Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THU TRANG

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH MUA SMARTPHONE CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI KHU VỰC
TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THU TRANG

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH MUA SMARTPHONE CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI KHU VỰC
TP. HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại
Mã số: 60340121

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. LÊ TẤN BỬU


Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Các yếu tố ảnh đến quyết định mua smartphone của ngƣời tiêu
dùng tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh” là kết quả của quá trình tự nghiên cứu
của riêng tôi. Ngoại trừ các nội dung tham khảo từ các công trình khác nhƣ đã nêu
rõ trong luận văn.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả trong luận văn này là trung thực.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 10 năm 2014
Tác giả

NGUYỄN THU TRANG


MỤC LỤC
TRANG PH

A

LỜI CAM ĐOAN
M CL C
DANH M C CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH M C CÁC HÌNH VẼ
DANH M C CÁC BẢNG BIỂU
TÓM TẮT LUẬN VĂN
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.


Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 1

3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
3.1.

Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................2

3.2.

Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................2
Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 2

4.
4.1.

Nghiên cứu định tính: .................................................................................2

4.2.

Nghiên cứu định lƣợng...............................................................................2

5.

Tính thực tiễn của luận văn ........................................................................... 3


6.

Kết cấu của Luận văn .................................................................................... 3

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .................................................................. 4
1.1.

Về nhà cung cấp ............................................................................................ 4

1.1.1.

Nhà sản xuất............................................................................................4

1.1.2.

Các nhà phân phối...................................................................................6

1.2.

Về khách hàng – ngƣời tiêu dùng .................................................................. 7

1.2.1.

Tổng quan thị trƣờng Việt Nam..............................................................7

1.2.2.

Khách hàng – Ngƣời tiêu dùng tại TP.HCM ..........................................8


1.3.

Đặc điểm mặt hàng điện thoại smartphone ................................................... 9

1.3.1.

Định nghĩa điện thoại smartphone ..........................................................9

1.3.2.

Đặc điểm của smartphone .....................................................................11

Tóm tắt chương 1: ..................................................................................................... 13


CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................... 14
2.1.

Lý thuyết Hành vi ngƣời tiêu dùng.............................................................. 14

2.1.1. Lý luận về sự lựa chọn tối ƣu của ngƣời tiêu dùng ..................................... 15
2.1.2. Mô hình hành vi của ngƣời tiêu dùng.......................................................... 16
2.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi ngƣời tiêu dùng .................................... 17
2.2.

Quyết định mua sắm của ngƣời tiêu dùng ................................................... 22

2.2.1. Quá trình ra quyết định mua sắm của ngƣời tiêu dùng ............................... 22
2.2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến ra quyết định mua sắm...................................... 26
2.2.2.1.


Giá trị dành cho khách hàng ..............................................................26

2.2.2.2.

Giá trị cảm nhận ................................................................................27

2.3.

Các mô hình nghiên cứu có liên quan ......................................................... 32

2.3.1. Mô hình nghiên cứu “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định
mua xe gắn máy tay ga của ngƣời dân TP.HCM”. ................................................ 32
2.3.2. Hồ Đức Tâm và cộng sự (2012) “Các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi mua
sắm của sinh viên trong thị trƣờng điện thoại di động” ........................................ 33
2.3.3. Mô hình nghiên cứu “các yếu tố ảnh hƣởng đến xu hƣớng chọn mua các
thƣơng hiệu xe tay ga tại thành phố Nha Trang”. .................................................. 33
2.3.4. Kết quả nghiên cứu có liên quan ................................................................. 34
2.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua
smartphone của ngƣời tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh”. ........................... 36
Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................... 39
3.1.

Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 40

Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 40
3.2.

Nghiên cứu định tính ................................................................................... 41


3.2.1.

Thiết kế nghiên cứu định tính ...............................................................41

3.2.2.

Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................42

3.2.2.1.

Đo lƣờng Giá trị lắp đặt: ...................................................................42

3.2.2.2.

Đo lƣờng Giá trị nhân sự: ..................................................................42

3.2.2.3.

Đo lƣờng Giá trị chất lƣợng: .............................................................43

3.2.2.4.

Đo lƣờng Giá trị tính theo giá cả: ......................................................43

3.2.2.5.

Đo lƣờng Giá trị cảm xúc: .................................................................44


3.2.2.6.


Đo lƣờng Giá trị xã hội: ....................................................................44

3.2.2.7.

Đo lƣờng Quyết định mua smartphone của ngƣời tiêu dùng: ...........44

3.2.3.

Nghiên cứu định lƣợng .........................................................................45

3.2.3.1.

Thiết kế mẫu nghiên cứu ...................................................................45

3.2.3.2.

Thiết kế bảng câu hỏi và quá trình thu thập dữ liệu ..........................46

3.2.4.
3.2.4.1.

Phƣơng pháp phân tích dữ liệu .............................................................46
Đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha: ......47

3.2.4.2. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA –
Exploratory Factor Analysis): ............................................................................47
3.2.4.3.

Phân tích hồi quy tuyến tính ..............................................................48


3.2.4.4. Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng
đến quyết định mua sắm theo các đặc điểm cá nhân bằng T- test và Anova .....49
Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... 50
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ NHẬN XÉT .......................................... 51
4.1.

Mô tả mẫu khảo sát ...................................................................................... 51

4.2.

Đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha .................. 52

4.3. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA- Exploratory
Factor Analysis) ..................................................................................................... 54
4.3.1.

Kết quả phân tích nhân tố các biến độc lập ..........................................54

4.3.2.

Kết quả phân tích EFA thang đo quyết định mua sắm .........................55

4.4.

Phân tích hồi quy tuyến tính ........................................................................ 58

4.4.1.

Kiểm tra hệ số tƣơng quan giữa các biến .............................................58


4.4.2.

Xây dựng phƣơng trình hồi quy tuyến tính ..........................................58

4.4.2.1.

Đánh giá và kiểm định độ phù hợp của mô hình...............................58

4.4.2.2.

Xác định tầm quan trọng của các biến trong mô hình .......................61

4.5. Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến
quyết định mua smartphone của ngƣời tiêu dùng tại TP. HCM theo các đặc điểm
cá nhân ................................................................................................................... 61
4.5.1.

