Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Đánh Giá Hiện Trạng Công Tác Tổ Chức Thực Hiện Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường Dành Cho Các Cơ Sở Kinh Doanh Sản Xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.52 KB, 102 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA MÔI TRƯỜNG
---------------------------------------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
DÀNH CHO CÁC CƠ SỞ KINH DOANH SẢN XUẤT
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN THANH XUÂN,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Người thực hiện

: NGÔ TÚ KHÁNH HUYỀN

Lớp

: MÔI TRƯỜNG A

Khóa

: 57

Ngành

: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Giáo viên hướng dẫn

: Ths. NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG


HÀ NỘI, 2016


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA MÔI TRƯỜNG
---------------------------------------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
DÀNH CHO CÁC CƠ SỞ KINH DOANH SẢN XUẤT
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN THANH XUÂN,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Người thực hiện
Lớp
Khóa
Chuyên ngành
Giáo viên hướng dẫn
Địa điểm thực tập

: NGÔ TÚ KHÁNH HUYỀN
: MÔI TRƯỜNG A
: 57
: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
: ThS. NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG
: QUẬN THANH XUÂN

Hà Nội - 2016



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan khóa luận là của riêng tôi, được nghiên cứu một cách
độc lập. Các số liệu thu thập được là các tài liệu được sự cho phép công bố
của các đơn vị cung cấp số liệu. Các tài liệu tham khảo đều có nguồn gốc rõ
ràng. Các kết quả được nêu trong khóa luận này là hoàn toàn trung thực và
chưa từng có ai công bố trong bất kì tài liệu nào.
Hà Nội, ngày …tháng … năm 2016
Sinh viên

Ngô Tú Khánh Huyền

i


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành quá trình thực tập tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản
thân, tôi đã nhận được sự giúp của các tập thể, cá nhân trong và ngoài
trường.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo khoa Môi
Trường và trường Học Viện Nông nghiệp Việt Nam trong những năm qua đã
truyền cho tôi những kiến thức quý báu.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới ThS.Nguyễn Thị Hương
Giang , giảng viên khoa Môi Trường trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam
đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập để hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới UBND quận Thanh Xuân, đã
cung cấp tài liệu, số liệu, tạo điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện đề tài trong suốt

thời gian qua.
Cuối cùng tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và
người thân của tôi đã luôn bên cạnh tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời
gian tôi học tập, rèn luyện tại trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Trong quá trình thực hiện đề tài, do điều kiện về thời gian, tài chính và
trình độ nghiên cứu của bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài khó tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến
của thầy cô và các bạn để khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2016
Sinh viên

Ngô Tú Khánh Huyền

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................. i
LỜI CÁM ƠN................................................................................................................................. ii
LỜI CÁM ƠN................................................................................................................................. ii
MỤC LỤC....................................................................................................................................... iii
MỤC LỤC....................................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH........................................................................................................................ ix

DANH MỤC HÌNH........................................................................................................................ ix
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................................1
1.1. Tổng quan về quản lý nhà nước về môi trường.....................................................................

1.1. Tổng quan về quản lý nhà nước về môi trường........................................................1
1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về môi trường...................................................................................

1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về môi trường..........................................................1
1.1.2. Mục tiêu, đối tượng và các nguyên tắc của quản lý nhà nước về môi trường.................

1.1.2. Mục tiêu, đối tượng và các nguyên tắc của quản lý nhà nước về môi trường
.......................................................................................................................................................... 2
1.1.3. Nội dung công tác quản lý nhà nước về môi trường..................................................................

1.1.3. Nội dung công tác quản lý nhà nước về môi trường............................................4
1.2. Các vấn đề chung về kế hoạch bảo vệ môi trường.................................................................

1.2. Các vấn đề chung về kế hoạch bảo vệ môi trường...................................................6
1.2.1. Một số khái niệm........................................................................................................................................

1.2.1. Một số khái niệm............................................................................................................. 6
Bảng 1.1: Sự khác nhau giữa KHBVMT và CKBVMT:.......................................................7

iii


1.2.2. Vai trò của kế hoạch bảo vệ môi trường..........................................................................................


1.2.2. Vai trò của kế hoạch bảo vệ môi trường..................................................................9
1.2.3. Quy trình lập, đăng ký và xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.....................

1.2.3. Quy trình lập, đăng ký và xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. 10
1.2.4. Đối tượng thực hiện lập kế hoạch bảo vệ môi trường:...........................................................

1.2.4. Đối tượng thực hiện lập kế hoạch bảo vệ môi trường:....................................18
Bảng 1.2: Danh mục dự án thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký KHBVMT của Sở
Tài nguyên và Môi trường..................................................................................................... 19
1.3. Các văn bản liên quan tới công tác tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ môi
trường........................................................................................................................................

