Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Báo cáo thực tập Ngân hàng: Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNoPTNT Hải Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.46 KB, 32 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT .............................................................................................. 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... 6
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HẢI CHÂU .................................................... 8
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển NHNo&PTNT chi nhánh Hải Châu:..................................... 8
1.2.Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Hải Châu:.............................. 9
1.2.1.Tình hình huy động vốn của Agribank Hải Châu trong 3 năm 2013- 2015: ............................. 9
1.2.2.Tình hình cho vay của NHNo&PTNT Hải Châu trong 3 năm 2013-2015 .............................. 10
1.3.Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2013-2015 của NHNo&PTNT Hải Châu. ......... 10

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN
THẺ TẠI NHNo&PTNT HẢI CHÂU ...................................................................... 11
2.1.Những quy định chung về thẻ: ..................................................................................................... 11
2.1.1. Những đối tượng được xét mở và sử dụng thẻ tại Agribank: ..................................................... 11
2.1.2. Những loại thẻ do Agribank phát hành: ...................................................................................... 11
2.2. Phân tích tình hình phát hành và thanh toán thẻ tại NHNo&PTNT Hải Châu: ............................. 17
2.2.1. Hoạt động phát hành thẻ tại NH: ............................................................................................ 17
2.2.2. Hoạt động thanh toán thẻ tại NH: ........................................................................................... 18
2.3. Đánh giá kết quả đạt được của hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại NHNo&PTNT
chi nhánh Hải Châu:........................................................................................................................... 19
2.3.1. Những kết quả đạt được:.......................................................................................................... 19
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân: ............................................................................................. 20

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH HẢI CHÂU .............................. 22
3.1. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh thẻ: ............................................. 22
3.1.1. Thuận lợi: ................................................................................................................................... 22
3.1.2. Khó khăn: ................................................................................................................................... 22



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Hà

3.2. Định hướng phát triển hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Agribank Hải Châu. ..... 22
3.3. Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNo&PTNT chi nhánh Hải Châu:....... 23
3.3.1. Giải pháp mở rộng mạng lưới thẻ, khuyến khích mở tài khoản và thanh toán qua ngân
hàng. ..................................................................................................................................................... 23
3.3.2. Giải pháp về hoạt động Matketing: ......................................................................................... 23
3.3.3. Giải pháp về kỹ thuật, công nghệ: ........................................................................................... 24
3.3.4. Giải pháp về nhân lực:.............................................................................................................. 24
3.3.5. Giải pháp mở rộng mạng lưới ĐVCNT và hệ thống máy ATM: .......................................... 25
3.3.6. Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán thẻ: ..................................................................... 26

KẾT LUẬN .................................................................................................................. 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 28
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ..................................................................... 29
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................... 30

SVTH: Đỗ Thị Mận – Lớp: NH1-13

Trang 2




DANH MỤC VIẾT TẮT
-


NHNN: Ngân Hàng Nhà Nước.

-

NH: Ngân Hàng.

-

NHNo&PTTT: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

-

CBCNV: Cán bộ công nhân viên

-

ĐVCNT: Đơn vị chấp nhận thẻ

-

ATM (Automatic teller machine): máy rút tiền tự động

-

KT-XH: Kinh tế và Xã Hội


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng
Bảng 1.1. Tình hình huy động vốn tại Agribank Hải Châu trong 3 năm.

Bảng 1.2. Tình hình hoạt động cho vay tại Agribank Hải Châu trong 3 năm.
Bảng 1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank Hải Châu trong 3 năm.
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động phát hành thẻ tại Agribank Hải Châu trong 3 năm.
Bảng 2.2. Doanh số thanh toán thẻ ATM tại Agribank Hải Châu trong 3 năm.
Bảng 2.3. Số lượng máy ATM và máy POS tại Agribank Hải Châu trong 3 năm.
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank Hải Châu trong 3 năm.

Trang


LỜI MỞ ĐẦU
Từ những thập niên đầu tiên của thế kỷ 20, thẻ đã xuất hiện và phát triển mạnh mẽ
trên Thế Giới. Tại Việt Nam, thị trường thẻ mới ra đời trong khoảng 15năm nay, đến
năm 1999 thẻ thanh toán mới thực sự phát triển. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế
thế giới, các quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa dịch cụ từng bước phát triển về số
lượng và chất lượng. Từ đó đòi hỏi có phương tiện thanh toán mới đảm bảo tính an
toàn, nhanh chóng và hiệu quả. Vì vậy, thẻ tín dụng đã được ngân hàng phát hành
nhằm để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và ngân hàng ngày càng mở rộng dịch vụ
hướng tới mục tiêu cung cấp dịch vụ chất lượng tốt nhất. NHNo&PTNT Việt Nam là
ngân hàng được thành lập rất sớm, cùng với sự phát triển mạnh mẽ, đến nay ngân hàng
đã thu hút được một lượng khách hàng sử dụng thẻ thanh toán khá lớn,góp phần quan
trọng trong việc phát triển thị trường thẻ tại Việt Nam. Với phương châm: “Vì sự thịnh
vượng và phát triển của khách hàng và mọi người” NHNo&PTNT không ngừng phấn
đấu để khẳng định vị trí của mình- là một ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam.
Nhưng bên cạnh đó, thẻ tín dụng quốc tế còn kém phát triển tại NHNo&PTNT Việt
Nam với nhiều lý do hạn chế khác.
Xuất phát từ thực tiễn và quá trình thực tập tại NHNo&PTNT Hải Châu, em thấy
việc phân tích tình hình kinh doanh và phát triển thẻ để rút ra những phương án nhằm
nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ là rất cần thiết. Do đó, em đã chọn đề tài: “Phân tích
hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNo&PTNT Hải Châu” làm đề tài báo cáo thực tập

cho mình.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Khái quát về NHNo&PTNT Hải Châu.
Chương 2: Thực trạng hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại
NHNo&PTNT chi nhánh Hải Châu.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ tại
NHNo&PTNT chi nhánh Hải Châu.
Để hoàn thành đề tài này, em đã được sự hướng dẫn tận tình của cô Th.s Nguyễn
Thị Thanh Hà cùng với sự giúp đỡ và tạo điều kiện của cô chú, anh chị trong
NHNo&PTNT chi nhánh Hải Châu. Em xin chân thành cảm ơn!


