

+ Thực hiện sự ủy thác của khách hàng cho việc thu xếp tất cả các điều kiện
có liên quan để tổ chức vận chuyển hàng hoá đến tay ngời nhận theo sự chỉ dẫn
của khách hàng
+ Ngời giao nhận không bảo đảm và không chịu trách nhiệm về việc hàng
hoá sẽ đến địa điểm đích vào một ngày nhất định mà ngời giao nhận chỉ thực
hiện công việc của mình một cách mẫn cán hợp lý trong việc lựa chọn, tổ chức
vận chuyển để hàng hóa tới cảng đích nhanh nhất.
+ Ngời giao nhận chỉ chịu trách nhiệm về các tổn thất và thiệt hại xảy ra đối
với hàng hóa thuộc về lỗi lầm hay sai sót của chính bản thân mình hay ngời
làm công cho mình, ngời giao nhận không phải chịu trách nhiệm về tổn thất do
bên thứ 3 gây nên nếu ngời giao nhận chứng tỏ đợc là họ đã thực sự chăm chỉ,
cần mẫn trong việc lựa chọn và chỉ định bên thứ 3.
- Các điều kiện kinh doanh chuẩn của các nớc thuộc ASEAN:
+ Điều kiện chung: là các điều kiện quy định về chức năng, nhiệm vụ và
phạm vi hoạt đông của ngời giao nhận trong toàn bộ hoạt động giao nhận vận
chuyển hàng hoá
+ Các quy định về nghĩa vụ, trách nhiệm của ngời giao nhận khi đóng vai
trò nh ngời nhận ủy thác (đại lý, môi giới ).
+ Ngời giao nhận thực hiện vai trò của mình nh một bên ủy thác.
b, Quyền và trách nhiệm của ngời làm dịch vụ giao nhận hàng hoá:
Theo Luật Việt Nam - điều 167: quyn hn v trỏch nhim ca ngi giao
nhn c quy nh nh sau:
- Đợc hởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng và lợi ích của

khách hàng có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng.
- Sau khi ký kết hợp đồng nếu xảy ra trờng hợp có thể dẫn đến việc không thực
hiện đợc toàn bộ hoặc một phần chỉ dẫn của khách hàng thì phải thông báo
ngay cho khách hàng biết để xin chỉ dẫn thêm.

Sinh viờn : Lấ VN HNG
Lp
: KTN 50 HTB1

5


TIU LUN MễN GIAO NHN

GVHD: Vit Thanh

- Trong trờng hợp cụ thể hợp đồng không có thoả thuận về thời hạn thể hiện
nghĩa vụ với khách hàng thì phải thể hiện các nghĩa vụ của mình trong thời hạn
hợp lý.
c, Những trờng hợp miễn trách nhiệm cho ngời giao nhận:
- Ngời làm dịch vụ giao nhận hàng hoá không phải phụ thuộc, chị trách nhiệm
về những mất mát h hỏng phát sinh trong các trờng hợp sau
+ Do lỗi của khách hàng hoặc ngời đợc khách hàng uỷ quyền.
+ Đã làm đúng theo chỉ dẫn của khách hàng hoặc ngời đợc uỷ quyền của khách
hàng.
+ Khách hàng đóng gói và ghi ký mã hiệu không phù hợp.
+ Do khách hàng hoặc ngời đợc uỷ quyền thực hiện việc xếp dỡ hàng hoá.
+ Do khuyết tật của hàng hoá.
+ Các trờng hợp bất khả kháng.
- Ngời làm dịch vụ giao nhận hàng hoá không chịu trách nhiệm về việc mất

khoản lơi đáng kể khách hàng đợc hởng vì sự chậm chễ hoặc giao hàng sai địa
chỉ mà không phải do lỗi của mình trừ trờng hợp pháp luật quy định khác.
d, Giới hạn trách nhiệm:
- Trách nhiệm của ngời làm dịch vụ giao nhận hàng hoá trong mọi trờng hợp
không vợt quá giá trị hàng hoá, trừ khi các bên có thoả thuận khác trong hợp
đồng.
- Ngời làm giao nhận không đợc miễn trách nhiệm nếu không chứng minh đợc
việc mất mát, h hỏgn hoặc chậm giao hàng không phải lỗi của mình gây ra.
- Tiền bồi thờng đợc tính trên cơ sở hàng háo ghi trên hoá đơn và các khoản
tiền khác có chứng từ hợp lệ. Nếu trong hoá đơn không ghi giá trị hàng hoá thì
tiền bồi thờng đợc tính theo giá trị của lô hàng tại nơi và thời điểm mà hàng đợc giao cho khách hàng theo giá thị trờng. Nếu không có giá thị trờng thì tính
theo giá thông thờng của hàng hoá cùng loại và cùng chất lơng.
- Ngời làm dịch vụ giao nhận hàng hoá không phải chịu trách nhiệm trong các
trờng hợp sau đây:

Sinh viờn : Lấ VN HNG
Lp
: KTN 50 HTB1

6


TIU LUN MễN GIAO NHN

GVHD: Vit Thanh

+ Ngời làm dịch vụ giao nhận hàng hoá không nhận đợc thông báo về khiếu nại
trong thời hạn 14 ngày làm việc ( không tính ngày lễ, chủ nhật ) kể từ ngày
giao hàng.
+ Ngời làm dịch vụ giao nhận hàng hoá không nhận đợc thông báo bằng văn

bản về việc kiện tại trọng tài hoặc toà án trong thời hạn 9 tháng kể từ ngày giao
hàng.

1.6 Những công việc chính ngời giao nhận có thể đảm nhận
1.6.1. Đối với loại dịch vụ thay mặt ngời gửi hàng (ngời xuất khẩu)
Theo những chỉ dẫn của ngời gửi hàng, ngời giao nhận sẽ thực hiện các
nhiệm vụ sau:
- Chọn tuyến đờng, phơng thức vận tải và ngời chuyên chở thích hợp.
- Thông báo hành trình đi và tên của phơng tiện vận tải.
- Ký kết hợp đồng vận chuyển, lu cớc với ngời chuyên chở đã chọn.
- Nhận hàng và cung cấp những chứng từ thích hợp nh: giấy chứng nhận
hàng của ngời giao nhận, giấy chứng nhận chuyên chở của ngời giao
nhận...
- Nghiên cứu những điều khoản trong tín dụng th và tất cả luật lệ của
Chính phủ áp dụng vào việc giao hàng ở nớc xuất khẩu, nớc nhập khẩu
cũng nh ở bất kỳ nớc quá cảnh nào và chuẩn bị tất cả những chứng từ cần
thiết.
- Đóng gói hàng hoá (trừ phi việc này do ngời gửi hàng làm trớc khi giao
hàng cho ngời giao nhận) có tính đến tuyến đờng, phơng thức vận tải,
bản chất của hàng hoá và những luật lệ áp dụng nếu có ở nớc xuất khẩu,
nớc quá cảnh và nớc gửi hàng đến.
- Lo liệu việc lu kho hàng hoá nếu cần.
- Cân đo hàng hoá.
- Tổ chức xếp dỡ hàng hoá.
- Mua bảo hiểm cho hàng hoá nếu ngời gửi hàng yêu cầu.
- Vận tải hàng hoá đến cảng, thực hiện việc khai báo Hải quan, các thủ
Sinh viờn : Lấ VN HNG
Lp
: KTN 50 HTB1


7


TIU LUN MễN GIAO NHN

GVHD: Vit Thanh

tục chứng từ liên quan và giao hàng cho ngời chuyên chở
- Thực hiện việc giao dịch ngoại hối, nếu có.
- Thanh toán phí và những chi phí khác bao gồm cả tiền cớc.
- Nhận vận đơn đã ký của ngời chuyên chở giao cho ngời gửi hàng.
- Thu xếp việc chuyển tải trên đờng nếu cần thiết.
- Giám sát việc vận tải hàng hoá trên đờng gửi tới ngời nhận hàng thông
qua những mối liên hệ với ngời chuyên chở và đại lý của ngời giao
nhận ở nớc ngoài.
- Ghi nhận những tổn thất của hàng hoá, nếu có.
- Giúp đỡ ngời gửi hàng tiến hành khiếu nại với ngời chuyên chở về tổn
thất hàng hoá, nếu có.
- Làm t vấn cho chủ hàng trong việc chuyên chở hàng hoá.
1.6.2. Đối với loại dịch vụ thay mặt ngời nhận hàng (ngời nhập khẩu)
Theo những chỉ dẫn giao hàng của khách hàng, ngời giao nhận sẽ:
- Nhận hàng, gom hàng từ các chủ hàng.
- Lập các chứng từ cần thiết
- Thay mặt ngời nhận hàng giám sát việc vận tải hàng hoá khi ngời nhận
hàng lo liệu vận tải hàng hoá.
- Nhận và kiểm tra tất cả những chứng từ liên quan đến việc vận chuyển
hàng hoá...
- Nhận hàng của ngời chuyên chở và nếu cần thì thanh toán tiền cớc.
- Thu xếp việc khai báo Hải quan và trả lệ phí, thuế và những phí khác cho
Hải quan và những cơ quan khác.

