Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

THỰC TRẠNG TRẢ LƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.1 KB, 14 trang )

NHÓM 5 - Tiền lương trong khu vực công-2-16 (10QL_09)

THỰC TRẠNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ CỦA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
1. NGUỒN TRẢ LƯƠNG
1.1 Nguồn trả lương
Điều 4. Nguồn ngân sách nhà nước (NSNN) cấp. Nguồn NSNN cấp hàng
năm theo dự toán được Bộ Y tế phê duyệt giao dự toán, bao gồm: Kinh phí bảo
đảm chi hoạt động thường xuyên và các khoản chi không thường xuyên. Căn cứ
vào dự toán được giao, Phòng Tài chính - Kế toán lập kế hoạch rút dự toán theo
quý gửi KBNN nơi Trường mở tài khoản giao dịch và thực hiện rút dự toán theo kế
hoạch để chi hoạt động của Nhà trường.
Điều 5. Các khoản thu phí, lệ phí.
1. Thu học phí, phí hệ đào tạo trong chỉ tiêu NSNN. Thực hiện theo Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ về việc Quy định miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
2. Thu phí, lệ phí tuyển sinh đại học. Thực hiện theo quy định hiện hành
3. Thu tiền ở ký túc xá: Thực hiện theo quyết định số 1574/QĐ-ĐHYHN ngày
22/6/2010 của Hiệu trưởng Trường Đại học Y Hà Nội.
4. Lệ phí thi lại sinh viên đại học, lệ phí phúc tra:
+ Thi lại lần 1: 20.000đ/thí sinh/môn
+ Thi lại lần 2 trở đi: 40.000đ/thí sinh/môn
+ Lệ phí phúc tra: 30.000đ/môn
Điều 6. Các khoản thu đảm bảo bù đắp chi phí
1. Thu học phí, phí hệ đào tạo ngoài chỉ tiêu NSNN.
Thực hiện theo quyết định số 2103/QĐ-ĐHYHN ngày 17 tháng 9 năm 2010 của
Hiệu trưởng về việc ban hành mức thu học phí của Trường Đại học Y Hà Nội và
thực hiện theo hợp đồng kinh tế giữa Nhà trường với cá nhân, tổ chức liên doanh,
liên kết đào tạo theo nguyên tắc thỏa thuận.
2. Lệ phí thi tốt nghiệp của sinh viên đại học:


1


NHÓM 5 - Tiền lương trong khu vực công-2-16 (10QL_09)

a) Đối với sinh viên làm khóa luận tốt nghiệp: 500.000đ/sinh viên
b) Đối với sinh viên thi lý thuyết tổng hợp: 400.000đ/sinh viên
3. Thu lệ phí thi, ôn tập và xét đề cương tuyển sinh sau đại học 3 Thực hiện theo
hướng dẫn của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; trường hợp chưa có hướng dẫn
thì thực hiện thu theo mức sau:
Hệ đào tạo

Lệ phí thi

1.Bác sĩ nội trú
100000 đồng
2.Cao học
100000 đồng
3.Chuyên khoa
100000 đồng
4.Nghiên cứu sinh

Lệ phí ôn tập

Lệ phí xét đề
cương

300000 đồng
300000 đồng
300000 đồng

1.500.000 đồng

Điều 7. Các khoản thu khác
1. Thu tiền sử dụng phòng họp, hội trường, giảng đường, thiết bị.
a) Nguyên tắc:
- Hội trường, giảng đường, phòng họp ưu tiên phục vụ hoạt động chuyên môn của
Nhà trường; chỉ sử dụng cho các đối tượng thuê trong thời gian Nhà trường không
có kế hoạch sử dụng.
- Đối với các đối tượng bên ngoài trường thu theo thoả thuận trên cơ sở biểu mức
thu theo phụ lục của các đơn vị trực thuộc Trường (có tài khoản, con dấu riêng)
được giảm 50%, các đơn vị trong Trường (không có tài khoản, con dấu riêng) khi
có liên kết với các tổ chức khác ngoài Trường có được giảm 20%, nếu thuê 01 buổi
tính 70% mức thu.
- Đây là biểu mức thu kế hoạch, tùy theo từng thời điểm cụ thể và nhu cầu thị
trường để áp dụng mức thu phù hợp. Nếu đơn vị, cá nhân thương thảo được mức
thu cao hơn mức thu kế hoạch thì được hưởng 50% số chênh lệch tăng.
b) Bảng quy định mức thu. (Phụ lục số 1)
2. Thu tiền các dự án sử dụng cơ sở vật chất của Nhà trường.
a) Nguyên tắc: Các dự án làm việc tại Trường Đại học Y Hà Nội có sử dụng cơ sở
vật chất của Nhà trường phải nộp tiền sử dụng cơ sở vật chất cho Nhà trường trừ
các thoả thuận có đối ứng về cơ sở vật chất.
2