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Hà

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HẢI CHÂU

1.1.Lịch sử hình thành và phát triển NHNo&PTNT chi nhánh Hải Châu:
NHNo&PTNT Hải Châu – thành phố Đà Nẵng có trụ sở số 107 Phan Châu Trinh,
quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.
-Là đơn vị hoạch toán phụ thuộc của hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam, hoạt
động của NHNo&PTNT Hải Châu được đánh giá về qui mô thuộc loại lớn cảu hệ
thống NHNo&PTNT trên địa bàn Đà Nẵng.
-Kể từ khi ra đời và phát triển cho đến nay, quá trình hoạt động của
NHNo&PTNT Hải Châu có thể được đánh giá qua một số cột mốc thời gian cụ thể như
sau:
+ Trong giai đoạn chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị
trường có sự điều tiết của Nhà Nước chuyển mô hình ngân hàng một cấp vừa thực hiện

chức năng quản lý vừa thực hiện chức năng kinh doanh sang mô hình ngân hàng 2 cấp
nhằm tách riêng chức năng quản lý và chức năng kinh doanh.
+ Ngày 01/01/1988 thành lập ngân hàng nông nghiệp tỉnh Quảng Nam – Đà
Nẵng và sau đó thành lập các chi nhánh ngân hàng thành phố, huyện, thị trực thuộc.
Hoạt động chủ yếu của ngân hàng trong giai đoạn này là phục vụ các doanh nghiệp, hộ
cá thể liên quan đến lĩnh vực Nông – Lâm – Thủy – Hải sản.
+ Ngày 20/04/1991, NHNo&PTNT Việt Nam thành lập them sở giao dịch III
NHNo&PTNT Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng theo quyết định số 66 của thống đốc
NHNN Việt Nam.
Chi nhánh NHNo tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng (và sau này được gọi
NHNo&PTNT quận Hải Châu) với nhiệm vụ kinh doanh trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng và các địa bàn lân cận, lĩnh vực hoạt động chủ yếu là nông nghiệp.
+ Ngày 19/10/1992 NHNN VIệt Nam quyết định sáp nhập chi nhánh NHNo
tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng vào Sở giao dịch III – NHNo Việt Nam tại Đà Nẵng theo
quyết định số 267/QĐ-HĐQT.

SVTH: Đỗ Thị Mận – Lớp: NH1-13

Trang 8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Hà

+ Thực hiện chủ trương địa giới hành chính tách tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng
thành TP Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam cảu chính phủ, ngày 16/12/1996 NHNo&PTNT
Việt Nam quyết định tách Sở giao dịch III tại Đà Nẵng và Chi nhánh
NHNo&PTNTtỉnh Quảng Nam theo quyết định số 515/QĐ của tổng giám đốc
NHNo&PTNT Việt Nam.

+ Ngày 36/03/1999 NHNo&PTNT Việt Nam tách một chi nhánh NHNo&PTNT
quận Hải Châu khỏi sở giao dịch III và nâng cấp thành chi nhánh NHNo&PTNT thành
phố Đà Nẵng theo quyết định số 208/QĐ/HĐQT.
+ Ngày 12/09/2007, chủ tịch hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam có
quyêt định số 954/QĐ/HĐQT-TCCB “Mở chi nhánh NHNo&PTNT Hải Châu phụ
thuộc NHNo&PTNT Việt Nam”.
1.2.Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Hải Châu:
1.2.1.Tình hình huy động vốn của Agribank Hải Châu trong 3 năm 20132015:
Nếu như vấn đề hàng ngày của các doanh nghiệp là kết hợp các yếu tố đầu vào để
tạo sản phẩm, dịch vụ để phục vụ cho nhu cầu của khách hàng thì vấn đề hằng ngày
của ngân hàng là huy động nguồn vốn để cung cấp đầy đủ nhu cầu về vốn cho các cá
nhân và tổ chức trong nền kinh tế. Với vai trò là trung gian tài chính, ngân hàng sẽ đi
vay để cho vay và cung cấp các dịch vụ tài chính. Vì thế việc huy động vốn không chỉ
có ý nghĩa riêng đối với bản thân ngân hàng mà còn có ý nghĩa đối với nền kinh tế.
Thông qua hoạt động huy động vốn sẽ tạo nguồn vốn phục vụ hoạt động đầu tư đồng
thời đáp ứng nhu cầu cho người dân gửi tiền an toàn và thuận lợi.
Nguồn huy động vấn được coi là yếu tố quan trọng nhất, quyết định quy mô, cơ
cấu, hoạt động của NH. Để đánh giá tình hình huy động vốn của Chi nhánh ta phân tích
bảng sau:
Bảng 1.1: Tình hình chung về hoạt động huy động vốn tại NH Agribank Hải
Châu trong 3 năm 2013-2015.

SVTH: Đỗ Thị Mận – Lớp: NH1-13

Trang 9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Hà


1.2.2.Tình hình cho vay của NHNo&PTNT Hải Châu trong 3 năm 2013-2015
Đối với bất kì NH nào, hoạt động cho vay là chủ yếu và quan trọng nhất. Mang lại
cho NH nhiều lợi nhuận và là hoạt động chủ lực của NH trong quá trình phát triển.
Trong thời gian qua, khách hàng của Agribank Hải Châu đa số là hộ kinh doanh nhỏ lẻ,
họ vay vốn ngân hàng để bổ sung vốn lưu động tạm thời, phục vụ cho mục đích sản
xuất kinh doanh, nhu cầu tiêu dùng. Do đó, ngân hàng đã linh hoạt đưa ra các sản phẩm
cho vay như: cho vay để sản xuất kinh doanh, cho vay xây dựng, sữa chữa và mua sắm
nhà ở, cho vay đầu tư kinh doanh bất động sản, cho vay mua ô tô, cho vay du học…
Nhờ vậy, NH đã thu một khoản lợi nhuận khá lớn, bên cạnh đó NH còn gặp nhiều rủi
ro về nợ xấu gây không ít ảnh hưởng đến hoạt động của NH. Để thấy rõ hơn về hoạt
động cho vay của Agribank Hải Châu ta đi phân tích bảng sau:
Bảng 1.2.Tình hình cho vay của Agribank Hải Châu trong 3 năm 2013- 2015
1.3.Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2013-2015 của NHNo&PTNT
Hải Châu.
Kết quả kinh doanh của NH được xem là yếu tố quan trọng, nó quyết định sự tồn
tại và phát triển của ngân hàng. Trong những năm qua, cùng với sự định hướng đúng
đắn và linh hoạt của ban điều hành, tập thể cán bộ công nhân viên tại NH đã chung tay
nổ lực hoàn thành tốt mọi công việc, đảm bảo sự phát triển bền vững, an toàn và hiệu
quả. NH đã không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh để ngày càng khẳng định vị
thế, hình ảnh của mình trên thị trường trong nước và cả quốc tế.
Bảng 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Hải Châu trong
các năm qua 2013-2015:

SVTH: Đỗ Thị Mận – Lớp: NH1-13

Trang 10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Hà

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN
THẺ TẠI NHNo&PTNT HẢI CHÂU
2.1.Những quy định chung về thẻ:
2.1.1. Những đối tượng được xét mở và sử dụng thẻ tại Agribank:
*Cá nhân được xét cấp thẻ bao gồm:
- Tất cả những công dân người Việt Nam hay người nước ngoài có nhu cầu sử
dụng thẻ của ngân hàng.
- Công dân Việt Nam và người nước ngoài đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng
lực pháp luật và năng lực hành vi nhân sự.
- Công dân Việt Nam đi du lịch, học tập, chữa bệnh hay thăm viếng ở nước
ngoài (không kể thời hạn).
*Tổ chức, doanh nghiệp được xét cấp thẻ bao gồm:
- Tất cả các tổ chức doanh nghiệp có nhu cầu và mong muốn sử dụng thẻ của
ngân hàng.
- Doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và các
tổ chức kinh tế khác của Việt Nam được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
- Doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Các cơ quan, tổ chức hành chính sự nghiệp.
2.1.2. Những loại thẻ do Agribank phát hành:
2.1.2.1. Thẻ ghi nợ (success):
a. Thẻ ghi nợ nội địa:

Thẻ ghi nợ nội địa (còn gọi là thẻ success) là phương tiện thanh toán không dùng
tiền mặt do NHNo&PTNT phát hành, trong đó chủ thẻ có quyền sử dụng trong phạm vi
số dư cho phép trong tài khoản tiền gửi không kỳ hạn hoặc hạn mức thấu chi để thanh
toán hàng hóa, dịch vụ và rút/ứng tiền mặt và các dịch vụ khác tại đơn vị chấp nhận thẻ

trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
* Hạng thẻ:
- Hạng thẻ Chuẩn ( Success).
SVTH: Đỗ Thị Mận – Lớp: NH1-13

Trang 11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Hà

- Hạng thẻ Vàng ( Plus Success).
* Tính năng và lợi ích:
- Dễ dàng thực hiện các giao dịch: Rút tiền, chuyển khoản, kiểm tra số dư tài
khoản, đổi PIN và in sao kê giao dịch ( 10 giao dịch gần nhất) tại 2.100 máy ATM và
hàng nghìn EDC/POS tại quầy giao dịch của Agribank trên toàn quốc.
- Thuận tiện khi thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại tất cả các đơn vị chấp nhận
thẻ của Agribank và thanh toán trực tuyến qua Internet.
- An toàn, nhanh chóng khi nộp tiền vào tài khoản EDC/POS tại quầy giao dịch.
- Khách hàng có thể theo dõi, biến động tài khoản mọi lúc, mọi nơi với dịch vụ
SMS Banking và có cơ hội sử dụng nhiều dịch vụ tiện ích khác nhau như: chuyển
khoản Atransfer, nạp tiền thuê bao di động trả trước, thanh toán cước thuê bao di động
trả sau, ví điện tử Vnmart…
- Hưởng lãi suất không kì hạn trên số dư tài khoản tiền gửi thanh toán.
- Được bảo mật thông tin tài khoản cũng như thông tin cá nhân.
- Dịch vụ hỗ trợ khách hàng sẵn sàng phục vụ 24/7 giải đáp mọi thắc mắc về sản
phẩm và dịch vụ thẻ Agribank.
- Hạn mức thấu chi tối đa 30 triệu đồng (Thẻ chuẩn), 50 triệu đồng ( Thẻ vàng) và
hạn mức thấu chi lên tới 12 tháng dựa trên tình hình tài chính của khách hàng…

* Hạn mức tín dụng:
ĐVT: đồng
Nội dung
Tại ATM
Tại EDC/POS
Hạng Chuẩn
Hạng Vàng
Tại quầy Tại
GD
ĐVCNT
Hạn mức rút tiền/ thẻ
25.000.000
50.000.000
Không
Không áp
hạn chế
dụng
Hạn mức rút tiền/ giao Tối đa: 5.000.000
dịch
Tối thiểu: 50.000
Số lần rút tiền/ ngày
Không hạn chế Không hạn chế
Số tiền chuyển khoản/ thẻ 50.000.000
100.000.000
Nộp tiền vào tài khoản
Không áp dụng Không áp dụng
Thanh toán hàng hóa / thẻ Không áp dụng Không áp dụng Không áp Không
dụng
hạn chế


* Điều kiện phát hành thẻ:
- Cá nhân là người Việt Nam hay người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Có tài khoản tiền gửi thanh toán tại Agribank và ký hợp đồng sử dụng thẻ với
Agribank.
- Điều kiện đăng ký thấu chi: Quý khách có thu nhập ổn định và sử dụng dịch
vụ trả lương, trợ cấp xã hội qua tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại chi nhánh
Agribank nơi đăng ký thấu chi.
SVTH: Đỗ Thị Mận – Lớp: NH1-13

Trang 12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Hà

* Thủ tục phát hành thẻ:
- Giấy đề nghị phát hành kiêm hợp đồng sử dụng thẻ ghi nợ;
- Bản sao CMND hoặc hộ chiếu có hiệu lực;
- 01 ảnh 4×6 chụp trong vòng 6 tháng gần đây;
- Giấy xác nhận lương, trợ cấp xã hội do tổ chức, đơn vị quản lý lao động hoặc cơ
quan có thẩm quyền cấp ( trường hợp đăng ký dịch vụ thấu chi tài khoản).
b. Thẻ ghi nợ quốc tế:

* Khái niệm:
Thẻ ghi nợ quốc tế là thẻ mang thương hiệu Visa/Master Card Agribank phát
hành cho phép khách hàng cá nhân là chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số dư tài khoản
tiền gửi thanh toán và hạn mức thấu chi để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, rút/ứng
tiền mặt và các dịch vụ khác tại ATM, đơn vị chấp nhận thẻ, điểm ứng tiền mặt trên

phạm vi toàn cầu hoặc giao dịch qua internet. Thẻ có thời hạn và hiệu lực tối đa là 2
năm.
* Hạng thẻ:
Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa/Master Card có 2 hạng thẻ:
+ Hạng thẻ chuẩn (Debit Classic)
+ Hạng thé vàng (Debit Gold).
* Tiện ích và ưu đãi:
- Qúy khách có thể rút/ ứng tiền mặt tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch và
các điểm ứng tiền mặt khác trên phạm vi toàn cầu ( VND trên lãnh thổ Việt Nam và
ngoại tệ tại ccá nước trên Thế Giới).
- Thuận tiện khi thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại tất cả các đơn vị chấp nhận
thẻ của Agribank và thanh toán trực tuyến qua Internet.
- Có thể thực hiện các giao dịch: Rút tiền, chuyển khoản, kiểm tra số dư tài khoản,
đổi PIN và in sao kê giao dịch.
- Qúy khách hàng có thể sử dụng các tiện ích Mobile Banking như: thông báo
biến động số dư, chuyển khoản Atransfer, nạp tiền thuê bao di động trả trước, thanh
toán cước thuê bao di động trả sau, ví điện tử Vnmart…
- Khách hàng được miễn phí bảo hiểm tai nạn chủ thẻ trên toàn quốc với số tiền
lên tới 15 triệu đồng/thẻ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện của Agribank.
- Khách hàng được hưởng lãi suất không kỳ hạn trên số dư tài khoản thanh toán.
* Hạn mức tín dụng:
SVTH: Đỗ Thị Mận – Lớp: NH1-13

