Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường THPT huyện tam đảo tỉnh vĩnh phúc theo hướng khuyến khích tự học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN ĐÌNH TRANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
Ở TRƢỜNG THPT HUYỆN TAM ĐẢO TỈNH VĨNH PHÚC THEO HƢỚNG
KHUYẾN KHÍCH TỰ HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN ĐÌNH TRANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
Ở TRƢỜNG THPT HUYỆN TAM ĐẢO TỈNH VĨNH PHÚC THEO HƢỚNG
KHUYẾN KHÍCH TỰ HỌC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. Trần Thị Tố Oanh

HÀ NỘI 2016



i

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, xin gửi lời cảm ơn:
- Trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội 2, Phòng Sau Đại học, các giảng viên,
các nhà khoa học đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
- Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ngƣời hƣớng dẫn khoa
học: TS. Trần Thị Tố Oanh, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ,
động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
- Nhân dịp này tôi xin đƣợc chân thành cảm ơn đến các đồng chí Hiệu
trƣởng, Phó Hiệu trƣởng, cùng tất cả các thầy cô giáo các trƣờng THPT ở
huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp số liệu,
tƣ liệu và nhiệt tình đóng góp ý kiến cho tôi trong quá trình nghiên cứu.
- Cảm ơn các bạn đồng nghiệp, bạn bè, gia đình đã động viên, khích lệ
và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, nhƣng luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót; tác giả rất mong nhận đƣợc sự thông cảm, chỉ dẫn, giúp đỡ và đóng
góp ý kiến của các nhà khoa học, của quí thầy cô, các cán bộ quản lý và các
bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Vĩnh Phúc, ngày 24 tháng 11 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Đình Trang


ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan
rằng các số liệu và thông tin đƣợc trích dẫn trong luận văn và các tƣ liệu đƣợc
sử dụng đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Vĩnh Phúc, ngày 24 tháng 11 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Đình Trang


iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 4
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 4
7. Cấu trúc của luận văn ................................................................................ 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ TỔ CHUYÊN MÔN Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO HƢỚNG KHUYẾN KHÍCH
TỰ HỌC ............................................................................................................ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................ 6
1.2. Hoạt động tổ chuyên môn và tự học của giáo viên ................................ 6
1.2.1. Khái niệm công cụ........................................................................... 6
1.2.2. Đặc điểm hoạt động của tổ chuyên môn ......................................... 9
1.2.3. Vai trò hoạt động tổ chuyên môn đối với sự phát triển nghề nghiệp

và tự học của Giáo viên .......................................................................... 13
1.2.4 Đặc điểm tự học của GV ................................................................ 16
1.2.5. Các hình thức tự học cuả GV trong tổ chuyên môn ...................... 20
1.3. Quản lí hoạt động tổ chuyên môn theo hƣớng khuyến khích tự học ... 25
1.3.1. Một số khái niệm ........................................................................... 25
1.3.2. Nội dung quản lí hoạt động tổ chuyên môn .................................. 27
Kết luận chƣơng 1 ....................................................................................... 34
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TỔ CHUYÊN MÔN THEO HƢỚNG
KHUYẾN KHÍCH TỰ HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THPT HUYỆN TAM ĐẢO
TỈNH VĨNH PHÚC......................................................................................... 35


iv

2.1. Khái quát về tình hình kinh tế giáo dục huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh
Phúc ............................................................................................................. 35
2.1.1. Đặc điểm kinh tế - địa lí – xã hội .................................................. 35
2.1.2. Khái quát tình hình giáo dục trung học của huyện Tam Đảo tỉnh
Vĩnh Phúc ................................................................................................ 36
2.2. Thực trạng hoạt động của tổ chuyên môn ở các trƣờng THPT huyện
Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc............................................................................. 40
2.2.1. Hoạt động dự giờ thăm lớp ........................................................... 40
2.2.3. Hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi .............................................. 43
2.2.4. Hoạt động sinh hoạt chuyên đề ..................................................... 44
2.2.5. Hoạt động viết sáng kiến kinh nghiệm, sử dụng thiết bị, làm đồ
dùng dạy học ........................................................................................... 45
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trƣờng THPT
huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc theo hƣớng khuyến khích tự học ............ 47
2.3.1. Tổ chức khảo sát ........................................................................... 47
2.3.2. Kết quả khảo sát: .......................................................................... 48

