Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA L2 T13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.32 KB, 23 trang )

TUẦN 13
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2007
Tập đọc
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ khótrong bài.Nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu và giữa các cụm từ.Đọc đúng giọng của nhân vật.
2. Kỹ năng: Hiểu nghóa các từ mới.Hiểu được nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi
đối với cha mẹ
3. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa
thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Đọc và trả lời câu hỏi bài Mẹ
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Đọc đúng các từ, từng đoạn
PP: Luyện đọc, thực hành
a/ Đọc mẫu.
b/ Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
d/ Đọc theo đoạn.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Cả lớp đọc đồng thanh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2.


MT: Hiểu nội dung đoạn 1, 2
PP: Động não, giảng giải
- Đoạn 1, 2 kể về bạn nào?
- Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để
làm gì?
- Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?
- Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là
bông hoa Niềm Vui?
- Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào?
- Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn?
- Hát
- HS đọc và trả lời.
Hoạt động lớp
- Lắng nghe.
- Thực hành luyện đọc theo hướng
dẫn của GV.
Hoạt động lớp
- Bạn Chi.
- Tìm bông hoa cúc màu xanh, được
cả lớp gọi là bông hoa Niền Vui.
- Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui
tặng bố để làm dòu cơn đau của
bố.
- Màu xanh là màu của hy vọng vào
những điều tốt lành.
- Bạn rất thương bố và mong bố
mau khỏi bệnh.
- Rất lộng lẫy.
- Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
- Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa?

- Vì nhà trường có nội qui không ai
được ngắt hoa trong vườn trường.
- Biết bảo vệ của công.
TIẾT 2
 Hoạt động 3 : Luyện đọc đoạn 3, 4.
MT: Đọc đúng các từ, từng đoạn
PP: Luyện đọc, thực hành
a/ Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
b/ Hướng dẫn ngắt giọng
c/ Đọc theo đoạn.
d/ Thi đọc giữa các nhóm.
e/ Cả lớp đọc đồng thanh.
 Hoạt động 4: Tìm hiểu đoạn 3, 4.
MT: Hiểu nội dung đoạn 3, 4
PP: Giảng giải, động não
- Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì?
- Khi biết liù do vì sao Chi rất cần bông hoa cô
giáo làm gì?
- Thái độ của cô giáo ra sao?
- Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
- Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng
quý?
 Hoạt động 5: Thi đọc truyện theo vai
MT: Đọc trơn toàn bài.
PP: Thực hành, trực quan
- Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu
cầu.
2. Củng cố – Dặn do ø (4’)
Chuẩn bò: Quà của bố.
Hoạt động lớp

- Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động lớp
- Xin cô cho em … Bố em đang ốm
nặng.
- m Chi vào lòng và nói: Em hãy …
hiếu thảo.
- Trìu mến, cảm động.
- Đến trường cám ơn cô giáo và tặng
nhà trường khóm hoa cúc màu tím.
- Thương bố, tôn trọng nội qui, thật
thà.
Hoạt động lớp, nhóm
- HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô
giáo và Chi.
Rút kinh nghiệm :
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2007
Toán
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 –8.
- Tự lập và học thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số.
- Kỹ năng: p dụng phép trừ có nhớ dạng 14 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
- Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Que tính, bảng phụ, trò chơi.
- HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)

2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Phép trừ 14 – 8
MT: Biết thực hiện phép trừ 14 – 8
PP: Thực hành, động não, trực quan
Bước 1: Nêu vấn đề:
Bài toán: Có 14 que tính (cầm que tính), bớt đi
8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
+ Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải
làm gì?
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 14 que tính, suy nghó và
sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao
nhiêu que?
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình.
- Vậy 14 - 8 bằng mấy?
- Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu
lại cách làm của mình.
 Hoạt động 2: Lập bảng trừ 14
MT: Biết lập bảng trừ 14 và thuộc lòng
PP: Thực hành, động não
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả
các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng
các công thức 14 trừ đi một số như phần bài học.
Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
MT: Thực hiện làm tính đúng
- Hát

- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Hoạt động lớp
- Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép trừ 14 – 8.
- Thao tác trên que tính. Trả lời:
Còn 6 que tính.
- HS trả lời.
- Còn 6 que tính.
- HS nêu cách đặt tính và cách thực
hiện tính
Hoạt động lớp
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả
- HS học thuộc bảng công thức
Hoạt động lớp, cá nhân
PP: Thực hành, động não
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó
nêu lại cách thực hiện tính 14 – 9; 14 – 8.
Bài 3:
- Muốn tìm hiệu khi đã biết số bò trừ và số
trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở
Bài 4:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài và làm vào vở
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: 34 – 8
- Đọc đề bài.
- Nêu kết quả

- Làm bài và trả lời câu hỏi.
- Đọc đề bài.
- Ta lấy số bò trừ trừ đi số trừ.
- HS làm bài
- Giải bài tập và trình bày lời giải.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2007
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH
CÂU KIỂU : AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Mở rộng và hệ thống vốn từ chỉ hoạt động (công việc trong gia đình).
- Kỹ năng: Luyện tập về mẫu câu Ai làm gì?
- Nói được câu theo mẫu Ai làm gì? Có nghóa và đa dạng về nội dung.
- Thái độ: Giáo dục HS yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ . Giấy, bút dạ. 3 bộ thẻ .
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) MRVT: từ ngữ về tình cảm, dấu
phẩy
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Các việc làm ở nhà
MT: Kể được những việc làm ở nhà
PP: Thực hành, động não, thảo luận
Bài 1:
- - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và ghi lại

các công việc mà mình đã làm ở nhà để
giúp mẹ
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2.
MT: Tìm được bộ phận của Ai?, làm gì?
PP: Thực hành, động não
Bài 2:( Trò chơi: Tiếp sức)
- Yêu cầu HS gạch 1 gạch trước bộ phận trả
lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch trước bộ
phận trả lời cho câu hỏi làm gì?
Bài 3: (Trò chơi: Ai nhanh hơn)
- Cho HS thi đua ghép các từ thành câu cho
thích hợp
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về tình
cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ?
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu
Hoạt động lớp, nhóm
- HS nêu yêu cầu.
- HS hoạt động theo nhóm. Mỗi
nhóm ghi các việc làm của mình
ở nhà trong 3 phút. Đại diện
nhóm lên trình bày.
Hoạt động nhóm, lớp
- Nêu yêu cầu bài
- Mỗi dãy cử 3 HS lên bảng thi đua.
- Đọc đề bài
- HS thảo luận và thực hiện chơi
ghép từ
Rút kinh nghiệm :

Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2007
Toán
34 - 8
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS:Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34 – 8.
- Kỹ năng: p dụng phép trừ có nhớ dạng 34 – 8 để giải các bài toán liên quan.
- Thái độ: Yêu thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Que tính, bảng gài.
- HS:Vở, bảng con, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) 14 trừ đi một số: 14 - 8
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Phép trừ 34 – 8
MT: Biết thực hiện phép trừ 34 – 8
PP: Thực hành, động não
- Đề toán: Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính.
Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta
phải làm gì?
- Viết lên bảng 34 – 8.
- Vậy 34 – 8 bằng bao nhiêu?
- Yêâu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và nêu
cách tính
 Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành
MT: Thực hành tính chính xác
PP: Thực hành, động não

Bài 1:
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài
Bài 4: Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa
biết trong một tổng, cách tìm số bò trừ trong
một hiệu và làm bài tập.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Trò chơi: Nghe thấu, tính nhanh
- Chuẩn bò: 54 - 18
- Hát
- HS đọc
Hoạt động lớp
- Nghe. Nhắc lại bài toán và tự
phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 34 – 8.
- HS thực hiện đặt tính và nêu cách tính
Hoạt động cá nhân, lớp
- Nêu yêu cầu bài tập
- Thực hiện vào bảng con
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS nêu.
- HS làm bài tập
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2007
Chính tả
BÔNG HOA NIỀM VUI.
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn từ Em hãy hái … cô bé hiếu thảo trong bài tập đọc

