SỞ Y TẾ
BỆNH VIỆN ĐA KHOA HÀ TĨNH
BẠCH TUẤN ANH
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ RÒ ĐƯỜNG TIÊU HÓA
SAU PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN
TỈNH HÀ TĨNH TỪ 2/2009 – 2/2014
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rò tiêu hóa là sự lưu thông bất thường giữa ống tiêu hóa
và da.
Tỉ lệ tử vong (10-20%). 75 - 85% là biến chứng sau
phẫu thuật.
Phẫu thuật dễ rò tiêu hóa bệnh lý ruột, ung thư, gỡ dính,
vỡ tá tràng.
Biến chứng xẩy ra không chuẩn bị tốt, kỷ thuật, khâu
nối, kim, chỉ trong sự lành vết thương
Rò tiêu hóa: Rối loạn điện giải, suy dinh dưỡng, nhiểm
khuẫn, là nặng nề phẩu thuật viên quan tâm, chúng tôi
nghiên cứu đề tài.
Mục tiêu nghiên cứu
1.
Chẩn đoán rò đường tiêu hóa sau phẫu thuật.
2.
Kết quả điều trị rò đường tiêu hóa sau phẫu thuật
tai Bệnh viện ĐK Hà tĩnh từ 2/ 2009 - 2/2014.
TỔNG QUAN
Giải phẫu
Dạ dày : Tâm vị, Đáy vị, Thân vị, Môn vị, có 5 lớp.
- Ảo thanh mạc: Tấm dưới thanh mạc
- Áo cơ: Tấm dưới niêm mạc và áo niêm mạc
Tá tràng: Khúc 1. dài 5cm, - khúc 2; dài 7,5cm
- Khúc 3: 5-10cm - khúc 4: 2,5cm
- Cấu tạo có 5 lớp
Ruột non: Dài 6,5-7m, 4 lớp, thanh mạc, cơ, niêm
mạc.dưới niêm mạc
Đại tràng: Dài 1,4 - 1,8m.
TỔNG QUAN
Tình hình nghiên cứu đường rò
Trên thế giới
- 1960 Edmud - nghiên cứu đường rò
- 1974 – Lataste.J Bicmuth.h: rò trong phúc mạc , rò ra
ngoài phúc mạc
- 1988 Cal let J.L. Banbex. J: 3 loại rò
- 1994 - Galeni - chỉ phẩu thuật đường rò
- 1975 Vieto và cộng sự: Điều trị bằng nuôi dưỡng.
Việt Nam
- Năm 1962 Nguyễn Văn Vân
- Năm 1971: Tôn Đức Lang – Nguyễn Ngọc Minh
- Năm 1985: Đỗ Đức Vân
- Năm 1987: Hà Văn Quyết
- Năm 2001: Chu Mạnh Khoa
TỔNG QUAN
Phân loại rò tiêu hóa
Rò bên và rò tận
Rò tiêu hóa cao, rò tiêu hóa thấp
Rò bên: Loại rò sự lưu thông các chất trong lòng
ống tiêu hóa ở dưới tổn thương vẫn còn liên tục.
Tỉ lệ điều trị bảo tồn thành công cao
Rò tận: Là loại rò mà lượng dịch rò gần hoàn toàn
ra da hay vào trong khoang bụng. Thường gặp khi
bục hoàn toàn miệng nối,
TỔNG QUAN
Chẩn đoán rò tiêu hóa
Lâm sàng
- Tiền sử: Mổ bệnh lý tiêu hóa, bệnh lý ổ bụng.
- Có dịch tiêu hóa chảy ra trên thành bụng, chân dẫn lưu.
- Đau vết mổ, thể trạng suy kiệt. Hội chứng nhiễm trùng.
- Lượng dịch rò: Thấp < 200ml/24g, vừa 200ml-500ml/24
giờ, cao > 500ml/25 giờ
Cận lâm sàng:
- Siêu âm và CT Scanner dịch trong ổ bụng, nội soi ống tiêu
hóa
- XQ để đánh giá rò, cho bệnh nhân uống chất xanh metylen
và chụp XQ khi cho bệnh nhân uống thuốc cản quang tan
trong nước.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
25 bệnh nhân chẩn đoán rò tiêu hóa sau phẫu thuật.
Tại khoa ngoại Tiêu hóa từ năm 2/ 2009 - 2/2014.
Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân:
Bệnh nhân chẩn đoán rò tiêu hóa sau phẫu thuật.
Đầy đủ hồ sơ lưu trú phòng kế hoạch tổng hợp.
Tiêu chuẩn loại trừ:
Bệnh nhân chẩn đoán rò không phải do phẫu thuật.
Bệnh nhân rò không đầy đủ hồ sơ bệnh án phòng kế hoạch
tổng hợp.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu mô tá cắt ngang hồi cứu, tiến cứu, không
có đối chứng
Hồi cứu: 2/2009 -30/12/2011 có 12 bệnh nhân
Tến cứu: 1/1/2012 có 13 bệnh nhân
Nội dung nghiên cứu
+ Giới: Nam, Nữ
+ Tuổi: Phân nhóm tuổi
+ Số bệnh nhân rò các năm + Hoàn cảnh xuât hiện rò
+ Nơi phẫu thuật
+ Mức độ rò
+ Vị trí phẫu thuật
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các phương pháp điều trị
+ Phẫu thuật: Bệnh nhân điều trị nội khoa không kết quả.