Trang 13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nội dung

Tại ATM


Hạn mức rút tiền/thẻ/ngày
Hạn
mức
tiền/ngày/thẻ

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Hà
Tại EDC/POS

Hạng
chuẩn

Hạng vàng Tại quầy GD

Tại ĐVCNT

25.000.000

50.000.000 Không hạn chế

Không áp dụng

chuyển 20.000.000

50.000.000

Hạn mức rút tiền/ giao Tối thiểu 50.000
dịch
Tối đa 5.000.000


Số lần rút tiền/ ngày

Không hạn chế

Nộp tiền vào tài khoản

Không áp dụng

Thanh toán hàng hóa dịch Không áp dụng
vụ/ngày/thẻ
Hạn mức thấu chi

Tối đa 30.000.000

Chú ý: Hạn mức thanh toán tại đơn vị chấp nhận thẻ có thể được thay đổi khi có
yêu cầu của khách hàng nhưng không vượt quá 100% hạn mức giao dịch ngày đối với
thẻ ghi nợ.
* Điều kiện phát hành:
Đối với chủ thẻ chính:
+ Khách hàng cá nhân là người Việt Nam hay người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật. Có tài khoản tiền
gửi mới tại Agribank.
+ Khách hàng đồng ý chấp hành quy định về phát hành thấu, quản lý, sử dụng
và thanh toán thẻ quốc tế của Agribank.
+ Khách hàng cá nhân phát hành thẻ đăng ký thấu chi phải có thu nhập ổn định
bảo đảm trả nợ trong thời hạn được cấp hạn mức thấu chi và sử dụng dịch vụ trả lương,
trợ cấp xã hội qua tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại chi nhánh Agribank nơi đăng ký
thấu chi.
Đối với chủ thẻ phụ:
+ Khách hàng có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định hiện hành của

pháp luật, hoặc có năng lực hành vi dân sự từ đủ 15 tuổi đến đủ 18 tuổi, được người đại
diện theo pháp luật của người đó chấp nhận về việc sử dụng thẻ.
SVTH: Đỗ Thị Mận – Lớp: NH1-13

Trang 14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Hà

+ Khách hàng là chủ thẻ phụ được chủ thẻ chính cam kết thực hiện toàn bộ các
nghĩa vụ phát sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ.
c. Thẻ lập nghiệp.

* Khái niệm:
Thẻ “lập nghiệp” là tên gọi của loại thẻ liên kết đồng thương hiệu giữa Agribank
và ngân hàng chính sách xã gội Việt Nam (VBSP) dành riêng cho quý khách hàng là
học sinh, sinh viên vay vốn của VBSP. Nhằm hỗ trợ giải ngân nhanh chóng và thuận
tiện lựa chọn địa điểm rút tiền từ khoản vay ngân hàng chính sách xã hội.
* Tính năng và tiện ích:
+ Mang đầy đủ các tính năng, lợi ích, hạn mức giao dịch của thẻ ghi nợ nội địa
success hạng chuẩn.
+ Hỗ trợ giải ngân nhanh chóng và thuận tiện lựa chọn địa điểm rút tiền từ tài
khoản vay ngân hàng chính sách xã hội.
d. Thẻ liên kết sinh viên:

* Tính năng và lợi ích:
+ Mang đầy đầy đủ các tính năng, lợi ích, hạn mức giao dịch của thẻ ghi nợ nội
địa success hạng chuẩn.

+ Ứng dựng công nghệ thẻ từ trong việc quản lý sinh viên ra vào thư viện,
mượn sách thư viện, thanh toán học phí…
- Điều kiện phát hành và thanh toán:
+ Khách hàng là người Việt Nam hay người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
+ Có thỏa thuận hợp tác bằng văn bản giữa ngân hàng và trường học.
+ Có thỏa thuận về việc lắp đặt tối thiểu 1 máy EDCD phục vụ cho việc thu học
phí và các khoản khác.
SVTH: Đỗ Thị Mận – Lớp: NH1-13

Trang 15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Hà

+ Có mẫu thiết kế thẻ được ngân hàng trung tâm phê duyệt trên cơ sở thống nhất
với trường.
2.1.2.2. Thẻ tín dụng quốc tế:

* Khái niệm: thẻ tín dụng mang thương hiệu Visa/Master Card do Agribank phát
hàng cho quý khách hàng cá nhân được sử dụng và chấp nhận thanh toán trên phạm vi
toàn cầu với tính chất ứng tiền, mua hàng hóa dich vụ trước, trả tiền sau, mang lại sự
thuận tiện cho khách hàng mọi nơi mọi lúc.
*Hạng thẻ: thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa/Master Card có 3 hạng thẻ:
+ Hạng thẻ chuẩn (Visa Credit Classic)
+ Hạng thẻ vàng (Visa/Master Card Credit Gold)
+ Hạng thẻ bạch kim (Master Card Credit Platinum)
* Những chức năng và tiện ích của thẻ:

- Khách hàng có thể thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận
thẻ hoặc qua internet (tải mẫu đăng ký giao dịch qua internet tại đây), qua thư và điện
thoại.
- Khách hàng có thể thực hiện các giao dịch đặt trước như đặt phòng khách sạn,
đặt vé máy bay. Tour du lịch…
-Khách hàng có thể vấn tin hạn mức tín dụng tại ATM, EDC/POS tại quầy giao
dịch.
- Khách hàng được miễn phí bảo hiểm tai nạn chủ thẻ trên toàn cầu với số tiền lên
tới 15 triệu đồng đối với thẻ hạng chuẩn /vàng và lên tới 5000USD đối với thẻ hạng
bạch kim khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện của Agribank.
- Khách hàng được hưởng lãi suất cho vay thẻ tín dụng cạnh tranh và được miễn
lãi cho các giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ lên tới 45 ngày khi thanh toán toàn
bộ dư nợ vào ngày đến hạn thanh toán.
* Điều kiện phát hành và sử dụng thẻ:
-Đối với chủ thẻ chính:
+ Khách hàng cá nhân là người Việt Nam hay người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật. Riêng với cá nhân
người nước ngoài phải có thời gian cư trú/ làm việc còn lại ở Việt Nam ít nhất bằng
thời hạn hiệu lực thẻ cộng thêm 45 ngày.
+ Khách hàng có tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại Agribank.
+ Khách hàng có thu nhập ổn định, hợp pháp và có bảo đảm tiền vay.
+ Khách hàng đồng ý ký hợp đồng thẻ với Agribank.
SVTH: Đỗ Thị Mận – Lớp: NH1-13

Trang 16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Hà


+ Khách hàng là chủ thẻ chính có quyển phát hành tối đa hai thẻ phụ.
-Đối với chủ thẻ phụ:
+ Khách hàng dồng ý chấp hành quy định về phát hành, sử dụng và thanh toán
thẻ tín dụng quốc tế của Agribank và quy định về bào đảm tiền vay của chính phủ,
ngân hàng nhà nước Việt Nam và Agribank.
+ Khách hàng là chủ thẻ phụ được chủ thẻ chính cam kết thực hiện toàn bộ các
nghĩa vụ phát sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ.
* Thủ tục phát hành thẻ:
- Giấy đăng ký mở và sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
- Bản sao CMND hoặc hộ chiếu.
- 01 ảnh 3x4cm chụp trong phạm vi 6 tháng gần nhát.
- Hợp đồng sử dụng thẻ.
- Hồ sơ đảm bảo tiền vay hoặc xác nhận lương, trợ cấp xã hội của tổ chức, đơn
vị quản lý lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền.
*Hạn mức tín dụng:
Thẻ chuản
Tối đa 50.000.000
Thẻ vàng
Từ trên 50.000.000 đến 300.000.000
Thẻ bạch kim
Từ trên 300.000.000 đến 500.000.000
+ Hạn mức giao dịch tại ATM, EDC/POS của các ngân hàng khác: thực hiện
theo quy định của Agribank và ngân hàng thanh toán.
Ghi chú: Hạn mức thanh toán tại đơn vị chấp nhận thẻ có thể được thay đổi khi có yêu
cầu của quý khách hàng nhưng không vượt quá hạn mức tín dụng được cấp.
+ Hạn mức ứng tiền mặt: Hạn mức ứng tiền mặt tối đa bằng một nữa hạn mứ tín
dụng được cáp.
+ Hạn mức thanh toán hàng hóa, dịch vụ: Hạn mức thanh toán hàng hóa, dịch
vụ, bằng phần còn lại của hạn mức tín dụng được cấp, sau khi trừ đi hạn mức ứng tiền