2.3.3. Đánh giá chung ............................................................................. 76
Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................... 79
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
THEO HƢỚNG KHUYẾN KHÍCH TỰ HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THPT
HUYỆN TAM ĐẢO TỈNH VĨNH PHÚC ...................................................... 80
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn
theo hƣớng khuyến khích tự học ở trƣờng THPT huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh
Phúc ............................................................................................................. 80
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa.................................................. 80
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 80


v

3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo hƣớng khuyến
khích tự học ................................................................................................. 81
3.2.1. Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức về vai trò hoạt động tổ
chuyên môn theo hướng khuyến khích tự học trong hoạt động giáo dục
trường THPT ........................................................................................... 81
3.2.2. Xây dựng ngân hàng tài liệu chuyên môn và hướng dẫn khai thác
sử dụng trong hoạt động bồi dưỡng chuyên môn theo hướng khuyến
khích tự học ............................................................................................. 83
3.2.3. Xây dựng các cơ chế phân công hợp tác giữa các tổ chuyên môn
trong trường và liên trường nhằm khuyến khích động viên nâng cao trình
độ chuyên môn theo hướng khuyến khích tự học .................................... 86
3.2.4. Ứng dụng công nghệ thông tin để bồi dưỡng, trao đổi, chia sẻ
chuyên môn trong việc quản lý tổ chuyên môn theo hướng khuyến khích
tự học ....................................................................................................... 89
3.2.5. Mối quan hệ giữa các biện pháp. .................................................. 93
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp.................... 93

3.3.1. Tổ chức khảo nghiệm .................................................................... 93
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm..................................................................... 94
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 98
1. Kết luận ................................................................................................... 98
2. Kiến nghị ................................................................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 100
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

CNXH


Chủ nghĩa xã hội

CNH, HĐH

Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá

ĐMGD

Đổi mới giáo dục

GD và ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDCD

Giáo dục công dân

GV

Giáo viên

HĐDH

Hoạt động dạy học

HĐND

Hội đồng nhân dân


HS

Học sinh

HT

Hiệu trƣởng

KH-KT

Khoa học kĩ thuật

KHXH

Khoa học xã hội

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

NCKH

Nghiên cứu khoa học

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

PPGD


Phƣơng pháp giáo dục

PPCT

Phân phối chƣơng trình

QL

Quản lý

SGK

Sách giáo khoa

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

TBDH

Thiết bị dạy học


vii

THPT

Trung học phổ thông


THCS

Trung học cơ sở

TCM

Tổ chuyên môn

TTCM

Tổ trƣởng chuyên môn

UBND

Uỷ ban nhân dân

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH
Bảng 2.1. Quy mô phát triển học sinh của các trƣờng THPT Huyện
Tam Đảo........................................................................................ 37
Bảng 2.2. Kết quả xếp loại đạo đức học sinh .................................................. 39
Bảng 2.3. Kết quả xếp loại văn hóa học sinh ................................................. 39
Bảng 2.4. Kết quả thi học sinh giỏi khối 12.TN-ĐH/CĐ ............................... 40
Bảng 2.5. Vai trò của tổ chuyên môn trong nhà trƣờng THPT Tam Đảo ...... 49

Bảng 2.6. Biện pháp quản lý việc thực hiện chƣơng trình.............................. 52
Bảng 2.7. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ
giáo viên ........................................................................................ 54
Bảng 2.8. Thực trạng quản lý thực hiện nề nếp hồ sơ chuyên môn của GV .. 56
Bảng 2.9. Biện pháp quản lý sinh hoạt theo chuyên đề của tổ chuyên môn .. 58
Bảng 2.10. Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới PPGD và đánh giá
giờ dạy của giáo viên .................................................................... 59
Bảng 2.11. Thống kê về kết quả xếp loại đề tài sáng kiến kinh nghiệm
của các trƣờng THPT huyện Tam Đảo ......................................... 64
Bảng 2.12. Biện pháp quản lý việc soạn bài, chuẩn bị bài lên lớp của
giáo viên ........................................................................................ 65
Bảng 2.13. Mức độ thực hiện biện pháp quản lý soạn bài và chuẩn bị
lên lớp của giáo viên ..................................................................... 67
Bảng 2.14. quản lý giờ dạy ở trên lớp của giáo viên. ..................................... 69
Bảng 2.15. Thực trạng hoạt động kiểm tra, đánh giá và thực hiện kế hoạch
chuyên môn. .................................................................................. 75
Bảng 3.1. Kết quả đánh giá mức độ cần thiết và khả năng thực hiện của
4 biện pháp .................................................................................... 95


ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ
giáo viên ........................................................................................ 55
Biểu đồ 2.4. Thực trạng quản lý thực hiện nề nếp hồ sơ chuyên môn của
giáo viên ........................................................................................ 57
Biểu đồ 2.5. Biện pháp quản lý sinh hoạt theo chuyên đề của tổ
chuyên môn ................................................................................... 60
Biểu đồ 2.6. Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới PPGD và đánh giá

giờ dạy của giáo viên .................................................................... 62
Biểu đồ 2.7. Biện pháp quản lý việc soạn bài, chuẩn bị bài lên lớp
của giáo viên ................................................................................. 68
Biểu đồ 2.8. Quản lý giờ dạy ở trên lớp của giáo viên. .................................. 72
Biểu đồ 2.9. Thực trạng hoạt động kiểm tra, đánh giá và thực hiện kế
hoạch chuyên môn. ....................................................................... 76


