Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Quản trị rủi ro gian lận thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh tây hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 84 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐINH THỊ ĐỊNH

QUẢN TRỊ RỦI RO GIAN LẬN THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------ĐINH THỊ ĐỊNH

QUẢN TRỊ RỦI RO GIAN LẬN THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH VĂN TOÀN


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

TS. Đinh Văn Toàn

PGS.TS Trần Anh Tài
Hà Nội – 2016


CAM KẾT
Tôi xin cam đoan luận văn “Quản trị rủi ro gian lận thẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Hà Nội” là công trình
nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn
là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả

Đinh Thị Định


LỜI CẢM ƠN
Lời đầ u tiên , Tôi xin chân thành cảm ơn đế n toàn thể quý Thầ y

, Cô

Trƣờng Đa ̣i ho ̣c kinh tế , Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i đã trang bi ̣cho tôi nhƣ̃ng
kiế n thƣ́c quý báu trong thời gian tôi theo ho ̣c ta ̣i trƣờng.
Tôi xin trân tro ̣ng cảm ơn TS Đinh Văn Toàn, ngƣời đã cho tôi nhiề u

kiế n thƣ́c thiế t thƣ̣c và hƣớng dẫn khoa ho ̣c của luâ ̣n văn

. Thầy đã luôn tâ ̣n

tình hƣớng dẫn, đinh
̣ hƣớng, góp ý giúp cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tiế p theo, Tôi xin trân tro ̣ng cảm ơn lañ h đa ̣o các ph òng và các cán bộ,
nhân viên Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây
Hà Nội đã cung cấ p thông tin , tài liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
quá trình nghiên cứu, hoàn thiện luận văn.
Cuố i cùng, Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình , ngƣời thân , bạn bè đã
luôn đô ̣ng viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin gƣ̉i lời cảm ơn chân thành đế n tấ t cả mo ̣i ngƣời!
Tác giả

Đinh Thị Định


TÓM TẮT
Luận cứu văn nghiên cứu hoạt động Quản trị rủi ro gian lận thẻ tại
Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hà Nội
từ năm 2012-2015. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong luận văn là
phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết hợp phƣơng pháp nghiên cứu định
lƣợng, so sánh đối chiếu các chỉ tiêu, nghiên cứu tài liệu, … Luận văn sử
dụng phƣơng pháp nghiên cứu và phân tích các dữ liệu thứ cấp để chỉ ra các
nguyên nhân ảnh hƣởng đến quá trình quản trị rủi ro gian lận thẻ, đó là nhóm
các nhân tố: bộ máy quản trị nhân sự, quy trình nghiệp vụ, công nghệ thông
tin, môi trƣờng kinh doanh. Từ đó chỉ ra những điểm mạnh và điểm hạn chế
cũng nhƣ nguyên nhân của những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro gian
lận thẻ, đồng thời đề xuất mô hình gồm 4 bƣớc: Nhận diện rủi ro- đánh giá rủi

ro – kiểm soát rủi ro - tài trợ rủi ro nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro
gian lận thẻ tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam – Chi
nhánh Tây Hà Nội.

.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO GIAN LẬN THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI .................................................................................................. 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................. 5
1.2. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro thẻ tại Ngân hàng thƣơng mại .............. 6
1.2.1. Khái niệm rủi ro và quản trị rủi ro ................................................... 6
1.2.2. Khái niệm rủi ro thẻ tại Ngân hàng thương mại .............................. 8
1.2.3. Các loại rủi ro trong kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại 9
1.2.4 . Thành phần tham gia hoạt động thẻ và hậu quả của rủi ro gian
lận thẻ ...................................................................................................... 11
1.2.5. Tình hình rủi ro gian lận thẻ trên thế giới .................................... 16
1.3. Nội dung và yêu cầu của quản trị rủi ro thẻ ......................................... 17
1.3.1. Nhận diện rủi ro ............................................................................. 19
1.3.2 Đánh giá rủi ro ............................................................................... 21
1.3.3. Kiểm soát rủi ro............................................................................. 23
1.3.4. Tài trợ rủi ro................................................................................... 24
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro thẻ tại Ngân hàng thƣơng
mại ............................................................................................................... 25

1.4.1. Bộ máy quản lý, nhân sự ................................................................ 25
1.4.2. Quy trình nghiệp vụ ........................................................................ 25
1.4.3. Công nghệ thông tin ....................................................................... 26