Bông hoa Niềm Vui.
- Kỹ năng: Tìm được những từ có tiếng chứa iê/yê.
- Nói được câu phân biệt các thanh hỏi/ngã; phụ âm r/d.
- Thái độ: Trình bày bài đẹp, sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3.
- HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Mẹ.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
MT: Viết đúng chính tả.
PP: Thực hành, động não, trực quan.
- Đoạn văn là lời của ai?
- Cô giáo nói gì với Chi?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa?
- Đoạn văn có những dấu gì?
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS viết các từ khó.
- Yêu cầu HS nhìn bảng và chép vào vở
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
MT: Tìm đúng các từ
PP: Thảo luận, trò chơi, động não
Bài 2:
- Yêu cầu HS lên thi đua tìm các từ

Bài 3:
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 câu
theo yêu cầu. Gọi HS đặt câu nói tiếp.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Quà của bố
- Hát
- Hs thực hiện theo yêu cầu.
Hoạt động lớp, cá nhân
- Lời cô giáo của Chi.
- Em hãy hái thêm … hiếu thảo.
- 3 câu.
- Em, Chi, Một.
- Chi là tên riêng
- HS nêu.
- HS nêu
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
Hoạt động lớp, nhóm
- Nêu yêu cầu
- Lời giải: yếu, kiến, khuyên.
- Đọc to yêu cầu trong SGK.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 11 năm 2007
Tự nhiên xã hội
GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Biết được lợi ích và những công việc cần làm để giữ sạch môi trường xung
quang nhà ở
- Kỹ năng: Thực hiện giữ gìn vệ sinh xung quanh khu nhà ở (như sân nhà, vườn nhà, khu vệ
sinh, nhà tắm…)

- Thái độ: Nói và thực hiện vệ sinh xung quanh nhà ở cùng các thành viên trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Đề phòng bệnh giun.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1:Làm việc với SGK.
MT: Hiểu được ích lợi giữ vệ sinh môi trường
PP: Trực quan, động não
- Yêu cầu :Thảo luận nhóm để chỉ ra trong các
bức tranh từ 1 – 5, mọi người đang làm gì? Làm
thế nhằm mục đích gì?
- Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình
- Hãy cho cô biết, mọi người trong bức tranh
sống ở vùng hoặc nơi nào ?
- GV chốt kiến thức: Như vậy, mọi người dân
dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ gìn môi
trường xung quanh sạch sẽ.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
MT: Nêu những việc đã làm để giữ môi trường
PP: Thảo luận, trực quan, động não
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận: Để môi
trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ, bạn đã
làm gì?
- Yêu cầu các nhóm HS trình bày ý kiến .
- GV chốt kiến thức :Để giữ sạch môi trường

xung quanh, các em có thể làm rất nhiều
việc như…(GV nhắc lại một số công việc
của HS). Nhưng các em cần nhớ rằng: cần
phải làm các công việc đó tùy theo sức của
mình và phụ thuộc vào điều kiện sống cụ
- Hát
- HS nêu.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện 5 nhóm nhanh nhất sẽ lên
trình bày kết quả theo lần lượt 5 hình.

- HS nêu
- HS đọc ghi nhớ .
- 1, 2 HS nhắc lại ý chính .
Hoạt động nhóm
- Các nhóm HS thảo luận

- Các nhóm HS cử đại diện trình bày
kết quả thảo luận .
- HS nghe và ghi nhớ .
thể của mình.
 Hoạt động 3:Thi ai ứng xử nhanh
MT: Giải quyết được tình huống nhanh nhất.
PP: Động não, thực hành, thảo luận
- GV đưa ra 1, 2 tình huống. Yêu cầu các
nhóm thảo luận, đưa ra cách giải quyết .
Tình huống đưa ra :
Bạn Hà vừa quét rác xong, bác hàng xóm lại
vứt rác ngay trước cửa nhà. Bạn góp ý kiến thì
bác nói: “Bác vứt rác ra trước cửa nhà bác, chứ

có vứt ra cửa nhà cháu đâu”. Nếu em là Hà thì
em sẽ nói hoặc làm gì khi đó?
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Gia đình.
- Các nhóm nghe tình huống .
- Thảo luận, đưa ra cách giải quyết.
(Hình thức trả lời: Đóng vai, trả lời
trực tiếp …)
- HS cả lớp sẽ nhận xét xem cách trả
lời của nhóm nào hay nhất .
Rút kinh nghiệm :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×