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ở bất kỳ giai đoạn lịch sử nào, giáo dục - đào tạo luôn đóng một vai trò
hết sức quan trọng đối với sự phát triển của mỗi cá nhân, tập thể, cộng đồng
dân tộc và cả nhân loại. Có nhiều các học giả, các nhà lãnh đạo, quản lý ở
trong nƣớc và trên thế giới bàn luận xung quanh vấn đề này. C.Mác và
Ph.Ăngghen đều coi giáo dục và đào tạo là chìa khóa, là động lực đối với sự
phát triển của xã hội, đặc biệt là đối với quá trình xây dựng CNXH của một
quốc gia, một dân tộc.
Phát triển giáo dục và đào tạo đƣợc Đảng và nhà nƣớc ta xác định là
quốc sách hàng đầu, là nền tảng và là động lực thúc đẩy sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Giáo dục và đào tạo là yếu tố cơ bản để
phát triển kinh tế xã hội nhanh và bền vững. Trong quá trình phát triển kinh tế
xã hội, con ngƣời là nhân tố trung tâm làm nên thành công. Giáo dục là con
đƣờng cơ bản nhất, bền vững nhất để hình thành con ngƣời cá nhân có nhân
cách đáp ứng các yêu cầu của xã hội. Nhờ giáo dục con ngƣời hoàn thiện
mình, nâng cao trình độ học vấn, có khả năng nắm bắt các tiến bộ khoa học
kỹ thuật. Trong tiến trình phát triển của lịch sử, giáo dục thực sự là động lực
cho sự phát triển.
Giáo dục ngày nay đƣợc coi là nền móng của sự phát triển KH-KT và

đem lại sự thịnh vƣợng cho nền kinh tế quốc dân. Có thể khẳng định rằng:
Không có giáo dục thì không có bất kỳ sự phát triển nào đối với con ngƣời,
đối với kinh tế, văn hóa. Ý thức đƣợc điều đó, Đảng ta đã thực sự coi “Giáo
dục là quốc sách hàng đầu” Hội nghị TW 4 khóa VII đã khẳng định “Giáo
dục và Đào tạo là chìa khóa để mở cửa tiến vào tƣơng lai”. Nghị quyết TW 2
khóa VIII đã tiếp tục khẳng định “Muốn tiến hành CNH, HĐH thắng lợi phải
phát triển mạnh giáo dục - đào tạo, phát huy nguồn lực con ngƣời, yếu tố cơ


2

bản của sự phát triển nhanh và bền vững”. Đại hội Đảng lần thứ X tiếp tục
nhấn mạnh coi con ngƣời vừa là động lực vừa là mục tiêu của sự phát triển.
Các giải pháp phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục trong
chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 đã nêu ra: Củng cố, hoàn
thiện hệ thống đào tạo giáo viên, đổi mới căn bản và toàn diện nội dung và
phƣơng pháp đào tạo, bồi dƣỡng nhằm hình thành đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục đủ sức thực hiện đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông
sau năm 2015. Nghị quyết 29 Hội nghị Trung ƣơng 8, khóa XI đề ra chủ
trƣơng: Đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục theo hƣớng chuẩn hóa,
hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế. Tạo chuyển biến
căn bản, mạnh mẽ về chất lƣợng, hiệu quả giáo dục đào tạo; Đáp ứng ngày
càng tốt hơn công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của
nhân dân, phấn đấu đến năm 2030 nền giáo dục Việt Nam đạt tiên tiến trong
khu vực.
Mục tiêu giáo dục THPT nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển
những kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và
có những hiểu biết thông thƣờng về kỹ thuật và hƣớng nghiệp, có điều kiện
phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hƣớng phát triển, tiếp tục học đại học,
cao đẳng, trung cấp nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.

Việc nâng cao chất lƣợng quản lý tổ chuyên môn của cán bộ quản lý sẽ
phát huy năng lực sáng tạo của giáo viên trong tập thể sƣ phạm, tạo ra sự
đoàn kết nội bộ, rèn luyện khả năng quản lý, điều hành hoạt động của tổ
chuyên môn, đồng thời tạo động lực để giáo viên phát huy sáng kiến kinh
nghiệm trong bộ môn của mình. Thông qua hoạt động tổ chuyên môn, giáo
viên đƣợc bồi dƣỡng thƣờng xuyên qua các hoạt động dự giờ, sinh hoạt
chuyên đề, thao giảng, hội giảng, hội thi giáo viên giỏi để nâng cao chất
lƣợng dạy và học của trƣờng.


