Ngun ThÞ §µo-- trêngTiĨu häc H¶i §«ng- Gi¸o ¸n ®¹i c¬ng
……………………………….. ……..>………………………………
Tuần 1
Ngày soạn : 1 / 9
Ngày dạy : 6 / 9
TẬP ĐỌC ( 1 )
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I.Mục tiêu.
1. Đọc trôi chảy ,lưu loát bức thư của Bác Hồ.
-Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
-Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hi vọng, tin tưởng.
2 . Hiểu các từ ngữ trong bài : Tám mươi năm giới nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết,
các cường quốc năm châu…
-Hiểu nội dung chính cuả bức thư : Bác Hồ rất tin tưởng hi vọng vào học sinh Việt Nam,
những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt
Nam mới.
3 . HS hiểu được nhiệm vụ và mục đích học tập để sau này giúp ích cho quê hương ,
đất nước.
II. Đồ dùng dạy học.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn thư học sinh cần học thuộc lòng.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1- Giới thiệu bài ( 2' )
Yêu cầu HS xem những điều mà các em
thấy trong bức tranh minh hoạ chủ điểm
“ VN – Tổ quốc em “
Tiết học đầu tiên hôm nay, thầy sẽ giới
thiệu với các em bài Thư gửi các học
sinh. Nội dung thư như thế nào? Bác Hồ
đã khuyên nhủ, trông mong những gì ở
các em học sinh? Để biết được điều đó,
chúng ta cùng đi vào bài học.
2 – Bài mới :
HĐ 1 : Luyện đọc
- Gọi 1 -2 HS khá đọc toàn bài.
-Giáo viên chia đoạn: 2 đoạn.
-Đoạn 1: Từ đầu đến.. vậy các em nghó
- HS quan sát và nêu nhận xét .
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh nghe và đọc thầm theo
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn theo hướng
dẫn.
1
Ngun ThÞ §µo-- trêngTiĨu häc H¶i §«ng- Gi¸o ¸n ®¹i c¬ng
……………………………….. ……..>………………………………
sao?
-Đoạn 2: Đoạn còn lại.
-Cho học sinh đọc trơn từng đoạn nối tiếp.
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc những từ
ngữ dễ đọc sai: Tựu, trường, sung sướng…
-GV tổ chức cho HS đọc cả bài, đọc
thầm , giải nghóa từ.
-GV có thể ghi lên bảng những từ ngữ
học sinh lớp mình không hiểu mà SGK
không giải nghóa cho các em.
-Giọng đọc, ngắt giọng, nhấn giọng như
đã hướng dẫn ở mục a.
HĐ 2 : Tìm hiểu bài
+ Cho HS đọc thầm đoạn 1.
H: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có
gì đặc biệt so với những ngày khai trường
khác?
H : Tìm ý đoạn 1 ?
+ Cho HS đọc thầm đoạn 2 .
H: Sau cách mạng tháng tám nhiệm vụ
của toàn dân là gì?
H: Học sinh có nhiệm vụ gì trong công
cuộc kiến thiết đất nước.
H: Cuối thư Bác chúc học sinh như thế
nào?
H : Tìm ý đoạn2 ?
- Cho Hs thảo luận nhóm bàn tìm đại ý .
-GV đọc mẫu toàn bài .
HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm , đọc thuộc
- HS lần lượt đọc nối tiếp đoạn .
- HS luyện đọc phát âm từ khó .
-Cả lớp đọc thầm chú giải trong SGK.
-Một vài em giải nghóa từ.
- HS đọc thầm đoạn 1rồi thảo luận nhóm đôi trả
lời câu hỏi .
+ Là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt
Nam dân chủ cộng hoà, ngày khai trường ở nước
VN độc lập sau 80 năm bò thực dân Pháp đô hộ .
Từ ngày khai trường này , các em HS bắt đầu
được hưởng một nền GD hoàn toàn VN .
+ Ý 1 : Niềm vinh dự và phấn khởi của HS trong
ngày khai trường.
- Cho HS đọc thầm đoạn 1và trả lời câu hỏi .
+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm
cho nước ta theo kòp các nước khác trên toàn cầu.
+HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan
ngoãn, nghe thầy, yêu bạn, góp phần đưa đất
nước đi lên.
+ Bác chúc học sinh có một năm đầy vui vẻ và
đầy kết quả tốt đẹp.
+ Ý 2 : Ý thức trách nhiệm của HS trong việc học
tập .
Đại ý : Niềm vinh dự và phấn khởi của HS trong
ngày khai trườngđầu tiênvàtrách nhiệm của các
em là phải học tập tốt.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn cần luyện đọc.
-HS nghe GV hướng dẫn cách đọc và luyện đọc.
2
Ngun ThÞ §µo-- trêngTiĨu häc H¶i §«ng- Gi¸o ¸n ®¹i c¬ng
……………………………….. ……..>………………………………
lòng .
-Cho HS đánh dấu đoạn cần luyện đọc
lên. GV gạch dưới những từ ngữ cần
nhấn giọng, cách ngắt đoạn…
-Đoạn 1: Luyện đọc từ Nhưng sung sướng
hơn… đến các em nghó sao?
-Đoạn 2: Luyện đọc từ sau 80 năm… đến
của các… em.
-Học đoạn thư ( từ sau 80 năm giới nô lệ…
đến … ở công học tập của các em).
-Cho học sinh thi đọc thuộc lòng đoạn
thư.
-GV nhận xét và khen những học sinh
đoạnï hay và thuộc lòng nhanh.
3 – Củng cố đặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học
thuộc lòng đoạn thư.
-Dặn học sinh về nhà đọc trước bài :
Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- HS luyện đọc diễn cảm.( đọc thi theo nhóm
bàn rồi thi giữa các nhóm )
-Từng cá nhân nhẩm thuộc lòng.
-Khoảng 2 đến 4 học sinh thi đọc.
-Lớp nhận xét.
3
Ngun ThÞ §µo-- trêngTiĨu häc H¶i §«ng- Gi¸o ¸n ®¹i c¬ng
……………………………….. ……..>………………………………
TOÁN ( 1 )
CHƯƠNG I:
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐGIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ.
so¹n chi tiÕt
KHOA HỌC ( 1 )
SỰ SINH SẢN
A. Mục tiêu :-Sau bài học, HS có khả năng :
-Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ, sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ
mình.