Kiểm định sự khác biệt theo giới tính...................................................61

4.5.2.

Kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi .....................................................63

4.5.3.

Kiểm định sự khác biệt theo thu nhập ..................................................64

4.5.4.


Kiểm định sự khác biệt theo trình độ học vấn ......................................67


Tóm tắt chương 4: ..................................................................................................... 69
5.1.

Thảo luận về kết quả nghiên cứu ................................................................. 70

5.1.1. Về sự tác động của các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua
smartphone của ngƣời tiêu dùng tại TP.HCM ...................................................70
5.1.2. Về sự khác biệt mức độ đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định
mua smartphone của ngƣời tiêu dùng tại TP.HCM theo các đặc điểm cá nhân 72
5.2.

Kết luận........................................................................................................ 74

5.2.1.

Tóm tắt nghiên cứu ...............................................................................74

5.2.2.

Những kết quả đƣợc nghiên cứu ...........................................................75

5.3. Một số hàm ý cho nhà sản xuất và đại lý bán lẻ smartphone tại thị trƣờng
TP.HCM ................................................................................................................. 76
5.3.1.

Đối với yếu tố giá trị theo giá ...............................................................76


5.3.2.

Đối với yếu tố giá trị xã hội ..................................................................78

5.3.3.

Đối với yếu tố giá trị cảm xúc ..............................................................78

5.3.4.

Đối với yếu tố giá trị lắp đặt .................................................................79

5.3.5.

Đối với yếu tố giá trị chất lƣợng ...........................................................79

5.3.6.

Đối với yếu tố giá trị nhân sự ...............................................................81

5.4.

Hạn chế của nghiên cứu và kiến nghị hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............. 81

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 83
PH L C .................................................................................................................. 86
PH L C 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM....................................................... 86
PH L C 2: BẢNG CÂU HỎI ................................................................................ 89
PH L C 3: SỰ THAY THẾ CỦA SMARTPHONE SO VỚI ĐIỆN THOẠI PHỔ
THÔNG ..................................................................................................................... 93

PH L C 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ..................................................................... 95


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ANOVA
CL
CPV
CX
EFA
GI
KMO
LD
NS
QD
OLS
TP. HCM
XH

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:

Analysis Variance
Giá trị chất lƣợng
Consumer perceived value
Giá trị cảm xúc
Exploratory Factor Analysis
Giá trị tính theo giá cả
Kaiser – Mayer Olkin
Giá trị lắp đặt
Giá trị nhân sự
Quyết định mua sắm của khách hàng
Ordinary Least Square
Thành phố Hồ Chí Minh
Giá trị xã hội


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Biểu đồ 1.1: Đồ thị tăng trƣởng của các hãng sản xuất Smartphone .......................... 4
Biểu đồ 1.4: Thị phần các hãng sản xuất smartphone tại TP.HCM T10/2014 ........... 5
Hình 2.1 Mô hình hành vi của ngƣời tiêu dùng ........................................................ 16
Hình 2.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi ngƣời tiêu dùng .................................. 17
Hình 2.3 Mô hình các giai đoạn của quá trình thông qua quyết định mua sắm........ 22
Hình 2.4: Các bƣớc đánh giá các lựa chọn đến quyết định mua sắm ....................... 24
Hình 2.5: Các yếu tố quyết định giá trị dành cho khách hàng .................................. 27
Hình 2.6: Mô hình đo lƣờng giá trị cảm nhận khách hàng của Sweeney và Soutar. 28
Hình 2.7 Mô hình đo lƣờng giá trị cảm nhận khách hàng của Sanchez et al. ........... 29
Hình 2.8: Năm giá trị ảnh hƣởng đến hành vi lựa chọn của khách hàng .................. 31
Hình 2.9 Tác động của giá trị cảm nhận đến ý định sẵn sàng mua của khách hàng
của Chang and Hsiao ................................................................................................. 31

Hình 2.10: Mô hình lý thuyết yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua xe gắn máy tay
ga của ngƣời dân TP. HCM ...................................................................................... 32
Hình 2.11: Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến xu hƣớng chọn mua các
thƣơng hiệu xe tay ga tại thành phố Nha Trang ........................................................ 33
Hình 2.12 : 10 yếu tố ảnh hƣởng tới quyết định mua sắm và yếu tố hấp dẫn khách
hàng ........................................................................................................................... 34
Hình 2.13: ảnh hƣởng của website và mạng xã hội tới quyết định mua hàng. ......... 35
Hình 2.14 : ảnh hƣởng của nhãn hiệu tới quyết định mua hàng. .............................. 36
Hình 2.15: Mô hình nghiên cứu đề xuất “Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua
smartphone của ngƣời tiêu dùng tại khu vực TP.HCM”........................................... 37
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 40


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.2: thống kê số lƣợng tiêu thụ smartphone của các hãng sản xuất Smarphone4
Bảng 1.3: Số lƣợng tiêu thụ điện thoại........................................................................ 5
Bảng 4.1: Thống kê đặc điểm mẫu nghiên cứu......................................................... 51
Bảng 4.2: Kết quả Cronbach alpha thang đo các thành phần yếu tố ảnh hƣởng đến
quyết định mua sắm và thành phần quyết định mua sắm của khách hàng – lần 1. ... 52
Bảng 4.3: Kết quả phân tích KMO and arlett’s Test các biến độc lập ................... 55
Bảng 4.4. Kết quả phân tích KMO and arlett’s Test biến phụ thuộc quyết định mua
sắm ............................................................................................................................ 56
Bảng 4.5. Kết quả phân tích EFA thang đo quyết định mua sắm ............................. 56
Bảng 4.6: Bảng mô tả kết quả phân tích hồi quy ...................................................... 59
Bảng 4.7: Bảng phân tích ANOVAa ......................................................................... 60
Bảng 4.8: Hệ số hồi quy (a) ...................................................................................... 60
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng
đến quyết định mua smartphone của ngƣời tiêu dùng tại TP. HCM theo giới tính .. 62
Bảng 4.10. Kết quả kiểm định Levene của các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định
mua smartphone của ngƣời tiêu dung tại TP. HCM theo độ tuổi ............................. 63