- Thu xếp việc lu kho quá cảnh nếu cần.
- Giao hàng đã làm thủ tục Hải quan cho ngời nhận hàng.
- Nếu cần, giúp đỡ ngời nhận hàng tiến hành khiếu nại đối với ngời
chuyên chở về tổn thất hàng hoá nếu có.
- Giúp ngời nhận hàng trong việc lu kho và phân phối nếu cần.
1.6.3. Đối với dịch vụ giao nhận hàng hoá đặc biệt.

Sinh viờn : Lấ VN HNG
Lp
: KTN 50 HTB1

8


TIU LUN MễN GIAO NHN

GVHD: Vit Thanh

Ngời giao nhận thờng thực hiện giao nhận hàng bách hoá bao gồm
nhiều loại thành phẩm, bán thành phẩm, hay hàng sơ chế và những hàng hoá
khác lu thông trong buôn bán quốc tế. Ngoài ra tuỳ theo yêu cầu của khách
hàng, ngời giao nhận cũng có thể làm các dịch vụ khác có liên quan đến các
loại dịch vụ hàng hoá đặc biệt nh: Vận chuyển hàng công trình, chủ yếu là vận
chuyển máy móc nặng, thiết bị...để xây dựng những công trình lớn nh sân bay,
nhà máy hoá chất, nhà máy thuỷ điện, cơ sở lọc dầu...từ nơi sản xuất đến công
trờng xây dựng. Dịch vụ về vận chuyển quần áo treo trên mắc. Hàng triển lãm ở
nớc ngoài...
1.6.4. Những dịch vụ khác
Ngoài những dịch vụ trên, tuỳ thuộc vào yêu cầu của khách hàng, ngời giao
nhận cũng có thể làm các dịch vụ khác nảy sinh trong quá trình chuyên chở và

cả những dịch vụ đặc biệt nh gom hàng (tập hợp những lô hàng riêng lẻ lại) có
liên quan đến công trình, công trình chìa khóa trao tay...
Ngời giao nhận cũng có thể thông báo cho khách hàng của mình về nhu
cầu tiêu dùng, những thị trờng mới, tình hình cạnh tranh, chiến lợc xuất khẩu,
những điều khoản thích hợp cần đa vào hợp đồng mua bán ngoại thơng và nói
chung là tất cả những vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh của khách
hàng. Ngời giao nhận phải tuân thủ những chỉ dẫn đặc biệt của chủ hàng về phơng thức chuyên chở đợc sử dụng, về tình hình vận chuyển, về nơi cụ thể làm
thủ tục Hải quan đến khi giao hàng triển lãm, về những chứng từ cần lập...

CHNG II. T CHC GIAO NHN HNG HO (NK)

Sinh viờn : Lấ VN HNG
Lp
: KTN 50 HTB1

9


TIỂU LUẬN MÔN GIAO NHẬN

GVHD: Đỗ Việt Thanh

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ
GAO NHẬN
1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Cung Ứng Việt
2. Tên giao dịch: Công ty TNHH Cung Ứng Việt
3. Địa chỉ: 25 Điện Biên Phủ, Ngô Quyền, Hải Phòng
4. Tel: (031) 3551501
- Fax: (031) 3551502
- Mã số thuế: 0300437898-004