1.4.4. Môi trường kinh doanh : ................................................................ 27
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 28
2.1. Mô hình nghiên cứu .............................................................................. 28
2.2. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 28
2.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong đề tài ..................... 29
2.3.1 Phương pháp thống kê .................................................................... 29
2.3.2. Phương pháp phân tích tổng hợp: ................................................. 29
2.3.3. Phương pháp so sánh: .................................................................... 29
2.3.4. Phương pháp định tính: ................................................................. 29
2.3.5. Phương pháp định lượng................................................................ 30
2.3.6 Phương pháp điều tra..................................................................... 30
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUÁN TRỊ RỦI RO GIAN LẬN
THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI...................................... 32
3.1. Tổng quan về Ngân Hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Tây Hà Nội ........................................................................................ 32
3.1.1. Giới thiệu chung về BIDV .............................................................. 32
3.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Tây Hà Nội. ............................................................................ 33
3.2 Quy trình tác nghiệp phát hành thẻ và kết quả hoạt động kinh doanh thẻ
tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Hà
Nội................................................................................................................ 34
3.2.1 Quy trình tác nghiệp phát hành thẻ tại BIDV chi nhánh Tây Hà Nội . 34
3.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ giai đoạn 2012- 2015............... 35
3.3 Tình hình rủi ro gian lận thẻ tại BIDV .................................................. 36

3.3.1 Tình hình rủi ro gian lận trong mảng phát hành thẻ ...................... 36
3.3.2 Tình hình rủi ro gian lận trong mảng thanh toán thẻ ..................... 38


3.4 Thực trạng công tác quản trị rủi ro gian lận thẻ tại BIDV Chi nhánh Tây
Hà nội ........................................................................................................... 40
3.4.1 Tình hình thực hiện các nội dung quản trị rủi ro gian lận thẻ tại
BIDV Tây hà nội ...................................................................................... 40
Giai đoạn đánh giá rủi ro ........................................................................ 42
Giai đoạn kiểm soát rủi ro ....................................................................... 42
Giai đoạn tài trợ rủi ro............................................................................. 43
3.4.2. Đánh giá công tác quản trị rủi ro gian lận thẻ tại BIDV Chi nhánh
Tây Hà Nội ............................................................................................... 43
3.4.3. Một số hạn chế trong công tác quản trị rủi ro gian lận thẻ........... 43
3.4.4.Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro gian
lận thẻ tại BIDV Chi nhánh Tây Hà Nội .................................................. 44
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
GIAN LẬN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI ................... 47
4.1 Mục tiêu và định hƣớng của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Hà nội trong hoạt động kinh doanh
thẻ................................................................................................................. 47
4.1.1 Đánh giá chung về xu hướng phát triển của thị trường thẻ Việt Nam.. 47
4.1.2 Định hướng và mục tiêu hoạt động kinh doanh 5 năm tiếp theo của
BIDV chi nhánh Tây Hà nội ( từ 2017 -2022) ......................................... 53
4.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro, gian lận thẻ tại
BIDV chi nhánh Tây Hà nội ........................................................................ 54
4.2.1. Nhóm giải pháp về quản trị điều hành, nhân lực........................... 54
4.2.2 Nhóm giải pháp về sản phẩm dịch vụ thẻ ....................................... 58
4.2.3 Giải pháp phát triển công nghệ thông tin ....................................... 59

4.2.4 Nhóm giải pháp khác....................................................................... 61


4.3 Kiến nghị................................................................................................ 61
4.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ................................................ 61
4.3.2 Kiến nghị với Hiệp hội thẻ .............................................................. 62
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam . 63
4.3.4. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Tây Hà Nội ............................................................................. 67
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 70


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

ATM

Máy rút tiền tự động

2

BIDV


Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam

3

CNTT

Công nghệ thông tin

4

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

5

HĐQT

Hội đồng quản trị

6

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

7


NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

8

POS

Thiết bị thanh toán thẻ

9

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

10

TGĐ

Tổng giám đốc

i


DANH MỤC BẢNG

STT

Bảng


Nội dung

1

Bảng 1.1

Ma trận đo lƣờng rủi ro

22

2

Bảng 2.1

Tổng hợp phiếu điều tra

31

3

Bảng 3.1

Tình hình tăng trƣởng thẻ ghi nợ

35

4

Bảng 3.2


Tình hình tăng trƣởng thẻ tín dụng

36

ii

Trang


DANH MỤC HÌNH
STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Hình 1.1 Phân loại rủi ro thẻ tại Ngân hàng thƣơng mại