mặt đã sử dụng chưa được thanh toán trong kỳ.
2.2. Phân tích tình hình phát hành và thanh toán thẻ tại NHNo&PTNT Hải Châu:
2.2.1. Hoạt động phát hành thẻ tại NH:
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động phát hành thẻ của Agribank Hải Châu

TT
(%)

Số thẻ

TT
(%)

Số thẻ

TT
(%)

Năm
2014/2013
Số
TT
thẻ
(%)

100

20.967

100


22.510 100

3.694 21.4

1.543 7.4

97,4 20.422
2.1 415

97.4
2.0

21.915 97.4
450
2.0

3.593 21.4
57
15.9

1.493 7.3
35
8.4

Năm 2013
Chỉ tiêu
Số thẻ
Số lượng thẻ
17.273

phát hành
-Thẻ nội địa
16.829
-Thẻ quốc tế
358

Năm 2014

SVTH: Đỗ Thị Mận – Lớp: NH1-13

Năm 2015

Năm
2015/2014
Số
TT
thẻ
(%)

Trang 17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Hà

-Thẻ tín dụng 86
0,5 130
0.6
145

0.6
44
51.2 15
11.5
(Nguồn:Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Hải Châu)
Qua bảng số liệu 2.4 ta thấy số lượng thẻ phát hành là khá lớn. Năm 2013, số
lượng thẻ phát hành là 17.273 thẻ tương đương với tỷ lệ 21.4%. Năm 2015, số lượng
thẻ phát hành là 22.510 thẻ, tăng hơn so với năm 2014 là 1.543 thẻ tương đương 7,4%.
Do thủ tục phát hành chưa gọn nhẹ và mức phí cao nên số lượng thẻ quốc tế còn hạn
chế. Tuy số lượng thẻ nội địa năm 2015 tăng 5.237 thẻ, tương ứng với tỷ lệ là 30.3% so
với năm 2013 nhưng số dư trên tài khoản không đáng kể, có thể do khách hàng chưa có
thói quen gửi tiền vào thẻ với số lượng lớn, hơn nữa khách hàng muốn giữ theo hình
thức tiết kiệm để được hưởng mức lãi suất cao. Tuy nhiên là ngân hàng thương mại
nhà nước có bề dày lịch sử, có nguồn vốn lớn, số lượng khách hàng lâu năm đông đảo
nên NHNo & PTNT vẫn được nhiều khách hàng lựa chọn độ tin cậy cao.
2.2.2. Hoạt động thanh toán thẻ tại NH:
Bảng 2.2: Doanh số thanh toán thẻ tại ATM của chi nhánh trong 3 năm.
ĐVT: triệu đồng.
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Chỉ tiêu
Giá trị
Số món
Giá trị
Số món Giá trị
Số món
1. Thẻ nội địa 502.613
497.792
435.650

340.215 450.665 355.270
2. Thẻ quốc tế 35.128
12.362
51.934
16.365
26.689
19.550
Tổng cộng
537.741
510.154
487.584
356.580 477.354 374.820
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của NHNo & PTNT Hải Châu – Đà Nẵng).
Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh số giao dịch giảm dần qua các năm, năm 2013
máy ATM tại chi nhánh thanh toán tổng cộng 510.154 món với tổng số tiền là 537.741
triệu đồng, đến năm 2015 thanh toán 374.820 món với số tiền là 477.354 triệu đồng.
Doanh số giảm điều này là do tâm lý khách hàng vẫn chưa nhận biết thẻ có nhiều tiện
ích hơn thế, họ chỉ quen với suy nghĩ thẻ là một phương tiện cất tiền mặt an toàn, khi
cần thì rút chứ không xem nó là một phương tiện thanh toán hiệu quả.
2.2.3. Hoạt động mạng lưới thẻ tại NH:
Bảng 2.3: số lượng máy ATM và máy POS(EDC) tại chi nhánh trong 3 năm.
Chênh
lệch Chênh
lệch
2014/2013
2015/2014
Năm
Năm
Năm
Chỉ tiêu

2013
2014
2015
Tỷ
lệ
Tỷ lệ
Số máy
Số máy
(%)
(%)
Máy ATM
5
6
6
1
25
0
0
Máy POS
86
100
120
14
16,3
20
20
91
106
126
15

16,5
20
18,9
Tổng cộng
Cùng với sự tăng lên của số lượng thẻ phát hành thì số lượng máy ATM cũng
tăng lên nhằm đáp ứng hơn nữa nhu cầu của khách hàng. Tại chi nhánh, năm 2013 có 5
máy ATM và 86 máy POS thì đến cuối năm 2015 đã có 6 máy ATM và 120 máy POS.

SVTH: Đỗ Thị Mận – Lớp: NH1-13

Trang 18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Hà

Đặc biệt là máy POS tăng đều từ 14 đến 20 máy qua 3 năm 2013-2015 tương ứng với
16,3% và 20%.
Chi nhánh không những lắp đặt máy ATM tại trụ sở mà còn lắp đặt tại các nơi
khác: trường học, công sở, bệnh viện… đảm bảo phục vụ 24h trong ngày và 7 ngày
trong tuần. Từ đó mang đến cho khách hàng cảm nhận rằng đã sử dụng được dịch vụ
tốt, tiện ích và hiện đại. Điểm đặt ATM của NHNo&PTNT chi nhánh Hải Châu:
STT
Địa điểm
1
41A Phan Đăng Lưu ( 2 máy)
2
228 đường 2 tháng 9
3