1.3. Các văn bản liên quan tới công tác tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ môi
trường......................................................................................................................................... 23
1.4. Tình hình công tác bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp vừa và nhỏ..................

1.4. Tình hình công tác bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp vừa và nhỏ....24
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................34
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................34
2.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................................

2.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................... 34
2.2. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................................

2.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................................ 34
2.3. Nội dung nghiên cứu...................................................................................................................

2.3. Nội dung nghiên cứu....................................................................................................... 34
2.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................................


2.4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................. 34
2.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp.........................................................................................

2.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp.................................................................34
2.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp............................................................................................

2.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp...................................................................35
2.4.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích...................................................................................................

2.4.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích..........................................................................35
2.4.4. Phương pháp nghiên cứu trường hợp...........................................................................................

2.4.4. Phương pháp nghiên cứu trường hợp..................................................................35
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................................................36
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................................................36

iv


3.1 Địa điểm nghiên cứu....................................................................................................................

3.1 Địa điểm nghiên cứu........................................................................................................ 36
3.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên...........................................................................................................

3.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên................................................................................. 36
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội......................................................................................................................

3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................................................... 37
3.1.3. Hiện trạng môi trường trên địa bàn quận Thanh Xuân.........................................................


3.1.3. Hiện trạng môi trường trên địa bàn quận Thanh Xuân...................................38
Bảng 3.1: Quan trắc chất lượng không khí xung quanh tại quận Thanh Xuân.....40
3.2 Hiện trạng áp dụng kế hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn........................................

3.2 Hiện trạng áp dụng kế hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn..........................41
3.2.1 Các văn bản qui phạm pháp luật về triển khai và thực hiện kế hoạch bảo vệ
môi trường.............................................................................................................................................

3.2.1 Các văn bản qui phạm pháp luật về triển khai và thực hiện kế hoạch bảo vệ
môi trường................................................................................................................................. 41
3.2.2 Quy trình lập và xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường..........................................................

3.2.2 Quy trình lập và xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường...................................42
Bảng 3.2. Thời gian giải quyết thủ tục hành chính đối với hồ sơ KHBVMT...........44
3.2.3 Kết quả thực hiện.....................................................................................................................................

3.2.3 Kết quả thực hiện.......................................................................................................... 45
Bảng 3.3: Danh sách cấp phép 2011.................................................................................. 46
Bảng 3.4: Danh sách cấp phép 2012.................................................................................. 48
Bảng 3.5: Danh sách cấp phép 2013.................................................................................. 49
Bảng 3.6: Danh sách cấp phép 2014.................................................................................. 52
Bảng 3.7: Danh sách cấp phép năm 2015.........................................................................54
Bảng 3.8: Tổng hợp kết quả kiểm tra môi trường năm 2014....................................59
Bảng 3.9: Danh sách các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất buộc phải di dời..............69
3.3 Đánh giá các thuận lợi khó khăn của việc thực hiện kế hoạch bảo vệ môi
trường........................................................................................................................................

3.3 Đánh giá các thuận lợi khó khăn của việc thực hiện kế hoạch bảo vệ môi
trường......................................................................................................................................... 71

3.3.1. Giai đoạn lập hồ sơ.................................................................................................................................

3.3.1. Giai đoạn lập hồ sơ...................................................................................................... 71
3.3.2. Giai đoạn thẩm định hồ sơ...................................................................................................................

v


3.3.2. Giai đoạn thẩm định hồ sơ........................................................................................ 75
3.3.3. Giai đoạn thực hiện, giám sát:...........................................................................................................

3.3.3. Giai đoạn thực hiện, giám sát:.................................................................................. 76
3.4 Giải pháp đề xuất để nâng cao hiệu quả của việc thực hiện kế hoạch bảo vệ
môi trường cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn......................................

3.4 Giải pháp đề xuất để nâng cao hiệu quả của việc thực hiện kế hoạch bảo vệ
môi trường cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn......................................78
3.4.1 Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hồ sơ.................................................................................

3.4.1 Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hồ sơ..........................................................78
3.4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác phê duyệt hồ sơ..................................................

3.4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác phê duyệt hồ sơ.............................79
3.4.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giám sát và thực hiện kế hoạch...........................

3.4.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giám sát và thực hiện kế hoạch........80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................................ 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................................ 81
KẾT LUẬN................................................................................................................................................


KẾT LUẬN.................................................................................................................................... 81
KIẾN NGHỊ...............................................................................................................................................