3

Hoạt động tổ chuyên môn có nề nếp, có chất lƣợng sẽ giúp hiệu trƣởng
lập lại trật tự, kỷ cƣơng của nhà trƣờng, nâng cao chất lƣợng giảng dạy và
giáo dục phù hợp với quan điểm đổi mới của ngành, của Đảng và Nhà nƣớc
đáp ứng mục tiêu đào tạo con ngƣời phát triển toàn diện.
Trong những năm vừa qua, hoạt động của các tổ chuyên môn trong các
trƣờng THPT huyện Tam Đảo - tỉnh Vĩnh Phúc đã đạt đƣợc những thành tích
đáng kể, góp phần không nhỏ cho sự phát triển của các nhà trƣờng và sự phát
triển kinh tế xã hội ở địa phƣơng. Tuy nhiên, các biện pháp quản lý hoạt động
của tổ chuyên môn ở các nhà trƣờng trên địa bàn huyện Tam Đảo còn hình
thức, chiếu lệ nên chƣa phát huy hết sức mạnh nội lực của nhà trƣờng.
Vì những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động tổ chuyên
môn theo hướng khuyến khích tự học ở các trường THPT huyện Tam Đảo
tỉnh Vĩnh Phúc” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động của tổ chuyên môn theo
hƣớng khuyến khích tự học ở các trƣờng THPT huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh
Phúc nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu

3.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở
trƣờng THPT theo hƣớng khuyến khích tự học.
3.2. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn
theo hƣớng khuyến khích tự học trong trƣờng THPT huyện Tam Đảo tỉnh
Vĩnh Phúc.
3.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động của tổ chuyên môn theo
hƣớng khuyến khích tự học và khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các
biện pháp đó.


4

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Các quan hệ quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại cấp trƣờng.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Số liệu khảo sát với 107 CBQL và GV tại 2 trƣờng THPT huyện Tam
Đảo tỉnh Vĩnh Phúc từ cuối năm 2012-2013 đến hết năm học 2014-2015.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu các biện pháp quản lí tổ chuyên môn trong nhà trƣờng THPT duy trì
và phát huy đƣợc tính tích cực của giáo viên, khuyến khích sự tự học của các
thành viên trong tổ chuyên môn theo nguyên tắc tham gia, hợp tác thì sẽ nâng
cao chất lƣợng chuyên môn của giáo viên cũng nhƣ chất lƣợng dạy học của
nhà trƣờng.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phân tích tƣ liệu lí luận trong và ngoài nƣớc để tìm hiểu tình hình
nghiên cứu có liên quan đến đề tài quản lí hoạt động tổ chuyên môn trong
trƣờng phổ thông.
- Nghiên cứu các vấn đề lí thuyết, nghiên cứu các Văn kiện của Đảng,

các văn bản của Nhà nƣớc, của ngành Giáo dục, Luật giáo dục, điều lệ
trƣờng…
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm để đánh giá thực trạng quản lý hoạt
động tổ chuyên môn.
- Phƣơng pháp khảo nghiệm nhằm kiểm tra tính khả thi của các biện
pháp đƣợc xây dựng.
- Phƣơng pháp quan sát nhằm thu thập thông tin về đối tƣợng nghiện cứu.
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi nhằm khảo sát thực trạng quản lý
hoạt động tổ chuyên môn theo hƣớng khuyến khích tự học trong trƣờng THPT.


5

6.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu khác
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia đánh giá thực trạng quản lý hoạt động
tổ chuyên môn và tính khả thi cũng nhƣ sự cần thiết của các biện pháp đề xuất.
- Xử lí số liệu và đánh giá bằng thống kê toán học.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các
trƣờng THPT theo hƣớng khuyến khích tự học.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo hƣớng
khuyến khích tự học ở các trƣờng THPT huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lí tổ chuyên môn theo hƣớng khuyến khích tự
học ở các trƣờng THPT huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc.


6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ
TỔ CHUYÊN MÔN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THEO HƢỚNG KHUYẾN KHÍCH TỰ HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Vấn đề tự học đã đƣợc các nhà giáo dục quan tâm nghiện cứu vì vai trò
quan trọng trong sự phát triển nhân cách của ngƣời học. Các nhà sƣ phạm đã
tìm hiểu về bản chất tự học, các phƣơng pháp hình thành, rèn luyện kỹ năng
tự học, năng lực tự học cho ngƣời học từ bậc tiểu học cho đến sinh viên đại
học nhƣ Lê Thị Lan Anh (1), Nguyễn Thị Thế Bình (8), Nguyễn Ngọc Bích
(9), Tôn Quang Cƣờng (15), Dƣơng Thị Thanh Huyền (43), Nguyễn Thị Tính
(85)… Đã có những chú ý ban đầu về việc bồi dƣỡng chuyên môn trong tổ
chuyên môn bằng hình thức tự học (Phạm Quang Huân, Trần Thị Hải Yến
(35). Tuy nhiên, đó chỉ là nghiên cứu có tính chất lẻ tẻ, riêng biệt, tuy rất đáng
khuyến khích.
Vấn đề hoạt động tổ chuyên môn và quản lí hoạt động tổ chuyên môn đã
đƣợc đề cập trong nhiều bài báo, luận văn nhƣ Nguyễn Trọng Bé; Phan Hòa
(5), Nguyễn Thanh Cao (10), Huỳnh Hùng Châu (12), Nguyễn Hữu Cho (14),
Nguyễn Minh Đăng (18), Vũ Diệu (20), Trần Thu Đông (21), Tô Minh Đức
(22), Trịnh Hoài Duy (24)…Các nhà nghiên cứu đã nhấn mạnh vai trò hoạt
động, nội dung hoạt động của tổ chuyên môn, những phƣơng pháp và hình
thức quản lí hoạt động tổ chuyên môn. Tuy nhiên chƣa có đề tài nào đề cập
đến vấn đề quản lí hoạt động tổ chuyên môn theo hƣớng khuyến khích tự học.
1.2. Hoạt động tổ chuyên môn và tự học của giáo viên
1.2.1. Khái niệm công cụ
1.2.1.1. Tổ chuyên môn
Tổ chuyên môn là một bộ phận cấu thành của trƣờng THCS, THPT.
Theo Điều 16, Điều lệ trƣờng trung học: “Cán bộ làm công tác tư vấn cho học