-Nêu ý nghóa của sự sinh sản.
B. Đồ dùng dạy học :
-Bộ phiếu dùng cho trò chơi " bé là con ai"
-Hình 4, 5 SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
GV HS
4
Ngun ThÞ §µo-- trêngTiĨu häc H¶i §«ng- Gi¸o ¸n ®¹i c¬ng
……………………………….. ……..>………………………………
1. Kiểm tra bài cũû : ( 5’)
-Kiểm tra sách vở HS
-Nêu yêu cầu môn học.
2.Bài mới : (25’)
Hoạt động 1 : Trò chơi " Bé là con ai"
Mục tiêu : HS nhận ra mỗi em đều do bố, mẹ
sinh ra có những đặc điểm giống bố, me. mình
* Nêu yêu cầu bài.
-Vẽ các bức tranh về gia đình của bé.
-Cho HS thực hành vẽ vào giấy.
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
Mục tiêu:HS nêu được ý nghóa của sự sinh sản
* Chơi trò chơi tìm bố mẹ .
-HD HS cách chơi .
H : Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?
* KL: Mỗi em đều do bố, mẹ sinh ra có những
đặc điểm giống bố, me. mình
* GV hướng dẫn quan sát hình 1,2,3,4,5 SGK,
đọc lời thoại giữa các nhanä vật.
ápdụng nói trong gia đình của mình.
- Cho HS làm việc cặp đôi.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Trả lời các câu hỏi :
+ Hãy nói về ý nghóa của sự sinh sản đối với
mỗi gia đình và dòng họ.
+ Diều gì sẽ xẫy ra nếu con người không có
khả năng sinh sản.
* KL:Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong
mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
3. Củng cố dặn dò :
* Nêu lại nội dung bài.
-Liên hệ thực tế ở đòa phương em , mỗi gia đình
em ở.
-Nêu nhận xét của bản thân đối với sự sinh sản.
-Giáo dục hs về dân số và kế hoạch hoá gia
đình.
-HS kiểm tra chéo sách vở hs .
-Lăùng nghe.
* Nhắc lại đầu bài.
-Thực hành vẽ.
-Trao đổi cùng các bạn.
* Lắng nghe nội dung, cách chơi.
-HS chơi thử.
+ Mỗi trẻ sinh ra đều có bố mẹ, có
những đặc điểm giống bố mẹ.
* Quan sát tranh hình sách giáo khoa.
-Lắng nghe các yêu cầu của giáo viên.
-2 HS thảo luận làm việc theo cặp.
-Nêu câu hỏi và trả lời
+ HS nêu theo gợi ý .
+ Trả lời .
+ Nêu lại nội dung bài học
-Lần lượt nêu nối tiếp.
-Liên hệ thực tế ở đòa phương nơi HS
ở.
-Nêu các tác hại về dân so átăng nhanh.
****************************************
THỂ DỤC
5
Ngun ThÞ §µo-- trêngTiĨu häc H¶i §«ng- Gi¸o ¸n ®¹i c¬ng
……………………………….. ……..>………………………………
Bài1:Giới thiệu chương trình, tổ chức lớp
–trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”
I.Mục tiêu:
- Giới thiệu chương thể dục lớp 5. –Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản
của chương trình và có thái độ học tập đúng.
- Một số quy đònh về nội quy, yêu cầu rèn luyện. – Yêu cầu HS biết được những
điểm cơ bản để thực hiện trong các giờ học thể dục.
- Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
-Ôn đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học cách xin
phép ra, vào lớp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to rõ, đủ nội dung.
- Trò chơi: “kết bạn": - Yêu cầu HS nắm được cách chơi, nội quy chơi, dứng thú
trong khi chơi.
II. Đòa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Còi, bốn quả bóng bằng nhựa.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Trò chơi: Tìm người chỉ huy
B.Phần cơ bản.
1)Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5.
-Giới thiệu tóm tắt chương trình.
-Thời lượng 2 tiết/tuần, trong 35 luần, cả năm 70 tiết.
-Nội dung bao gồm: Bài thể dục phát triển chung ...
2) Phổ biến nội quy, yêu cầu luyện tập:
Trong giờ học quần áo, phải gọn gàng, ngăn nắp ...
3) Biên chế tập luyện.
-Chia tổ tập luyện theo biên chế lớp. Và lớp tín nhiệm bầu ra.
4) Ôn tập đội hình đội ngũ.
-Cách chào và báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học.
5) Trò chơi: Kết bạn.
-Làm mẫu: Và phổ biếnluật chơi.
-Chơi thử một lần:
-Thực hiện chơi thật.
6
Ngun ThÞ §µo-- trêngTiĨu häc H¶i §«ng- Gi¸o ¸n ®¹i c¬ng
……………………………….. ……..>………………………………
C.Phần kết thúc.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
KỂ CHUYỆN.( 1)
LÝ TỰ TRỌNG
I Mục tiêu.
-Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh nội dung mỗi tranh
bằng 1,2 câu. HS kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện qua đó rèn kỹ năng nói cho HS
..
-Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nước tưởng dũng cảm bảo vệ
đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa của câu chuyện.
II Chuẩn bò.
-Tranh minh hoạ truyện trong SGK phong to nếu có.
-Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1- Giới thiệu bài.
-Giáo viên giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
2 - GV kể chuyện.
HĐ1: GV kể lần 1(Không sử dụng tranh)
-Giọng kể: Chậm rõ, thể hiện sự trân trọng,
tự hào.
HĐ2: Giáo viên kể lần 1 sử dụng tranh
-Giáo viên giải nghóa từ khó: Sáng dạ, mít
tinh, luật sư..
-GV lần lượt đưa các tranh trong SGK đã
phóng to lên bảng. Miệng kể, tay kết hợp
chỉ tranh.
3 - Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
HĐ1: HS tìm câu thuyết minh cho mỗi
tranh.
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.
-GV nêu yêu cầu: Dựa vào nội dung câu
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS vừa quan sát tranh vừa nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
7
Ngun ThÞ §µo-- trêngTiĨu häc H¶i §«ng- Gi¸o ¸n ®¹i c¬ng
……………………………….. ……..>………………………………
chuyện thầ đã kể, các em hãy tìm cho mỗi
tranh 1,2 , 3 , 4 , 5 , 6 câu thuyết minh.
