Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Khởi trị tăng huyết áp tại tuyến cơ sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 23 trang )

TS. BS. PHẠM THÁI SƠN
(VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM)


KHÁM THA lần 1
(hỏi tiền sử, đo HA
& khám thực thể

THA CẤP CỨU
HA ≥ 180/120 mmHg

HA ≥ 140/90 mmHg
KHÁM THA lần 2
HA ≥ 140/90 mmHg,
có tổn thương cơ quan đích,
hoặc ĐTĐ hoặc CKD

KHÔNG
KHÁM THA lần 3
HA ≥ 140/90 mmHg

Holter HA 24h
HA ban ngày
HATT ≥ 135 mmHg
Hoặc
HATTr ≥ 85 mmHg

Tự đo HA tại nhà
HA trung bình 5 ngày
HATT ≥ 135 mmHg
Hoặc


HATTr ≥ 85 mmHg

CHẨN ĐOÁN TĂNG HUYẾT ÁP




MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ THA NGƯỜI LỚN >18 TUỔI
• THA >18 tuổi Mức hạ HA chung: <140/90 mmHg (I,A)
– Mức hạ HA: <130/80 mmHg (Không còn chấp nhận)






Bệnh Thận Mạn
Đái Tháo Đường
Hội chứng chuyển hoá
Microalbumin niệu.
Bệnh Mạch Vành

• THA > 80 tuổi: mức hạ HA <150/90 mmHg, nếu có Đái
tháo đường, Bệnh Thận mạn <140/90mmHg (I,A)
• Kiểm soát cùng lúc tất cả các YTNC đi kèm (I,A)
• Chọn P/thức điều trị có chứng cứ giảm tối đa nguy cơ
lâu dài toàn bộ về tỷ lệ mắc và tử vong tim mạch (I,A)


Phân tầng nguy cơ tim mạch

Khả năng bị các biến cố tim mạch chính
(TBMN có tử vong, TBMN không tử vong hoặc NMCT)

trong 10 năm tiếp theo
Nguy cơ

Thấp
Trung bình
Cao
Rất cao

Biến cố TM 10 năm
(%)
< 15
15-20
20-30
> 30

/>

VSH/V
Các yếu tố nguy
cơ tim mạch, tổn thương cơ quan
đích và bệnh kèm theo để phân tầng nguy cơ

2013 ESH/ESC Guidelines for the management of arterial hypertension

Các yếu tố nguy cơ

NHA

2014

• Giới nam
• Tuổi ( ≥ 55 tuổi ở nam, ≥ 65 tuổi ở nữ).
• Hút thuốc.
• Rối loạn lipid máu:
-CT> 4.9 mmol/L (190 mg/dL), và/hoặc
-LDL-C > 3.0 mmol/L (115 mg/dL), và/hoặc
-HDL-C < 1.0 mmol/L (40 mg/dL) ở nam , < 1.2 mmol/L (
46 mg/dL) ở nữ, và/hoặc
-TG > 1.7 mmol/L ( 150 mg/dL).
•Đường máu khi đói bất thường.
•Béo phì
•Béo phì bụng.
•Tiền sử gia đình có người bị bệnh tim mạch sớm ( < 55
tuổi với nam và < 65 với nữ )

Đái tháo đường
•Đường máu khi đói ≥7.0 mmmol/L ( 126 mg/dl) trong hai

lần đo liên tiếp và /hoặc
•HbA1c > 7 % ( 53 mmol/mol) và /hoặc
•Đường máu sau ăn > 11.0 mmol/L ( 200 mg/dl)

Tổn thương cơ quan không có triệu chứng
• Hiệu áp ≥ 60 mmHg ( ở người già).

• Điện tim dày thất trái ( SL > 3.5 mV; RaVL > 1.1 mV; chỉ
số Cornel > 244 mmV*ms) hoặc
• Dày thành ĐM cảnh (IMT > 0.9 mmm) hoặc có mảng vữa.