7

sinh của trường trung học được tổ chức thành tổ chuyên môn theo môn học,
nhóm môn học hoặc nhóm các hoạt động ở từng cấp học THCS, THPT. Mỗi
tổ chuyên môn có tổ trưởng, từ một đến hai tổ phó chịu sự quản lý chỉ đạo
của Hiệu trưởng, do Hiệu trưởng bổ nhiệm trên cơ sở giới thiệu của tổ
chuyên môn và giao nhiệm vụ vào đầu năm học”.
Nhƣ vậy, theo qui định của Điều lệ, có thể hiểu tổ chuyên môn là một bộ
phận của nhà trƣờng, gồm một nhóm giáo viên (từ 3 ngƣời trở lên) cùng giảng
dạy về một môn học hay một nhóm môn học hay một nhóm viên chức làm
công tác thƣ viện, thiết bị giáo dục, tƣ vấn học đƣờng…đƣợc tổ chức lại để
cùng nhau thực hiện các nhiệm vụ. Các tổ, nhóm chuyên môn có mối quan hệ
hợp tác với nhau, phối hợp các bộ phận nghiệp vụ khác và các tổ chức đoàn
thể thực hiện các nhiệm vụ của nhà trƣờng để đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra.
Tổ chuyên môn là nơi trực tiếp triển khai các hoạt động của nhà trƣờng, trong
đó trọng tâm là hoạt động giáo dục và dạy học.
1.2.1.2. Tự học
Trong thời đại mà khoa học kĩ thuật phát triển nhanh chóng nhƣ hiện
nay, nhà trƣờng dù tốt đến mấy cũng không thể đáp ứng hết nhu cầu học tập
của ngƣời học cũng nhƣ đòi hỏi ngày càng cao của đời sống xã hội. Vì vậy,
bồi dƣỡng năng lực tự học cho giáo viên là một công việc có vị trí cực kì quan
trọng trong các nhà trƣờng đại học. Chỉ có tự học, tự bồi đắp tri thức bằng
nhiều con đƣờng, nhiều cách thức khác nhau mỗi giáo viên mới có thể bù đắp
đƣợc những thiếu khuyết về tri thức khoa học về đời sống xã hội.
Theo Nguyễn Kỳ ở Tạp chí Nghiên cứu giáo dục số 7/ 1998, khái niệm
tự học đƣợc hiểu là: “Người học tích cực chủ động, tự mình tìm ra tri thức
kinh nghiệm bằng hành động của mình, tự thể hiện mình. Tự học là tự đặt
mình vào tình huống học, vào vị trí nghiên cứu, xử lí các tình huống, giải
quyết các vấn đề, thử nghiệm các giải pháp”.



8

Theo Đặng Thành Hƣng (26a), Tự học là việc học có tính chất độc lập,
không phụ thuộc trực tiếp vào thầy, và được người học tiến hành hoàn toàn tự
nguyện do nhu cầu, lợi ích hay hứng thú của chính mình thúc đẩy. Tính chất độc
lập của việc học trong quá trình tự học đƣợc xét theo nhiều liên hệ khác nhau:
- Tính độc lập của mục đích và giá trị học vấn mong muốn, tức là học cái
gì và học để làm gì là do ngƣời học quyết định.
- Tính độc lập về mặt quản lí (kế hoạch, cách thức quản lí, thời gian,
không gian và các điều kiện khác), tức là ngƣời học tự quản lí.
- Tính độc lập của cách thức học tập (kĩ năng và phƣơng pháp học tập),
tức là học do ngƣời học lựa chọn.
- Tính độc lập của phƣơng tiện và môi trƣờng học tập.
Tính tự nguyện của ngƣời học có thể thấy đƣợc qua những yếu tố sau:
- Tác động của động cơ học tập cá nhân, tức là vì cái gì hay vì ai mà học
là do ngƣời học giác ngộ.
- Thái độ thiện chí và tính sẵn sàng cao với việc học của mình.
- Tình cảm mạnh mẽ và khát vọng sáng tạo trong học tập.
- Ý chí bền bỉ, không nản lòng trƣớc khó khăn khi học tập.
- Tính chất tự nhiên của quá trình học tập: linh hoạt, cơ động, trong sáng,
toàn tâm toàn ý,
Những điều kiện bên trong để có thể tự học gồm: Nhu cầu và khát vọng
học tập, kĩ năng học tập và những kĩ năng mềm kèm theo, hỗ trợ cho học tập,
động cơ học tập mạnh mẽ, hợp xã hội, ý chí, nghị lực cao trong học tập, học
bền bỉ, kiên trì, dám chấp nhận thách thức và vƣợt qua trở ngại,có những trải
nghiệm thành công trong học tập, học có kết quả rõ ràng; tính chủ động và
độc lập trong học tập, trách nhiệm cá nhân cao trong học tập.
Những điều kiện bên ngoài thuận lợi cho tự học thƣờng là:

- Nội dung học tập thể hiện giá trị phù hợp với nhu cầu và lợi ích của
ngƣời học, và đƣợc họ tự giác ngộ.