17 Quang Trung
4
156 Nguyễn Hữu Thọ
5
107 Phan Châu Trinh
2.3. Đánh giá kết quả đạt được của hoạt động phát hành và thanh toán thẻ
tại NHNo&PTNT chi nhánh Hải Châu:
2.3.1. Những kết quả đạt được:
Năm 2015 định hướng của Agribank Hải Châu tiếp tục phát triển cho các sản
phẩm dịch vụ mà năm 2014 đã triển khai thêm như gói sản phẩm dành cho người đi lao
động tại nước ngoài, dịch vụ thanh toán…trong đó có dịch vụ thẻ. Với mức phí cạnh
tranh và bám sát nhu cầu của khách hàng nên khách hàng tìm đến ngày càng nhiều.
Khi nói đến NHNo&PTNT thì khách hàng thường có độ tin cậy hơn nhờ lịch sử
lâu đời, ngân hàng lớn của Việt Nam về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng
lưới chi nhánh hoạt động và số lượng khách hàng. Nhắc đến NHNo&PTNT người ta
thường nghĩ đến điều gì đó chắc chắn, đảm bảo và an toàn. Chi nhánh NHNo&PTNT
Hải Châu cũng là một trong nhiều chi nhánh nằm trong mạng lưới hoạt động của
NHNo&PTNT, những năm qua ngân hàng đã có cố gắng rất nhiều trong việc phát hành
thẻ, qua việc kinh phí ngân hàng bỏ ra để lắp đặt nhiều máy ATM/POS hay tổ chức các
đợt phát hành thẻ miễn phí cho khách hàng nên tạo được sự thuận lợi giúp khách hàng
biết nhiều về ngân hàng hơn và tới giao dịch với ngân hàng nhiều hơn.
*Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank Hải Châu trong các năm
2013-2015:
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ tại chi nhánh:
ĐVT: Triệu đồng.
Chênh
lệch Chênh
lệch
2014/2013
2015/2014

Năm
Năm
Năm
Chỉ tiêu
2013
2014
2015
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Số tiền
Số tiền
(%)
(%)
1. Thu nhập từ thẻ
2. Chi phí thẻ
3. Lợi nhuận từ thẻ
SVTH: Đỗ Thị Mận – Lớp: NH1-13

Trang 19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Hà

2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân:
2.3.2.1. Hạn chế:
- Mặc dù hoạt động dịch vụ của NH ngày càng phát triển nhưng vẫn không tránh
khỏi một số hạn chế:
+ Sản phẩm thẻ của NH tuy có nhiều loại nhưng so với các NH lớn khác trên

thành phố Đà Nẵng thì sản phẩm thẻ vẫn chưa có sự khác biệt so với thẻ của các NH
khác. Các tiện ích tín dụng dành cho chủ thẻ vẫn chưa nhiều so với thẻ tín dụng của
NH khác.
+ Mạng lưới ATM đôi lúc còn gặp khó khăn, trục trặc. Điều đó là do sự cố về
máy móc thiết bị, đôi khi ATM hết tiền, bị hư hỏng cần phải bảo trì, hay nuốt thẻ do
khách hàng sơ ý quên chưa rút thẻ. Những điều này đôi khi ảnh hưởng đến tâm lý
khách hàng.
+ Việc phát triển thẻ tín dụng trong những năm gần đây có tăng nhưng nhìn chung
còn tăng ít. Nguyên nhân này là do năm 2009 NH mới bắt đầu phát hành thẻ tín dụng
quốc tế, đồng thời do phát hành sau nên các loại thẻ tín dụng quốc tế của các NH khác
như Vietcombank, Viettinbank đã gần như chiếm lĩnh thị trường thẻ tín dụng, do đó
việc tiếp cận với khách hàng qua lĩnh vực tín dụng sẽ gặp nhiều khó khăn.
+ Mặc dù mạng lưới chấp nhận thẻ của NH liên tục tăng trong ba năm nhưng với
điều kiện thành phố ngày càng phát triển, khách du lịch đến ngày càng tăng nên vẫn
còn nhiều địa điểm ngân hàng chưa đặt thêm mấy được.
2.3.2.2. Nguyên nhân:
- Dịch vụ NH còn đơn điệu, ra đời tham gia thị trường muộn, chưa hấp dẫn, chưa
tạo điều kiện thuận lợi nhằm thỏa mãn những yêu cầu chuyên biệt và đa dạng hóa của
khách hàng. Hơn nữa sự hiểu biết của khách hàng trong chấp nhận thẻ thanh toán còn
hạn chế, thiếu sự phối hợp giữa các bộ, ngành, chính quyền địa phương các cấp trong
việc tạo ra môi trường kinh tế thuận lợi trong việc thanh toán không dùng tiền mặt.
- Chất lượng dịch vụ thẻ chưa cao, tại một số điểm thường hay xảy ra sự cố dẫn
đến tình trạng lỗi hệ thống. Máy ATM tạm ngừng phục vụ, gây phiền hà cho khách
hàng, chi nhánh chưa thực hiện việc trả lời rà soát khiếu nại của khách hàng theo đúng
quy định. Chương trình thấu chi còn xảy ra nhiều lỗi chưa được chỉnh sữa. Các điểm
chấp nhận máy POS trong năm hầu chưa phát huy được hiệu quả do chưa nâng cấp về
kỹ thuật, chưa có chính sách đối với các điểm chấp nhận thẻ.
- Công tác Marketing tiếp thị còn nhiều hạn chế, còn bị động. Việc phối hợp các
phòng ban chưa chặt chẽ nên chưa khai thác được hết khách hàng tiềm năng. Cán bộ
làm nghiệp vụ thẻ tại chi nhánh nhìn chung còn ít, phải kiếm nhiều việc nên gặp khó

khăn trong việc hỗ trợ khách hàng cũng như mở rộng mạng lưới chấp nhận thẻ và chủ
thẻ. Hiện nay máy ATM ngày càng mở rộng, số lượng cán bộ kỹ thuật quá mỏng,
không đủ để xử lý sự cố và thực hiện bảo trì, bảo dưỡng. Đội ngũ cán bộ làm công tác
nghiệp vụ có kinh nghiệm về NH chưa được đào tạo mang tính chuyên nghiệp về kiến
thức và sản phẩm dịch vụ.
SVTH: Đỗ Thị Mận – Lớp: NH1-13

Trang 20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Hà

- Một điều đáng nói nữa là hiện nay môi trường pháp lý chưa được hoàn thiện là
một khó khăn lớn cho hoạt động kinh doanh thẻ. Quy chế hình thức về phát hành thẻ,
sử dụng và thanh toán thẻ (do Ngân hàng nhà nước ban hành kèm theo quyết định số
317/1999/QĐ-NHNN vào tháng 11/1999) quy định việc phát hành thẻ có đảm bảo tín
dụng như đối với tín dụng trung và dài hạn khi đó tín dụng thẻ có tính chất khác với hai
loại tín dụng trên. Thêm vào đó, điều kiện cho vay đối với khách hàng sử dụng thẻ như
vậy là khá ngặt nghèo, các cá nhân muốn sử dụng thẻ bắt buộc chấp nhận ký quỹ với tỷ
lệ khá là cao. Điều này làm hạn chế việc mở rộng phát hành và thanh toán tại
NHNo&PTNT nói riêng và hệ thống NHTM nói chung. Ngoài ra, trong tình hình
chung số tội phạm liên quan đến thẻ (làm thẻ giả mạo, ăn cắp thẻ…) ngày càng tăng thì
bộ luật hình sự chưa có một khung hình phạt cho những vi phạm trong lĩnh vực này.