• Vận tốc sóng mạch đùi-ĐM cảnh > 10 m/s.
• Chỉ số cổ chân- cẳng tay < 0.9.
• Bệnh thận giai đoạn mạn giai đoạn 3 ( eGFR: 30-60
ml/phút/1.73 m2)
• Albumine niệu vi thể ( 30-300 mg/24 giờ) hoặc tỉ alb
/creatinine (30-300 mg/g hoặc 3.4-34 mg/ mmol)

Đã có bệnh tim mạch hoặc bệnh thận
• Bệnh mạch não: nhồi máu não, xuất huyết não, TBMN

thoáng qua.
• Bệnh mạch vành: đau thắt ngực, NMCT; tái tưới máu bằng
nong vành hoặc cầu nối.
• Suy tim, bao gồm suy tim chức năng bảo tồn.
• Bệnh ĐM chi dưới có triệu chứng.
• Bệnh thận mạn giai đoạn 4 (eGFR < 30 ml/ph/1.73 m2)
• Protein niệu > 300 mg/24 giờ.
• Bệnh võng mạc tiến triển: xuất huyết hoặc xuất tiết, phù
gai thị.

The Task Force for the management of arterial hypertension of the European Society of Hypertension (ESH) and of the European Society of Cardiology (ESC) - J Hypertension 2013;31:1281-1357
Medical Education & Information – for all Media, all Disciplines, from all over the World
Powered by


PHÂN TẦNG NGUY CƠ TIM MẠCH & ĐỘ THA
Những yếu tố nguy cơ, tổn
thương cơ quan và bệnh cảnh
lâm sàng


Bình thường cao
HATT :130-139
hoặc HATTr: 8589 mmHg

Không có yếu tố nguy cơ

THA Độ 1
HATT: 140-159
hoặc HATTr: 9099 mmHg

THA Độ 2.
HATT: 160-179
hoặc HATTr
:100-109 mmHg

THA Độ 3.
HA ≥ 180
/110 mmHg

Nguy cơ thấp

Nguy cơ trung
bình

Nguy cơ
cao

Có 1-2 yếu tố nguy cơ

Nguy cơ thấp


Nguy cơ trung
bình

Nguy cơ trung
bình đến cao

Nguy cơ
cao

Có ≥ 3 yếu tố nguy cơ,

Nguy cơ thấp
đến trung bình

Nguy cơ trung
bình đến cao

Nguy cơ cao

Nguy cơ
cao

Tổn thương cơ quan đích,
Bệnh thận mạn gđ 3 hoặc Đái
tháo đường

Nguy cơ trung
bình đến cao


Nguy cơ cao

Nguy cơ cao

Nguy cơ
cao đến rất
cao

Bệnh Tim Mạch có triệu
chứng, Bệnh Thận Mạn gđ ≥
4 đi kèm hoặc ĐTĐ có TTCQ
đích/ nhiều YTNC

Nguy cơ rất cao

Nguy cơ rất cao Nguy cơ rất cao

Nguy cơ
rất cao

6


XỬ TRÍ THA THEO PHÂN TẦNG NGUY CƠ TIM MẠCH VÀ PHÂN ĐỘ THA
Những yếu tố nguy cơ,
tổn thương cơ quan và
bệnh cảnh lâm sàng