KIẾN NGHỊ.................................................................................................................................. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................. 83
PHỤ LỤC...................................................................................................................................... 86
PHỤ LỤC...................................................................................................................................... 86

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BTNMT
BVMT
CK
CKBVMT
CP
ĐA
ĐMC
ĐTM
KCN
KH
KHBVMT
KT-XH
MT
MTV
QCVN
QLDA

TNHH
UBND

Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bảo vệ môi trường
Cam kết
Cam kết bảo vệ môi trường
Cổ phần
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản
Đánh giá môi trường chiến lược
Đánh giá tác động môi trường
Khu công nghiệp
Kế hoạch
Kế hoạch bảo vệ môi trường
Kinh tế - Xã hội
Môi trường
Một thành viên
Quy chuẩn Việt Nam
Quản lý dự án
Trách nhiệm hữu hạn
Uỷ ban nhân dân

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Sự khác nhau giữa KHBVMT và CKBVMT:..................................................................................7
Bảng 1.2: Danh mục dự án thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký KHBVMT của Sở Tài nguyên
và Môi trường............................................................................................................................................................ 19

Bảng 3.1: Quan trắc chất lượng không khí xung quanh tại quận Thanh Xuân.............................40
Bảng 3.2. Thời gian giải quyết thủ tục hành chính đối với hồ sơ KHBVMT....................................44
Bảng 3.3: Danh sách cấp phép 2011................................................................................................................ 46
Bảng 3.4: Danh sách cấp phép 2012................................................................................................................ 48
Bảng 3.5: Danh sách cấp phép 2013................................................................................................................ 49
Bảng 3.6: Danh sách cấp phép 2014................................................................................................................ 52
Bảng 3.7: Danh sách cấp phép năm 2015...................................................................................................... 54
Bảng 3.8: Tổng hợp kết quả kiểm tra môi trường năm 2014...............................................................59
Bảng 3.9: Danh sách các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất buộc phải di dời........................................69

viii


DANH MỤC HÌNH

LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................. i
LỜI CÁM ƠN................................................................................................................................. ii
MỤC LỤC....................................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH........................................................................................................................ ix
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................................1
1.1. Tổng quan về quản lý nhà nước về môi trường........................................................1
1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về môi trường..........................................................1
Hình 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về môi trường ở Việt Nam..............................2

1.1.2. Mục tiêu, đối tượng và các nguyên tắc của quản lý nhà nước về môi trường
.......................................................................................................................................................... 2
1.1.3. Nội dung công tác quản lý nhà nước về môi trường............................................4

1.2. Các vấn đề chung về kế hoạch bảo vệ môi trường...................................................6
1.2.1. Một số khái niệm............................................................................................................. 6
Bảng 1.1: Sự khác nhau giữa KHBVMT và CKBVMT:.......................................................7
1.2.2. Vai trò của kế hoạch bảo vệ môi trường..................................................................9
1.2.3. Quy trình lập, đăng ký và xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. 10
Hình 1.2: Quy trình lập hồ sơ KHBVMT............................................................................................. 11
Hình 1.3: Quy trình đăng ký xác nhận hồ sơ KHBVMT thuộc thầm quyền Sở TNMT....15
Hình 1.4 Quy trình tiếp nhận, thẩm định hồ sơ KHBVMT cấp quận/huyện......................16

1.2.4. Đối tượng thực hiện lập kế hoạch bảo vệ môi trường:....................................18
Bảng 1.2: Danh mục dự án thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký KHBVMT của Sở
Tài nguyên và Môi trường..................................................................................................... 19
1.3. Các văn bản liên quan tới công tác tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ môi
trường......................................................................................................................................... 23
1.4. Tình hình công tác bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp vừa và nhỏ....24
Hình 1.5. Tỷ lệ phần trăm làng nghề với mức độ ô nhiễm khác nhau.................................30

ix


CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................34
2.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................... 34
2.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................................ 34
2.3. Nội dung nghiên cứu....................................................................................................... 34
2.4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................. 34
2.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp.................................................................34
2.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp...................................................................35
2.4.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích..........................................................................35
2.4.4. Phương pháp nghiên cứu trường hợp..................................................................35
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................................................36

3.1 Địa điểm nghiên cứu........................................................................................................ 36
3.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên................................................................................. 36
Hình 3.1: Hình ảnh quận Thanh Xuân............................................................................................... 36

3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................................................... 37
3.1.3. Hiện trạng môi trường trên địa bàn quận Thanh Xuân...................................38
Hình 3.2: Diễn biến chỉ số chất lượng không khí AQI ở trạm quan trắc tự động Nguyễn
Văn Cừ, liên tục trong giai đoạn 2011-2013...................................................................................39