2. Giới thiệu thương vụ:
Ngày 15/8/2010, công ty TNHH Công nghiệp Broad Bright Sakura Việt
Nam kí hợp đồng nhập khẩu 1 lô hàng thép không gỉ từ công ty RINTATSU
co., LTD. sau khi hợp đồng được kí, công ty TNHH Công nghiệp Broad Bright
Sakura Việt Nam đã ủy thác cho công ty TNHH Cung Ứng Việt thực hiện mọi
công việc để nhập khẩu lô hàng theo điều kiện FOB Kobe, Japan.
Sau đây là nội dung hợp đồng kí ngày 15/8/2010 và hợp đồng ủy thác
của 2 công ty TNHH Công nghiệp Broad Bright Sakura Việt Nam và TNHH
Cung Ứng Việt

CHƯƠNG II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHẬP KHẨU VÀ VẬN CHUYỂN
LÔ HÀNG

Sinh viên : LÊ VĂN HƯỚNG
Lớp
: KTN 50 ĐHTB1

10


TIỂU LUẬN MÔN GIAO NHẬN

GVHD: Đỗ Việt Thanh

A. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN TỔ CHỨC GIAO NHẬN
1 - Nhận hỏi giá của chủ hàng:
2 - Hỏi thông tin hãng tàu :
Liên hệ với hãng tàu, cung cấp các thông tin về hàng hóa: tên, khối lượng, thời
gian đi & đến dự kiến, cũng như các thông tin về giá tàu và chỗ. Sau đó thông
báo lại cho chủ hàng các thông tin trên, sau khi được chủ hàng chấp nhận, liên

hệ lại với hãng tàu.
3 -Lập báo giá gửi cho chủ hàng:
công ty TNHH Công nghiệp Broad Bright Sakura Việt Nam
Địa chỉ: Lô 40 KCN Nội Bài, Quang Tiến, Sóc Sơn, Hà Nội
Tel: (04) 3 5821 153

Fax: (04) 3 5820765

Email :
BÁO GIÁ DỊCH VỤ (SERVICE QUOTATION )
Kính gửi (To): Công ty TNHH Công nghiệp Broad Bright Sakura Việt Nam

Công Ty TNHH Cung Ứng Việt xin gửi tới Quý Công ty lời chào trân trọng
nhất và chân thành cảm ơn Quý khách đã ủng hộ các dịch vụ vận chuyển và
giao nhận của chúng tôi.
Chúng tôi hân hạnh gửi đến Quý Công ty bảng thông báo giá dịch vụ như sau:
Thanks for your support in our service. We are very pleased to submit our best
transportation charge as follows:
1. Phí vận chuyển: Exchange rate: 19.100 VND/ USD
- USD 426.03/20’
- Phí THC: 75 USD/ cont 20’
- Phí chứng từ: 400.000 VND/ bill
2. Phí vận chuyển nội địa: 2.500.000 VND/cont 20’

Sinh viên : LÊ VĂN HƯỚNG
Lớp
: KTN 50 ĐHTB1

11



TIU LUN MễN GIAO NHN

GVHD: Vit Thanh

3. Phớ hi quan:
- 500.000 VND/ b chng t
- Phớ khỏc: 2.300.000 VND
4. Chi phớ xp d hng húa: 4.500.000 VND
5. Cỏc chi phớ giỏn tip: 11.500.000 VND
6. Tng chi phớ: 28.719.673VND
Mi chi tit xin vui lũng liờn h: Mr. Huong
(For further information, please contact us)
Tel: (84 .4) 3 3542 241
Email:
Rt mong s hp tỏc v giỳp ca Quý Cụng ty.
Trõn trng kớnh cho.
Thanks for your kind co-operation and we do look forward to receiving your
great support.
H Ni, ngy 02 thỏng 9 nm 2010
(DIRECTOR)
4 - Vận chuyển hàng về cảng đích:
Một số công việc bên nớc ngời xuất khẩu, công ty sẽ ủy thác cho đại lý của
mình làm thay:
-

Ngời giao nhận theo sự uỷ quyền của chủ hàng tiến hành nhận hàng từ ngời

bán và đóng hàng vào container.
- Trớc tiên phải liên lạc với hãng tàu và tiến hành mợn vỏ container. Sau đó

đến đại lý của hãng tàu tại nớc xuất khẩu nhận vỏ container và vận chuyển đến
kho ngời bán và tiến hành đóng hàng vào container.
- Sau khi đóng hàng ngời giao nhận giao HB/L cho ngơì gửi hàng, vận
chuyển các container hàng đến cảng xếp để xếp hàng lên tàu. Sau khi xếp hàng
lên tàu nhận MB/L từ ngời chuyên chở.