Bình thường cao
HATT : 130-139

hoặc HATTr : 85-89
mmHg

THA Độ 1
HATT: 140-159
hoặc HATTr : 9099 mmHg

THA Độ 2.
HATT: 160-179
hoặc HATTr :100109 mmHg

THA Độ 3.
HATT ≥180 /
>110 mmHg

Không điều trị

TĐLS trong vài
tháng rồi cho
thuốc để đạt mục
tiêu <140/90

TĐLS trong vài
tháng rồi cho
thuốc để đạt mục
tiêu <140/90

TĐLS +
Cho thuốc ngay
để đạt mục tiêu

<140/90

Có 1-2 yếu tố nguy cơ

Thay đổi lối sống
(TĐLS).
Không điều trị
thuốc

TĐLS trong vài
tháng rồi cho
thuốc để đạt mục
tiêu <140/90

TĐLS +
thuốc để đạt mục
tiêu <140/90

TĐLS +
Cho thuốc ngay
để đạt mục tiêu
<140/90

Có ≥ 3 yếu tố nguy cơ

TĐLS
Không điều trị
thuốc

TĐLS trong vài

tháng rồi cho
thuốc để đạt mục
tiêu <140/90

TĐLS +
thuốc để đạt mục
tiêu <140/90

TĐLS +
Cho thuốc ngay
để đạt mục tiêu
<140/90

Tổn thương cơ quan
đích, Bệnh thận mạn gđ
3 hoặc đái tháo đường

TĐLS
Không điều trị
thuốc

TĐLS +
thuốc để đạt mục
tiêu <140/90

TĐLS +
thuốc để đạt mục
tiêu <140/90

TĐLS +

Cho thuốc ngay
để đạt mục tiêu
<140/90

BTM có triệu chứng, B
Thận mạn gđ ≥ 4 kèm
hoặc ĐTĐ có TTCQ đích
/ nhiều YTNC

TĐLS +
Cho thuốc ngay để
đạt mục tiêu
<140/90

TĐLS +
Cho thuốc ngay để
đạt mục tiêu
<140/90

TĐLS +
Cho thuốc ngay để
đạt mục tiêu
<140/90

TĐLS +
Cho thuốc ngay
để đạt mục
7 tiêu
<140/90


Không có yếu tố nguy cơ


NGUYÊN TẮC CHUNG ĐIỀU TRỊ THA
• Tăng huyết áp là bệnh mạn tính nên cần theo dõi đều, điều trị đúng và
đủ hàng ngày, điều trị lâu dài.

• Mục tiêu điều trị là đạt “huyết áp mục tiêu” và giảm tối đa “nguy cơ
biến cố tim mạch” (TBMN, NMCT)
• Khi điều trị đã đạt huyết áp mục tiêu, cần tiếp tục duy trì phác đồ điều trị
lâu dài kèm theo việc theo dõi chặt chẽ, định kỳ để điều chỉnh kịp thời.
• Điều trị cần hết sức tích cực ở bệnh nhân đã có tổn thương cơ quan
đích. Không nên hạ huyết áp quá nhanh để tránh biến chứng thiếu máu
ở các cơ quan đích, trừ tình huống cấp cứu.


HA > 140/90 mmHg ở BN > 18 tuổi
(BN > 80 tuổi: HA > 150/90 mmHg hoặc HA > 140/90 mmHg ở BN ĐTĐ, bệnh thận mạn)

Thay đổi lối sống

Điều trị thuốc
Tăng HA độ 1

Tăng HA độ 2, 3

Tăng HA có chỉ định
điều trị bắt buộc

Lợi tiểu, ƯCMC, CTTA, CKCa, CB *

Phối hợp 2 thuốc khi HATThu > 20 mmHg hoặc HATTr > 10
mmHg trên mức mục tiêu **
Phối hợp 3 thuốc
Ưu tiên ƯCMC/CTTA + lợi tiểu + CKCa
Phối hợp 4 thuốc, xem xét thêm ƯCB, kháng
aldosterone hay nhóm khác
Tham khảo chuyên gia về
THA, điều trị can thiệp

 Bệnh thận mạn: ƯCMC/CTTA
 ĐTĐ: ƯCMC/CTTA
 Bệnh mạch vành: CB + ƯCMC/
CTTA, CKCa
 Suy tim: ƯCMC/CTTA + CB, Lợi
tiểu , kháng aldosterone
 Đột quị: ƯCMC/CTTA, lợi tiểu

* - THA độ I không có nhiều YTNC đi kèm có thể chậm
dùng thuốc sau một vài tháng thay đổi lối sống
- > 60 tuổi: ưu tiên lợi tiểu, CKCa và không nên dùng
BB
- < 60 tuổi: ưu tiên ƯCMC, CTTA
**- Khi 1 thuốc nhưng không đạt mục tiêu sau 1 tháng
- Ưu tiên phối hợp: ƯCMC/CTTA + CKCa hoặc lợi tiểu

ƯCMC: ức chế men chuyển - CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II - CKCa: chẹn kênh canxi - CB: chẹn beta ; YTNC: yếu tố nguy cơ; HATT: Huyết
9 áp
tâm thu - HATTr: Huyết áp tâm trương – ĐTĐ: đái tháo đường



THAY ĐỔI LỐI SỐNG ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN THA
Khuyến cáo để giảm HA và / hoặc các yếu tố nguy cơ tim mạch
Lượng muối ăn vào