-Tổ chức cho HS làm việc.
-Cho HS trình bày kết quả. GV cần cho HS
trình bày theo mức độ tăng dần.
-GV nhận xét đưa bảng phụ lên. Bảng phụ
đã viết đủ lời thuyết minh cho cả 6 tranh.
-GV nhắc lại: Từng tranh các em có thể
thuyết minh như sau.
-Tranh 1: Lý Tự Trọng rất thông minh. Anh
được cử ra nước ngoài học tập.
-Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ
chyển và nhận thư từ, tài liệu trao đổi với
các tổ chức đảng bạn bè qua đường tàu
biển.
……..
-Tranh 6: ra pháp trường, anh vẫn hát vang
bài Quốc tế ca.
HĐ2: HS kể lại cả câu chuyện.
-Cho HS kể từng đoạn với học sinh yếu
trung bình.
-Cho HS kể câu chuyện.
-Cho HS thi kể theo lời nhân vật GV nhắc
HS chọn vai nào, khi kể phải xưng tôi.
-GV nhận xét, khen những học sinh kể hay.
4 - Trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
HĐ1: GV gợi ý cho HS tự nêu câu hỏi.
HĐ2: GV đặt câu hỏi cho HS.
-Các em có thể đặt câu hỏi để trao đổi về
nội dung câu chuyện.
-Có thể đặt câu hỏi về ý nghóa câu chuyện.
H: Vì sao các người coi ngục gọi Trọng là
"ông nhỏ"?
H: Vì sao thực dân pháp vẫn xử bắn anh
chưa đến tuổi vò thành niên?
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
5 - Củng cố dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
-GV+HS bình chọn HS kể chuyện hay nhất.
-HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
-1 HS thuyết minh về tranh 1,2.
-1 HS thuyết minh về tranh 3-4.
-1 HS thuyết minh về tranh 5-6.
-HS nhìn lên bảng phụ và nghe cô giảng.
-1 HS kể đoạn 1.
-1 HS kể đoạn 2.
-1 HS kể đoạn 3.
-2 HS thi kể cả câu chuyện.
-2 HS thi kể nhập vai.
-Lớp nhận xét.
-1 vài HS đặt câu hỏi, HS còn lại trả lời câu
hỏi.
+Vì khâm phục anh, tuy tuổi nhỏ mà dũng
cảm, chí lớn, có khí phách.
+Vì chúng sợ khí phách anh hùng của anh.
-HS có thể trả lời: là thanh niên sống phải có
lí tưởng.
+Làm người phải biết yêu quê hương, đất
nước.
8
Ngun ThÞ §µo-- trêngTiĨu häc H¶i §«ng- Gi¸o ¸n ®¹i c¬ng
……………………………….. ……..>………………………………
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện bằng
cách nhập vai nhân vật khác nhau.
-Dặn HS tìm đọc thêm những câu chuyện
ca ngợi những anh hùng, danh nhân của đất
nước.
-Dặn HS về nhà chuẩn bò cho tiết KC sau.
-HS ghi lại lời dặn của GV.
Ngày dạy 4/ 9 /
CHÍNH TẢ ( 1 )
BÀI: VIỆT NAM THÂN YÊU
Quy tắc viết :c\k, g\gh, ng\ngh.
I.Mục tiêu:
-Nghe viết đúng, trình bày đoạn thơ của Nguyễn Đình Thi.
-Nắm vững quy tắc viết chính tả.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bút dạ và một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2,3, cho HS làm việc theo nhóm hoặc
chơi thi tiếp sức.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
CHÍNH TẢ ( 1 )
BÀI: VIỆT NAM THÂN YÊU
Quy tắc viết :c\k, g\gh, ng\ngh.
I.Mục tiêu:
-Nghe viết đúng, trình bày đoạn thơ của Nguyễn Đình Thi.
-Nắm vững quy tắc viết chính tả.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bút dạ và một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2,3, cho HS làm việc theo nhóm hoặc
chơi thi tiếp sức.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
CHÍNH TẢ ( 1 )
BÀI: VIỆT NAM THÂN YÊU
Quy tắc viết :c\k, g\gh, ng\ngh.
I.Mục tiêu:
-Nghe viết đúng, trình bày đoạn thơ của Nguyễn Đình Thi.
-Nắm vững quy tắc viết chính tả.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bút dạ và một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2,3, cho HS làm việc theo nhóm hoặc
chơi thi tiếp sức.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
9
Ngun ThÞ §µo-- trêngTiĨu häc H¶i §«ng- Gi¸o ¸n ®¹i c¬ng
……………………………….. ……..>………………………………
1 - Giới thiệu bài.
-Để có được đất nước Việt Nam tươi đẹp như ngày hôm nay, cha ông ta đã phải đổ biết bao
mồ hôi, nước mắt, phải đổ biết bao xương máu. Giờ đây, đất nước ta có những biển rộng
mênh mông, những dòng sông đỏ nặng phù sa, những cánh cò bay lả dập dờn…
Đó là nội dung bài chính tả Việt Nam thân yêu của nhà thơ Nguyễn Đình Thi mà hôm nay
các em được viết.
2 - Hướng dẫn HS nghe viết
1 - Giới thiệu bài.
-Để có được đất nước Việt Nam tươi đẹp như ngày hôm nay, cha ông ta đã phải đổ biết
bao mồ hôi, nước mắt, phải đổ biết bao xương máu. Giờ đây, đất nước ta có những biển
rộng mênh mông, những dòng sông đỏ nặng phù sa, những cánh cò bay lả dập dờn…
Đó là nội dung bài chính tả Việt Nam thân yêu của nhà thơ Nguyễn Đình Thi mà hôm nay
các em được viết.
2 - Hướng dẫn HS nghe viết
HĐ1: GV đọc toàn bài một lượt.
-GV đọc thong thả, rõ ràng với giọng thiết tha, tự hào.
-Giới thiệu nội dung chính của bài chính tả. Bài thơ nói lên niềm tự hào của tác giả về
truyền thống lao động cần cù, chòu thương, chòu khó… kiên cường bất khuất của dân tộc
Việt Nam.
Bài thơ còn ca ngợi đất nước Việt Nam tươi đẹp.
HĐ2: GV đọc cho HS viết.
-Luyện viết những từ học sinh dễ viết sai: dập dờn, Trường Sơn…
-Nhắc nhở học sinh quan sát cách trình bày theo thể lục bát.