Bảng 3.1: Quan trắc chất lượng không khí xung quanh tại quận Thanh Xuân.....40
3.2 Hiện trạng áp dụng kế hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn..........................41
3.2.1 Các văn bản qui phạm pháp luật về triển khai và thực hiện kế hoạch bảo vệ
môi trường................................................................................................................................. 41
3.2.2 Quy trình lập và xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường...................................42
Hình 3.3. Các bước xây dựng hồ sơ KHBVMT thuộc thẩm quyền đăng ký, xác nhận cấp
quận/huyện.................................................................................................................................................. 42

Bảng 3.2. Thời gian giải quyết thủ tục hành chính đối với hồ sơ KHBVMT...........44
3.2.3 Kết quả thực hiện.......................................................................................................... 45
Hình 3.4: Số lượng hồ sơ môi trường được đăng ký và xác nhận trong giai đoạn 20112015................................................................................................................................................................. 45

Bảng 3.3: Danh sách cấp phép 2011.................................................................................. 46
Bảng 3.4: Danh sách cấp phép 2012.................................................................................. 48
Bảng 3.5: Danh sách cấp phép 2013.................................................................................. 49
Bảng 3.6: Danh sách cấp phép 2014.................................................................................. 52
Bảng 3.7: Danh sách cấp phép năm 2015.........................................................................54

x



Bảng 3.8: Tổng hợp kết quả kiểm tra môi trường năm 2014....................................59
Bảng 3.9: Danh sách các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất buộc phải di dời..............69
3.3 Đánh giá các thuận lợi khó khăn của việc thực hiện kế hoạch bảo vệ môi
trường......................................................................................................................................... 71
3.3.1. Giai đoạn lập hồ sơ...................................................................................................... 71
3.3.2. Giai đoạn thẩm định hồ sơ........................................................................................ 75
3.3.3. Giai đoạn thực hiện, giám sát:.................................................................................. 76
3.4 Giải pháp đề xuất để nâng cao hiệu quả của việc thực hiện kế hoạch bảo vệ
môi trường cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn......................................78
3.4.1 Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hồ sơ..........................................................78
3.4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác phê duyệt hồ sơ.............................79
3.4.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giám sát và thực hiện kế hoạch........80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................................ 81
KẾT LUẬN.................................................................................................................................... 81
KIẾN NGHỊ.................................................................................................................................. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................. 83
PHỤ LỤC...................................................................................................................................... 86

xi


MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Hiện này ô nhiễm môi trường đang là vấn đề cấp bách mang tính toàn
cầu. Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế, khoa học, kỹ thuât vào những năm
cuối thế kỷ XX đã gây ra những tác động rất tiêu cực đến môi trường sống
của con người. Chính vì vậy, trong những thập kỷ gần đây, tất cả các quốc gia
đều nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề và có những nỗ lực để bao vệ
môi trường. Hàng loạt biện pháp được đề xuất thực hiện và thu được những
kết quả ban đầu trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Trong đó được thể hiện rõ

nét ở công cụ thực hiện luật pháp về môi trường. Khi đó, để bảo vệ môi
trường cũng như hợp thức hóa quá trình hoạt động của doanh nghiệp thì điều
đầu tiên mà doanh nghiệp cần phải làm trước khi đưa dự án đi vào hoạt động
sản xuất, kinh doanh là tiến hành lập các hồ sơ môi trường như đánh giá tác
động môi trường hay kế hoạch bảo vệ môi trường.
Tiền thân của tên gọi kế hoạch bảo vệ môi trường là cam kết bảo vệ
môi trường và được thay đổi có hiệu lực từ ngày 1/1/2015 căn cứ vào số
55/2014/QH13. Đây là một hồ sơ pháp lý ràng buộc trách nhiệm giữa doanh
nghiệp đối với cơ quan môi trường và là một quá trình phân tích, đánh giá và
dự báo các ảnh hưởng đến môi trường của dự án trong giai đoạn thực hiện và
hoạt động của dự án. Từ đó đề xuất các giải pháp thích hợp để bảo vệ môi
trường trong từng giai đoạn hoạt động cũng như thi công các công trình.
Quận Thanh Xuân là một trong các quận trung tâm của thành phố Hà
Nội, nằm chếch về trục phía Tây Nam của thành phố Hà Nội. Trên địa bàn
quận đã và đang phát triển công nghiệp, các khu đô thị, thương mại, dịch vụ
văn minh hiện đại. Như một sự tất yếu của quá trình phát triển, các vấn đề về
môi trường trong địa bàn quận Thanh Xuân dần trở thành vấn đề cần được
quan tâm của người dân. Thực trạng môi trường trên địa bàn quận ở một số

1


khu vực có dấu hiệu ô nhiễm, đặc biệt là ô nhiễm môi trường nước mặt ở các
sông, hồ, ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn, ô nhiễm môi trường cục bộ
đang có dấu hiệu gia tăng. Bên cạnh đó, công tác thực thi pháp luật về Kế
hoạch bảo vệ môi trường còn có nhiều bất cập xuất phát từ chính việc hiểu sai
lệch về bản chất của công cụ này.
Bởi vậy, tôi tiến hành thực hiện đề tài: "Đánh giá hiện trạng công tác
tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường dành cho các cơ sở kinh
doanh sản xuất trên địa bàn quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội".