9

2

Hình 3.1 Mô hình tổ chức BIDV

33


Hình 3.2 Quy trình phát hành thẻ tại BIDV Tây Hà Nội

34

3

Hình 3.3

4

Hình 3.4

5

Hình 3.5

6

Hình 3.6

Tỷ lệ rủi ro gian lận/tổng doanh số mảng phát
hành thẻ năm 2013-2014
Tỷ lệ rủi ro gian lận/tổng doanh số mảng phát
hành thẻ năm 2014-2015
Tỷ lệ rủi ro gian lận/tổng doanh số mảng thanh
toán thẻ giai đoạn 2013-2014
Tỷ lệ rủi ro gian lận/tổng doanh số mảng thanh
toán thẻ giai đoạn 2014-2015


iii

37
37
39
40


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển với nhiều thành tựu to lớn cùng
với sự hội nhập kinh tế thế giới thì phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền
mặt đang ngày càng phổ biến. Theo số liệu thống kê của hội thẻ, tính đến cuối
năm 2014 có 47/200 tổ chức tín dụng phát hành thẻ, với số lƣợng phát hành là
80 triệu thẻ/91 triệu dân trong đó gồm 70 triệu thẻ ghi nợ nội địa, 3.3 triệu thẻ
ghi nợ quốc tế, 2.8 triệu thẻ tín dụng quốc tế và 3.9 triệu các loại thẻ khác.
Doanh số sử dụng thẻ trung bình là 1.4 triệu đồng/tháng, mạng lƣới máy rút
tiền tự động (ATM) trong cả nƣớc là 15.996 máy với doanh số rút tiền trung
bình 82.154 tỷ đồng/tháng. Số lƣợng thiết bị thanh toán thẻ (POS) là 175.830
máy với doanh số thanh toán trung bình 8.877 tỷ đồng/tháng. Con số này cho
thấy lĩnh vực kinh doanh thẻ đóng góp một phần không nhỏ vào doanh thu
của các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) và đang đƣợc các NHTM chú trọng
phát triển. Thị trƣờng thẻ Việt nam hiện nay còn khá màu mỡ, vẫn còn nhiều
cơ hội để các NHTM khai thác do Việt nam là nƣớc có dân số đông, cơ cấu
dân số trẻ ,…Điều này cũng khiến cho các NHTM cạnh tranh nhau phát hành
thẻ một cách ồ ạt, chạy theo số lƣợng mà không kiểm soát đƣợc rủi ro.
Khoa học công nghệ hiện đại cũng có mặt trái của nó là làm gia tăng
loại tội phạm công nghệ cao , đặc biệt là tội phạm thẻ với thủ đoạn ngày càng
tinh vi. Và Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt nam
(BIDV) cũng không nằm ngoài quy luật trên. Theo số liệu thống kê trong

năm 2014 BIDV đã xảy ra các loại hình gian lận trong các mảng phát hành
thẻ, thanh toán thẻ qua ATM, thanh toán thẻ qua POS với các thủ đoạn nhƣ :
lợi dụng thông tin bề mặt thẻ để làm thẻ giả, cài đặt phần mềm đánh cắp
thông tin thẻ trên ATM, tấn công phá máy ATM để lấy tiền, lừa đảo đối với
1


giao dịch không xuất trình thẻ tại các đơn vị chấp nhận thẻ kinh doanh dịch
vụ lữ hành, khách sạn, du lịch (đây là trƣờng hợp kẻ gian sử dụng thẻ giả để
đặt vé máy bay, đặt phòng khách sạn, tuor du lịch…sau đó có thể sử dụng để
bán lại cho ngƣời khác hoặc hủy lệnh đã đặt để lấy tiền). Các Ngân hàng
thƣơng mại để xảy ra tình trạng trên một phần là do công tác quản trị rủi ro
chƣa đƣợc chú trọng. Chính vì vậy mà các Ngân hàng thƣơng mại Việt nam
đang là miếng mồi béo bở cho bọn tội phạm quốc tế tấn công và lĩnh vực thẻ
là một trong những mảng hoạt động của chúng. Trong quá trình kinh doanh
dịch vụ thẻ các Ngân hàng thƣơng mại không nhận biết đƣợc hết các dấu hiệu
rủi ro cũng nhƣ các thiệt hại do chúng mang lại để đƣa ra các cảnh báo thích
hợp cũng nhƣ các biện pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro để giảm bớt thiệt hại
khi chúng xảy ra. Khi những rủi ro xảy ra làm ảnh hƣởng không nhỏ tới
doanh thu và uy tín của các Ngân hàng phát hành thẻ cũng nhƣ quyền lợi của
khách hàng.
Hơn nữa tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
nam - Chi nhánh Tây hà nội hiện nay công tác quản trị rủi ro gian lận thẻ
chƣa đƣợc thực hiện theo đúng quy trình và chƣa đƣợc quan tâm đúng mức
.Câu hỏi đặt ra là làm thế nào để vừa tăng trƣởng dịch vụ tốt vừa quản trị rủi
ro tốt ? Chính vì vậy mà tác giả chọn đề tài « Quản trị rủi ro gian lận thẻ tại
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt nam - Chi
nhánh Tây hà nội » làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu

- Tìm ra những nguyên nhân dẫn đến rủi ro từ đó đề xuất các biện pháp
hoàn thiện công tác quản trị rủi ro gian lận thẻ tại BIDV nói chung, BIDV
Tây Hà Nội nói riêng.