Bảng 4.11. Kết quả kiểm định ANOVA của các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định
mua smartphone của ngƣời tiêu dung tại TP. HCM theo độ tuổi ............................. 64
Bảng 4.12. Kết quả kiểm định Levene của các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định
mua smartphone của ngƣời tiêu dung tại TP. HCM theo thu nhập .......................... 65
Bảng 4.13. Kết quả kiểm định ANOVA của các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định
mua smartphone của ngƣời tiêu dung tại TP. HCM theo thu nhập .......................... 66
Bảng 4.14. Kết quả kiểm định Levene của các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định
mua smartphone của ngƣời tiêu dung tại TP. HCM theo trình độ học vấn .............. 67
Bảng 4.15. Kết quả kiểm định ANOVA của các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định
mua smartphone của ngƣời tiêu dung tại TP. HCM theo trình độ học vấn .............. 68
Bảng 5.1: Bảng tổng hợp các kết quả kiểm định T-test, ANOVA ........................... 73


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết
định mua smartphone của ngƣời tiêu dùng tại khu vực TP.HCM và phát triển thang
đo của những yếu tố này, từ đó đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố tác động đến
quyết định mua hàng nhằm đề xuất một số lƣu ý cho nhà sản xuất và nhà phân phối
smartphone tại khu vực TP.HCM.
Nghiên cứu đƣợc bắt đầu bằng việc phân tích tổng quan về thị trƣờng
smartphone với việc phân tích các đặc điểm của thị trƣờng smartphone tại TP.HCM,
sau đó tham khảo các lý thuyết và kết quả nghiên cứu của những nghiên cứu trƣớc
đây về quyết định mua sắm và mối quan hệ giữa lý thuyết và kết quả, tác giả đề
xuất mô hình lý thuyết về tác động của các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua
smartphone của ngƣời tiêu dùng tại khu vực TP.HCM bao gồm 6 nhân tố là giá trị
lắp đặt của đại lý phân phối, giá trị nhân sự, giá trị chất lƣợng, giá trị tính theo giá,
giá trị xã hội, giá trị cảm xúc với 31 biến quan sát và 1 nhân tố thuộc thành phần
quyết định mua sắm của khách hàng với 5 biến quan sát.
Tiếp theo, tác giả lấy mẫu khảo sát và tiếp tục hoàn thiện thang đo, sau đó đƣa
vào phỏng vấn trên diện rộng để thu thập số lƣợng mẫu cần thiết. Thời gian nghiên

cứu phát bản câu hỏi phỏng vấn đƣợc thực hiện tại thị trƣờng TP.HCM từ tháng 9
đến tháng 10 năm 2014. Dữ liệu đƣa vào phân tích với mẫu N = 365, tác giả đánh
giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và kiểm định thang đo bằng
phân tích nhân tố khám phá EFA, sau đó phân tích hồi quy tuyến tính để tìm ra mức
độ quan trọng của các yếu tố đối với quyết định mua hàng. Phần mềm phân tích
thống kê SPSS 20.0 đƣợc sử dụng để phân tích dữ liệu. Kết quả là, phƣơng trình
hồi quy nghiên cứu còn lại sáu biến: giá trị nhân sự, giá trị lắp đặt, giá trị xã hội, giá
trị tính theo giá, giá trị chất lƣợng, giá trị cảm xúc. Trong đó giá trị theo giá có mức
độ quan trọng nhất ảnh hƣởng đến quyết định mua smartphone tại khu vực
TP.HCM. Mô hình giải thích đƣợc 69,3% sự biến thiên của quyết định mua sắm của
khách hàng.


Đề tài còn sử dụng phân tích phƣơng sai ANOVA và kiểm định independent
T-test để kiểm tra sự khác biệt về quan điểm giữa nam và nữ, các nhóm tuổi, nhóm
thu nhập, trình độ học vấn, tuy nhiên chỉ có sự khác biệt giữa các nhóm thu nhập
đối với giá trị nhân sự.
Tóm lại, về mặt thực tiễn nghiên cứu giúp góp một phần tài liệu các nhà sản xuất và
phân phối smartphone tại khu vực TP.HCM xác định đƣợc yếu tố chính tác động
đến quyết định mua smartphone khách hàng, cũng nhƣ đo lƣờng những yếu tố tác
động này. Từ đó, các doanh nghiệp sản xuất và đại lý phân phối smartphone có thể
thực hiện các dự án nghiên cứu thị trƣờng và xây dựng các giải pháp để thu hút
khách hàng. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu này là tài liệu tham khảo cho các nhà
nghiên cứu về quyết định mua sắm của khách hàng.


1

PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài


1.

Đầu năm 2014, theo công ty phân tích thị trƣờng Mediacells trong năm 2014, tại
Việt Nam sẽ có 17,22 triệu smartphone dự kiến đƣợc bán ra thị trƣờng thì có tới 14,2
triệu máy, tức 82% đƣợc bán cho những ngƣời dùng lần đầu tiên sử dụng smartphone.
Qua những con số thống kê ấn tƣợng trên chúng ta dễ dàng nhận thấy thị trƣờng
smartphone Việt Nam đã, đang và sẽ là mảnh đất màu mỡ hứa hẹn mang lại những
khoản doanh thu lớn cho các doanh nghiệp đang hoạt động trong mảng này.
Samsung và Apple là hai thƣơng hiệu điện thoại đƣợc biết đến nhiều nhất tại thị
trƣờng smartphone ở Việt Nam. Tuy nhiên những năm gần đây, điện thoại Trung
Quốc bắt đầu bành trƣớng ra phạm vi toàn cầu, nhờ vào điện thoại giá rẻ nhƣng giàu
tính năng. Việt Nam vốn là một thị trƣờng lớn của Trung Quốc về nông sản thì nay
cũng trở thành thị trƣờng của những smartphone giá rẻ mang thƣơng hiệu Trung
Quốc.
Từ khi các hãng smartphone giá rẻ mang thƣơng hiệu Trung Quốc xuất hiện tại
Việt Nam, sức tiêu thụ của phân phúc smartphone cao cấp nói chung và của các
thƣơng hiệu nổi tiếng vốn có trên thị trƣờng bị ảnh hƣởng nhiều. Điều này tạo ra tình
trạng cạnh tranh gay gắt trên thị trƣờng thiết bị smartphone đa dạng nhƣ ở Việt Nam
hiện nay, các doanh nghiệp với các phân phối smartphone đƣợc trải rộng đang thật sự
lúng túng với việc làm sao để thu hút thêm nhiều khách hàng, nên tập trung triển khai
mạnh các dòng smartphone nào? Đây cũng chính là lý do chọn đề tài “CÁC YẾU TỐ
ẢNH ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA SMARTPHONE CỦA NGƢỜI TIÊU DÙNG TẠI
KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” với mong muốn đóng góp thêm vào
phƣơng diện thực tiễn giúp các doanh nghiệp phân phối có cái nhìn tổng quan hơn về
thị trƣờng và khách hàng.
2.

Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua smartphone của ngƣời tiêu


dùng tại TP.HCM và phát triển thang đo của những yếu tố này.
- Đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao khả năng thu hút khách hàng cho các
nhà sản xuất và phân phối điện thoại smartphone tại thị trƣờng TP.HCM.


2

3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1.

Đối tƣợng nghiên cứu
- Các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi mua sắm và quyết định

mua smartphone của khách hàng tại TP.HCM.
- Đối tƣợng khảo sát: những ngƣời đang sử dụng smartphone tại TP.HCM.
3.2.

Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu đƣợc thực hiện tại khu vực TP.HCM, trong

thời gian từ tháng 6 đến tháng 10 năm 2014.
- Một số thƣơng hiệu đƣợc đề cập để nghiên cứu là: APPLE, SAMSUNG,
NOKIA, HTC, LG, SONY…
4.

Phƣơng pháp nghiên cứu

- Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua hai giai đoạn chính là: nghiên cứu định

tính và nghiên cứu định lƣợng.
4.1.

Nghiên cứu định tính:
- Nghiên cứu đã sử dụng các số liệu thống kê thông qua thu thập dữ liệu có sẵn,

tiến hành so sánh và đánh giá nội dung cần tập trung nghiên cứu.
- Ngoài ra, trong giai đoạn nghiên cứu sơ bộ thông qua kỹ thuật thảo luận gồm
15 ngƣời chia thành 3 nhóm gồm những ngƣời đang sử dụng smartphone tại TP.HCM
và một chuyên viên phân tích thị trƣờng điện thoại của thegioididong.com, nhằm
khám phá, điều chỉnh, bổ sung các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định mua
smartphone đồng thời phát triển thang đo những nhân tố này và thang đo quyết định
mua sắm đối với mặt hàng smartphone.
4.2.

Nghiên cứu định lƣợng
- Đƣợc sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu bằng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp

ngƣời tiêu dùng thông qua bảng câu hỏi chi tiết.
- Cách thức lấy mẫu là chọn mẫu thuận tiện, phi xác suất.
- Dữ liệu sau khi thu thập sẽ đƣợc xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS 20.0
Thang do đƣợc kiểm định bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám
phá EFA. Sau khi đánh giá sơ bộ, kiểm định mô hình lý thuyết bằng phƣơng pháp
phân tích hồi quy tuyến tính qua đó xác định mức độ quan trọng của các yếu tố cũng


3


nhƣ kiểm định các giả thuyết đã đƣợc. Cuối cùng, kiểm định T- test, ANOVA đƣợc
thực hiện để so sách khác biệt về các yếu tố ảnh hƣởng và quyết định mua sắm giữa
những nhóm khách hàng có đặc điểm cá nhân khác nhau.
5.

Tính thực tiễn của luận văn
- Đề tài nghiên cứu này đem lại một số ý nghĩa về thực tiễn cho các doanh

nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất và phân phối điện thoại smartphone tại TP.HCM, các
công ty quảng cáo và nghiên cứu thị trƣờng, có cái nhìn đầy đủ và toàn diện hơn về
một phƣơng thức tiếp cận và đo lƣờng các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định mua
smartphone tại TP.HCM. Điều này góp phần tạo cơ sở cho hoạch định các chƣơng
trình chiêu thị của doanh nghiệp, có thể thực hiện đƣợc các dự án nghiên cứu thị
trƣờng và xây đựng giải pháp để thu hút khách hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp.
- Kết quả nghiên cứu này cũng là tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu về
hành vi quyết định mua sắm của ngƣời tiêu dùng đối với sản phẩm lâu bền.
6.

Kết cấu của Luận văn

Luận văn được trình bày gồm 5 chương
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và hàm ý cho nhà quản trị


4


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Về nhà cung cấp
1.1.1.

Nhà sản xuất

Kể từ khi smartphone đƣợc Apple giới thiệu vào năm 2007, thế giới công nghệ nói
chung và thị trƣờng di động nói riêng đã bƣớc sang một chƣơng mới.
Theo số lƣợng thống kê trên toàn
thế

giới

đến

thánh

8/2013,

Samsung đang tăng trƣởng nhanh
và mạnh trong những năm gần
đây, đánh chiếm vị trí số 1 do
Nokia đang suy thoái. Apple cũng
đã tranh thủ sự xuống dốc của LG
để leo lên vị trí số 3 trong danh
sách các hãng điện thoại tiêu thụ
nhiều sản phẩm nhất.
Biểu đồ 1.1: Đồ thị tăng trƣởng của các hãng sản xuất Smartphone
Nguồn: Theo số liệu thống kê của Gartner.com (8/2013)

Bảng 1.2: thống kê số lƣợng tiêu thụ smartphone của các hãng sản xuất
Smarphone
Chỉ tính riêng trong quý 2 năm 2013 thì Samsung
và Apple lần lƣợt xếp ở 2 vị trí đầu bảng xếp hạng
về số lƣợng máy tiêu thụ.(xem bảng 1.2)
Samsung dẫn đầu với 74,4 triệu chiếc và tỷ trọng
smartphone chiếm 32,5% thị trƣờng, Apple chiếm
vị trí thứ 2 với 31,24 triệu chiếc và Apple 100% chỉ
tiêu thụ smartphone, bởi hãng này không sản xuất
điện thoại phổ thông nào khác mà chỉ sản xuất
smartphone là iPhone (Xem phụ lục 3.1)
Nguồn: ABI Research