Sinh viờn : Lấ VN HNG
Lp
: KTN 50 HTB1

12


TIU LUN MễN GIAO NHN

GVHD: Vit Thanh

- Trứơc khi giao hàng cho ngơì chuyên chở, thì ngời giao nhận phải liên lạc
với hãng tàu để biết lịch tàu và tiến hành đăng ký lu cớc với hãng tàu.
- Tiến hành làm các thủ tục để nhập khẩu lô hàng tại nớc xuât khẩu.
- Mua bảo hiểm cho lô hàng.
5- Đến đại lý hãng tàu để đổi B/L lấy D/O.
Khi đến hãng tàu để lấy D/O, bên cạnh việc xuất trình và nộp lại B/L gốc
ta cần phải xuất trình cả giấy uỷ quyền nhận hàng của chủ hàng.
6- Làm thủ tục hải quan cho lô hàng.
Trớc khi ra chi cục hải quan làm thủ tục nhập khẩu ta phải chuẩn bị chứng từ
sau:
1, Bộ tờ khai hàng hoá nhập khẩu ( 01 bộ )
2, Hợp đồng thơng mại ( 01 bn sao )
3, Hoá đơn thơng mại ( 01 bản gc)

4, Packing list ( 01 bản gốc)
5, B/L ( 03 bn sao)
6, Giấy uỷ quyền làm thủ tục hải quan ( 01 bản gốc )
Sau khi tiếp nhận bộ chứng từ cơ quan hải quan sẽ tiến hành kiểm tra
tính hợp lệ của bộ chứng từ.
Tiếp đó bộ chứng từ đợc đa đến bộ phận tính lệ phí làm thủ tục hải quan.
Công việc tiếp theo là đăng ký kiểm hóa cho lô hàng vào sổ đăng ký
kiểm tra của hải quan.
Để hải quan tiến hành kiểm tra lô hàng ta phải đội thủ tục hành hoá xuất
nhập khẩu của cảng để đằng ký với đội thủ tục hàng hoá xuất nhập khẩu.
- Đa Giấy đăng ký kiểm hoá cho bộ phận khai thác của cảng cùng vị trí
của các container của ra trên cảng để họ tiến hành đa các container đó về khu
vực kiểm hoá của cảng.
Khi các các nhân viên kiểm hoá của hải quan đến ta cùng họ tiến hành
kiểm hoá lô hàng.

Sinh viờn : Lấ VN HNG
Lp
: KTN 50 HTB1

13


TIU LUN MễN GIAO NHN

GVHD: Vit Thanh

- Việc kiểm hoá bắt đầu bằng việc kiểm tra số container và số chì thực tế
so với các chứng từ
- Khi kiểm hoá, ta tiến hành rút 1 số thùng hàng theo yêu cầu của nhân

viên hải quan và chú ý cách sắp xếp hàng trong container để nhanh chóng cùng
nhân viên kiểm tra số lợng hàng trong mỗi container.
- Sau khi kết thúc việc kiểm hoá ta phải đóng container và kẹp lại chì bàn
gia các container này cho bộ phận giao nhận kiểm hoá cảng. Các nhân viên
giao nhận kiểm hoá cảng sẽ ghi số cont và số chì mới kẹp lại vào phiếu và đa
lại cho ta một phiếu.
Sau khi hoàn tất công đoạn kiểm hoá ta quay lại cơ quan hải quan để
cùng cơ quan hải quan tính thuế cho lô hàng.
- Tiếp theo cơ quan hải quan sẽ phát ra tờ thông báo thuế cho lô hàng.
- Fax tờ thông báo thuế cho chủ hàng. Do phi np thu ngay, nờn cụng
ty ó ng tin np thu thay cho ch hng.
7- Hải quan kiểm tra tính thuế cho lô hàng
Cơ quan hải quan tính thuế cho lô hàng.
- cơ quan hải quan phát ra tờ thông báo thuế cho lô hàng.
- tin hnh np thu h ch hng
- Thủ tục hải quan hoàn thành bằng việc cơ quan hải quan ký xác nhận
và đóng dấu đã hoàn thành thủ tục hải quan vào tờ khai hải quan.
8- Lấy hàng tại cảng
- Mợn vỏ cont tại ĐL hãng tàu
- Nộp phí, Đổi lệnh lấy hàng tại cảng
- Xuống bãi lấy hàng lên xe, ktra lại số cont, số chì, nếu có sai sót kịp thời báo
lại hãng tàu, cảng
Khi ra khỏi cảng xuất trình cho HQ kho bãi cổng cảng tờ khai HQ đã thông
quan và HQ kho thu lại lệnh hình thức
9- Giao hàng cho chủ hàng
Sinh viờn : Lấ VN HNG
Lp
: KTN 50 HTB1