2


2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro nói chung, rủi ro gian lận
thẻ nói riêng
- Phân tích thực trạng rủi ro gian lận thẻ tại BIDV Tây Hà Nội
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro gian lận thẻ.
- Trả lời những câu hỏi nghiên cứu đó là: Những nhóm nguyên nhân nào
ảnh hƣởng tới công tác quản trị rủi ro gian lận thẻ tại BIDV chi nhánh Tây Hà
nội? Làm thế nào để hạn chế rủi ro gian lận thẻ tại BIDV chi nhánh Tây Hà nội?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Hoạt động quản trị rủi ro gian lận thẻ tại BIDV Tây Hà Nội
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu : Hoạt động quản trị rủi ro gian lận thẻ tại
BIDV Tây Hà Nội
- Thời gian nghiên cứu : Từ năm 2012-2015
- Nội dung : Hoạt động quản trị rủi ro gian lận thẻ
4. Dự kiến đóng góp của luận văn
- Về mặt lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro trong
kinh doanh thẻ tại NHTM
- Về mặt thực tiễn: Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị
rủi ro gian lận thẻ tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Tây Hà nội.
5. Kết cấu của luận văn

- Lời mở đầu
- Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản
trị rủi ro gian lận thẻ tại Ngân hàng thƣơng mại.
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
3


- Chƣơng 3: Thực trạng quản trị rủi ro gian lận thẻ tại Ngân hàng Thƣơng
mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Hà nội.
- Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro gian lận thẻ
tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Tây Hà nội.
- Kết luận

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN TRỊ RỦI RO GIAN LẬN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Gần đây hoạt động quản trị rủi ro đã đƣợc các NHTM trên thế giới quan
tâm đầu tƣ và đã xây dựng chiến lƣợc quản trị rủi ro trong chiến lƣợc phát
triển chung của mình. Đặc biệt hoạt động quản trị rủi ro gian lận thẻ cũng
đƣợc quan tâm chú trọng do sự gia tăng tội phạm công nghệ cao trên toàn thế
giới. Đã có nhiều bài viết, công trình khoa học có giá trị đƣợc công bố trên
các tạp chí khoa học, các hội thảo, cũng nhƣ trong các sách chuyên đề tham
khảo có liên quan. Trong phạm vi đề tài luận văn, tác giả thấy có các vấn đề
đã đƣợc nhiều cá nhân và tổ chức tập trung nghiên cứu. Đó là:
Đối với các công trình nghiên cứu trong nước: Đề tài “ Những giải pháp

hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại các Ngân hàng thƣơng mại
Việt nam” của Tác giả Lê Hữu Nghị (2007) , Trƣờng Đại học Kinh tế
TP.HCM đã chỉ ra các nguyên nhân dẫn đến rủi ro và các giải pháp để hạn
chế rủi ro trong dịch vụ thẻ, tuy nhiên các tác giả chƣa chỉ ra đƣợc nội dung
quá trình quản trị rủi ro thẻ gồm những bƣớc nào để từ đó hoàn thiện công tác
quản trị rủi ro thẻ một cách toàn diện.
Còn theo tác giả Hà Thị Anh Đào trong đề tài luận văn Thạc sỹ « giải
pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Công
Thương Việt Nam » năm 2009 của Trƣờng Đại học Kinh Tế TP HCM đã chỉ
ra đƣợc quá trình quản trị rủi ro gồm những bƣớc nào nhƣng đối với giai đoạn
nhận diện rủi ro chỉ là thu thập các dấu hiệu rủi ro để đƣa ra cảnh báo mà
chƣa đặt nó trong môi trƣờng kinh tế, xã hội cụ thể để từ đó tìm ra nguyên
nhân, xu thế vận động, phát triển của nó. Nếu theo ý kiến của tác giả Hà Thị
Anh Đào thì công tác phòng ngừa rủi ro sẽ chƣa đƣợc triệt để bởi chúng ta sẽ
5


