Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GA L2 T11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.72 KB, 21 trang )

TUẦN 11
Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2007
Tập đọc
BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
- Đọc: HS đọc trơn được cả bài
- Đọc đúng các từ ngữ: Làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm,
lúc nào, ra lá …
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: vất vả, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơm
hoa, kết bao nhiêu lá, không thay được, buồn bã, móm mém, hiền từ, hiếu
thảo.
- Phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật .
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.
+ Giọng bà tiên: trầm ấm, hiền từ
+ Giọng hai anh em: cảm động, tha thiết
2.Kỹ năng:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm
- Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa
bà và cháu. Qua đó, cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc.
3.Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần
luyện đọc
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)


3. Bài mới : 35’
Giới thiệu bài: (1’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1 , 2
MT: Đọc đúng các từ, câu, đọan
PP: Luyện đọc, trực quan, giảng giải
a) Đọc mẫu
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn
c) Luyện đọc câu dài, khó ngắt
d) Đọc cả đoạn
e) Thi đọc
f) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2
- Hát
- Thực hiện theo yêu cầu
Hoạt động lớp
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo
- Hs thực hiện theo yêu cầu của GV.
Hoạt động lớp
MT: Hiểu được nội dung đoạn 1,2
PP: Giảng giải, động não, thảo luận
- Gia đình em bé có những ai?
- Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà
cháu ra sao?
- Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia
đình như thế nào?
- Cô tiên cho hai anh em vật gì?
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
- Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát
triển rất nhanh?
- Cây đào này có gì đặc biệt?

- Bà và hai anh em
- Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực,
rau cháu nuôi nhau.
- Rất đầm ấm và hạnh phúc.
- Một hạt đào
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà,
các cháu sẽ được giàu sang sung sướng
- Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra
lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái.
- Kết toàn trái vàng, trái bạc.
TIẾT 2
 Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn 3, 4
MT: Đọc đúng các từ, câu, đọan
PP: Luyện đọc, trực quan, giảng giải
a)Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn
b)Luyện đọc câu dài, khó ngắt
c)Đọc cả đoạn
d)Thi đọc
e)Đọc đồng thanh
 Hoạt động 4: Tìm hiểu đoạn 3, 4
MT: Hiểu được nội dung đọan 3,4
PP: Động não, giảng giải
+ Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra
sao?
a) - Thái độ của hai anh em thế nào?
- Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà
hai anh em lại không vui?
- Hai anh em xin bà tiên điều gì?
- Hai anh em cần gì và không cần gì?
- Câu chuyện kết thúc ra sao?

4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Cây xoài của ông em.
Hoạt động lớp
- HS thực hiện đọc theo yêu cầu
Hoạt động lớp
- Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc.
- Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn
- Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay
được tình cảm ấm áp của bà.
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không cần vàng
bạc, giàu có
- Bà sống lại, hiền lành, móm mém,
dang rộng hai tay ôm các cháu, còn
ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến
mất.
Rút kinh nghiệm :
Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2007
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
-Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- Các phép trừ có nhớ dạng 11- 5; 31 – 5; 51 – 15.
- Tìm số hạng trong một tổng.
-Kỹ năng: Giải bài toán có lời văn (toán đơn 1 phép tính trừ).
- Lập phép tính từ các số và dấu cho trước.
- Thái độ: Tính toán nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi
- HS: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) 51 - 15
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu bài: (1’)
 Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
MT: Làm tính chính xác
PP: Thực hành, động não, trò chơi
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài
Bài 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng
trong 1 tổng rồi cho các em làm bài.
 Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
MT: Giải toán đúng
PP: Động não, thực hành
Bài 4:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài và giải toán.
- Bài 5:
Hướng dẫn HS cách để đặt tính cho đúng
4. Củng cố, dặn dò:( 4’ )
- Chuẩn bò: 12 - 8
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc

kết quả từng phép tính
- Đặt tính rồi tính
- Làm bài cá nhân.
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi
số hạng kia
Hoạt động cá nhân, lớp
_ 1 HS lên làm tóm tắt
- HS thực hiện giải toán
- Điền dấu + hoặc – vào chỗ trống
- HS làm bài.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2007
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG
VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ
I. MỤC TIÊU :
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và tác dụng của chúng
- Bước đầu hiểu các từ ngữ chỉ hoạt động.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK
- 4 bút dạ, 4 tờ giấy khổ A3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)Mở rộng vốn từ: từ ngữ về họ hàng.
Dấu chấm, dấu chấm hỏi
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu bài: (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
MT: Nêu được tác dụng của vật có trong hình.

PP: Động não, trực quan, giảng giải, thảo luận
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu viết thành
2 cột: tên đồ dùng và công dụng của chúng.
- Cho HS trình bày
 Hoạt động 2: Thực hành.
MT: Tìm được các từ chỉ hoạt động
PP: Động não, thực hành, trực quan
Bài tập 2
- 2 HS đọc bài thơ Thỏ thẻ
- Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn
nhỏ muốn làm giúp ông?
- Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì?
- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông
nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp
nhiều hơn?
- Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghónh?
- Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia đình?
- Em thường nhờ người lớn làm những việc gì?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Từ ngữ về tình cảm gia đình.
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu
Hoạt động lớp, nhóm
- HS đọc đề bài
- Hoạt động theo nhóm.