5

Smartphone chính thức đƣợc tiêu thụ nhiều hơn điện thoại phổ thông vào quý 2 –
2013 (Xem phụ lục 3.2)
Theo thống kê của Gartner.com, tháng 7/2014 doanh số bán hàng điện thoại di động
dự kiến sẽ đạt 1,9 tỷ chiếc trong năm 2015, tăng 3,% so với năm 2013. Doanh số của
điện thoại thông minh sẽ tiếp tục tăng trƣởng tốt hơn so với năm 2013, và Gartner
ƣớc tính doanh số bán điện thoại thông minh sẽ chiếm 88% của tổng doanh số bán
hàng điện thoại di động vào năm 2018 – tăng từ 66% trong năm 2014.ở bảng 1.3:
Bảng 1.3: Số lƣợng tiêu thụ điện thoại
Đơn vị tính: 1000 máy
Device Type
Mobile Phones

2013


2014

2015

1,806,964

1,862,766

1,946,456

Nguồn: Gartner.com, 2014
Trong một thị trƣờng luôn sôi động và nhiều tên tuổi lớn góp mặt nhƣ vậy thì cạnh
tranh là điều khó tránh khỏi. Tại TP.HCM, chúng ta hãy cùng nhau phân tích qua các
biểu đồ 1.4 bên dƣới để thấy một bức tranh toàn cảnh và chi tiết hơn về thị phần
ngành công nghiệp điện thoại tại thị trƣờng TP.HCM hiện nay:

Biểu đồ 1.4: Thị phần các hãng sản xuất smartphone tại TP.HCM T10/2014
Nguồn: Tổng hợp từ nhiều nguồn.


6

Samsung vẫn là số 1 với hơn 27% thị phần, Nokia dù khó khăn với Windows Phone
những vẫn chiếm vị trí thứ 2 cùng 15% , xếp trên cả Apple với chỉ 7% thị phần. Còn
lại là các hãng khác chia nhau thị phần của 51% còn lại. Trong đó có tới 25% thị
phần của các hãng khác.
Hiện tại có hai nhà máy sản xuất điện thoại của Nokia và Samsung. Tuy nhiên những
nhà máy này chủ yếu sản xuất dòng sản phẩm điện thoại cơ bản (các chức năng cơ
bản là nghe và gọi), giá thấp để phục vụ nhu cầu tại Việt Nam và xuất khẩu. Các sản
phẩm của Apple đƣợc bán ở thị trƣờng Việt Nam theo hình thức nhập khẩu và phân

phối qua các đại lý phân phối chính thức nhƣ FPT, Future World,…
1.1.2. Các nhà phân phối
Theo phân loại các nhóm ngành hàng sản xuất, kinh doanh, nhóm hàng điện tử, điện
gia dụng, điện thoại di động, máy tính các loại… gọi chung là điện máy. Theo một số
liệu thống kê vào cuối tháng 4/2014, thị phần của các chuỗi bán lẻ hàng điện
máy chiếm khoảng 60%, phần còn lại thuộc về các cửa hàng nhỏ.
Theo Retail Asia và Euromonitor, về doanh thu bán lẻ trong lĩnh vực điện máy năm
2013, Trung tâm mua sắm Sài Gòn Nguyễn Kim đạt doanh thu là 490 triệu USD, Thế
giới Di động đạt 395 triệu USD, Pico đạt 156 triệu USD, Viễn thông A 102 triệu
USD và Trần Anh là 95 triệu USD.
Nhƣ vậy, qua báo cáo của Retail Asia và Euromonitor, ta có thể thấy những chuỗi hệ
thống bán lẻ điện máy lớn đang có mặt tại TP.HCM nhƣ Nguyễn Kim, Thế Giới Di
Động, Viễn Thông A.
Những tháng gần đây, thị trƣờng điện máy có xuất hiện thêm một nhà bán lẻ theo
hình thức bán hàng trực tuyến - lazada.vn hứa hẹn thay đổi cục diện các nhà phân
phối trên thị trƣờng . Tổng giám đốc Lazada Việt Nam Christopher Beselin cho biết:
“Năm nay, Lazada sẽ tăng vốn cho thị trƣờng Việt Nam để giành thị phần, cũng nhƣ
chuẩn bị nghênh chiến với hai nhà bán lẻ nƣớc ngoài chuẩn bị xuất hiện tại thị trƣờng
Việt Nam”.
Tuy nhiên, vì chƣa đƣợc phép nên các nhà bán lẻ nƣớc ngoài xuất hiện tại thị trƣờng
Việt Nam với nhiều hình thức khác nhau nhƣ góp vốn, nhƣợng quyền... từ cách đây
mƣời năm, thị trƣờng điện máy đã ghi nhận “có yếu tố nƣớc ngoài”:


7

 Ngày 31.12.2004, hệ thống siêu thị điện máy est Carings đƣợc thành lập,
theo nguyên tắc hợp tác nhƣợng quyền giữa nhà bán lẻ
công ty tiếp thị


est Denki (Nhật

ản) và

ến Thành. Trong thời gian tồn tại, vì các hệ thống bán lẻ lúc này

chƣa thật sự mạnh nên est Carings đã “làm mƣa làm gió” trên thị trƣờng.
 Tháng 11.2011, TD Mobile (Nhật