-GV nhắc học sinh về tư thế ngồi viết. mỗi dòng thơ đọc 1 đến 2 lượt.
-GV đọc từng dòng cho HS viết. Mỗi dòng thơ đọc 1-2 lượt.
-Uốn nắn, nhắc nhở những học sinh ngồi sai tư thế.
-GV đọc lại toàn bài cho HS kiểm soát lỗi.
HĐ3: Chấm, chữa bài.
-GV chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm của các bài chính tả đã chấm.
3 - Làm bài tập chính tả.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 2
-Cho HS đọc yêu cầu của bài.
-GV giao việc: Các em có 3 việc như sau:
-Một là: Chọn tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh để điền vào chỗ ghi số 1 trong bài văn sao
cho đúng.
-Hai là: Chọn tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc gh để điền vào chỗ ghi số 2 trong bài văn.
-Ba là: Chọn tiếng bắt đầu bằng c hoặc k để điền vào chỗ ghi số 3
-Tổ chức cho HS làm bài.
10
Ngun ThÞ §µo-- trêngTiĨu häc H¶i §«ng- Gi¸o ¸n ®¹i c¬ng
……………………………….. ……..>………………………………
-GV dán BT2 {đã chuẩn bò trước} lên bảng, chia nhóm, đặt tên nhóm.
-GV nêu cách chơi: Mỗi nhóm 3 em. 3 em trong nhóm nối tiếp nhau, mỗi em điền một
tiếng vào con số đã ghi sao cho đúng, lần lượt như vậy cho đến hết bài. Thời gian là 2',
tính từ khi có lệnh.
-Tổ chức cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-Thứ tự các số 1 được điền như sau: ngày, ngát, ngữ, nghỉ, ngày
-Thứ tự các số 2 được điền như sau: ghi, gái.
-Thứ tự các số 3 được điền như sau: có, của, kiên, kì.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3
-GV giao việc: các em có 3 việc cụ thể:
-Một là phải chỉ rõ đứng trước i,e,ê thì phải viết k hay e?
-Hai là: Đứng trước i,e, ê phải viết g hay gh.
-Ba là: Đứng trước i,e,ê phải viết g hay ngh.
-Tổ chức cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-Đứng trước i, e, ê viết k. Đứng trước các âm còn lại viết là c.
-Đứng trước i, e, ê viết là gh. Đứng trước các âm còn lại viết g.
-Đứng trước i, e, ê. viết là ngh đứng trước các âm còn lại viết ng.
4 - Củng cố , dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu học sinh làm bài tập sai nhớ về nhà làm lại.
-Dặn học sinh chuẩn bò bài cho tiếp sau.
TOÁN ( 2 )
ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ.
I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
II/ Đồ dùng học tập
III/ Các hoạt động dạy - học
11
Ngun ThÞ §µo-- trêngTiĨu häc H¶i §«ng- Gi¸o ¸n ®¹i c¬ng
……………………………….. ……..>………………………………
Giáo viên Học sinh
1 – OnÅ đònh lớp :
2 – Bài cũ :
-Gọi HS lên bảng làm bài tập.
3 – Bài mới : GTB
HĐ 1: Ôn tập tính chất cở bản của phân
số.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
Yêu cầu HS nêu tính chất cơ bản của
phân số.
- Viết lên bảng ví dụ
....
...
...6
...5
6
5
=
×
×
=
-Ví dụ trên đã thể hiện tính chất cơ bản
của phân số.
HĐ2: Ứng dụng tính chất cơ bản của phân
số .
H : Người ta ứng dụng tính chất cơ bản
của phân số để làm gì?
- Viết ví dụ lên bảng.
- Rút gọn phân số:
120
90
H :Rút gọn phân số để được một phân số
mới như thế nào so với phân số đã cho?
H : Khi rút gọn phân số phải rút gọn cho
đến khi không thể rút gọn được nữa.
Phân số không thể rút gọn được gọi là gì?
HĐ 3 :Luyện tập
Bài 1: Rút gọn phân số.
- Khi rút gọn phân số ta làm như thế nào?
- Nêu yêu cầu và thời gian thảo luận.
H : Các cách rút gọn phân số của nhóm
em có giống nhau không?
H : Cách nào nhanh nhất?
H : Tính chất cơ bản của phân số còn để
ứng dụng để làm gì?
- Ghi ví dụ:
Quy đồng mẫu số
7
4
,
5
2
Bài2:Quy đồng mẫu số các phân số
- 1HS đọc phân số và 1 HS viết phân số mà
bạn vừa đọc. Sau đó chỉ ra đâu là tử số, mẫu
số.
- Lớp quan sát và nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
- 1 – 2 HS nêu.
-Thực hiện bài tập. HS chọn một số thích
hợp điền vào ô trống.
36
30
66
65
6
5
;
18
15
36
35
6
5
=
×
×
==
×
×
=
………
-Rút gọn phân số hoặc quy đồng mẫu số.
-Thực hiện vở nháp.
120
90
= …………
-Nhận xét sửa.
+ Để được một phân số có tử số và mẫu số
bé đi và phân số mới vẫn bằng phân số đã
cho.
-Phân số tối giản
+ Xét xem cả tử số và mẫu số cùng chia hết
cho số tự nhiên nào khác 0.
- Chia tử số và mẫu số đã cho cho một số tự
nhiên đó.
-Thảo luận theo bàn.
rút gọn phân số
16
9
,
3
2
,
5
3
-Đại diện các bàn nêu .
+Có nhiều cách rút gọn phân số.
+Cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất
mà tử số và mẫu số của phân số đã cho điều
chia hết cho số đó.
- Quy đồng mẫu số các phân số.
-Tìm mẫu số chung.
MSC: 5 x 7 = 35
12
Ngun ThÞ §µo-- trêngTiĨu häc H¶i §«ng- Gi¸o ¸n ®¹i c¬ng
……………………………….. ……..>………………………………
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( 1 )
TỪ ĐỒNG NGHĨA.
I.Mục đích – yêu cầu.
-Giúp học sinh hiểu thế nào là từ dồng nghóa, từ đồng nghóa hoàn toàn và không hoàn toàn.
-Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghóa.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn của bài tập 1.
-Bút dạ và 2-3 tờ giấy phiếu phô tô các bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên Học sinh
1 - Giới thiệu bài.