NHÓM 5 - Tiền lương trong khu vực công-2-16 (10QL_09)

b) Mức đóng góp như sau:
Nội dung
1) Thuê văn phòng của các dự án
không cam kết đối ứng.

2) Thuê văn phòng của các dự án có
cam kết đối ứng.
3) Thuê hội trường, phòng
họp
4) Điện thoại, điện văn phòng
5) Sử dụng xe ô tô của dự án
6) Xe ô tô của trường
7) Đóng góp phúc lợi cho
trường
8) Các dịch vụ khác

Mức thu
Mức thu theo giá thị trường, tối thiểu
350.000đ/m2
/tháng
Thực hiện phân bổ chi phí điện nước,
an ninh
trật tự để giảm chi Ngân sách
Theo quy định chung về thuê Hội
trường,
phòng họp
Thu theo thực tế sử dụng
Tự trả tiền xăng và bồi dưỡng lái xe
Trả tiền như thuê xe ngoài
10% thu nhập của tất cả các đối tượng
tham
gia dự án (không bao gồm thuế)
Theo từng nội dung quy định trong
quy chế


3. Thu đối với các sinh viên, học viên nước ngoài:
Thực hiện theo văn bản hướng dẫn riêng của Trường Đại học Y Hà Nội
4. Thu từ hoạt động dịch vụ Ban đời sống:
Tùy theo từng loại hình do Ban đời sống và các đơn vị có liên quan trình Ban
Giám hiệu quyết định mức thu và hình thức thu.
5. Thu từ đóng góp của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
a) Đối với các đơn vị trực thuộc, có con dấu và tài khoản riêng. Mức thu tối thiểu
50% tổng số chênh lệch thu chi sau thuế.
b) Đối với các đơn vị phụ thuộc, có hoạt động có thu theo đề án được Hiệu trưởng
phê duyệt (không có con dấu và tài khoản riêng), mức thu tối thiểu 15% tổng số
doanh thu (không bao gồm các loại thuế). Đơn vị có trách nhiệm bảo quản, bảo
dưỡng máy móc thiết bị theo Quy chế quản lý tài sản hiện hành.

3


NHÓM 5 - Tiền lương trong khu vực công-2-16 (10QL_09)

c) Đối với các đơn vị khác có hoạt động thu phí như: Thư viện, Hành chính tổng
hợp... Khi có phát sinh hoạt động thu, chi, đơn vị lập phương án trình Ban Giám
hiệu phê duyệt trên nguyên tắc thu đảm bảo chi phí phục vụ và đóng góp phúc lợi
cho Nhà trường.
6. Thu đóng góp từ hoạt động của các chương trình, đề tài, đề án, các hợp đồng
trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, đào tạo dịch vụ, đào tạo chuyển giao công
nghệ: Mức thu 10% tổng giá trị các hoạt động thuê khoán chuyên môn (không bao
gồm thuế).
8. Thu tiền điện, nước của các đối tượng được phép sử dụng chung hệ thống của
Nhà trường áp dụng đơn giá theo quy định của Nhà nước.
1.2 Qũy tiền lương
Quỹ tiền lương được trích từ các nguồn tài chính đã thu được như trên: quỹ

tiền lương bao gồm cả tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên chức và người lao
động. Bên cạnh đó còn có cả tiền công

4


NHÓM 5 - Tiền lương trong khu vực công-2-16 (10QL_09)

2. THỰC TRẠNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
2.1 Tiền lương, tiền công của cán bộ, viên chức và người lao động
2.1.1 Chi tiền lương của cán bộ, viên chức.
a. Cơ sở chi trả lương:
- Việc thực hiện chi trả lương và các khoản phụ cấp theo lương quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ và các văn bản hiện hành khác.
- Đối với các đối tượng được cử đi học: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của Nhà nước.
b. Công thức tính:
- Đối với việc trả lương cho cán bộ, viên chức:

Tiền lương = HCBCV x ML cơ sở
Bảng 3: BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ
ĐỐI VỚI CÁN BỘ, VIÊN CHỨC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT

Nhóm ngạch

1


Viên chức loại A3

a

Nhóm 1 (A3.1)
Hệ số lương
Mức lương thực hiện
01/05/2016

b

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

6.20

6.56

6.92

7.28


7.64

8.00

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9 Bậc 10 Bậc 11 Bậc 12

7,502. 7,937. 8,373. 8,808. 9,244. 9,680.
0
6
2
8
4
0

Nhóm 2 (A3.2)
Hệ số lương

5.75

6.11

6.47

6.83


7.19

7.55
5


NHÓM 5 - Tiền lương trong khu vực công-2-16 (10QL_09)

Mức lương thực hiện
01/05/2016
2

Viên chức loại A2

a

Nhóm 1 (A2.1)
Hệ số lương
Mức lương thực hiện
01/05/2016

b

Mức lương thực hiện
01/05/2016

Mức lương thực hiện
01/05/2016

Mức lương thực hiện

01/05/2016

5.42

5.76

6.10

6.44

6.78

5,324. 5,735. 6,146. 6,558. 6,969. 7,381. 7,792. 8,203.
0
4
8
2
6
0
4
8
4.00

4.34

4.68

5.02

5.36


5.70

6.04

6.38

4,840. 5,251. 5,662. 6,074. 6,485. 6,897. 7,308. 7,719.
0
4
8
2
6
0
4
8
2.34

2.67

3.00

3.33

3.66

3.99

4.32


4.65

4.98

2,831. 3,230. 3,630. 4,029. 4,428. 4,827. 5,227. 5,626. 6025.8
4
7
0
3
6
9
2
5
2.10

2.41

2.72

3.03

3.34

3.65

3.96

4.27

4.58


4.89

2,541. 2,916. 3,291. 3,666. 4,041. 4,416. 4,791. 5,166. 5,541. 5,916.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Viên chức loại B
Hệ số lương
Mức lương thực hiện
01/05/2016

6

5.08

Viên chức loại A0
Hệ số lương

5

4.74


Viên chức loại A1
Hệ số lương

4

4.40

Nhóm 2 (A2.2)
Hệ số lương

3

6,957. 7,393. 7,828. 8,264. 8,699. 9,135.
5
1
7
3
9
5

1.86

2.06

2.26

2.46

2.66


2.86

3.06

3.26

3.46

3.66

3.86

4.06

2,250. 2,492. 2,734. 2,976. 3,218, 3,460. 3,702. 3,944. 4,186. 4,428. 4670.6 4,912.6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6

Viên chức loại C
6



NHÓM 5 - Tiền lương trong khu vực công-2-16 (10QL_09)

a

Nhóm 1 (C1)
Hệ số lương
Mức lương thực hiện
01/05/2016

b

1.83

2.01

2.19

2.37

2.55

2.73

2.91

3.09

3.27


3.45

3.63

1,996. 2,214. 2,432. 2,649. 2,867. 3,085. 3,303. 3,521. 3,738. 3,956. 4,174. 4,392.3
5
3
1
9
7
5
3
1
9
7
5

Nhóm 2: Nhân viên nhà xác
(C2)
Hệ số lương
Mức lương thực hiện
01/05/2016

c

1.65

2.00

2.18


2.36

2.54

2.72

2.90

3.08

3.26

3.44

3.62

3.80

3.98

2,420. 2,637. 2,855. 3,073. 3,291. 3,509. 3,726. 3,944. 4,162. 4,380. 4,598. 4,815.8
0
8
6
4
2
0
8
6

4
2
0

Nhóm 3: Y công (C3)
Hệ số lương
Mức lương thực hiện
01/05/2016

1.50

1.68

1.86

2.04

2.22

2.40

2.58

2.76

2.94

3.12

3.30


3.48

1,815. 2,032. 2,250. 2,468. 2,686. 2,904. 3121.8 3,339. 3,557. 3,775. 3,993. 4,210.8
0
8
6
4
2
0
6
4
2
0