không biết đƣợc nguồn gốc, nguyên nhân của những rủi ro đó để đề ra những
biện pháp quản trị rủi ro phù hợp, từ đó giảm đƣợc đáng kể mức độ nghiêm
trọng và hạn chế tần suất xuất hiện của chúng.
Đối với các công trình nghiên cứu nước ngoài : Tiến sĩ S. L. Srinivasulu,
Chủ tịch tập đoàn KESDEE Inc – nơi cung cấp các giải pháp tài chính trực tuyến
có trụ sở tại California, Hoa Kỳ đã từng có bài nghiên cứu và phát biểu đƣợc
đăng trên tạp chí thời báo Kinh tế Sài gòn năm 2013 đã chỉ ra tầm quan trọng
của quản trị rủi ro trong hoạt động của các NHTM, đặc biệt ông nhấn mạnh tầm
quan trọng của giai đoạn kiểm soát và tài trợ rủi ro. Tuy nhiên ông không nói rõ
giai đoạn nhận diện rủi ro và đánh giá rủi ro các NHTM cần phải làm những
công việc cụ thể nào. Đề tài « Quản trị rủi ro gian lận thẻ tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt nam - Chi nhánh Tây hà
nội » đƣợc viết dựa trên sự kế thừa những ƣu việt của các công trình nghiên cứu

nói trên và dựa trên cơ sở vận dụng kiến thức đã học tại trƣờng Đại học Kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nội và những kinh nghiệm trong những năm công
tác tại BIDV Tây Hà Nội.
1.2. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro thẻ tại Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm rủi ro và quản trị rủi ro
Rủi ro là một điều không may mắn, không lƣờng trƣớc đƣợc về khả
năng xảy ra, về thời gian và không gian xảy ra, cũng nhƣ mức độ nghiêm
trọng và hậu quả của nó.
Những hậu quả mà rủi ro mang lại có thể là hậu quả vật chất hoặc phi
vật chất, đó là những kết quả ngoài mong đợi mà các NHTM không đoán định
trƣớc đƣợc về thời gian và không gian có thể xảy đến trong quá trình hoạt
động kinh doanh. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro có thể là do khách quan nhƣ rủi
ro do môi trƣờng kinh tế, chính trị, xã hội mang lại hoặc có yếu tố chủ quan
nhƣ rủi ro đạo đức nghề nghiệp của cán bộ,…và nhiệm vụ của các nhà quản
6


trị rủi ro là tìm ra nguyên nhân đó để tìm cách khắc phục, giảm nhẹ hậu quả
mà những rủi ro mang lại.
Trong bài phát biểu của mình với Thời báo kinh tế Sài gòn năm 2013,
tiến sĩ S. L. Srinivasulu, Chủ tịch tập đoàn KESDEE Inc – nơi cung cấp các giải
pháp tài chính trực tuyến có trụ sở tại California, Hoa Kỳ đã từng nói : “ hãy nói
cho tôi biết bạn quản lý rủi ro ra sao, tôi sẽ nói cho bạn biết ngân hàng của bạn
như thế nào”. Nhƣ vậy những tổn thất mà những rủi ro mang lại có ảnh hƣởng
lớn tới kết quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng mại và chất
lƣợng ngân hàng đó thế nào phụ thuộc vào trình độ quản lý rủi ro của chính ngân
hàng đó. Một ngân hàng quản lý rủi ro tốt nghĩa là ngân hàng đó ít bị ảnh hƣởng
bởi những tác động do rủi ro không lƣờng trƣớc.
Cũng theo Tiến sĩ S. L. Srinivasulu: “quản trị rủi ro là một hợp đồng
bảo hiểm mà chúng ta chưa nhìn thấy ngay lợi ích của nó cho đến khi rủi ro

xảy ra” và ông khuyên các Ngân hàng thƣơng mại “hãy nghĩ đến những điều
bạn chưa bao giờ nghĩ tới và hãy lên kịch bản chi tiết về mọi thứ” .
Nhƣ vậy rủi ro là điều không mong muốn nhƣng phải chấp nhận trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung, của các Ngân hàng
thƣơng mại nói riêng. Những điều không mong muốn ấy chính là những điều
mà “bạn chƣa bao giờ nghĩ tới” nhƣng có thể dự đoán đƣợc thông qua các dấu
hiệu nhận biết riêng, và việc “lên kịch bản” chính là chiến lƣợc quản trị rủi ro
hay chính là việc đƣa ra các biện pháp kiểm soát nhằm giảm bớt thiệt hại của
mỗi nhóm rủi ro. Một ngân hàng có chiến lƣợc quản trị rủi ro tốt sẽ ít bị ảnh
hƣởng bởi những rủi ro không mong muốn xảy ra.
Rủi ro trong hoạt động của các NHTM đƣợc chia thành 4 nhóm là rủi
ro tín dụng, rủi ro tác nghiệp, rủi ro thị trƣờng, rủi ro tỷ giá