-Trong bài viết văn, các em còn hay bò lặp từ vì các em
chưa biết chọn từ đồng nghóa để thay thế cho từ đã
viết. Để giúp các em viết văn sinh động, hấp dẫn hơn,
trong tiết học hôm nay, cô sẽ giúp các em hiểu được
thế nào là từ đồng nghóa hoàn toàn và không hoàn
toàn. Từ đó, các em vận dụng sự hiểu biết của mình
vào học tập và giao tiếp hàng ngày.
2 - Nhận xét
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu b tập 1.
-Giáo viên giao việc.
-Ở câu a, các em phải so sánh nghóa của từ xây dựng
với từ kiến thiết.
-Ở câu b, các em phải so sánh nghóa của từ vàng hoe
với từ vàng lòm.
-Tổ chức cho học sinh làm bài tập.
-Cho HS trình bày kết quả làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a} Xây dựng: làm cho hình thành một tổ chức hay một
chỉnh thể về xã hội, chính trò, kinh tế, văn hoá theo
một phương hướng nhất đònh.
Kiến thiết. Xây dựng theo một quy mô lớn.
b}Vàng hoe: Có màu vàng nhát, tươi và ánh lên.
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
-GV giao việc.
-Nghe.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân. HS tự so
sánh nghóa của các từ trong câu
a, trong câu b.
-Mỗi câu 2 học sinh trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-Cả lớp lắng nghe.
13
Ngun ThÞ §µo-- trêngTiĨu häc H¶i §«ng- Gi¸o ¸n ®¹i c¬ng
……………………………….. ……..>………………………………
a) Các em đổi vò trí từ kiến thiết và xây dựng cho nhau
xem có được không? vì sao?
b) Các em đổi vò trí các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng
lòm cho nhau xem có được không? Vì sao?
-Cho HS làm bài ( nếu làm theo nhóm thì giáo viên
phát giấy đã chuẩn bò trước).
-Cho HS làm b theo nhóm , giáo viên phát giấy đã
chuẩn bò trước.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a)Có thể thay đổi vò trí các từ vì nghóa của các từ ấy
giống nhau hoàn toàn.
b) Không thay đổi được vì nghóa của các từ không
giống nhau hoàn toàn.
3 - Ghi nhớ.
-Cho HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK.
-Có thể cho học sinh tìm thêm ví dụ trong hoặc ngoài
sách.
-Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
-GV nhắc lại 1 lần.
4 - Luyện tập.
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập đọc đoạn văn.
-GV giao việc: Các em xếp những từ in đậm thành
nhóm từ đồng nghóa.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng hoặc đưa bảng phụ
ra đoạn văn đã chuẩn bò trước.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-Nhóm từ đồng nghóa là: Xây dựng, kiến thiết và trông
mong.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV giao việc; Các em có 3 việc phải làm.
-Thứ nhất : Tìm từ đồng nghóa với từ đẹp.
-Thứ hai : Tìm từ đồng nghóa với từ to lớn.
-Thứ ba : Tìm từ đồng nghóa với từ học tập.
-Tổ chức HS làm bài. Phát phiếu cho 3 cặp.
-Tổ chức HS trình bày kết quả.
-HS làm bài theo nhómbàn.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc thành tiếng.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS tìm ví dụ.
-1 HS đọc to lớp đọc thầm.
-HS dùng viết chì gạch trong
SGK những từ đồng nghóa.
-1 HS lên bảng gạch dưới từ
đồng nghóa trong đoạn bằng mực
khác màu hoặc phấn màu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to , lớp đọc thầm.
-HS làm bài theo cặp, viết ra
nháp những từ tìm được.
-3 cặp làm bài trên phiếu.
-Đại diện 3 cặp đem dán lên
bảng phiếu bài làm của cặp
mình.
-GV nhận xét.
14
Ngun ThÞ §µo-- trêngTiĨu häc H¶i §«ng- Gi¸o ¸n ®¹i c¬ng
……………………………….. ……..>………………………………
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-Từ đồng nghóa với từ đẹp: Đẹp đẽ, xinh đẹp….
-Từ đồng nghóa với từ to lớn: To tướng, to kềnh….
HĐ3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV giao việc : Em hãy chọn 1 cặp từ đồng nghóa và
đặt câu với cặp từ đó.
-Cho HS làm bài.
-Cho học sinh trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại bài làm đúng.
VD: Nếu chọn cặp từ xinh đẹp-xinh ta có thể đặt câu:
Quê hương ta xinh đẹp vô cùng.
-Con búp bê của em rất xinh.
-GV nhận xét tiết học, khen những học sinh học tốt.
5 - Củng cố , dặn dò:
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
-Viết vào vở những từ đồng nghóa đã tìm được.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-2 HS lên bảng trình bày bài làm
của mình.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi lại những nội dung giáo
viên dặn.
ĐẠO ĐỨC ( 1 )
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5.( T1)
I) Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
-Vò thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
-Bước đầu có kó năng tự nhận thức, kó năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện là HS lớp 5.
II)Tài liệu và phương tiện :
- Cacù bài hát về chủ đề trường em.
- Giấy , bút màu.
- Các truyện nói về tấm gương HS lơpớ 5 gương mẫu.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu
GV HS
1.Kiểm tra bài cũû: (5)
- Nêu ND tiết học , yêu cầu môn học.
-Kiểm tra sách vở HS.
* Nhận xét chung.
2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Quan sát và thảo luận
MT:HS thấy được vò thế mới của HS lớp 5, thấy
* Kiểm ttra chéo sách vở lẫn nhau.
-Báo cáo kết quả kiểm tra.
15
Ngun ThÞ §µo-- trêngTiĨu häc H¶i §«ng- Gi¸o ¸n ®¹i c¬ng
……………………………….. ……..>………………………………
vui và tự hào vì đã là HS lớp 5
* Hát bài hát: " Em yêu trường em", GT bài ghi
đề bài lên bảng.
* Yêu cầu HS tranh ảnh SGK trang 3-4và thảo
luận trả lời câu hỏi :
- Tranh vẽ gì?
H ;Em nghó gì khi xem các tranh ảnh trên ?
H :HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối
khác ?
+ Yêu cầu các nhóm trình bày.