Hạn chế 5-6 g/ngày

Dùng rượu bia chất alcohol vừa phải

Giới hạn 20-30 g/ngày nam,
10-20 g/ngày nữ

Hàng ngày tăng cường rau củ , trái cây, ít chất béo
Đích chỉ số thể trọng BMI

23 kg/m2

Đích vòng eo

Nam: <90 cm
Nữ: <80 cm

Luyện tập gắng sức

≥ 30 phút/ngày, 5-7 ngày /tuần

Không hút thuốc lá, thuốc lào và tránh xa khói thuốc


Lối sống lành mạnh tốt cho sức khoẻ
• Chế độ ăn hợp lý, đảm bảo đủ kali và các yếu tố

vi lượng:
– Giảm ăn mặn (< 6 gam muối hay 1 thìa cà phê muối mỗi
ngày).
– Tăng cường rau xanh, hoa quả tươi.
– Hạn chế thức ăn có nhiều cholesterol và axít béo no.

• Tích cực giảm cân (nếu quá́ cân), duy trì cân
nặng lý tưởng với chỉ số khối cơ thể (BMI: body
mass index) từ 18,5 đến 22,9 kg/m2.
• Cố gắng duy trì vòng bụng dưới 90cm ở nam và
dưới 80cm ở nữ.


Lối sống lành mạnh tốt cho sức khoẻ
• Hạn chế uống rượu, bia: số lượng ít hơn 3 cốc chuẩn/ngày (nam), ít
hơn 2 cốc chuẩn/ngày (nữ) và tổng cộng ít hơn 14 cốc chuẩn/tuần
(nam), ít hơn 9 cốc chuẩn/tuần (nữ). 1 cốc chuẩn chứa 10g ethanol
tương đương với 330ml bia hoặc 100ml rượu vang, hoặc 30ml rượu
mạnh.
• Ngừng hoàn toàn việc hút thuốc lá hoặc thuốc lào.
• Tăng cường hoạt động thể lực ở mức thích hợp: tập thể dục, đi bộ
hoặc vận động ở mức độ vừa phải, đều đặn khoảng 30-60 phút mỗi
ngày.
• Tránh lo âu, căng thẳng thần kinh; cần chú ý đến việc thưgiãn, nghỉ
ngơi hợp lý.
• Tránh
bị
lạnh
đột
ngột.



điều chỉnh lối sống để điều trị tha
Điều chỉnh

Giảm cân

Khuyến cáo

Duy trì trọng lợng
cơ thể bình thờng
(BMI 18.5 24.9)

Làm giảm HA TT

5 10 mmHg/10 kg
cân nặng đợc giảm

Tuân thủ
Ăn nhiều trái cây, rau
mmHg
ăn kiêng
và các thực phẩm
để giảm HA
ít chất béo, giảm
mỡ bão hoà và mỡ
toàn phần
Giảm
muối ăn


Giảm Na+ trong khẩu
phần ăn < 100 mEq/l

8



2 8 mmHg

14


điều chỉnh lối sống để điều trị tha (tiếp)
Điều chỉnh

Khuyến cáo

Hoạt động
thể lực

Hoạt động thể lực đều
đặn nh đi bộ nhanh
(ít nhất 30 ph/ngày và
hầu hết các ngày trong
tuần).

Hạn chế số
lợng rợu
tiêu thụ hàng
ngày


Uống không quá
14 cc chun / tun
cho nam gii.
Với nữ giới & ngời nhẹ
cân: liều lợng rợu cần
giảm chỉ còn một nửa.

Làm giảm HATT

4 9 mmHg

2 4 mmHg


HA > 140/90 mmHg ở BN > 18 tuổi
(BN > 80 tuổi: HA > 150/90 mmHg hoặc HA > 140/90 mmHg ở BN ĐTĐ, bệnh thận mạn)

Thay đổi lối sống

Điều trị thuốc
Tăng HA độ 1

Tăng HA độ 2, 3

Tăng HA có chỉ định
điều trị bắt buộc

Lợi tiểu, ƯCMC, CTTA, CKCa, CB *
Phối hợp 2 thuốc khi HATThu > 20 mmHg hoặc HATTr > 10

mmHg trên mức mục tiêu **
Phối hợp 3 thuốc
Ưu tiên ƯCMC/CTTA + lợi tiểu + CKCa
Phối hợp 4 thuốc, xem xét thêm CB, kháng
aldosterone hay nhóm khác
Tham khảo chuyên gia về
THA, điều trị can thiệp