- Đọc và bổ sung
Hoạt động cá nhân, lớp

- HS đọc bài
- 2 HS đọc
- Đun nước, rút rạ
- Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa,
thổi khói
- Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn
- HS tự nêu
- HS trả lời

Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2007
Toán
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8
- Tự lập và học thuộc bảng các công thức 1 trừ đi một số
- Kỹ năng:
- p dụng phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
- Thái độ: Giáo dục HS yêu thích học môn Toán.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bộ thực hành Toán: Que tính
- HS: Vở, bảng con, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu bài: (1’)
 Hoạt động 1: Phép trừ 12 – 8

MT: Biết tìm được kết quả của 12 – 8
PP: Động não, trực quan
Bước 1 : Nêu vấn đề.
- Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao
nhiêu que tính?
-Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết
quả và thông báo lại.
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS nêu cách làm của mình
 Hoạt động 2: Công thức: 12 trừ đi một số
MT: Lập được bảng trừ 12
PP: Trực quan, động não
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các
phép tính trong phần bài học. Yêu cầu HS
thông báo kết quả và ghi lên bảng.
- Hướng dẫn cho HS học thuộc.
 Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hành
MT: Làm tính chính xác
PP: Động não, thực hành, trò chơi
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Hoạt động lớp
- Nghe và nhắc lại bài toán
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8
- Thao tác trên que tính.

- Nêu cách tìm kết quả
- HS thực hiện đặt tính
- HS nêu cách tính

Hoạt động lớp
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và
ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo
kết quả của từng phép tính.
- HS học thuộc bảng trừ 12
Hoạt động lớp, cánhân
- Đọc yêu cầu
- HS nhẩm và nêu nhanh kết quả
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hiệu và làm bài
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện
các phép tính trong bài.
Bài 4:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải,
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: 32 -8
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu và làm bài
- Đïọc đề
- Bài toán cho biết có 12 quyển vở, trong

đó có 6 quyển bìa đỏ
- Tìm số vở có bìa xanh
- HS làm bài
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2007
Chính tả
BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU :
- Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói … ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào
lòng trong bài Bà cháu . Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở chính tả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Ông và cháu.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu bài: (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
MT: Chép đúng và đủ bài
PP: Trực quan, giảng giải, đàm thoại
- Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện?
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời nói của hai anh em được viết với dấu
câu nào?
- GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó
- Yêu cầu HS viết các từ khó

- Chép bài
- Soát lỗi
- Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
MT: Làm đúng bài tập
PP: Thực hành, động não
Bài 2
- Yêu cầu HS làm bài và sửa bài.
Bài 3
- Yêu cầu HS làm bài và sửa bài.
Bài 4
- Cho HS làm bài và sửa bài
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Cây xoài của ông em.
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Hoạt động lớp, cá nhân

- Phần cuối
- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn
nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến
mất.
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”
- 5 câu
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu
hai chấm
- HS tìm và đọc
- HS viết bảng bảng con
Hoạt động lớp
- Đọc yêu cầu

- HS làm bài
- Nêu yêu cầu của bài
- - HS điền vào chỗ trống
- - HS nêu yêu cầu đề bài.
-- HS làm bài
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 11 năm 2007
Tự nhiên xã hội
GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình (lúc
làm việc và lúc nghỉ ngơi).
- Kỹ năng: Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tùy theo sức của mình.
- Thái độ: Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Hình vẽ trong SGK. Một tờ giấy A3, bút dạ. Phần thưởng.
- HS: SGK: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Ôn tập: Con người và sức khoẻ.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
MT: Nêu được công việc hằng ngày của
từng người trong gia đình.
PP: Thảo luận, động não, giảng giải
- Cho các nhóm thảo luận theo yêu cầu:
Hãy kể tên những việc làm thường ngày
của từng người trong gia đình bạn.

- Nghe các nhóm HS trình bày kết quả
thảo luận
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK
MT: Nêu được việc làm của gia đình Mai
PP: Trực quan, động não, thảo luận
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói
việc làm của từng người trong gia đình Mai.
- Các nhóm trình bày kết quả
+ Nếu mỗi người trong gia đình không làm
việc, không làm tròn trách nhiệm của mình
thì việc gì hay điều gì sẽ xảy ra?
 Hoạt động 3: Thi đua giữa các nhóm
MT: Nêu được các hoạt động
PP: Động não, thảo luận, giảng giải
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để nói về
những hoạt động của từng người trong gia
đình Mai trong lúc nghỉ ngơi.
- Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh,
vừa trình bày.
+Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ
ngơi, các thành viên thường làm gì?
- Hát
- Thực hiện theo yêu cầu.
Hoạt động nhóm, lớp
- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra
giấy
- Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết
quả thảo luận .
Hoạt động nhóm, lớp
- Các nhóm HS thảo luận miệng

- HS vừa trình bày kết quả thảo luận.
- Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia đình
nữa.
Hoạt động lớp, nhóm
- Các nhóm HS thảo luận miệng
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS nêu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×