* Nhận xét rút kết luận : Năm nay em đã lên lớp
5. lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5
cần phải gương mẫu về mọi mặt đẻ cho các em
HS các khối khác học tập .
HĐ2:Làm bài tập 1 SGK.
MT:Giúp HS xác đònh được những nhiệm vụ của
HS lớp 5.
- Theo em, chúng ta phải làm gì đẻ xứng đáng là
HS lớp 5 ?
* Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi , làm bài tập 1.
- Yêu cầu một vài nhóm trình bày trước lớp.
* Nhận xét rút kinh nghiệm chung :
-Các điểm a,b,c,d,e trong bài tập 1 là những
nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải
thực hiện.
-Bây giờ các em hãy xem mình làm những gì
,những gì cần cố gắng.
HĐ3:Tự liên hệ ( bài tập 2 SGK )
MT:HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức
học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5
* Nêu yêu cầu HS tự liên hệ :
-Hãy suy nghó, đối chiếu những việc làm của
mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của
HS lớp 5 ?
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
-Yêu cầu một số nhóm trình bày trước lớp.
* Nhận xét rút kết luận :-Các em cố gắng phát
huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và
khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng
* Hát bài hát.
-Nêu đầu bài.
* Quan sát ttranh thảo luận theo nhóm,
trả lời câu hỏi:
-Nêu suy nghó của bản thân.
-3,4 HS nêu ý kiến.
-4,5 HS nêu.
* Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét các nhóm.
* Tổng kết rút kết luận.
* HS đọc bài tập, nêu yêu cầu thực
hiện.
-Thảo luận cặp đôi, trình bày kết quả.
-Các nhóm trình bày trước lớp.
-Nhận xét các nhóm.
-Tổng kết rút kết luận.
* 3, 4 HS nêu lại kết luận.
-Nêu thêm những việc em cần làm.
* HS tự liên hệ , thảo luận nhóm đôi.
-Trao đổi thảo luận các với đề với
nhau.
-2,3 nhóm trình bày trước lớp.
16
Ngun ThÞ §µo-- trêngTiĨu häc H¶i §«ng- Gi¸o ¸n ®¹i c¬ng
……………………………….. ……..>………………………………
đáng là HS lớp 5.
HĐ4:Trò chơi phóng viên
MT:Củng cố lại nội dung bài học
* HD HS thay nhau làm các phóng viên để
phỏng vấn các HS khác về một số ND có liên
quan đến chủ đề bài học :
-Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì ?
-Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5 ?
-Bạn đã thực hiện những điểm nào trong chương
trình" rèn luyện đội viên" ?
+ Nhận xét các phóng viên và câu trả lời.
- Tổng kết nhận xét.
* Về nhà lập kế hoạch phấn đấu của bản thân
trong năm học này:
-Mục tiêu phấn đấu; Những thuận lợi đã có ;
Những khó khăn có thể gặp; Biện pháp cần
khắc phục; Những người có thể hổ trợ em ?
3. Củng cố dặn dò: ( 5)
* Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài sau.
-Nhận xét rút lết luận.
-3 , 4 HS nêu lại kết luận.
-HS liên hệ bổ sung các mặt còn thiếu.
* Lần lượt làm các phóng viên phỏng
vấn các bạn về các vấn đề có liên quan
đến bài học:
-Thể hiện là các anh chò làm các việc
tốt cho các em noi theo.
-Cảm thấy lớn luôn gương mẫu , xứng
đáng là lớp cuối cấp.
+ HS nhận xét bổ sung.
-3,4 HS đọc ghi nhớ SGK.
* Tự liên hệ làm bài tập ở nhà, vào
phiếu học tập ,
-Nêu lại ND bài học.
Chuẩn bò bài sau.
Ngày dạy : 5/ 9
TẬP ĐỌC ( 2 )
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I.Mục đích – yêu cầu:
- Đọc lưu loát toàn bài.
+Đọc đúng các từ ngữ khó.
+Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dòu dàng, biết nhấn
giọng những từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
-Hiểu các từ ngữ phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghóa chỉ màu sắc dùng trong bài.
-Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện
lên bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó, thể hiện tình yêu tha thiết
của tác giả đối với quê hương.
II. Chuẩn bò.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Sưu tầm thêm những bức ảnh khác về sinh hoạt ở làng ngày mùa.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên Học sính
1-Kiểm tra bài cũ :
17
Ngun ThÞ §µo-- trêngTiĨu häc H¶i §«ng- Gi¸o ¸n ®¹i c¬ng
……………………………….. ……..>………………………………
-Giáo viên gọi học sinh lên kiểm tra bài.
-GV nhận xét cho điểm học sinh.
2- Bài mới : Giới thiệu bài
HĐ 1 : Luyện đọc
- Gọi 1 -2 HS khá thay nhau đọc toàn bài
1lượt , y/c :
+Cần đọc với giọng chậm rãi, dàn trải, dòu
dàng.
+Nhấn giọng ở những từ ngữ tả maù vàng:
Vàng xuộm, vàng hoe….
-GV chia làm 4 đoạn.
-Đ1: Từ đầu đến nắng nhạt ngả màu vàng
hoe.
-Đ2: Tiếp theo đến vạt áo.
-Đ3:Tiếp theo đến quả ớt đỏ chót.
-Đ4: Còn lại.
-Cho HS đọc trơn từng đoạn nối tiếp.
-Hướng dẫn HS đọc từ ngữ dễ đoạn sai:
Sương sa, vàng nhuộm….
HĐ2: GV đọc diễn cảm toàn bài.
-GV đọc cả bài.
-Cho HS giải nghiã từ.
HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
-Cho HS đọc lướt bài văn.
H: Nhận xét cách dùng một từ chỉ màu vàng
để thấy tác giả quan sát tìh và dùng từ rất gợi
cảm.
H: Những chi tiết nào nói về thời tiết của
làng quê ngày mùa?
H: Những chi tiết nào nói về người trong
cảnh ngày mùa?
H: Các chi tiết trên làm cho bức tranh quê
thêm đẹp và sinh động như thế nào?
H: Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình
-2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nghe.
-HS lắng nghe , lớp đọc thầm.
-Học sinh dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2 lần.
-HS luyện đọc từ.
-1 HS đọc to phần giải nghóa trong SGK ,
cả lớp đọc thầm.
-1-2 HS giải nghóa từ.