ản) đã mua lại 30% cổ phần của Viễn

Thông A. Ngoài việc góp vốn bằng hình thức mua lại cổ phần, TD Mobile góp sức
với Viễn Thông A cung ứng những dịch vụ giá trị gia tăng nội dung số. Tại buổi lễ
công bố hợp tác cách đây hơn hai năm, Koji Ikami, giám đốc điều hành TD Mobile
cho biết, việc đầu tƣ vào Viễn Thông A là “bƣớc đệm” để quan sát, tìm hiểu thói
quen mua sắm, tiêu dùng của ngƣời dân Việt Nam.
Một hình thức kinh doanh điện máy của các công ty có yếu tố nƣớc ngoài là shop in
shop nhƣ igC, Lotte Mart. Phối hợp mô hình kinh doanh siêu thị truyền thống cùng
gian hàng điện máy, nhằm khai thác lƣợng khách hàng tham quan mua sắm tại siêu
thị.
Một thực trạng phải kể đến, để chuẩn bị đón làm sóng đầu tƣ từ những nhà bán lẻ
nƣớc ngoài vào thị trƣờng điện máy, những nhà bán lẻ trong nƣớc đang ra sức mở
rộng kênh phân phối. Đây đƣợc xem là bƣớc đi nhằm hiện thực hóa kế hoạch chiếm
thế áp đảo thị trƣờng bán lẻ điện máy của doanh nghiệp. Tháng 9/2014 an lãnh đạo
của Thế giới di động cho biết, tốc độ mở thêm siêu thị mới sẽ đƣợc duy trì ở tốc độ
cao trong các tháng còn lại của năm với mức trung bình 2 ngày/siêu thị Thế giới di
động. Đại diện Media Mart cho hay doanh nghiệp này cũng đang gấp rút triển khai kế
hoạch mở điểm bán mới để cán mốc 20 siêu thị ngay trong năm 2014. Pico sau khi
thông báo tạm dừng hoạt động tại số 20 Cộng Hòa (TP.HCM) kể từ ngày 1/3/2014 thì
chỉ vài tháng sau cũng đã tiếp tục “khai tử” điểm 35 Hai à Trƣng (Hà Nội) sau hơn

6 năm kinh doanh tại đây.
1.2.

Về khách hàng – ngƣời tiêu dùng

1.2.1. Tổng quan thị trƣờng Việt Nam
Smartphone đang đóng vai trò rất lớn trong xu hƣớng phát triển Internet tại Việt
Nam, theo những số liệu Google công bố từ Nghiên cứu Hành vi trực tuyến của
Ngƣời tiêu dùng Việt 2014 do Công ty TNS thực hiện, tỷ lệ sử dụng smartphone tại


8

Việt Nam tăng gần gấp đôi so với năm 2013, cụ thể, tăng từ 20% trong năm ngoái lên
36%. Tỷ lệ này tuy thấp hơn tỷ lệ trung bình 49% của thế giới, hay 40% của Thái
Lan, 51% Malaysia và 85% của Singapore, nhƣng mức tăng trƣởng cho thấy
smartphone ngày càng đƣợc chuộng dùng đối với ngƣời tiêu dùng Việt Nam.
Lý do chính đến từ xu hƣớng tiêu dùng smartphone đang dần thay thế điện thoại di
động chức năng phổ thông, bên cạnh đó, mức giá smartphone ngày càng giảm, đặc
biệt ở phân khúc smartphone bình dân. Ngƣời tiêu dùng hiện nay chỉ cần ba triệu
đồng là có thể sở hữu một smartphone và nhiều thƣơng hiệu để chọn lựa.
Nhóm ngƣời trẻ từ 16 - 24 tuổi sở hữu smartphone nhiều nhất, 58%, gấp đôi con số
27% trong năm ngoái. Đây cũng là nhóm ngƣời dùng trực tuyến nhiều nhất (86%).
Kế đến là độ tuổi 25-34 có 45% dùng smartphone, và 31% ngƣời trong độ tuổi 35-44.
Theo Google, ngƣời Việt rất lạc quan và cởi mở với công nghệ mới. Tỉ lệ khảo sát
cho thấy 59% cho rằng công nghệ mới mang đến nhiều cơ hội hơn là rủi ro. Có 1/4 số
ngƣời đang dùng ít nhất hai thiết bị (PC, hoặc smartphone, hoặc tablet), và 2% dùng
ba thiết bị.
Xu hƣớng smartphone số hóa Việt Nam thể hiện rõ qua các con số: 36% ngƣời Việt
dùng smartphone kết nối Internet so với 20% năm 2013, cao hơn nhiều so với mức

5% của máy tính bảng (tablet), và gần xấp xỉ 44% trên máy tính để bàn (desktop).
1.2.2. Khách hàng – Ngƣời tiêu dùng tại TP.HCM
Theo Tổng cục Thống kê, dân số bình quân trên địa bàn TP.HCM năm 2013 ƣớc hiện
có 7.990,1 ngàn ngƣời, tăng 2,5% so với năm 2012; khu vực thành thị là 6.591,9 ngàn
ngƣời, chiếm 82,5% trong tổng dân số, tăng 2,7% so năm trƣớc. Tỷ lệ tăng dân số cơ
học 15,42‰; tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 10,04‰. Với cơ cấu dân số trẻ, tỷ lệ dân nhập
cƣ cao TP.HCM là thị trƣờng tiềm năng của các nhà sản xuất, bán lẻ điện thoại. Tuy
nhiên, với đặc thù cơ cấu dân số nhập cƣ cao, sắc thái văn hóa tiêu dùng của ngƣời
dân ở TP.HCM là sự giao thoa, hội tụ của nhiều nền văn hóa của nhiều địa phƣơng
trong nƣớc và nƣớc ngoài. Do đó, dẫn đến nhu cầu smartphone cũng đa dạng, từ thiết
kế cho tới công năng, từ camera cho tới thời lƣợng pin... ngƣời dùng luôn đặt lên bàn
cân so sánh những tính năng mà họ cho là quan trọng, giàu ý nghĩa nhất với mình.