9

- Dƣ luận xã hội khuyến khích học tập, nâng đỡ và tạo thuận lợi cho học
tập, coi trọng học vấn và trân trọng thành tựu học tập.
- Các nguồn lực học tập xã hội phong phú, đa dạng. Nguồn lực học tập
đƣợc hiểu là các tài nguyên học liệu, các dạng công nghệ hỗ trợ học tập.
- Phƣơng pháp giáo dục của nhà trƣờng và của gia đình, cộng đồng, của
các tổ chức xã hội khác phải khuyến khích học tập chủ động, độc lập, nâng
cao tính tích cực học tập.
- Môi trƣờng học tập thân thiện, cởi mở, không gò ép, có nhiều cơ hội
chia sẻ và trải nghiệm.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động của tổ chuyên môn
1.2.2.1. Vị trí, chức năng của tổ chuyên môn
- Tổ chuyên môn là tổ chức cơ sở của bộ máy chính quyền nhà trƣờng
giúp hiệu trƣởng quản lý giáo viên một cách toàn diện về tƣ tƣởng, chuyên
môn nghiệp vụ, kế hoạch giáo dục và giảng dạy.
- Tổ chuyên môn là nơi triển khai toàn bộ các hoạt động giáo dục chung
của nhà trƣờng đến học sinh các lớp, tổ chức thực hiện toàn bộ chƣơng trình
học theo nội dung và phƣơng pháp đã đƣợc hƣớng dẫn theo biên chế năm học
đã quy định. Tổ chuyên môn là tập thể sƣ phạm gần nhất của giáo viên có tác
động giúp đỡ nhau bồi dƣỡng nâng cao tay nghề, phát huy những sáng kiến
kinh nghiệm chuyên môn, đánh giá, phân loại giáo viên về nghiệp vụ, là cơ sở
đề nghị khen thƣởng, kỷ luật và nâng lƣơng hàng năm đối với giáo viên. Nhƣ
vậy tổ chuyên môn là nơi bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên giúp nhà
trƣờng hoàn thành mục tiêu giáo dục - đào tạo.
- Tổ chuyên môn có nhiệm vụ phải chăm lo về nhiều mặt, chủ yếu là dạy

tốt học tốt theo đúng nội dung, phƣơg pháp và các quy chế chuyên môn, các
nề nếp, phong cách thầy và trò, các điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết
bị cần thiết để dạy tốt và học tốt.


10

1.2.2.2. Phân loại tổ chuyên môn
Trong thực tế hiện nay ở trƣờng THPT việc biên chế tổ chuyên môn theo
hai mô hình chính. Tổ chuyên môn đơn môn là tổ chuyên môn mà tất cả các
giáo viên của tổ đều dạy một môn học và tên gọi của tổ là tên môn học đó, ví
dụ tổ Toán, tổ Văn…Trong tổ đa môn (còn gọi là tổ ghép môn), giáo viên của
tổ là những người dạy các môn học khác nhau tuỳ theo số lƣợng giáo viên mỗi
môn, hoặc kết hợp với tính chất gần nhau của các môn học mà có số lƣợng
môn ghép là khác nhau ( tổ Văn - ngoại ngữ; tổ Toán - tin - công nghệ; tổ Lý hóa - sinh; tổ Sử - địa - giáo dục quốc phòng – GDCD).
1.2.2.3. Các hoạt động tổ chuyên môn
- Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, hƣớng dẫn xây dựng và quản
lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch giáo dục, phân phối chƣơng trình
môn học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và kế hoạch năm của nhà trƣờng.
- Đề xuất khen thƣởng kỷ luật đối với giáo viên.
- Tổ chức bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ;
- Tham gia đánh giá xếp loại các thành viên của tổ theo các quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Chuẩn bị các điều kiện dạy tốt, học tốt
- Nâng cao chất lƣợng giờ dạy trên lớp
Tổ chuyên môn là đơn vị bồi dƣỡng chuyên môn của nhà trƣờng, nơi học
tập thảo luận các văn bản hƣớng dẫn của cấp trên và tạo những điều kiện
thuận lợi để giáo viên trao đổi chuyên môn, nghiệp vụ cũng nhƣ kinh nghiệm
sƣ phạm, kinh nghiệm cuộc sống. Hoạt động tổ chuyên môn có hiệu quả có
tác dụng tích cực đến việc nâng cao năng lực giáo viên, nâng cao chất lƣợng

giờ dạy.
Để nâng cao chất lƣợng giờ dạy, hoạt động tổ chuyên môn cần đi vào nề
nếp, cần đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn. Các hoạt động sinh hoạt tổ cần