7


Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học và có hệ
thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất,
mất mát, những ảnh hƣởng bất lợi của rủi ro.
Quản trị rủi ro là một môn khoa học phức tạp đòi hỏi các nhà quản trị
phải có kinh nghiệm và trình độ mới có thể nhìn thấy trƣớc những bất ổn có
thể xảy đến trong tƣơng lai và lên kế hoạch để né tránh, kiểm soát mức độ
thiệt hại của chúng.
Quá trình quản trị rủi ro bao gồm 4 bƣớc, đó là: nhận diện rủi ro đánh giá rủi ro - kiểm soát rủi ro - tài trợ rủi ro. Giữa chúng có mối liên hệ
mật thiết với nhau, kết quả của giai đoạn trƣớc là tiền đề, cơ sở cho giai đoạn
sau tiến hành đƣợc chính xác.
1.2.2. Khái niệm rủi ro thẻ tại Ngân hàng thương mại
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ là các tổn hại vật chất hoặc phi
vật chất có liên quan tới hoạt động kinh doanh thẻ bao gồm : phát hành thẻ,
sử dụng thẻ, thanh toán thẻ. Rủi ro thẻ là một loại rủi ro trong hoạt động tác

nghiệp của mỗi NHTM mà đối tƣợng phải chịu rủi ro là Ngân hàng, chủ thẻ
và đơn vị chấp nhận thẻ.

8


1.2.3. Các loại rủi ro trong kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại
Rủi ro trong kinh doanh
thẻ tại NHTM

Rủi ro

Rủi ro

Rủi ro

trong phát

trong sử

trong

hành thẻ

dụng thẻ

thanh toán
thẻ

-Rủi ro của

những giao
dịch qua
mạng
internet
-Rủi ro đạo
đức của
nhân viên
ĐVCNT

-Thẻ bị đánh
cắp thông
tin
- Thẻ bị thất
lạc
-Không thu
hồi đƣợc nợ
đối với thẻ
tín dụng

-Giả mạo
thông tin
phát hành
thẻ
-Rủi ro về
đạo đức
của nhân
viên Ngân
hàng

Hình 1.1 :Phân loại rủi ro thẻ tại Ngân hàng thƣơng mại

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)

1.2.3.1. Rủi ro trong phát hành thẻ
Giả mạo thông tin phát hành thẻ :
Là trƣờng hợp khách hàng cung cấp thông tin giả mạo về bản thân, về
thu nhập, về khả năng tài chính cho Ngân hàng để phát hành thẻ, nếu Ngân
hàng không thẩm định thông tin đầy đủ chính xác sẽ dẫn đến rủi ro tín dụng
cho Ngân hàng khi chủ thẻ không có khả năng thanh toán hoặc chủ thẻ lợi
dụng để lấy tiền của Ngân hàng.
9


Hoặc trƣờng hợp một ngƣời lấy thông tin cá nhân của ngƣời khác đến
Ngân hàng đề nghị phát hành thẻ, sau đó lấy thẻ chi tiêu trên tài khoản của
ngƣời khác. Trƣờng hợp này xảy ra khi nhân viên Ngân hàng không kiểm soát
chặt chẽ hồ sơ của khách hàng, không đối chiếu thông tin trên hồ sơ với thông
tin của ngƣời đề nghị phát hành thẻ. Những trƣờng hợp thƣờng gặp là phát
hành thẻ hàng loạt để trả lƣơng cho nhân viên khi một ngƣời đại diện của tổ
chức đến ngân hàng đề nghị làm thẻ và họ tự ký sau đó nhận thẻ mà không
đƣa cho chủ thẻ thực sự.
Rủi ro về đạo đức của nhân viên ngân hàng :
Trƣờng hợp này cũng thƣờng xuyên xảy ra khi nhân viên Ngân hàng đã
có thông tin của một số khách hàng và tự ý phát hành thêm thẻ để chi tiêu từ
tài khoản của khách hàng mà khách hàng không biết.
1.2.3.2. Rủi ro trong sử dụng thẻ
Thẻ bị đánh cắp thông tin : Hiện nay việc mua hàng trên mạng trở nên
phổ biến, khi mua hàng khách hàng phải nhập số thẻ, thông tin cá nhân và
bọn tội phạm mạng đã đánh cắp thông tin này để làm một thẻ giả khác rút tiền
hoặc chúng gắn các thiết bị ăn cắp trên máy ATM để đánh cắp thông tin khi
khách hàng rút tiền, sau đó chúng lấy các thông tin này làm giả một thẻ khác