Mục tiêu nghiên cứu
• Đánh giá được tình hình chung công tác tổ chức thực hiện kế hoạch
bảo vệ môi trường (KHBVMT) tại quận Thanh Xuân. (đối tượng lập
KHBVMT, quy trình thực hiện, hiện trạng công tác tổ chức thực hiện
KHBVMT)
• Phân tích khó khăn và nguyên nhân của nó trong công tác tổ chức
thực hiện KHBVMT
• Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp khắc phục khó khăn, nâng cao
hiệu quả công tác này trong lĩnh vực quản lý môi trường trên địa bàn quận.
Yêu cầu nghiên cứu
• Khái quát được điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại quận Thanh
Xuân
• Biết được hiện trạng công tác tổ chức thực hiện KHBVMT dành cho
các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong địa bàn quận.
• Trình bày và phân tích các khó khăn thuận lợi trong các giai đoạn
lập, thẩm định, giám sát thực hiện KHBVMT
• Đề xuất biện pháp có tính khả thi trong điều kiện của quận Thanh
Xuân để nâng cao hiệu quả trong công tác thẩm định KHBVMT, công tác
kiểm tra giám sát việc thực hiện KHBVMT..

2


Chương 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Tổng quan về quản lý nhà nước về môi trường.
1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về môi trường
Quản lý là một hoạt động xuất hiện cùng với quá trình loài người
sống thành cộng đồng. Hoạt động quản lý đề cập đến sự tác động, chỉ huy
điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để phát

triển phù hợp với quy luật, đạt tới mục đích đề ra và đúng với ý chỉ của chủ
thể quản lý. Nói cách khác, quản lý là sự tác động có mục đích của chủ thể
quản lý đối với đối tượng quản lý bằng các hình thức và biện pháp khác
nhau, nhằm đạt được mục đích đã đề ra, trong đó chủ thể quản lý là những
cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền, còn đối tượng quản lý là các
pháp nhân và thể nhân trong xã hội. Quá trình quản lý phụ thuộc vào các
yếu tố chủ yếu về con người, thể chế chính trị, cơ chế tổ chức, thông tin và
quyền uy của chủ thể quản lý
Quản lý nhà nước về môi trường là quá trình tổ chức, điều hành của hệ
thống các cơ quan chuyên trách về môi trường của nhà nước đối với các quá
trình xã hội và hành vi, hoạt động của con người mà liên quan đến môi
trường, trên cơ sở các quy định, quy phạm pháp luật đã được xây dựng nhằm
đạt được những mực tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ về môi trường mà nhà nước đề
ra. Như vậy, quản lý nhà nước về môi trường cũng đồng nghĩa với khái niệm
quản lý hành chính nhà nước về lĩnh vực này.

1


Chính phủ

UBND Tỉnh

Bộ Tài nguyên và
MT

Các tổng Các Vụ Các đơn Các
Sở
Các
Sở TN&M cục/cục thuộc Bộ vị sự doanh

TN&MT nghiệp nghiệp
T
khác

Phòng
TN&MT
cấp huyện

Các bộ
khác

Bộ CA

Vụ
Các
KHCN vụ Cục
&MT khác CSMT

Chi cục
BVMT

Hình 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về môi trường ở Việt Nam
(Nguồn: Hồ Thị Lam Trà và cộng sự)
1.1.2. Mục tiêu, đối tượng và các nguyên tắc của quản lý nhà nước về môi
trường
1.1.2.1. Mục tiêu của quản lý nhà nước về môi trường
Mục tiêu chủ yếu của quản lý nhà nước về môi trường là phát triển bền
vững, đảm bảo sự cân bằng giữa phát triển KT-XH và bảo vệ môi trường.
Phát triển KT-XH tạo tiềm lực bảo vệ môi trường. Ngược lại, bảo vệ môi
trường tạo các tiềm năng tự nhiên và xã hội mới cho phát triền KT-XH. Tùy

thuộc vào điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hệ thống chính trị, pháp lý và
mục tiêu phát triển ưu tiên của từng quốc gia mà mục tiêu quản lý nhà nước
về môi trường ở các nước có thể khác nhau.