 Bệnh thận mạn: ƯCMC/CTTA
 ĐTĐ: ƯCMC/CTTA
 Bệnh mạch vành: CB + ƯCMC/
CTTA, CKCa
 Suy tim: ƯCMC/CTTA + CB, Lợi
tiểu , kháng aldosterone
 Đột quị: ƯCMC/CTTA, lợi tiểu

* - THA độ I không có nhiều YTNC đi kèm có thể chậm
dùng thuốc sau một vài tháng thay đổi lối sống
- > 60 tuổi: ưu tiên lợi tiểu, CKCa và không nên dùng
BB
- < 60 tuổi: ưu tiên ƯCMC, CTTA
**- Khi 1 thuốc nhưng không đạt mục tiêu sau 1 tháng
- Ưu tiên phối hợp: ƯCMC/CTTA + CKCa hoặc lợi tiểu

ƯCMC: ức chế men chuyển - CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II - CKCa: chẹn kênh canxi - CB: chẹn beta ; YTNC: yếu tố nguy cơ; HATT: Huyết
15 áp
tâm thu - HATTr: Huyết áp tâm trương – ĐTĐ: đái tháo đường


CÁC NHÓM THUỐC HẠ HUYẾT ÁP

• 5 Nhóm thuốc: ƯCMC, CTTA, CKCa, CB, Lợi
tiểu




ESC/ESH 2013
Korean 2014
CHEP 2013-2014

• 4 Nhóm thuốc: ƯCMC, CTTA, CKCa, Lợi tiểu




JNC 8 2014
ASH/ISH 2014
NICE 2011

• VSH/VNHA 2015: 5 Nhóm ƯCMC, CTTA, CKCa,
CB, Lợi tiểu
ƯCMC: ức chế men chuyển, CTTA: chẹn thụ thể Angiotensin II, CKCa: chẹn kênh Canxi, CB: chẹn bêta


Nhóm thuốc

Bắt buộc

Lợi tiểu
(thiazides)


Các2013chống
định
ESH/ESCchỉ
Guidelines
for the management of arterial hypertension
Tương đối

CácGút
chống chỉ định của thuốc
trị THA
Hộiđiều
chứng chuyển
hóa

Chẹn bêta

Hen
Bloc A–V (độ 2 hoặc 3)

Chẹn kênh canxi DHP
(dihydropyridines)
Chẹn kênh canxi Non
DHP (verapamil, diltiazem)

Không dung nạp glucose
Mang thai
Tăng canxi máu, Hạ kali máu
Hội chứng chuyển hóa
Không dung nạp glucose

Vận động viên
COPD (ngoại trừ chẹn bêta giãn mạch )
Nhịp tim nhanh
Suy tim

Bloc A–V block (độ 2 hoặc 3, 3 phân
nhánh)
Rối loạn chức năng thất trái nặng
Suy tim
Ức chế men chuyển
Mang thai
Phụ nữ đang cho con bú
Phù mạch
Tăng kali máu
Teo hẹp động mạch thận hai bên
Chẹn thụ thể angiotensin Mang thai
Phụ nữ đang cho con bú
Tăng kali máu
Hẹp động mạch thận hai bên
Đối kháng thụ thể
Suy thận cấp hoặc nặng (eGFR <30
The Task Force for the management of arterial hypertension of the European Society of Hypertension (ESH) and of the European Society of Cardiology (ESC) - J Hypertension 2013;31:1281-1357
Mineralocorticoid
mL/phút).
kali
máu
Medical Education & Information – for all Media,
all Disciplines,Tăng
from all over
the World

Powered by


Chọn Lựa Thuốc THA
THA đơn thuần, không có tình huống lâm sàng đi kèm
Loại bệnh
nhân
THA: < 60
tuổi
THA > 60
tuổi

Thuốc đầu tiên* nhưng Thêm thuốc thứ 2 nếu
xem xét ưu tiên
cần đạt HA <140/90
mmHg
CTTA/ ƯCMC
CKCa hoặc thiazide