14



TIU LUN MễN GIAO NHN

GVHD: Vit Thanh

- Lái xe chở container hàng lên kho chủ hàng giao cho chủ hàng cùng tờ khai
hải quan của lô hàng.
- Việc đa hàng lên kho chủ hàng phải đợc ngời thông báo chính xác cho chủ
hàng về thời gian để chủ hàng sắp xếp nhân lực rút hàng ra khỏi container. Ngời giao nhận cũng cần phải thoả thuận với chủ hàng về khoảng thời gian chủ
hàng rút hàng ra khỏi container để lái xe chở container rỗng về trả vỏ lại cho
hãng tàu.
- Sau
khi
lái xe
Nhận
hàng
tư người
XK chở
Thuê cont
tàu,
mua bảo hiểm cho lô hàng

hàng lên kho chủ hàng để rút hàng xong cần chở

container rỗng về trả cho hãng tàu. Việc trả vỏ các container rỗng của lô hàng

này vàtheo
hãng
Nhận

kiểmquy
tra bộđịnh
chứngcủa
từ nhận
hàng từ người nhập khẩu
Tiếp theo ta

Đại diện của hãng

tàu.

Đến hãng tàu mang theo giấy giới
thiệu của người NK, hoặc uỷ
quyền
hàng của
Nk và
phải làm thủ tục trả vỏ tại
vănnhận
phòng
củađvcảng
nơi trả vỏ.
giấy giới thiệu của đv được uỷ
tàu tại cảng nơi trả sẽ xác
nhận việc trả vỏ của ngời giao
quyền

Liên
hệ với
hãnggiấy
tàu để giao

lấy D/Onhận
nhận
bằng

container tại cảng.Quy trình giao nhận lô hàng kết
Hãng tàu xác nhận vào bill gốc
hoặc cấp bill và ký xác nhận

thúc tại đây.

Khai tờ khai theo mẫu, chuẩn bị bộ
hồ sơ đầy đủ khi khai báo.

Khai báo hải quan
Nộp thuế (nếu có), nếu hàng thuộc
diện được miễn kiểm tra cơ quan
HQ sẽ thông quan cho lô hàng
Mượn vỏ cont tại ĐL hãng tàu
Đổi lệnh lấy hàng tại cảng
Xuống bãi lấy hàng lên xe, ktra lại
số cont, số chì, nếu có sai sót kịp
thời báo lại hãng tàu, cảng

Lấy hàng tại cảng

B. QUY TRèNH THC HIN
Khi ra khỏi cảng xuất trình cho
HQ kho bãi cổng cảng tờ khai HQ
đã thông quan và HQ kho thu lại
lệnh hình thức


Kí hợp đồng ủy thác với ngời nhập khẩu

Giao hàng an toàn tận tay ngư
ời nhập khẩu
Vận chuyển hàng tới kho hàng của
Sinhuỷviờn
: LấNK)
VN HNG
người
thác(người

Lp

: KTN 50 HTB1

15
Sau khi giao hàng cho người
nhập khẩu thanh lý hợp đồng uỷ
thác


TIỂU LUẬN MÔN GIAO NHẬN

Sinh viên : LÊ VĂN HƯỚNG
Lớp
: KTN 50 ĐHTB1

GVHD: Đỗ Việt Thanh


16


TIU LUN MễN GIAO NHN

GVHD: Vit Thanh

CHNG III. TNH TON CHI PH, LI NHUN
1. La chn s container:
- S lng
TT
1
2
3
4

Tờn Hng
12525-222-100C/ng thộp khụng g

Xut x

Lng

n v tớnh

japan

361

KG


japan

988

KG

japan

494

KG

japan

1.656

KG

SUS409L22.2
12525-350-120C/ng thộp khụng g
SUS409L35.0
12525-254-120C-01/ng thộp khụng g
SUS409L25.4
12525-254-100C-1/ng thộp khụng g