2


Ở Việt Nam, theo Nghị quyết 41/NQ-TW ngày 15/11/2004 của Bộ
Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước, mục tiêu cụ thể của công tác quản lý nhà nước về môi
trường hiện hay ở nước ta bao gồm:
Một là: Ngăn ngừa, hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm, suy thoái và sự
cố môi trường do hoạt động của con người và tác động của tự nhiên gây
ra. Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ đa dạng sinh học.
Hai là: Khắc phục ô nhiễm môi trường, trước hết ở những nơi đã bị ô
nhiễm nghiêm trọng, phục hồi các hệ sinh thái đã bị suy thoái, từng bước
nâng cao chất lượng môi trường.
Ba là: Xây dựng nước ta trở thành một nước có môi trường tốt, có sự
hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo
vệ môi trường; mọi người đều có ý thức bảo vệ môi trường, sống thân thiện
với thiên nhiên.
1.1.2.2. Đối tượng của quản lý nhà nước về môi trường
Đối tượng quản lý nhà nước về môi trường là việc điều tiết các lợi ích
liên quan đến môi trường của các chủ thể trong xã hội sao cho hài hoà trên
nguyên tắc ưu tiên lợi ích của quốc gia, của toàn xã hội.
1.1.2.3. Các nguyên tắc quản lý nhà nước về môi trường
Tiêu chí chung của công tác quản lý môi trường là đảm bảo quyền được
sống trong môi trường trong lành, phục vụ sự phát triển bền vững của đất
nước, góp phần gìn giữ môi trường chung của loài người trên Trái đất. Các
nguyên tắc chủ yếu của công tác quản lý môi trường bao gồm:

- Hướng công tác quản lý môi trường tới mục tiêu phát triển bền vững
kinh tế xã hội đất nước, giữ cân bằng giữa phát triển và bảo vệ môi trường.
- Kết hợp các mục tiêu quốc tế - quốc gia - vùng lãnh thổ và cộng đồng
dân cư trong việc quản lý môi trường.
- Quản lý môi trường cần được thực hiện bằng nhiều biện pháp và công
cụ tổng hợp thích hợp.

3


- Phòng chống, ngăn ngừa tai biến và suy thoái môi trường cần được ưu
tiên hơn việc phải xử lý, hồi phục môi trường nếu để gây ra ô nhiễm môi
trường.
- Người gây ô nhiễm phải trả tiền cho các tổn thất do ô nhiễm môi trường
gây ra và các chi phí xử lý, hồi phục môi trường bị ô nhiễm. Người sử dụng các
thành phần môi trường phải trả tiền cho việc sử dụng gây ra ô nhiễm đó.
1.1.3. Nội dung công tác quản lý nhà nước về môi trường
Công tác quản lý Nhà nước về môi trường của Việt Nam được thể hiện
tại Ðiều 139, Luật Bảo vệ Môi trường 2014, gồm 11 nội dung:
- Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, ban hành hệ thống tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách, chương trình, đề
án, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường.
- Tổ chức, xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc; định kỳ đánh giá hiện
trạng môi trường, dự báo diễn biến môi trường.
- Xây dựng, thẩm định và phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi
trường; thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; thẩm định, phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và kiểm tra, xác nhận các công
trình bảo vệ môi trường; tổ chức xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.

- Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các hoạt động bảo tồn đa
dạng sinh học; quản lý chất thải; kiểm soát ô nhiễm; cải thiện và phục hồi
môi trường.
- Cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về môi trường.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường;
thanh tra trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường; giải quyết
khiếu nại, tố cáo về bảo vệ môi trường; xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường.

4


- Đào tạo nhân lực khoa học và quản lý môi trường; giáo dục, tuyên
truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh
vực bảo vệ môi trường.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện ngân sách
nhà nước cho các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Đối với Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện, trách nhiệm quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường được quy định ở Điều 143 khoản 2, Luật Bảo vệ
môi trường 2014, gồm các điểm:
- Ban hành theo thẩm quyền quy định, chương trình, kế hoạch về bảo
vệ môi trường;
- Tổ chức thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch và nhiệm vụ về
bảo vệ môi trường;
- Xác nhận, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường theo
thẩm quyền;
- Hằng năm, tổ chức đánh giá và lập báo cáo công tác bảo vệ môi
trường;

- Truyền thông, phổ biến, giáo dục chính sách và pháp luật về bảo vệ
môi trường;
- Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường;
giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật về khiếu nại, tố cáo và quy định của pháp luật có liên quan;
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan giải quyết các
vấn đề môi trường liên huyện;
- Chỉ đạo công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Ủy
ban nhân dân cấp xã;
- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nếu để xảy ra ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn.

