Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Nhân một trường hợp biến chứng phổi sau tiêm chất lỏng vùng ngực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.97 MB, 29 trang )

NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP
BIẾN CHỨNG PHỔI

SAU TIÊM CHẤT LỎNG VÙNG
NGỰC
PGS. NGUYỄN ANH TUẤN
THS. BS. NGUYỄN VĂN PHÙNG
BS. NGUYỄN THÁI THÙY DƯƠNG
BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC



ĐẶT VẤN ĐỀ

 Là biến chứng thường gặp khi tiêm những chất không
rõ nguồn gốc
 Nhận biết triệu chứng lâm sàng và các xét nghiệm
cần thiết để chẩn đoán sớm
 Điều trị với Steroid liều cao


CA LÂM SÀNG

Bệnh nhân nữ, 34 tuổi
Địa chỉ:
Biên Hòa
Nghề nghiệp:
công nhân
Nhập viện:
20:50 ngày 21/06/2016
Số hồ sơ:


16-0028913
Tiền căn:

Không ghi nhận bệnh nội khoa khác


CA LÂM SÀNG

Bệnh sử
Cách nhập viện 3 ngày (18/6/2016), BN có thực hiện
tiêm chất làm đầy vùng ngực T (chất lỏng vàng nhạt) tại
cơ sở làm đẹp tư nhân. Trong lúc tiêm, có cảm giác khó
thở, mệt nhiều…

Sau 1 ngày, BN nhập BV Đồng Nai 2 ngày, tình trạng
không cải thiện
=> Chuyển BV ĐHYD


CA LÂM SÀNG

Khám NV 21/06/2016
Tổng trạng:
• Tỉnh táo, khó thở
• Mạch: 100l/ph
|
HA: 100/60mmHg
NĐ: 37OC
|
Sp02: 95%

 Hệ hô hấp:
• Thở co kéo cơ hô hấp phụ
• Ho có đàm
• Ran nổ



CA LÂM SÀNG

Khám vú
• Không đau
• Có dấu chích góc trên ngoài ngực T

• Sờ được các khối chắc, nhỏ trong ngực T


CA LÂM SÀNG

Lúc nhập viện


CA LÂM SÀNG

Ngực trái


CA LÂM SÀNG

Xét nghiệm: ngày 21/06
BC: 11.2 K/l


D Dimer: 0.61 (0.0-0.5)

HC: 3.95 M/l

CRPhs: 63.55 mg/L (<5)

Hb: 12.2 g/dl
Hct: 36.6%


CA LÂM SÀNG

X-quang ngực thẳng
ngày 21/06/2016
• Đông đặc 2/3 dưới 2
đáy phổi


CA LÂM SÀNG

CT scan ngực
• Thương tổn lấp đầy lan tỏa nhu mô phổi


CA LÂM SÀNG

CHẨN ĐOÁN

VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG NẶNG

PHÂN BIỆT

VIÊM PHỔI SAU TIÊM CHẤT LÀM ĐẦY
VÙNG NGỰC


CA LÂM SÀNG
• Thở oxy hỗ trợ
• Kháng sinh :
CEFTAZIDIM 1G
LEVOFLOXACIN 500MG/100ML
TIENAM 500MG
• Corticoid:
SOLUMEDROL 4MG / NGÀY
SOLUMEDROL 250MG (TTM) / NGÀY (sau hội chẩn
TH-TM)

• N_ACETYL CYSTEIN
• NEXIUM 40MG


CA LÂM SÀNG
Lâm sàng không cải thiện, ngưng KS

Sau 2 ngày (23/6):

Xét nghiệm:

BC


:

11.760

KMĐM:

pH

:

7.48

pCO2 :

34.3

pO2

:

73.9

HCO3-:

25.8

 Suy hô hấp => ICU


CA LÂM SÀNG


Tại ICU :23/6-27/6
• Xét nghiệm loại trừ vi khuẩn không điển hình

• Tiếp tục kháng sinh, corticoid liều cao


CA LÂM SÀNG

X-quang
phổi:
23/6
và 26/6


CA LÂM SÀNG

MRI VÚ
• Kết luận ở mô vú 2 bên có ngấm silicone, chủ yếu tập
trung ở phía ngoài và phía sau vú, trước cơ ngực lớn,
lan nhẹ theo mô dưới da đến vùng nách và vùng dưới
nách.


MRI VÚ


CA LÂM SÀNG

• Solumedrol 125mg: 12 ngày

• Solumedrol 40 mg: 3 ngày
• Solumedrol 16mg: 1 ngày
• Thời gian điều trị: 16 ngày


BÀN LUẬN

Tiêm chích các loại chất làm đầy khác
nhau với mục đích thẩm mỹ có thể gây
biến chứng nặng nề


BÀN LUẬN

• Yuh-Min-Chen (1993): 9 trường hợp tiêm
silicone lỏng vùng ngực
• Zamora (2009): 5 ca viêm phổi cấp sau tiêm
silicone vùng mông


BÀN LUẬN

Chẩn đoán:
• Bệnh sử
• Cận lâm sàng hỗ trợ và loại trừ
• Xét nghiệm vàng: Sinh thiết phổi


BÀN LUẬN



BÀN LUẬN

Điều trị
• Hỗ trợ
• Steroid
• Kháng sinh
• Điều trị triệu chứng


×