2.1.2 Chi tiền công.
- Tiền công gồm: Tiền công theo hợp đồng lao động và tiền công thuê khoán phục vụ thực hiện các nhiệm vụ
chung của Nhà trường.
- Thanh toán tiền công: Trên cơ sở nhu cầu công việc, các cá nhân, đơn vị lập đề xuất kèm theo dự trù kinh
phí trình Lãnh đạo Nhà trường duyệt để tổ chức thực hiện. Khi công việc hoàn thành được thanh toán theo chi phí
thực tế trong phạm vi dự trù kinh phí được lãnh đạo Nhà trường duyệt, có đầy đủ chứng từ hợp pháp theo quy định
hiện hành.
2.2 Trả thu nhập tăng thêm
2.2.1 Đối tượng áp dụng:

7


NHÓM 5 - Tiền lương trong khu vực công-2-16 (10QL_09)


Cán bộ, viên chức trong biên chế, lao động hợp đồng từ 01 năm trở lên. Cán bộ đang hưởng lương ở các đơn
vị khác được biệt phái về trường công tác trên 1 năm được hưởng các chế độ như cán bộ trong biên chế.
2.2.2 Nguyên tắc:
- Trả thu nhập tăng thêm cho cá nhân dựa trên hệ số cấp bậc, chức vụ và kết quả làm việc của người lao động.
- Cán bộ, viên chức đang trong thời gian đi học không trực tiếp làm việc, đang trong thời gian nghỉ thai sản,
đang trong thời hạn tạm đình chỉ công tác hoặc đang bị thi hành các hình thức kỷ luật của các cấp có thẩm quyền
thì không được hưởng thu nhập tăng thêm.
- Hàng tháng các đơn vị bình bầu phân loại cán bộ, thực hiện nghiêm túc, khách quan trên cơ sở các điều kiện,
tiêu chuẩn đánh giá phân loại cán bộ viên chức, tương ứng. Các đơn vị có kết quả bình xét phân loại được Hội
đồng thi đua khen thưởng thông qua thì áp dụng hệ số trả thu nhập tăng thêm theo quy chế. Nếu không có bình xét
thi đua thì áp dụng một hệ số trả thu nhập tăng thêm theo mức hoàn thành nhiệm vụ.
2.2.3 Phương pháp tính thu nhập tăng thêm:

Thu nhập
tăng thêm

= Mức thu nhập tối thiểu tăng
thêm x (Hệ số ngạch bậc + Hệ
số chức vụ)

X Hệ số trả thu nhập
tăng thêm (ABC).

a. Hệ số trả thu nhập tăng thêm (ABC):
+ Cán bộ, viên chức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Hệ số áp dụng 1,5 (tỷ lệ không quá 30%).
+ Cán bộ, viên chức hoàn thành nhiệm vụ: Hệ số áp dụng 1,0
+ Cán bộ, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ: không được hưởng.
b. Hệ số ngạch bậc viên chức:

8



NHÓM 5 - Tiền lương trong khu vực công-2-16 (10QL_09)

Ngạch bậc viên chức
Viên chức thử việc (tập sự), viên chức và hợp đồng theo ngạch loại
B (trung cấp) trở xuống

Hệ số
1,0

Kỹ thuật viên, điều dưỡng cao đẳng và tương đương
Giảng viên, chuyên viên và tương đương
PGS-Giảng viên chính, chuyên viên chính và tương đương
Giáo sư-Giảng viên cao cấp, chuyên viên cao cấp và tương đương

1,2
1,4
1,6
1,8

a) Hệ số phụ cấp theo chức vụ chính quyền:
Chức vụ chính quyền
+ Hiệu trưởng
+ Phó Hiệu trưởng
+ Trưởng Khoa, Trưởng phòng, Trưởng Trung tâm (đơn vị hạch
toán phụ thuộc), Trưởng Bộ môn thuộc Trường

Hệ số
3,0

2,5
2,0

+ Phó Trưởng Khoa, Phó Trưởng phòng, Phó Trưởng Trung tâm
(đơn vị hạch toán phụ thuộc), Phó Trưởng Bộ môn thuộc Trường