SUS409L25.4
- Tng khi lng: 7197 kg
- Th tớch: 9.674 CBM
- Nh vy: hng s úng trong 1 container 20

2. Tớnh toỏn chi phớ:
- T giỏ tớnh thu: 19.100 VND
- Ta cú bng tớnh chi phớ c th nh sau:

Stt

Các khoản chi phí

Đơn giá

S
cont

Sinh viờn : Lấ VN HNG
Lp
: KTN 50 HTB1

17

Thành tiền


TIU LUN MễN GIAO NHN

GVHD: Vit Thanh
20

I
1
a

b
c

Chi phí trực tiếp
Cớc vn chuyn
Chi phí vận chuyển biển
Phí THC
Phí chứng từ

2

Chi phí vn chuyn ni a

a
3
a
b
c
d

Vận tải nội địa
Chi phớ hi quan
Chi phí hải quan
Chi phí khác
Phí nâng hạ cont
Phí lấy D/O (Dekivery

Order)
e
Phí kiểm hoá container

4
Phí xếp dỡ hàng hoá
II. Chi phí gián tiếp
1
Chi phí khấu hao
2
Chi phí lơng
3
Chi phí liên lạc
4
Chi phí khác
III. TNG CHI PH
IV. DOANH THU
V. LI NHUN

20.319.673 VND
426.03 USD
75USD
400.000 VND/Bill

1
1

8.137.173 VND
1.432.500 VND
400.000 VND

2.500.000 VND

1


2.500.000 VND

500.000 VND/Bộ
2.300.000 VND
400.000 VND/cont
400.000 VND/Bill

1
1

250.000 VND /cont

1

400.000 VND
7.500.000 VND
600.000 VND
1.000.000 VND

500.000 VND
2300.000 VND
400.000 VND
400.000 VND
250.000 VND
4.000.000 VND
8.400.000 VND
400.000 VND
6.500.000 VND
500.000 VND

1.000.000 VND
28.719.673VND
34.750.000 VND
6.030.327 VND

CHNG III. KT LUN V KIN NGH
Hoạt động giao nhận, vận tải là những đòn bẩy của nền kinh tế. Tại các nớc có nền kinh tế phát triển trên thế giới giao nhận vận chuyển hàng hoá đã rất
phát triển và trở thành ngành kinh doanh dịch vụ hiệu quả của đất nớc, đóng
phần đáng kể vào hoạt động buôn bán lu thông hàng hoá của những quốc giá
này. Hoạt động giao nhận làm giảm bớt chi phí xuất nhập khẩu, phân công lao
động quốc tế, tăng mối quan hệ hợp tác giữa các nớc, là cánh tay nối dài mối
quan hệ giữa ngời xuất khẩu và ngời nhập khẩu. Hin nay hot ng giao nhn
ó v ang phỏt trin mnh m nc ta, ó cú rt nhiu cụng ty giao nhn ra
Sinh viờn : Lấ VN HNG
Lp
: KTN 50 HTB1

18


TIỂU LUẬN MÔN GIAO NHẬN

GVHD: Đỗ Việt Thanh

đời và kinh doanh có hiệu quả. Lợi ích mà nó đem lại cho khách hàng của
người giao nhận là tiết kiệm và giảm chi phí trong hoạt động lưu thông phân
phối, góp phần mở rộng thị trường buôn bán quốc tế, góp phần làm giảm chi
phí và tiêu chuẩn hoá chứng từ trong thanh toán. Còn đối với bản thân người
giao nhận nó làm giảm chi phí trong hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận,
nâng cao tính linh hoạt mềm dẻo trong hoạt động kinh doanh giao nhận, tăng

cường chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng, tăng doanh thu và lợi nhuận
cho doanh nghiệp.

Sinh viên : LÊ VĂN HƯỚNG
Lớp
: KTN 50 ĐHTB1

19


TIỂU LUẬN MÔN GIAO NHẬN

GVHD: Đỗ Việt Thanh

MỤC LỤC
.......................................................................15
...........................................................................................................15

Sinh viên : LÊ VĂN HƯỚNG
Lớp
: KTN 50 ĐHTB1

20



×