Thêm thuốc thứ 3 cần
đạt HA < 140/90
mmHg**
CKCa + ƯCMC/CTTA
+ lợi tiểu thiazide

CKCa hoặc thiazide (mặc CTTA/ƯCMC (hoặc
CKCa + ƯCMC/CTTA
dù ƯCMC/CTTA cũng
CKCa hoặc thiazide, nếu + lợi tiểu thiazide
thường hiệu quả)

ƯCMC/ CTTA đã sử dụng
đầu tiên)

*Chọn 1 trong 5 nhóm: ƯCMC, CTTA, CKCa, CB, Lợi tiểu thiazide
** Không đạt mục tiêu phối hợp 4 thuốc: xem xét thêm chẹn beta, kháng aldosterone
hay nhóm khác (giãn mạch, chẹn alpha, kháng alpha trung ương…)
CKCa: chẹn kênh Canxi; ƯCMC: ức chế men chuyển; CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II; CB: chẹn bêta


Chọn Lựa Thuốc THA
Có Tình Huống Lâm Sàng Đi Kèm (Chỉ định bắt buộc)
Loại bệnh nhân Thuốc đầu tiên Thêm thuốc thứ 2 ưu tiên Thêm thuốc thứ 3 để đạt
ưu tiên
nếu cần để đạt HA < 140/90 HA < 140/90 mmHg*
mmHg
THA và ĐTĐ
CTTA /ƯCMC CKCa hay thiazide;
Thuốc thứ 2 thay thế
(thiazide hay CKCa)
THA và bệnh CTTA/ƯCMC CKCa hay lợi tiểu thiazide
Thuốc thứ 2 thay thế
thận mạn
(thiazide hay CKCa)
THA và bệnh CB+
ĐMV lâm sàng CTTA/ƯCMC

CKCa hay thiazide

THA và tiền sử ƯCMC /CTTA Lợi tiểu thiazide hay CKCa
đột quỵ


Thuốc thứ 2 thay
(thiazide hay CKCa)

thế

Thuốc thứ 2 thay thế (CKCa
hay lợi tiểu thiazide)

THA và suy tim CTTA/ƯCMC + CB + spironolactone khi suy tim độ II- IV + lợi tiểu
thiazide, quai khi ứ dịch. CKCa nhóm Dihydropyridine có thể thêm vào nếu
cần kiểm soát HA


Không đạt mục tiêu phối hợp 4 thuốc: xem xét thêm chẹn beta, kháng aldosterone hay
nhóm khác (giãn mạch, chẹn alpha, kháng alpha trung ương…)

CKCa: chẹn kênh Canxi; UCMC: ức chế men chuyển; CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II; CB: chẹn bêta


Phối Hợp Thuốc
Lợi tiểu thiazide

Chẹn bêta đưa vào liệu trình nếu có chỉ định bắt
buộc đối với chẹn bêta
UCMC
hoặc CTTA

Chẹn Kênh
Canxi


Nếu HA mục tiêu không đạt sau 1 tháng có thể tăng liều hoặc phối hợp thuốc
20

ƯCMC: ức chế men chuyển; CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II;


KẾT LUẬN
• Cần đánh giá các yếu tố nguy cơ tim mạch, tổn
thương cơ quan đích, và bệnh lý kèm theo để
phân tầng nguy cơ tim mạch tổng thể ở bệnh
nhân THA

• Điều trị THA ngoài đạt HA mục tiêu còn phải
kiểm soát YTNC đi kèm
• Mức HA mục tiêu là < 140/90 mmHg cho hầu
hết các trường hợp. Mục tiêu <150/90 mmHg
cho BN THA > 80 tuổi


• Các biện pháp thay đổi lối sống là các B/P điều trị
không dùng thuốc hiệu quả trong điều trị THA cần
được thực hiện đầy đủ, đúng và duy trì dài lâu

• 5 nhóm thuốc được lựa chọn hàng đầu: ƯCMC,
CTTA, CKCa, BB, Lợi tiểu
• Phối hợp thuốc để đạt mục tiêu điều trị nhất là trong
các trường hợp THA có nguy cơ cao
• BN THA có bệnh lý đi kèm chọn thuốc hạ áp có chỉ
định bắt buộc



Cảm
ơn sự
chú ý
theo
dõi
của
quý
đại
biểu!



×