1,6

+ Trưởng Bộ môn thuộc Khoa, Viện
+ Phó Trưởng bộ môn thuộc Khoa, Viện

1,4
1,2

2.2.4 Phụ cấp cho cán bộ khối quản lý, phục vụ giảng dạy: 25% mức lương, để đảm bảo ổn định thu nhập cho
cán bộ, viên chức khối quản lý, phục vụ giảng dạy.
2.2.5 Các khoản phụ cấp khác
9


NHÓM 5 - Tiền lương trong khu vực công-2-16 (10QL_09)

Phụ cấp chức vụ: Thực hiện theo quy định hiện hành.
Phụ cấp làm thêm giờ: Thực hiện quy định tại Thông tư số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của
Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ cho cán bộ
công chức, viên chức, đối với giáo viên quy ra giờ giảng.
Phụ cấp ưu đãi ngành: Thực hiện chế độ phụ cấp theo quy định của Nhà nước áp dụng mức phụ cấp cho các
đối tượng như sau:
TT
1

2

Đối tượng
Cán bộ giảng dạy các đơn vị
Cán bộ giảng dạy Bộ môn Lý luận chính trị

Mức phụ cấp
25%
45%

Phụ cấp độc hại và các phụ cấp khác (nếu có): Thực hiện theo qui định hiện hành.
Phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm các chức danh trong các tổ chức chính trị, đoàn thể, hưởng theo quy định của
các tổ chức chính trị, đoàn thể.
2.2 Phương pháp trả lương

10


NHÓM 5 - Tiền lương trong khu vực công-2-16 (10QL_09)
Tính lương
STT

Chức vụ

Ngạch
bậc

Loại
(*)


Cấp
bậc

A3.1

Bậc
2

1

Hiệu
trưởng

2

Trưởng
khoa

PGS

A2.1

Bậc
5

3

Trưởng
Phòng
TCCB


Giảng
viên

A2.2

Bậc
2

4

Giảng
viên

Giảng
viên

A1

Bậc
3

Trả
lương
theo vị
trí việc
làm

Trả
lương

theo
năng lực
NV

Giáo sư

Hệ số thu nhập tăng thêm
Hệ số
Hệ số
Chức
Tổng
ngạch
vụ
HSTNTT
bậc
chính
quyền

Mức
lương

Loại

Hệ số
áp
dụng

7,937,600

Hoàn

thành
NV

1.00

1.80

3.00

5.80

7,018,000

5.76

6,969,600

Hoàn
thành
NV

1.00

1.60

2.00

4.60

5,566,000


4.34

5,251,400

Hoàn
thành
NV

1.00

1.40

1.00
(**)

3.40

4,114,000

3,630,000

Hoàn XS
thành
NV

1.50

1.40


0.00

2.90

3,509,000

Hệ số
lương

6.56

3.00

Thu nhập
tăng thêm

Trả
lương
theo KQ
THCV

GHI CHÚ:
Mức lương và thu nhập tăng thêm được tính theo mức lương tối thiểu của nhà nước
(*) Lấy tại Bảng 3: BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, VIÊN CHỨC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA
NHÀ NƯỚC

11


NHÓM 5 - Tiền lương trong khu vực công-2-16 (10QL_09)

(**) Lấy tại Phần 19. Giao dục và đào tạo của BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO (BẦU CỬ, BỔ NHIỆM) TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA NHÀ NƯỚC; CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN

Vậy Trường ĐH Y Hà Nội trả lương theo Phương pháp trả lương hôn hợp: Vừa trả lương theo vị trí việc làm,
vừa trả lương theo năng lực, vừa trả lương theo KQTHCV

STT

Chức vụ

Mức lương

Thu nhập
tăng thêm

Phục cấp khối quản lý
phục vụ giảng dạy
( 25% mức lương )

Tổng Thu
nhập

1
2

Hiệu trưởng
Trưởng khoa
Trưởng
Phòng TCCB


7,937,600
6,969,600

7,018,000
5,566,000

0
0

14,955,600
12,535,600

5,251,400

4,114,000

1312850

10,678,250

Giảng viên

3,630,000

3,509,000

0

7,139,000


3
4

12


NHÓM 5 - Tiền lương trong khu vực công-2-16 (10QL_09)