5


1.2. Các vấn đề chung về kế hoạch bảo vệ môi trường
1.2.1. Một số khái niệm
Năm 2015, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 18/2015/NĐ-CP kèm
theo đó là sự thay đổi về tên gọi của hồ sơ môi trường cam kết bảo vệ môi
trường thành kế hoạch bảo vệ môi trường được áp dụng kể từ này 01/4/2015.
Luật bảo vệ môi trường ban hành năm 2005 có quy định về cam kết
bảo vệ môi trường. Theo đó, trong bản Cam kết bảo vệ môi trường
(CKBVMT), chủ dự án phải cam kết đã nhận dạng và dự báo được hết những
tác động do chất thải và do các yếu tố không liên quan đến chất thải, đồng
thời cam kết thực hiện việc loại trừ hoặc giảm thiểu tất cả các tác động tiêu
cực do dự án gây ra. Nhưng trên thực tế, việc thực hiện CKBVMT có nhiều
khó khăn, thiếu thực thi, mang tính lý thuyết và trong nhiều trường hợp đã
dẫn đến tiêu cực trong công tác quản lý, dù từ “cam kết” cũng có ý nghĩa tích
cực nhất định.
“Cam kết bảo vệ môi trường” thực chất là dạng đơn giản của Đánh giá

tác động môi trường và chỉ áp dụng đối với các dự án chứ không áp dụng với
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hiện đang hoạt động. Để khắc phục
những hạn chế của CKBVMT, tạo điều kiện cho chủ dự án thực hiện trách
nhiệm và chủ động trong BVMT, mặt khác sẽ thuận lợi cho công tác quản lý
BVMT đối với các đối tượng không lập ĐTM, Luật bảo vệ môi trường năm
2014 quy định 6 điều mới về kế hoạch BVMT.
Kế hoạch bảo vệ môi trường là căn cứ để quản lý và thực hiện các nội
dung về bảo vệ môi trường đối với một cơ sở, là hồ sơ pháp lý ràng buộc
trách nhiệm giữa doanh nghiệp đối với cơ quan môi trường, là kết quả của
quá trình phân tích, đánh giá dự báo các ảnh hưởng tới môi trường của dự án
trong giai đoạn thực hiện và hoạt động của dự án. Từ đó đề xuất các giải pháp
kế hoạch thích hợp để bảo vệ môi trường. Kế hoạch bảo vệ môi trường được
lập 1 lần trong quá trình hoạt động, trước khi triển khai dự án.

6


Bảng 1.1: Sự khác nhau giữa KHBVMT và CKBVMT:
KHBVMT
Cơ sở pháp - Luật bảo vệ môi trường 2014.

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.
- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT
về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi

trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.

Đối tượng
thực hiện

Nội dung

Dự án đầu tư không thuộc đối
tượng phải thực hiện đánh giá tác
động môi trường
Phương án sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ không thuộc đối tượng
phải lập dự án đầu tư theo quy
định của pháp luật về đầu tư
1. Địa điểm thực hiện
2. Loại hình, công nghệ và quy
mô sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
3. Nguyên liệu, nhiên liệu sử
dụng.
4. Dự báo các loại chất thải phát
sinh, tác động khác đến môi
trường.
5. Biện pháp xử lý chất thải và
giảm thiêu tác động xấu đến môi
trường

7

CKBVMT

- Luật Bảo vệ môi trường
2005.
- Nghị định số 29/2011/NĐ CP quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết
bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 26/2011/TTBTNMT quy định chi tiết một
số điều của nghị định số
29/1011/NĐ-CP của chính
phủ quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết
bảo vệ môi trường.
Cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ quy mô hộ gia đình
và đối tượng không phải làm
báo cáo ĐMC và ĐTM phải
có cam kết bảo vệ môi
trường.
1. Địa điểm thực hiện.
2. Loại hình, quy mô sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và
nguyên liệu, nhiên liệu sử
dụng.
3. Các loại chất thải phát sinh.
4. Cam kết thực hiện các biện
pháp giảm thiểu, xử lý chất
thải và tuân thủ các quy định
của pháp luật về bảo vệ môi
trường.