9

Ngƣời tiêu dùng ở TP.HCM bị chi phối nhiều bởi giá trị xã hội nhận đƣợc từ hình ảnh
của thƣơng hiệu, kiểu dáng của chiếc điện thoại smartphone nhằm đáp ứng mong
muốn và nhu cầu đƣợc nổi bật trong đám đông, đƣợc thể hiện cá tính, đẳng cấp của
bản thân ngƣời sử dụng trong bối cảnh công cộng, đặc biệt là trong giới trẻ ở
TP.HCM. Một bộ phận ngƣời tiêu dùng tại TP.HCM sẵn sàng chi trả một khoản chi
phí lớn hơn giá trị thực tế của một chiếc điện thoại smartphone (giá niêm yết chính
hãng) và không phải sản phẩm do nhà phân phối chính thức cung cấp để đƣợc sở hữu
một chiếc smartphone thuộc hàng “hot” trên thị trƣờng hay một chiếc smartphone
nhập ngoại với giá cao hơn nhiều so với một chiếc smartphone sản xuất tại Việt Nam.
Thu nhập bình quân của mỗi ngƣời dân tại TP.HCM vẫn tăng và tốc độ phục hồi của
tăng trƣởng thể hiện rõ qua các quý. Năm 2013, thu nhập bình quân của mỗi ngƣời
dân TP.HCM đạt 4.513 đôla Mỹ. Tuy nhiên, chênh lệch thu nhập ngày càng tăng giữa
các nhóm dân cƣ và từ đó khoảng cách giàu nghèo ngày càng cao ở TP.HCM dẫn đến
đa số ngƣời tiêu dùng ở TPHCM vẫn hƣớng đến những điện thoại smartphone ở mức

giá tầm trung.
TP.HCM là trung tâm kinh tế - thƣơng mại - dân số lớn nhất cả nƣớc nên hoạt động
truyền thông, chiêu thị của các nhà cung cấp phát triển hơn nhiều so với các địa
phƣơng khác trong cả nƣớc. Ngƣời dân TP. HCM cũng vì thế có điều kiện tiếp cận
nhiều nguồn thông tin thông qua các kênh truyền thông khác nhau để nhận biết và
kiểm soát hành vi mua sắm của mình. Đặc biệt hơn là hiện nay, tại TP. HCM có hơn
80% gia đình sử dụng máy tính nối mạng, do đó, họ có thể thu thập thông tin từ rất
nhiều nguồn, tham khảo kinh nghiệm trên diễn đàn trên mạng, trƣớc khi quyết định
mua smartphone, một tài sản gắn liền với bản thân.
1.3.

Đặc điểm mặt hàng điện thoại smartphone

1.3.1. Định nghĩa điện thoại smartphone
Từ năm 2007, thuật ngữ smartphone đã xuất hiện nhiều trên các báo và tạp chí. Tuy
nhiên, cho đến nay, chƣa có định nghĩa chuẩn nào cho thuật ngữ smartphone. Một số
trƣờng hợp đƣợc dịch thành điện thoại thông minh, cũng có khi nó đƣợc giữ nguyên
gốc smartphone. Ở Việt Nam, smartphone và điện thoại di động không đƣợc phân


10

biệt rõ ràng và thƣờng đƣợc gọi dƣới cái tên chung nhất là điện thoại di động, tuy
nhiên ở một số nƣớc phƣơng Tây đây lại là hai khái niệm khác hẳn nhau.
Trong khi, trang tin About.com đã đƣa ra định nghĩa smartphone bằng cách liệt kê ra
những tính năng chính của nó để phân biệt smartphone với điện thoại di động thông
thƣờng bao gồm: hệ điều hành, ứng dụng, internet, bàn phím QWERTY, Email/ chat,
thì dƣới dây là một số định nghĩa khác về smartphone:
- Với chiếc điện thoại iPhone, các chuyên gia phân tích thị trƣờng của A I
Research thì cho rằng nó cũng khá xuất sắc và nhiều tính năng, nhƣng không thể coi

là điện thoại thông minh. Vì điện thoại thông minh, theo họ, phải là có các tính năng
mở, hệ điều hành hỗ trợ các phần mềm ứng dụng từ bên thứ ba.
- Trong khi đó, Gartner, một công ty nghiên cứu thị trƣờng khác, lại định nghĩa
điện thoại thông minh là một thiết bị cầm tay, có màn hình lớn, định hƣớng vào việc
nghe gọi điện thoại, có đầy đủ các chức năng của một chiếc điện thoại, đồng thời có
các chức năng của một thiết bị hỗ trợ cá nhân (PDA).
- Còn theo định nghĩa của Palm, điện thoại thông minh là một thiết bị di động
kết hợp giữa một chiếc điện thoại không dây, có chức năng gửi nhận email, truy cập
web, tất cả nằm trong một phần cứng độc lập và tích hợp.
Từ khi xuất hiện smartphone nhận đƣợc sự hƣởng ứng nhiệt tình từ phía ngƣời
tiêu dùng, nhƣng thực tế là các công ty đang hoạt động trong ngành này lại tránh sử
dụng nó vì sự rắc rối trong định nghĩa smartphone:
- Nokia sử dụng các từ: điện thoại máy ảnh, điện thoại

luetooth, điện thoại

quay video.
- Sony Ericsson sử dụng các từ: điện thoại gọi và nhắn tin, điện thoại máy ảnh,
điện thoại nghe nhạc, điện thoại thiết kế, và điện thoại truy cập web và email.
- LG sử dụng các từ: điện thoại EVDO, điện thoại luetooth, điện thoại MP3.
- Palm gọi tất cả các loại điện thoại của mình là điện thoại thông minh.
- RIM (hãng sản xuất lackberry) gọi tất cả các loại điện thoại của mình là thiết
bị.
- Samsung và Motorola thậm chí còn tránh phân loại điện thoại thành các nhóm
khác nhau.


11

an đầu, khi điện thoại di động vẫn còn hạn chế các chức năng, chủ yếu ngƣời ta chỉ

quan tâm đến việc nghe, gọi và nhắn tin, thì các chức năng bổ sung nhƣ hỗ trợ quản
lý thông tin cá nhân, truy cập Internet, khi đƣa vào điện thoại sẽ đƣợc xem là điện
thoại thông minh.
Khi công nghệ phát triển, hầu hết các chức năng cao cấp này đều có thể dễ dàng tìm
thấy ở một chiếc điện thoại giá rẻ mà các nhà phân tích thị trƣờng sẽ không bao giờ
coi nó là điện thoại thông minh.
Thêm một ví dụ khác về ranh giới mong manh giữa một điện thoại thông minh và
một điện thoại không thông minh. Chiếc LG enV của hãng LG, hỗ trợ luetooth 2.0,
các chức năng nghe nhạc MP3, xem video (stereo), có thể kết nối với máy tính và sử
dụng nhƣ một modem để truy cập Internet, lịch làm việc và email hỗ trợ vCard, máy
ảnh 2 megapixels, có loa ngoài, có các chức năng chuyển văn bản thành giọng nói,
nhận dạng giọng nói, bàn phím QWERTY, hỗ trợ thẻ nhớ microSD, thế nhƣng vẫn
không đƣợc coi là điện thoại thông minh, vì các chuyên gia phân tích cho rằng phần
mềm ứng dụng viết cho loại điện thoại này cần phải hỗ trợ