2.5 Đánh giá thực trạng quy chế trả lương Đại học Y Hà Nội
- Ưu điểm:
Đánh giá chính xác năng lực của đội ngũ giảng viên từ đó có cách phân chia
tiền lương hợp lí.
Tạo động lực cho đội ngũ cán bộ giảng viên trong công tác giảng dạy, làm cho
họ cố gắng phấn đấu để đạt được kết quả cao.
Tạo ra sự công bằng nội bộ trong hệ thống lương thưởng của nhà trường, loại
trừ bớt các yếu tố cảm tính hay thiên vị cá nhân, đồng thời cũng tạo động lực để
đội ngũ giảng viên làm việc hiệu quả hơn, đạt thành tích tốt hơn để có thu nhập cao
hơn.
Phương pháp trả lương theo năng lực giúp phát hiện được những cá nhân có
năng lực trong nhà trường để phát triển đội ngũ kế thừa.
Áp dụng hài hòa, hợp lí các phương pháp trả lương. Điều này giúp cho công
tác trả lương, trả công cho đội ngũ cán bộ trong trường theo từng vị trí chức vụ,
từng bộ môn, từng khoa khác nhau được thực hiện một cách dễ dàng, khoa học và
hợp lí hơn.
- Nhược điểm:
Việc trả lương theo các phương pháp này làm cho giảng viên dễ có xu hướng
chạy theo thành tích, ít chú ý đến chất lượng sinh viên, ảnh hưởng đến y đức của
giảng viên. Bên cạnh đó việc trả lương theo vị trí chức danh công việc cũng dễ dẫn
đến tình trạng tiêu cực như mua chức, mua bằng. Trong khi đó ngành y là một
ngành đặc thù nên chất lượng giảng giạy của giảng viên cũng như chất lượng sinh

viên sau khi ra trường là yếu tố rất quan trọng.
Giảng viên trường đại học Y Hà Nội có một số đặc thù, đó là vừa phải tham
gia giảng dạy, vừa phải khám chữa bệnh trong bệnh viện; Bên cạnh đó, các giảng
viên còn phải tham gia thực hiện các quyết định của bệnh viện như: đi trực, đi
vùng sâu, vùng xa. Như vậy, có thể khẳng định khối lượng lao động của giảng viên
trường đại học y vất vả hơn rất nhiều so với giảng viên các trường đại học khác.
Tuy nhiên, nhà trường lại sử dụng phương pháp trả lương theo hệ thống thang bảng
lương chung dùng trong khu vực nhà nước. Điều này cho thấy tuy vất vả và nhiều
trách nhiệm hơn nhưng giáo viên trường đại học y vẫn hưởng chế độ, chính sách,
mức lương như giáo viên những trường đại học khác. Điều này dẫn đến tình trạng

13


NHÓM 5 - Tiền lương trong khu vực công-2-16 (10QL_09)

các giảng viên- bác sĩ có chuyên môn giỏi có xu hướng tìm kiếm thu nhập tốt hơn
từ bên ngoài, không tâm huyết với nghề giảng dạy.
Phần trả thu nhập tăng thêm đối với Trả lương theo KQ THCV còn chưa có sự
phân hóa rõ rệt và chưa có bảng đánh giá KQ THCV cụ thể
3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
Nhà trường nên tăng cường chế độ, chính sách đãi ngộ thỏa đáng đối với
giảng viên trong trường như hệ thống thang bảng lương, phụ cấp. Tạo động lực cho
đội ngũ giảng viên- bác sĩ trong trường trong công việc nghiên cứu, giảng dạy, tâm
huyết hơn với sinh viên.
Xây dụng bản ĐG KQ THCV cụ thể để làm cơ sở trả lương
Nên xây dựng phương pháp trả lương dựa vào cả chất lượng đầu ra của sinh
viên trong trường để đảm bảo chất lượng giảng dạy.
Về vĩ mô, nhà nước nên trao quyền tự chủ về tài chính cho các trường đại học
y nói chung, cũng như đại học y Hà Nội nói riêng, cho phép các trường này huy

động các nguồn lực khác để tăng thu nhập cho giảng viên. Bên cạnh đó cần phải
xây dựng một thang bảng lương riêng cho giảng viên ngành Y , thể hiện rõ tính đặc
thù của ngành Y so với các ngành nghề khác.

14



×