+ Điều tri nội khoa: Đặt máy hút dịch chỗ rò với lực thấp.
Bù dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch
Bơm thưc ăn qua mở thông hỗng tràng,
Kết quá điều trị:
+ Tốt: Lỗ rò tự liền. Sức khỏe trở lại bình thường
+ Trung bình. Lỗ rò liền sau 4 tuần
+ Xấu:
năng diển biển tử vong
Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu xứ lý theo chương trình phần mềm thống kê y học
spss 16.0
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 1. Phân bố giới tính
Nam /nữ 4/1
Nguyễn văn Hương 6/1 Đỗ Đức Vân 8/1
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tuổi
Bảng 1. Phân theo lớp tuổi
Lớp tuổi
Số bệnh nhân
Tỷ lệ %
≤ 20
3
12
20- 40
6
24
≤ 40 - 60
7
28
≥ 60
9
36
Tuổi > 40 là 64 Tuổi < 20 là ít nhất
Tuổi trung bình 50,1 ± 20,3 (min 17, max 83)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 2. Phân bố theo lớp tuổi
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Số lượng bệnh nhân rò theo các năm
Bảng 2. Số lượng bệnh nhân rò theo các năm
Năm
Số lượng bệnh
nhân
Tỷ lệ %
2009
4
16
2010
3
12
2011
5
20
2012
9
36
2013
4
16
Tổng
25
100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Hoàn cảnh xuất hiện rò
Biểu đồ 4. Hoàn cảnh xuất hiện rò
Bệnh nhân mổ cấp cứu chiếm 92%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nơi phẫu thuật
Bảng 4. Nơi phẫu thuật
Nơi phẩu thuật
Số bệnh nhân
Tỷ lệ
Tuyến Trung Ương
2
8,0
Tuyến tỉnh
12
48
Tuyến huyện
11
44
Tuyến tỉnh có 12 ca 48% (6 ca vỡ tá tràng cho rò chú động sau rút dẫn
lưu.) 1 ca Lào. Như vây tính 5 ca 16%. Huyện rò cao chiếm 44%.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Vị trí phấu thuật
Bảng 5. Vị trí phấu thuật
Vị trí phẫu thuật
Số bệnh nhân
Tỷ lệ %
Cắt dạ dày
2
8.0
Khâu lỗ thủng dạ dày
3
12.0
CT vỡ tá tràng
6
24.0
Cắt đại tràng
1
4,0
Cắt nối ruột, khâu ruột
4
16.0
Cắt ruột thừa
9
36.0
25
100
Tổng số
Mổ viêm ruột thừa chiếm tỷ lệ 36% cắt đại tràng tỷ lệ 4%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Các bệnh kèm theo
Bảng 7. Các bệnh kèm theo
Kết quả
Số bệnh nhân
Tỷ lệ (%)
Suy kiệt nặng
3
12
Đái tháo đường
4
16
Viêm phối
3
12
Tăng huyết áp
2
8
Trong số 5 ca mắc các bệnh kem theo thì co 3 ca mắc 3 bệnh như suy
kiệt. đái tháo đường, viêm phối
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Kết quả điều trị
Bảng 8. Phương pháp điều trị
Kết quả
Số bệnh nhân
Tỷ lệ (%)
Phẫu thuật
5
20
Không phẫu thuật
20
80
25
100
Tổng số
Không phẫu thật chiếm 80%, số phẫu thuật chiếm tỷ lệ thấp 1 ca mố
cắt đại trang, 3 ca mố khâu đóng rò, 1 ca mớ thông hỗng tràng.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 7. Phương pháp điều trị
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Kết quả điều trị
Bảng 9. Kết quả điều trị
Kết quả điều trị
Số bệnh nhân
Tỷ lệ (%)
Tốt
22
88.0
Trung bình
2
8.0
Xấu
1
4.0
Tổng số
25
100
Kết quá tốt chiếm 88%
Xấu chiêm 4% suy kiêt năng, viêm phối, đai tháo đường
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 8. Kết quả điều trị
KẾT LUẬN
CHẤN ĐOÁN RÒ TIÊU HÓA
Dich tiêu hóa : 100%
Đau vết mổ: 100%
Nhiễm khuẫn: 100%
Bơm xanh mety len: 19/25 (76%)
Chụp đường rò 1/25: (4%)
Rò bên: 100%
Rò tiêu hóa cao 11/25: (44%)
Rò thấp 14/25: (56%)
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
+ Phẫu thuật: 20%
+ Không phẫu thuật: 80%
Kết quả chung:
Tốt: 88%
Tốt: 90 %
Trung bình: 8%
Trung bình:10%
Xấu: 4%
Xấu: Không
HÌNH ẢNH MINH HỌA
Ảnh 1: Đang đặt máy hút BN rò tá tràng
HÌNH ẢNH MINH HỌA
Máy hút cải tiến mới