REW hoặc Java, chứ

không phải nhƣ các loại điện thoại thông minh khác.
Nhìn chung, smartphone là một thiết bị cho phép ngƣời dùng thực hiện các cuộc gọi
và một số chức năng mà trong quá khứ chúng ta hẳn sẽ chỉ thực hiện đƣợc trên một
chiếc máy tính hoặc một thiết bị hỗ trợ cá nhân kỹ thuật số (PDA) đơn cử nhƣ gửi
hoặc nhận e-mail hay chỉnh sửa tài liệu Office… Công nghệ di động luôn luôn
thay đổi rất nhanh và những gì tạo nên một chiếc smartphone ngày hôm nay rất có thể
sẽ bị thay đổi vào tuần tới, tháng tới hoặc năm tiếp theo. Do đó, theo sự phát triển của
smartphone trong những năm tới biết đâu một khái niệm mới về smartphone sẽ đƣợc
ra đời.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả xin phép giữ nguyên gốc smartphone để
chỉ những điện thoại di động có hệ điều hành, ứng dụng, có chức năng gửi nhận
email, truy cập web.
1.3.2. Đặc điểm của smartphone

Smartphone đóng vai trò là phƣơng tiện liên lạc hiện đại, cần thiết của ngƣời dân đặc
biệt ở Việt Nam nói chung và TP.HCM nói riêng nơi mà tỷ lệ dân nhập cƣ cao, nền


12

kinh tế phát triển nhộn nhịp thì nhu cầu giao tiếp là rất cần thiết và đặc biệt quan
trọng. Đối với ngƣời tiêu dùng hoạt động trong lĩnh vực kinh tế thì nhu cầu giao tiếp
càng đóng vai trò quan trọng và quyết định trực tiếp hoặc gián tiếp đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Smartphone còn là phƣơng tiện giải trí đa dạng với kho ứng dụng, game, nhạc khổng
lồ…giúp ngƣời tiêu dùng giải trí bên cạnh những giờ lao động mệt mỏi, hoặc ở bất cứ
đâu khi ngƣời dùng có thời gian rảnh.
Smartphone là sản phẩm bền về vật lý, đa dạng về chủng loại, chất lƣợng, giá cả…vì
thế có thể đáp ứng nhu cầu đa dạng của các đối tƣợng khách hàng khác nhau. Chẳng
hạn nhƣ với phân khúc khách hàng có thu nhập trung bình thì bên cạnh mong muốn
có một chiếc smartphone có chất lƣợng tốt thì kiểu dáng phải đẹp, thời trang và nhiều
tiện ích; đối với phân khúc khách hàng có thu nhập cao thì yêu cầu một chiếc
smartphone có kiểu dáng sang trọng, đẳng cấp, cá tính thể hiện đƣợc sự thành đạt,
giàu có của bản thân.
Smartphone là tài sản có giá trị, bên cạnh việc thỏa mãn nhu cầu của chiếc điện thoại
thông thƣờng, smartphone còn thỏa mãn thỏa mãn nhu cầu đƣợc tôn trọng, thể hiện
cá tính và đẳng cấp xã hội của ngƣời sử dụng. Vì thế, bên cạnh giá trị chất lƣợng, giá
trị tính theo giá cả thì giá trị xã hội có vai trò quan trọng đem lại giá trị hình ảnh cao
cho ngƣời tiêu dùng.
Tùy vào dòng sản phẩm và đối tƣợng tiêu dùng, smartphone vẫn là tài sản có giá trị
khá lớn và là thiết bị đƣợc sử dụng nhiều, gắn liền với ngƣời tiêu dùng nên thông
thƣờng trƣớc khi quyết định mua khách hàng thƣờng thu thập thông tin từ nhiều
nguồn, nhƣ tham khảo ý kiến bạn bè, ngƣời thân, trên diễn đàn internet hay đi xem
xét nhiều nơi, nhiều hãng điện thoại rồi mới quyết định mua.

Smartphone còn giúp cho cuộc sống của ngƣời dùng trở lên dễ dàng hơn, chỉ cần vài
bƣớc chạm tay với các thao tác đơn giản khách hàng có thể “shopping online” mà
không cần phải mở máy tính, laptop đợi khởi động.
Smartphone cũng giúp ngƣời dùng cập nhật thông tin một cách hiệu quả, với khả
năng truy cập internet thuận tiện. Nhất là khi hiện nay mạng không dây phủ sóng trên
diện rộng ở TP.HCM.


13

Ngoài ra còn nhiều đặc điểm tiện dụng của smartphone phải kế đến nhƣ: kết bạn, giữ
liên lạc với bạn bè mọi lúc, mọi nơi thông qua ứng dụng facebook, Zalo, Line,..
Tóm tắt chương 1:
Trong chƣơng 1, tác giả đã trình bày tổng quan về để tài bao gồm các nội dung:
-

Tổng quan về nhà cung cấp trên thị trƣờng:
+) Nhà sản xuất trên thị trƣờng bao gồm: các nhà sản xuất có mặt trên thị

trƣờng và tỷ trọng chiếm lĩnh thị trƣờng của các nhà sản xuất.
+) Các nhà phân phối tại Việt Nam và TP.HCM,
-

Tiếp theo là tổng quan về thị trƣờng smartphone tại Việt Nam và đặc điểm

ngƣời tiêu dùng tại TP.HCM.
-

Phần cuối là khái niệm về smartphone và đặc điểm của smartphone. Trong


phần này tác giả đã đƣa ra định nghĩa về thuật ngữ smartphone đƣợc sử dụng trong đề
tài nhƣ sau: những điện thoại di động có hệ điều hành, ứng dụng, có chức năng gửi
nhận email, truy cập web.


×