SVTH: Đỗ Thị Mận – Lớp: NH1-13

Trang 21



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Hà

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH HẢI CHÂU
3.1. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh thẻ:
3.1.1. Thuận lợi:
- Đà Nẵng là một thành phố lớn, các NH hiện đại kinh doanh đa năng, hoạt động
đa dạng, an toàn, hiệu quả, phát triển bền vững theo những chuẩn mực khu vực và quốc
tế. Hệ thống NH phát triển tạo điều kiện thuận lợi phát triển những hoạt động dịch vụ,
đặc biệt là dịch vụ thẻ NH.
- Thành phố Đà Nẵng luôn bám sát chủ trương, chính sách phát triển KT-XH của
nhà nước, tăng cường mối quan hệ phù hợp với các ngành, hội, đoàn thể liên quan.
Trên cơ sở đó, tạo điều kiện để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, phát triển của
NH.
- Thị trường Đà Nẵng rộng lớn, đời sống con người nơi đây ngày càng văn minh,
tiến bộ, luôn hướng tới cái mới lạ và hiện đại. Việc hạn chế sử dụng tiền mặt trong lưu
thông không những là hoạt động giúp nền kinh tế thành phố đi vào ổn định mà còn đáp
ứng được nhu cầu của con người trong nếp sống văn minh. Đây là điều kiện thuận lợi
cho chi nhánh phát triển dịch vụ thẻ trên địa bàn.
- Với mục tiêu định hướng phát triển của Đà Nẵng là đến năm 2016 ưu tiên phát
triển dịch vụ. Dịch vụ thẻ của NHNo&PTNT chi nhánh Hải Châu sẽ được ưu tiên phát
triển.
3.1.2. Khó khăn:
- Hiện nay, trên địa bàn Đà Nẵng có trên 30 ngân hàng nên việc phát triển của chi
nhánh cũng hạn chế, gặp nhiều khó khăn cho sự cạnh tranh giữa các NH.
- Đa số NH ở vùng ngoại ô thành phố vẫn chưa biết nhiều về thông tin dịch vụ
thẻ. Do đó, đối với họ sản phẩm thẻ và việc sử dụng thẻ còn rất mới lạ. Ngoài ra, các

doanh nghiệp áp dụng hình thức thanh toán lương cho nhân viên qua tài khoản thẻ thì
đa số công nhân chưa biết cách sử dụng thẻ.
- Giữa các NH chưa có sự liên kết, hợp tác tốt, điều này đã tạo điều kiện cho các
đối tượng đánh cắp thẻ hoạt động. Khi có sự thống nhất, liên kết chặt chẽ của NH thì
hệ thống kiểm soát quy trình nghiệp vụ của NH chặt chẽ hơn, chính điều này đã làm
cho khách e ngại khi sử dụng thẻ.
3.2. Định hướng phát triển hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Agribank
Hải Châu.
Nếu so sánh lợi nhuận thu được từ hoạt động phát hành và thanh toán thẻ với lợi
nhuận của toàn ngân hàng có thể thấy rõ đây chưa phải là một nghiệp vụ lớn. Tuy
nhiên, ban lãnh đạo ngân hàng vẫn luôn coi đây là một nghiệp vụ quan trọng trong
chiến lược phát triển của ngân hàng. Chính vì thế, trong những năm tới, công tác phát
hành và thanh toán thẻ sẽ tiếp tục được đẩy mạnh ở chi nhánh.
SVTH: Đỗ Thị Mận – Lớp: NH1-13

Trang 22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Hà

Trên cơ sở những kết quả đạt được qua 3 năm 2013-2015 vừa qua, NHNo&PTNT
Hải Châu đã đề ra mục tiêu cho năm 2016 như sau:
- Tăng số lượng chủ thẻ như thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, phấn đấu tăng số lượng thẻ
năm sau cao hơn năm trước.
- Duy trì nhịp điệu tăng trưởng hoạt động phát hành và thanh toán thẻ. Thu hút
thêm khách hàng phát hành thẻ tín dụng: Visa, Master…
- Phát triển hệ thống ATM cà các dịch vụ gia tăng qua hệ thống ATM. Tiếp tục
triển khai lắp đặt máy ATM trên địa bàn thành phố.

- Triển khai các dịch vụ mới trên hệ thống ATM: dịch vụ thanh toán hóa đơn
(điện, nước, cước phí viễn thông, bảo hiểm…), quảng cáo và mua hàng qua ATM.
- Phát triển sản phẩm thẻ mới nhằm đa dạng hóa sản phẩm, nghiên cứu, phát triển
các sản phẩm thẻ mới đáp ứng nhu cầu sử dụng thẻ, nâng cao năng lực cạnh tranh,
khẳng định vị thế tiên phong trong lĩnh vực thẻ của chi nhánh.
- Tăng cường chú trọng hoạt động quản trị rủi ro nhằm kiểm soát và hạn chế tối
đa những rủi ro có thể xảy ra cho hoạt động kinh doanh thẻ của chi nhánh.
- Hạn chế việc giải ngân bằng tiền mặt, thay vào đó là chuyển khoản.
- Nâng cao trình độ nghiệp vụ của các cán bộ phụ trách phần thanh toán thẻ, xây
dựng tinh thần đoàn kết, học hỏi lẫn nhau nhằm tạo môi trường làm việc thân thiện và
hiệu quả.
3.3. Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNo&PTNT chi
nhánh Hải Châu:
3.3.1. Giải pháp mở rộng mạng lưới thẻ, khuyến khích mở tài khoản và
thanh toán qua ngân hàng.
- Ngân hàng phải chủ động tìm đến với khách hàng bằng cách cử cán bộ nhân
viên tiếp xúc trực tiếp hoặc thông qua hoạt động tín dụng, thanh toán vận động các
khách hàng đã có quan hệ với ngân hàng như gửi tiền, tiền vay sử dụng các dịch vụ
ngân hàng mà trước mắt là dịch vụ thanh toán thẻ. Tiếp đó là tiếp cận, giới thiệu và
khuyến khích mở thẻ với những khách hàng định cư hoặc làm việc gần chi nhánh, các
phòng giao dịch, gần trụ sở ATM và ĐVCNT của ngân hàng, với lợi thế về vị trí thuận
lợi cho khách hàng sử dụng thẻ.
- Các trường học, bệnh viện cũng là một thị trường tiềm năng lớn trong việc kinh
doanh thẻ. Hiện nay, chi nhánh đã liên kết trả lương hoặc nộp học phí với các trường
học như Đại học Duy Tân, Cao đẳng Phương Đông…
- Ngoài khách hàng cá nhân, NH nên hướng đến các doanh nghiệp, công ty, nhà
hàng, siêu thị và các công ty sản xuất hàng xuất nhập khẩu, các công ty nước ngoài hay
liên doanh, các khu công nghiệp… Đây là những nơi tập trung một lượng công nhân
khá lớn nên nhu cầu sử dụng dịch vụ của NH cao, như dịch vụ chuyển tiền lương qua
thẻ.