-Lớp đọc lướt bài văn.
+Lúa-vàng xuộm
+Nắng -vàng hoe….
-HS có thể chọn từ và giải nghóa:VD
vàng xuộm: lúa vàng xuộm =>lúa đã
chín, có màu vàng đậm.
+Quang cảnh không có cảm giác héo tàn
, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông .
Hơi thở của đất trời , mặt nước thơm
thơm , nhè nhẹ . Ngày không nắng ,
không mưa .
+"Không ai tưởng đến ngày hay đêm mà
chỉ mải miết đi gặt , kéo đá , cắt rạ ... là
ra đồng ngay"
+Làm cho bức tranh đẹp một cách hoàn
hảo sống động.
+ Vì phải là người rât yêu quê hương tác
18
Ngun ThÞ §µo-- trêngTiĨu häc H¶i §«ng- Gi¸o ¸n ®¹i c¬ng
……………………………….. ……..>………………………………
yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương?
HĐ 4 : Đọc diễn cảm
-GV hướng dẫn giọng đọc, cách ngắt nhấn
giọng… khi đọc.
-GV cho HS đánh dấu đoạn cần đọc, từ màu
chín đến vàng mới.
-Gạch 1 gạch (\) sau các dấu phẩy, 2 gạch
(\\) sau các dấu chấm.
-Gạch dưới tất cả nhưnõg từ ngữ chỉ màu
vàng.
-GV đọc diễn cảm đoạn văn một lần (đọc
trên bảng phụ đã chuẩn bò trước).
+HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
-Cho HS đọc diễn cảm đoạn văn.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Cho HS thi đọc cả bài.
-GV nhận xét+khen HS nào đọc hay hơn.
3 - Củng cố - dặn dò
-GV nhận xét tiết học. Khen những học sinh
đọc tốt.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn
đã học và chuẩn bò bài“Nghìn năm văn
hiến”.
giả mới viết được bài văn tả cảnh ngày
mùa hay như thế.
- HS theo dõi .
-HS dùng viết chì gạch trong SGK.
-HS lắng nghe cách nhấn giọng, ngắt
giọng…
-Học sinh luyện đọc theo nhóm bàn.
-2 – 4 HS đọc.
-2 HS thi đọc cả bài.
-Lớp nhận xét.
*****************************************
TẬP LÀM VĂN.( 1 )
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH.
I. Mục đích yêu cầu.
-Nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh ( mở bài, thân bài , kết bài ) của một bài văn
tả cảnh .
-Từ đó biết phân tich cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ ghi sẵn:
-Nội dung phần ghi nhớ.
-Cấu tạo của nắng trưa đã được GV phân tích.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1- Giới thiệu bài
19
Ngun ThÞ §µo-- trêngTiĨu häc H¶i §«ng- Gi¸o ¸n ®¹i c¬ng
……………………………….. ……..>………………………………
-GV giới thiệu bài mới cho HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
2 - Nhận xét.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
-GV giao việc:
-Đọc văn bản “Hoàng hôn trên sông hương”.
-Chia đoạn văn bản đó.
-Xác đònh nội dung của từng đoạn.
-Tổ chức cho HS làm việc.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại: Bài văn gồm có 3 phần và
có 4 đoạn. Cụ thể
-Phần mở bài: Từ đầu đến …. yên tónh này: Giới thiệu
đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn.
-Phần thân bài: Gồm 2 đoạn
+Đoạn 1: Từ mùa thu đến hai hàng cây. Sự đổi thay
sắc màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn
đến lúc tối hẳn.
+Đoạn 2: Từ phía bên sông cho đến chấm dứt: Hoạt
động của con người từ lúc hoàng hôn đến lúc thành
phố lên đèn.
-Phần kết bài: Câu cuối của văn bản. Sự thức dậy của
Huế sau hoàng hôn.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
-GV giao việc.
-Các em đọc lướt nhanh bài “Quang cảnh làng mạc
ngày mùa”.
-Tìm ra sự giống và khác nhau về thứ tự miêu tả của 2
bài văn.
-Rút ra nhận xét cấu tạo của bài văn tả cảnh,
-Tổ chức cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-Sự giống nhau: 2 bài đều giới thiệu bao quát quang
cảnh đònh tả rồi đi vào tả cụ thể từng cảnh. Cụ thể.
…………..
-Cho HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả
-Nghe.
-HS đọc.
-HS nhận việc.
-HS làm việc cá nhân: Đọc thầm
văn bản+ Chia đoanï và xác đònh
nội dung.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi kết quả bài vào vở.
-HS đọc.
-HS nhận việc.
-HS làm việc cá nhân hoặc trao
đổi theo cặp.
-Một số học sinh trình bày hoặc
đại diện các cặp lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1-2 HS phát biểu.
20
Ngun ThÞ §µo-- trêngTiĨu häc H¶i §«ng- Gi¸o ¸n ®¹i c¬ng
……………………………….. ……..>………………………………
cảnh.
-GV chốt lại ý đúng.
3 - Ghi nhớ:
-Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Cho HS sử dụng kết luận vừa rút ra trong 2 bài văn
tả cảnh.
4 - Luyện tập : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc:
-Các em đọc thầm bài “Nắng trưa”
-Nhận xét cấu tạo của bài văn.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-Phần mở bài: Câu văn đầu lời nhận xét chung về
nắng trưa.
-Phần thân bài gồm 4 đoạn
+Đoạn 1: Từ buổi trưa đến lên mãi cảnh nắng trưa dữ
dội.
+Đoạn 2: Tiếp theo đến khép l: nắng trưa trong
tiếng võng và câu hát ru em.
+Đoạn 3: Tiếp theo đến lặng im: muôn vật trong
nắng.
+Đoạn 4: Tiếp theo đến chưa xong hình ảnh người mẹ
trong nắng trưa.
-Phần kết bài lời cảm thán: Tình thương yêu mẹ của
con.
-Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong sách
giáo khoa.
5 - Củng cố - dặn dò:
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
-Dặn HS về nhà chuẩn bò tốt bài tập.
-3 HS đọc phần ghi nhớ.
-2 HS nhắc lại kết luận đã rút ra
khi so sánh 2 bài văn.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS nhận việc.
-HS làm bài cá nhân.
-3-4 HS trìh bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lại kết quả đúng.
-1-2 HS nhắc lại.