Trách
nhiệm tổ
chức thực
hiện

KHBVMT
6. Tổ chức thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường
Một điểm mới nổi bật của
KHBVMT so với CKBVMT là
nội dung KHBVMT được đưa
thêm mục “Tổ chức thực hiện các
biện pháp bảo vệ môi trường”
Ủy ban nhân dân cấp huyện xác
nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
của dự án, phương án sản xuất
kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn,
hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện
có thể ủy quyền cho ủy ban nhân
dân xã
Cơ quan chuyên môn về bảo vệ
môi trường thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xác nhận kế hoạch
bảo vệ môi trường của những dự
án
- Nằm trên địa bàn 02 huyện trở
lên.
- Dự án trên vùng biển có chất

thải đưa vào địa bàn tỉnh xử lý.
- Dự án có quy mô lớn và có nguy
cơ tác động xấu tới môi trường
trên địa bàn tỉnh theo quy định
của Bộ trưởng Bộ tài nguyên và
môi trường

CKBVMT

UBND cấp huyện có trách
nhiệm tổ chức đăng ký bản
CKBVMT; trường hợp cần
thiết có thể uỷ quyền cho
UBND cấp xã tổ chức đăng
ký.
Đối với dự án đầu tư, hoạt
động sản xuất kinh doanh,
dịch vụ thực hiện trên địa bàn
từ 02 huyện trở lên, chủ dự
án, chủ cơ sở sản xuất kinh
doanh thực hiện việc đăng ký
bản CKBVMT tại mọt trong
các UBND cấp huyện, nơi
thuận lợi nhất cho chủ dự án,
chủ cơ sở.

Thời gian
10 ngày
5 ngày
thụ lý hồ sơ

Một điểm mới rõ nét khi thay thế cam kết bảo vệ môi trường bằng kế
hoạch bảo vệ môi trường đó là trước đây trách nhiệm tổ chức thực hiện việc
xác nhận cam kết bảo vệ môi trường chỉ do cơ quan chuyên môn về bảo vệ

8


môi trường cấp huyện đảm nhận, hoặc cơ quan chuyên môn cấp huyện có thể
ủy quyền cho cơ quan chuyên môn cấp xã tổ chức thực hiện. Nhưng trong luật
bảo vệ môi trường 2014, cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc xác nhận kế
hoạch bảo vệ môi trường đối với những dự án sau: dự án nằm trên địa bàn 02
huyện trở lên; dự án trên vùng biển có chất thải đưa vào địa bàn tỉnh xử lý;
dự án có quy mô lớn và có nguy cơ tác động xấu tới môi trường trên địa bàn
tỉnh theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
1.2.2. Vai trò của kế hoạch bảo vệ môi trường
Căn cứ vào cơ sở pháp lý, đối tượng thực hiện và nội dung của hồ sơ kế
hoạch bảo vệ môi trường, có thể thấy hồ sơ kế hoạch bảo vệ môi trường giúp
cho cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý, kiểm tra các cơ sở sản
xuất quy mô hộ gia đình tại địa phương.
- Kế hoạch bảo vệ môi trường là căn cứ để quản lý và thực hiện các nội
dung về bảo vệ môi trường đối với một cơ sở.
- Biết được tầm ảnh hưởng của dự án đến môi trường xung quanh so
với mức tiêu chuẩn quy định, từ đó thẩm định xem có cấp quyết định phê
duyệt dự án hay không.
- Đánh giá mức độ tác động của nguồn ô nhiễm phát sinh từ hoạt động
sản xuất, ảnh hưởng đến môi trường như thế nào.
- Ràng buộc trách nhiệm, tạo sự chủ động trong vấn đề bảo vệ môi
trường nơi dự án hoạt động. (Ràng buộc ở đây là đối với cơ quan nhà nước,
các chủ dự án có trách nhiệm báo cáo thường xuyên tình hình ô nhiễm môi

trường qua việc lập hồ sơ báo cáo giám sát môi trường định kỳ).
- Thực hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với bảo vệ môi
trường.
- Tạo sự phát triển bền vững giữa con người với môi trường.
- Hợp thức hóa quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
- Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, huyện.

9


1.2.3. Quy trình lập, đăng ký và xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường
Cơ sở pháp lý của quy trình này bao gồm các văn bản:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy
định về Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Quyết định 4114/QĐ-UBND ban hành ngày 19/08/2015 về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung; bị huỷ bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
• Điều 32 thông tư số 27/2015/TT-BTNMT quy đinh về trách nhiệm xác
nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc về:
- Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường đối với các dự án thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục 5.1 Thông tư này.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi

trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng
quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, trừ các đối
tượng quy định tại Khoản 1 Điều này.
- Ủy ban nhân dân cấp xã được Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
ủy quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền
của mình đối với dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ
gia đình nằm trên địa bàn một (01) xã. Văn bản ủy quyền cho Ủy ban nhân
dân cấp xã xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thực hiện theo mẫu
quy định tại Phụ lục 5.2 Thông tư này.

10


×