3.3.2. Giải pháp về hoạt động Matketing:

SVTH: Đỗ Thị Mận – Lớp: NH1-13

Trang 23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Hà

Mặc dù việc sử dụng thẻ mang lại nhiều tiện ích cho người tiêu dùng nhưng tâm
lý chung của người tiêu dùng vẫn là muốn được hưởng dịch vụ tốt nhất với chi phí rẻ
nhất. Vì vậy, chi nhánh cần có kế hoạch khảo sát, miễn giảm chi phí giao dịch thanh
toán bằng thẻ cho khách hàng, tuyên truyền quảng bá lợi ích sử dụng thẻ trong thanh
toán bằng thẻ cho khách hành… Có như vậy, khách hàng mới nghĩ đến việc mở thẻ,
giao dịch và hưởng các dịch vụ tiện ích mà ngân hàng mang đến.
Trong thời gian tới, NH cần đẩy mạnh hơn nữa công tác marketing, đặc biệt cần
chú trọng đến vấn đề tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu trên các kênh truyền
thông và thực hiện các kênh marketing.
Tăng cường đẩy mạnh quảng cáo dịch vụ thẻ và các tiện ích từ thẻ như: dịch vụ
Mobile Banking, Internet Banking… nhằm giúp khách hàng hiểu hơn về sản phẩm thẻ
cũng như các tiện ích khi sử dụng thẻ.
Thực hiện các chương trình khuyến mãi về dịch vụ thẻ, bằng các hình thức như:
- Tặng thẻ cho các khách hàng đến giao dich đầu tiên.
- Miễn phí phát hành thẻ cho cán bộ nhân viên trả lương qua thẻ.
- Miễn giảm phí cho khách hàng lớn hay khách hàng giao dịch thường xuyên.
- Tặng quà kỉ niệm, tặng lịch nhân dịp năm mới.
Thực hiện các hoạt động tài trợ như: tài trợ cho các hoạt động thể thao, trong lĩnh
vực giáo dục, cho các hoạt động xã hội ( xây nhà tình nghĩa, phụng dưỡng mẹ Việt

Nam anh hùng…).
3.3.3. Giải pháp về kỹ thuật, công nghệ:
Hiện nay xu thế phát triển thương mại điện tử ngày càng cao, đòi hỏi các NH phải
quan tâm đến việc đổi mới và ứng dụng kỹ thuật hiện đại vào hoạt động NH nói chung
và hoạt động kinh doanh thẻ nói riêng. Mặt khác, hoạt động phát hành và thanh toán
thẻ gắn liền với công nghệ hiện đại, khi công nghệ hiện đại càng phát triển thì rủi ro sử
dụng, lợi ích công nghệ đang là một thách thức cho các NH. Vì vậy, để đẩy mạnh phát
triển cũng như hạn chế rủi ro trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ nên quan
tâm đến các vấn đề sau:
- Áp dụng công nghệ hiện đại và đảm bảo an toàn trong việc phát hành thẻ.
- Lắp đặt hệ thống camera và thiết bị hỗ trợ giám sát an ninh cho các máy ATM.
- Ngoài ra, cần kiểm tra định kỳ hệ thống ATM.
Agribank Hải Châu nên cho nhân viên kỹ thuật của mình thường xuyên kiểm tra
hệ thống máy ATM trên địa bàn nhằm nhanh chóng khắc phục kịp thời các sự cố như
mạng bị treo, lỗi đường truyền, máy bị nhiễm điện,… Trong đó có việc rà soát lại các
dây tiếp điện và hệ thống thiết bị chống giật, bổ sung các thiết bị xử lý ở các buồng
ATM như thiết bị chống giật, dây tiếp đất để không còn điện thế gây cảm giác tê khi
thực hiện giao dịch.
3.3.4. Giải pháp về nhân lực:
SVTH: Đỗ Thị Mận – Lớp: NH1-13

Trang 24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Hà

Nhân lực luôn được coi là một trong những tài sản quan trọng nhất của ngân
hàng. Đặc biệt trong hoạt động phát hành và kinh doanh thẻ đòi hỏi ngân hàng phải có

một đội ngũ cán bộ công nhân viên am hiểu về tình hình thị trường, giỏi chuyên môn
nghiệp vụ, nhiệt tình năng động. Để nâng cao ông tác đào tạo nguồn nhân lực
Agribank Hải Châu đề ra những chính sách phát triển nguồn nhân lực cụ thể.
* Thứ nhất, chăm lo đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho CBNV chi nhánh.
- Lập kế hoạch cử các CBNV trẻ có năng lực đi đào tạo chuyên sâu ở các lĩnh vực
kinh doanh chủ chốt.
- Có đạo đức nghề nghiệp và tinh thần trách nhiệm cao với công việc.
- Hiểu biết đầy đủ về các mặt hoạt động của NH và có chiều sâu về nghiệp vụ
chuyên môn.
- Có sự hiểu biết tổng quát về cơ chế thị trường, môi trường KT-XH, địa bàn hoạt
động, cũng như thực trạng và xu thế các hoạt động kinh doanh của NH mình cũng như
các NH khác.
- Có khả năng giao tiếp và nghệ thuật thương lượng…
- Thưởng cho những CBNV đưa ra những sang kiến tốt, cải tiến trong công việc,
hoàn thành vượt chỉ tiêu đề ra.
- Ngoài ra, những CBNV thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm quy chế cần được
xử lý nghiêm khắc, đặc biệt đối với các CBNV có hành vi tiêu cực, vì lợi ích riêng làm
ảnh hưởng đến lợi ích khách hàng. Tùy theo mức độ có thể áp dụng các hình thức xử
lý, kỷ luật như: hạ chức, chuyển công tác, tạm đình chỉ hoặc sa thải…
- Nâng cao trình độ cho nhân viên của ĐVCNT.
* Thứ hai, nâng cao trình độ cho nhân viên ĐVCNT:
- ĐVCNT thẻ là đầu mối quan trọng trong toàn bộ quy trình thanh toán, vì vậy
việc đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên ĐVCNT sẽ đảm bảo được độ
an toàn và phòng chống rủi ro.
- Đội ngũ nhân viên của ĐVCNT có đặc điểm là thường xuyên thay đổi, các nhân
viên mới khó có thể nắm bắt ngay các nghiệp vụ thanh toán thẻ nên việc phát hiện các
giao dịch giả mạo là rất khó.
- Chi nhánh nên thường xuyên giám sát các ĐVCNT, tổ chức các khóa tập huấn
về kỹ năng nghiệp vụ thanh toán thẻ và cập nhật thường xuyên những thay đổi trong
quá trình thanh toán thẻ.

3.3.5. Giải pháp mở rộng mạng lưới ĐVCNT và hệ thống máy ATM:
Muốn tăng khách hàng sử dụng và thanh toán thẻ thì trước hết chi nhánh cần mở
liên kết mở rộng thêm mạng lưới ĐVCNT. Hiện nay, trên thành phố Đà Nẵng có rất
nhiều siêu thị, nhà hàng, khách sạn mới được xây dựng, họ đặc biệt chú trọng cho
khách nước ngoài, việc thanh toán thẻ quốc sẽ được ưu tiên hơn, chính vì vậy CBNV
chi nhánh nên tìm hiểu, tiếp xúc và có sự liên kết với những đơn vị này. Đặc biệt là các
khu Resorort du lịch trải dọc bờ biển thành phố .

SVTH: Đỗ Thị Mận – Lớp: NH1-13

Trang 25


×