-HS ghi lại nội dung thầy dặn để
về nhà thực hiện.
***************************************
TOÁN ( 3 )
ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
21
Ngun ThÞ §µo-- trêngTiĨu häc H¶i §«ng- Gi¸o ¸n ®¹i c¬ng
……………………………….. ……..>………………………………
I/Mục tiêu :Giúp học sinh:
- Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, so sánh phân số với đơn vò; biết so sánh
hai phân số có cùng tử số.
- HS thực hiện được so sánh các phân số và sắp xếp theo thứ tự yêu cầu.
II/ Đồ dùng học tập
III/ Các hoạt động dạy - học
1 – Bài cũ :
-Gọi 2 HS lên bảng.
Bài số 3: Tìm các phân số bằng nhau:
100
40
,
35
20
,
21
12
,
30
12
,
7
4
,
5
2
-Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét chung.
2 - Bài mới : GTB
HĐ1: Ôn tập so sánh hai phân số.
-Gọi 1 HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Cho HS hoạt động theo nhóm đôi. Một em đưa ra hai phân số cùng mẫu số, một em đưa
ra kết quả so sánh phân số nào lớn hơn, vì sao?
- Em hãy nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Viết bảng: So sánh hai phân số
4
3
và
7
5
-Yêu cầu học sinh tự làm bài vào bảng.
-Nhận xét cho điểm.
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Gợi ý: Ta quy đòng mẫu số rồi so sánh. chú ý quan sát mẫu số lớn nhất trong các mẫu số
đã cho.
-Nhận xét chốt ý.
HĐ 2: Thực hành
Bài 1:
H : Bài tập yêu cầu làm gì ?
- Cho HS làm vào vở .
H : Bài tập yêu cầu làm gì ?
- Nhận xét sửa sai từng ý.
Bài 2: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
H : Muốn viết được thứ tự từ bé đến lớn ta làm ntn ?
- Cho HS thảo luận làm theo nhóm bàn
22
Ngun ThÞ §µo-- trêngTiĨu häc H¶i §«ng- Gi¸o ¸n ®¹i c¬ng
……………………………….. ……..>………………………………
-Nhắc HS về nhà làm bài vào chuẩn bò bài sau
ÂM NHẠC ( 1 )
ÔN TẬP BÀI HÁT ĐÃ HỌC LỚP 4
A / Mục Tiêu :
- HS trình bày các bài hát đã học: Quốc ca, Em yêu hoà bình, chúc mừng, thiếu nhi
thế giới liên hoan.
- Hát kết hợp gõ đệm theo phách, theo nhòp hoặc theo tiết tấu lời ca. Tập trình bày
các bài hát đã học theo tổ, nhóm, cá nhân.
- Tạo không khí học tập vui tươi, sôi nổi từ tiết học đầu tiên trong chương trình nhạc
lớp 5.
- Nhớ một số ký hiệu ghi nhạc đã học
B / Chuẩn Bò :
Giáo Viên : - Nhạc cụ , băng đóa nhạc , bảng phụ chép một số ký hiệu âm nhạc
Học Sinh : - Nhạc cụ gõ , SGK lớp 5 , bảng con . phấn
C / Nội Dung Tiến Hành :
I / Ổn đònh lớp :
- Làm quen HS , kiểm tra só số , vệ sinh lớp học
II / Kiểm tra bài cũ :
- Câu hỏi : Em hãy hát một bài hát của lớp 4 ?
- HS được kiểm tra và nhận điểm công khai
III / Bài mới :
GV ghi bảng
GV cho HS luyện thanh
GV hướng dẫn , chọn bài hát
GV hướng dẫn ôn tập.
1 . Phần mở đầu :
GV tiếp xúc HS trong tiết học âm nhạc đầu tiên của năm học
lớp 5. GV cần tạo không khí vui tươi , phấn khởi , hào hứng
trong tiết học
2 . Phần hoạt động :
a ) Nội dung 1 : Ôn tập một số bài hát lớp 3
* Hoạt động 1 : Ôn tập bài hát – Quốc Ca ,
Ai là tác giả bài Quốc ca?
Lớp đứng nghiêm hát bài hát .
Em yêu hoà bình
-Ai là tác giả?
-GV giới thiệu lời ca của bài hát.
Cả lớp hát kết hợp gõ đệm theo phách.
-Lớp hát kết hợp gõ đệm theo nhòp.
3 - Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
23
Ngun ThÞ §µo-- trêngTiĨu häc H¶i §«ng- Gi¸o ¸n ®¹i c¬ng
……………………………….. ……..>………………………………
-GV đánh giá.
Từng tổ trình bày bài hát.
Chúc mừng
Bài “ Chúc mừng “ là của nhạc só nào?
-Giới thiệu lời ca của bài hát.
-Lớp hát kết hợp gõ theo phách.
-Hst kết hợp vỗ tay, có phách mạnh, phách nhẹ.
Trình bày theo tổ.
Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- HS hát nhiều lần 4 bài hát trên
B ) Nội dung 2 : Ôn tập một số ký hiệu ghi nhạc
* Hoạt động 1 : Câu hỏi
- Lớp 4 các em đã được học những ký hiệu ghi nhạc gì ?
( Khuông nhạc , khoá son )
- Em hãy kể tên các nốt nhạc ?
( Đô Rê Mi Pha Son La Si Đô )
- Em biết những hình nốt nhạc nào ?
( Nốt trắng , nốt đen , nốt móc đơn , móc kép )
* Hoạt động 2 :
- HS tập nói tên các nốt nhạc trên khuông nhạc
HS tập viết nốt nhạc trên khuông nhạc
IV / Củng cố :
- Hệ thống hoá kiến thức đã học
- Cả lớp hát 4 bài hát nhiều lần , kết hợp vỗ tay theo phách
V / Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
Ngày dạy : 6/ 9
TOÁN ( 4 )
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
(Tiếp theo)
I/Mục tiêu : Giúp học sinh
- Nhớ lại cách so sánh phân số với đơn vò, so sánh hai phân số có cùng tử số.
24
Ngun ThÞ §µo-- trêngTiĨu häc H¶i §«ng- Gi¸o ¸n ®¹i c¬ng
……………………………….. ……..>………………………………
- HS thực hiện được so sánh các phân số.
II/ Đồ dùng học tập :
III/ Các hoạt động dạy – học :
25