11

hƣớng vào mục tiêu nâng cao năng lực giáo viên, hƣớng dẫn các hoạt động
vào mục tiêu nâng cao hiệu quả giờ dạy.
Tổ chuyên môn cần tích cực tiến hành dự giờ trên lớp, sau đó trao đổi rút
kinh nghiệm, thống nhất các mục đích yêu cầu, kiến thức cơ bản cần khắc sâu
cho học sinh. Việc dự giờ, trao đổi chuyên môn cần hƣớng vào tìm ra những
phƣơng pháp phù hợp để giúp học sinh lĩnh hội những kiến thức mới nhanh
nhất, có hiệu quả nhất. Tổ trƣởng tổ chuyên môn cần quan tâm giúp đỡ những
giáo viên mới vào nghề, những giáo viên còn hạn chế về năng lực chuyên
môn, về phƣơng pháp giảng dạy.
- Khảo sát, đánh giá chất lƣợng học sinh và thực hiện tốt quy chế
chuyên môn
Kiểm tra đánh giá giúp nhà quản lý nắm bắt thực trạng công tác dạy và
học, điều chỉnh kế hoạch trong dạy và học nhằm nâng cao chất lƣợng giáo
dục toàn diện.
Cần thống nhất trong tổ về các hình thức và biện pháp khảo sát chất
lƣợng học sinh về các mặt giáo dục toàn diện: nề nếp, hành vi đạo đức, nếp
sống văn minh, kiến thức, kỹ năng các môn học…Việc khảo sát này cần kết
hợp với những quy định trong quy chế chuyên môn về đánh giá cho điểm
hàng ngày theo bảng cho điểm tối thiểu của các môn học và kiểm tra học kỳ
cần thực hiện đồng bộ ở các lớp nhằm đánh giá so sánh đƣợc chất lƣợng học
sinh các lớp, là cơ sở đánh giá thi đua cuối học kỳ, cuối năm học.
Tổ chuyên môn cần tiến hành kiểm tra thƣờng xuyên việc thực hiện quy
chế chuyên môn của giáo viên. Việc kiểm tra đƣợc tiến hành theo định kỳ,

kiểm tra đột xuất việc thực hiện chƣơng trình, dự giờ, hồ sơ chuyên môn. Sau
kiểm tra có nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm và nêu gƣơng những giáo
viên làm tốt để các thành viên khác học tập.
- Các hoạt động bổ trợ nhằm nâng cao chất lƣợng giảng dạy


12

Để hoạt động dạy học đạt hiệu quả cao đáp ứng yêu cầu, mục tiêu giáo
dục, đào tạo tổ chuyên môn cần xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ,
hƣớng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch
dạy học, phân phối chƣơng trình và các quy định của Bộ GD&ĐT.
Tổ chuyên môn cần có kế hoạch trong công tác phát triển giáo viên cốt
cán, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ của các thành viên qua việc tổ
chức bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên trong tổ. Hàng năm tập
trung giải quyết một số nội dung chuyên môn có tác dụng nâng cao chất
lƣợng và hiệu quả dạy – học; tổ chức kiểm tra đánh giá chất lƣợng thực hiện
nhiệm vụ của giáo viên theo kế hoạch của nhà trƣờng; cử ngƣời thanh tra sƣ
phạm giáo viên trong tổ khi có yêu cầu (giáo viên tham gia phải cùng chuyên
môn của giáo viên đƣợc thanh tra). Tổ chuyên môn phát động thi đua chào
mừng những ngày lễ lớn, đăng kí thi đua, đề xuất, khen thƣởng, kỷ luật đối
với giáo viên, tổ chức tham gia đóng góp ý kiến, bỏ phiếu tín nhiệm các danh
hiệu thi đua. Tham gia đề xuất những biện pháp giúp hiệu trƣởng hoàn thành
tốt các hoạt động dân chủ trong trƣờng học; thực hiện nghiêm túc lề lối làm
việc trong tổ, giữa các tổ với nhau, giữa các tổ với nhà trƣờng.
Tổ chuyên môn cần tiến hành sinh hoạt lịch theo quy định của nhà
trƣờng (mỗi tháng sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn 3 lần). Trong các buổi họp
tổ chuyên môn, nội dung sinh hoạt chuyên môn phải đảm bảo chuyên sâu vào
chuyên môn nhƣ: Thao giảng, đổi mới phƣơng pháp dạy học, thống nhất về
nội dung, chƣơng trình, phƣơng pháp, cách sử dụng đồ dùng dạy học cho từng

bộ môn và trao đổi chuyên đề. Tìm các biện pháp dạy tối ƣu nhất để nâng cao
chất lƣợng giáo dục học sinh đối với tất cả các môn của các khối lớp, đặc biệt
là thực hiện nội dung chƣơng trình mới.
Hoạt động tổ chuyên môn một mặt tạo điều kiện phát huy dân chủ hóa
trƣờng học, một mặt tạo điều kiện phát huy quyền làm chủ tập thể của cán bộ