để lấy tiền.
Thẻ bị thất lạc không đến tay chủ thẻ thực sự :Trƣờng hợp này xảy ra
khi thẻ đã phát hành xong mà chủ thẻ thực sự không nhận đƣợc thẻ do bị thất
lạc trong quá trình giao nhận giữa Ngân hàng và khách hàng. Nguyên nhân là
do khách hàng đổi địa chỉ khác so với địa chỉ đã đăng ký ban đầu, hoặc do
Ngân hàng giao nhầm cho khách hàng khác ( do trùng tên…) hoặc cố ý không
giao cho khách hàng để chiếm đoạt tiền.
Không thu hồi được nợ đối với thẻ tín dụng : Thẻ tín dụng là hình thức
Ngân hàng cấp cho khách hàng một khoản tín dụng để chi tiêu. Khi khách
10


hàng chi tiêu mà không trả đƣợc nợ hoặc không đúng thời hạn thì Ngân hàng
đứng trƣớc nguy cơ không thu hồi đƣợc nợ, lúc này Ngân hàng sẽ xử lý bằng
quỹ dự phòng rủi ro.
1.2.3.3. Rủi ro trong thanh toán thẻ
Rủi ro về đạo đức của nhân viên đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ :Đây là
trƣờng hợp nhân viên của đơn vị chấp nhận thẻ liên kết với tội phạm làm
thẻ giả để lấy tiền của Ngân hàng mà không hề có giao dịch mua bán hàng
hóa nào, hoặc trƣờng hợp nhân viên của đơn vị chấp nhận thẻ lợi dụng sơ
hở của khách hàng để quẹt thẻ nhiều lần cho một hóa đơn thanh toán.
Rủi ro trong giao dịch qua mạng : Đồng thời với xu hƣớng thanh toán
không dùng tiền mặt và giao dịch qua mạng hiện nay thì loại tội phạm công
nghệ cao cũng ngày càng gia tăng. Bọn tội phạm công nghệ cao thƣờng lấy
cắp thông tin cá nhân và thông tin số tài khoản mà chủ thẻ cung cấp trên
những trang mua sắm online để làm một thẻ giả sau đó lấy tiền của khách
hàng. Vì vậy các NHTM phải thƣờng xuyên khuyến cáo khách hàng của mình
không nên đăng nhập vào những đƣờng link lạ ở đó thƣờng có virus đánh cắp
thông tin, hoặc không nên cung cấp thông tin cá nhân trên những trang web
không đáng tin cậy.


1.2.4 . Thành phần tham gia hoạt động thẻ và hậu quả của rủi ro gian lận thẻ
1.2.4.1 Thành phần tham gia hoạt động thẻ
Hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng trong nƣớc có
sự tham gia chặt chẽ của 4 thành phần cơ bản là: ngân hàng phát hành thẻ,
ngân hàng thanh toán thẻ, chủ thẻ và các ĐVCNT. Đối với thẻ quốc tế còn
thêm một thành phần nữa là các Tổ chức thẻ quốc tế. Mỗi chủ thể đóng vai trò
quan trọng khác nhau trong việc phát huy tối đa tính năng phƣơng tiện thanh
toán hiên đại không dùng tiền mặt của thẻ ngân hàng

11


Tổ chức thẻ quốc tế: là Hiệp hội các Tổ chức tài chính, tín dụng tham
gia phát hành và thanh toán thẻ quốc tế, là đơn vị đứng đầu quản lý mọi hoạt
động và thanh toán thẻ trong mạng lƣới của mình. Đây là hiệp hội các tổ chức tài
chính, tín dụng lớn có mạng lƣới hoạt động rông khắp và đạt đƣợc sự nổi tiếng
với thƣơng hiệu và sản phẩm đa dạng nhƣ: thẻ MasterCard, thẻ Visa, thẻ
American Express, JCB, thẻ Diners Club, công ty Mondex…. Tổ chức thẻ quốc
tế đƣa ra những quy định cơ bản về hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán
thẻ, đóng vai trò trung gian giữa các tổ chức và các công ty thành viên trong việc
điều chỉnh và cân đối các lƣợng tiền thanh toán giữa các công ty thành viên.
Hiện nay tại Việt Nam và trên thế giới có hai tổ chức thẻ đƣợc biết đến rộng rãi
nhất là hai tổ chức thẻ quốc tế là Visa và Mastercard. Tại Việt Nam hiện phần
lớn các ngân hàng là tổ chức thành viên phát hành hai loại thẻ này
Ngân hàng phát hành thẻ: là ngân hàng tự mình phát hành thẻ mang
thƣơng hiệu riêng hoặc đƣợc tổ chức thẻ quốc tế, công ty thẻ trao quyền phát
hành thẻ mang thƣơng hiệu của những tổ chức và công ty này. Ngân hàng phát
hành là ngân hàng có tên in trên thẻ do ngân hàng đó ph át hành thể hiện đó là
sản phẩm của mình. Ví dụ nhƣ Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt

Nam (BIDV) phát hành thẻ ghi nợ nội địa Hamorny, thẻ Etrans, thẻ Moving, thẻ
ghi nợ quốc tế Mastercard Ready, Mastercard Debit BIDV-MU, và các loại thẻ
tín dung quốc tế nhƣ BIDV Plexi, BIDV Precious BIDV Mastercard Platinum,
BIDV Manchester United.
Ngân hàng phát hành quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ đối
với khách hàng. Ngân hàng có quyền ký kết hợp đồng đại lý với bên thứ ba là
một ngân hàng hoặc một tổ chức tài chính tín dụng khác trong việc thanh toán và
phát hành thẻ. Trong trƣờng hợp này, ngân hàng phát hành tận dụng đƣợc ƣu thế
của bên thứ ba về kinh nghiệm, khả năng thâm nhập thị trƣờng và những ƣu thế
về vị trí địa lý. Tuy nhiên cũng phải chịu chấp nhận rủi ro về tài chính bởi ngân
12


hàng đứng ra bảo lãnh cho bên thứ ba làm ngân hàng đại lý của mình trong việc
phát hành thẻ. Bên thứ ba khi ký kết hợp đồng đại lý với ngân hàng phát hành
đƣợc gọi là ngân hàng đại lý phát hành. Nếu tên của ngân hàng đại lý xuất hiện
trên tấm thẻ của khách hàng thì nhất thiết ngân hàng đại lý đó phải là thành viên
chính thức của tổ chức thẻ hoặc công ty thẻ quốc tế.
Ngân hàng thanh toán: là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ nhƣ một
phƣơng tiện thanh toán thông qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các
điểm cung ứng hàng hoá dịch vụ trên địa bàn. Ngân hàng thanh toán sẽ cung cấp
cho các ĐVCNT thiết bị phục vụ cho việc thanh toán thẻ, hƣớng dẫn đơn vị cách
thức vận hành, chấp nhận thanh toán thẻ cũng nhƣ quản lý và xử lý những giao
dịch thẻ tại các đơn vị này. Thông thƣờng ngân hàng thanh toán sẽ thu từ các
ĐVCNT một mức phí chiết khấu cho việc chấp nhận thanh toán thẻ của đơn vị,
nó có thể tính phần trăm trên giá trị mỗi giao dịch hoặc tính theo tổng giá trị giao
dịch thẻ. Mức chiết khấu cao hay thấp phụ thuộc vào từng ngân hàng và vào mối
quan hệ chiến lƣợc của ngân hàng với ĐVCNT.
Trên thực tế rất nhiều ngân hàng vừa là ngân hàng phát hành vừa là ngân
hàng thanh toán thẻ. Với tƣ cách là ngân hàng phát hành, khách hàng của họ là

chủ thẻ còn với tƣ cách là ngân hàng thanh toán, khách hàng là các đơn vị cung
ứng hàng hoá dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ.
Chủ thẻ: là những cá nhân hoặc ngƣời đƣợc uỷ quyền( nếu là thẻ do công
ty uỷ quyền sử dụng ) đƣợc ngân hàng phát hành thẻ, có tên in nổi trên thẻ và sử
dụng thẻ theo những điều khoản, điều kiện ngân hàng quy định. Theo thông lệ,
mỗi chủ thẻ chính có thể phát hành thêm thẻ phụ, cả thẻ chính và thẻ phụ cùng
chi tiêu chung một tài khoản. Chủ thẻ phụ cũng có trách nhiệm thanh toán các
khoản phát sinh trong kỳ nhƣng chủ thẻ chính là ngƣời có trách nhiệm thanh
toán cuối cùng đối với ngân hàng. Chủ thẻ sử dụng thẻ của mình để thanh toán
hàng hoá, dịch vụ tại các đơn vị cung ứng hàng hoá, dịch vụ có trang bị thiết bị
13


×