13

giáo viên, phát huy sáng kiến kinh nghiệm của từng thành viên của tổ chuyên
môn trong giảng dạy, nhất là về đổi mới phƣơg pháp dạy học, làm đồ dùng
dạy học, sử dụng thiết bị dạy học, thực hành thí nghiệm…
1.2.3. Vai trò hoạt động tổ chuyên môn đối với sự phát triển nghề
nghiệp và tự học của Giáo viên
1.2.3.1. Tạo môi trường học hỏi
Ngày nay, đất nƣớc ta đang trên đƣờng đổi mới, với xu thế kinh tế xã
hội ngày càng phát triển trong giai đoạn cách mạng khoa học - kĩ thuật và
công nghệ, khối lƣợng kiến thức của con ngƣời ngày một gia tăng, các
phƣơng tiện thông tin đại chúng đƣợc phát triển mạnh mẽ, đòi hỏi giáo
cần phải chuyển mình và phát triển nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội.
Việc bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ, đổi mới phƣơng pháp
trong giảng dạy nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục góp phần thay đổi về
chất trong đội ngũ. Quá trình rèn luyện nghề nghiệp này đòi hỏi đội ngũ
GV phải không ngừng tự học và học hỏi trong tổ, trong trƣờng, ngay từ
các đồng nghiệp. Tổ chuyên môn là môi trƣờng học hỏi cho GV gần gũi
và phù hợp nhất để các GV có thể học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau qua các
buổi sinh hoạt chuyên đề, sinh hoạt chuyên môn khối, dự giờ thăm lớp,
thao giảng.
1.2.3.2. Tạo môi trường làm việc hợp tác
Môi trƣờng làm việc đối với cán bộ, công chức (đƣợc tiếp cận là môi

trƣờng bên trong) bao gồm cơ sở vật chất, tinh thần, chế độ chính sách, mối
quan hệ giữa lãnh đạo đối với nhân viên và giữa nhân viên với nhân viên
trong một cơ quan, tổ chức, đơn vị. Môi trƣờng làm việc tốt là một trong
những yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến sự phát triển của cán bộ, công chức
cũng nhƣ quyết định đến chất lƣợng, hiệu quả hoạt động của cơ quan, tổ chức,
đơn vị. Môi trƣờng làm việc liên quan đến công việc đơn vị phải bảo đảm


14

điều kiện về cơ sở vật chất nhƣ phòng làm việc, bàn, ghế, điện thoại, máy vi
tính… và các văn phòng phẩm khác phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn của ngƣời giáo viên và cán bộ quản lý. Tùy theo điều kiện thực
tế của cơ quan, đơn vị để trang bị cho cán bộ, viên chức nhƣng phải đảm bảo
các yếu tố của một cơ quan, công sở và là một đơn vị trƣờng học.
Để tạo môi trƣờng làm việc, nhà quản lý phải thực hiện các chế độ, chính
sách theo đúng quan điểm của Đảng, chính sách của Nhà nƣớc và pháp luật
về tiền lƣơng, khen thƣởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dƣỡng, đề bạt, bổ nhiệm cán
bộ, tạo ra môi trƣờng thân thiện, hợp tác chia sẻ giữa các thành viên trong tổ
chức, giúp cho mỗi thành viên tìm đƣợc niềm vui trong công việc, tự hào về
tổ chức, nhà trƣờng, mong muốn đƣợc làm việc và công hiến cho cơ quan,
đơn vị.
Mối quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên là một yếu tố quan trọng ảnh
hƣởng tới môi trƣờng làm việc của giáo viên, đòi hỏi ngƣời lãnh đạo phải có
tầm nhìn xa, trông rộng, là ngƣời công tâm, có tâm huyết với công việc, có
đầu óc tổ chức để có thể xây dựng đơn vị vững mạnh. Việc tổ chức, phân
công, bố trí công việc hợp lý, phù hợp với trình độ chuyên môn và năng lực
công tác của mỗi cán bộ, giáo viên cũng là một yếu tố quan trọng.
Bên cạnh đó, yếu tố về tâm lý của ngƣời lãnh đạo cũng hết sức quan
trọng; đòi hỏi ngƣời lãnh đạo phải biết lắng nghe, biết kìm chế trong mọi

hoàn cảnh; luôn giữ đƣợc mối quan hệ mật thiết đối với nhân viên, tạo động
lực cho họ chuyên tâm với nghề… Nhà quản lý không nên tạo ra những
khoảng cách không đáng có giữa nhân viên và thủ trƣởng. Ngoài các yếu tố
nói trên, ngƣời lãnh đạo cần có những nhận xét, đánh giá kịp thời đối với cán
bộ, công chức; có khen, có chê… Nội dung đánh giá phải hết sức đúng đắn,
khách quan tạo một tâm lý thoải mái, khuyến khích cán bộ, công chức cố
gắng hơn nữa trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, gắn bó với sự


×