Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học ở huyện yên phong, tỉnh bắc ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN THỊ YẾN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
Ở HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
HIỆN NAY

Chuyên ngành
Mã số

: Quản lý giáo dục
: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS Nguyễn Văn Mã

HÀ NỘI, 2016


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã
nhận đƣợc sự động viên, khích lệ, giúp đỡ và tạo điều kiện của các ngành, các
cấp, của các thầy cô giáo, anh chị em bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Với tình cảm chân thành nhất, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy
giáo hƣớng dẫn PGS.TS Nguyễn Văn Mã đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà


Nội 2 đã truyền thụ cho tôi những kiến thức bổ ích để tôi có cơ sở lý luận nghiên
cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Huyện ủy, UBND huyện, Phòng Giáo dục và
Đào tạo huyện Yên Phong. Xin chân thành cảm ơn các trƣờng tiểu học trong
huyện, các cán bộ giáo dục, các nhà quản lý giáo dục, các thầy cô giáo đang giảng
dạy trong các trƣờng tiểu học ở huyện Yên Phong đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong
quá trình nghiên cứu.
Mặc dù đã hết sức cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài, song chắc chắn
luận văn không thể tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong đƣợc sự chỉ dẫn, góp ý của
quý thầy cô trong hội đồng bảo vệ cùng các bạn đồng nghiệp để luận văn đƣợc
hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Thị Yến


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn là kết quả nghiên cứu của bản thân, không
trùng lặp với bất kỳ kết quả nghiên cứu nào cùng với đề tài của tôi. Trong quá
trình thực hiện đề tài, tôi đã kế thừa kết quả nghiên cứu của một số tác giả. Tuy
nhiên, đó chỉ là cơ sở để tôi rút ra những vấn đề cần tìm hiểu ở đề tài của mình.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực. Tôi cũng xin cam
đoan rằng, các kết quả trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc
hoặc chỉ rõ trong tài liệu tham khảo.
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Thị Yến



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu. .................................................................................... 3
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu............................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu. .............................................................................. 3
6. Giả thuyết nghiên cứu. ................................................................................... 5
7. Cấu trúc luận văn. .......................................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC ............................................................................................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu................................................................................. 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở Việt nam ................................................................. 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài .............................................................. 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài. .........................................................10
1.2.1. Quản lý. ..............................................................................................10
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................12
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng ............................................................................13
1.2.4. Giáo viên tiểu học ..............................................................................15
1.2.5. Đội ngũ giáo viên tiểu học ...................................................................15
1.2.7. Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học .................................................18
1.3. Vị trí, vai trò của bậc tiểu học và giáo viên tiểu học. ...............................19
1.3.1. Vị trí, vai trò của bậc tiểu học trong hệ thống Giáo dục quốc dân. ...19
1.3.2. Vị trí, vai trò và nhiệm vụ của giáo viên tiểu học. ............................21
1.4. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học.........................................23
1.4.1. Xây dựng quy hoạch đội ngũ giáo viên...........................................23
1.4.2. Tuyển chọn giáo viên .......................................................................24
1.4.3. Sử dụng giáo viên .............................................................................25



1.4.4. Đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên ...........................................................25
1.4.5. Đánh giá giáo viên ............................................................................26
1.4.6. Chính sách đối với giáo viên............................................................27
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học. ............28
1.5.1. Yếu tố khách quan .............................................................................28
1.5.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................29
1.6. Yêu cầu về đội ngũ giáo viên tiểu học trong giai đoạn đổi mới giáo dục
hiện nay ............................................................................................................31
1.6.1. Những định hƣớng của Đảng, Chính phủ và của ngành Giáo dục và
đào tạo về nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên tiểu học .........................31
1.6.2. Những định hƣớng của huyện Yên Phong về nâng cao chất lƣợng đội
ngũ giáo viên tiểu học ..................................................................................33
Tiểu kết chƣơng 1 ............................................................................................36
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
Ở HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH ....................................................37
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của huyện
Yên Phong .......................................................................................................37
2.1.1. Về vị trí địa lý ....................................................................................37
2.1.2. Về kinh tế - xã hội..............................................................................37
2.1.3. Một số chỉ tiêu đạt đƣợc năm 2015 ...................................................39
2.1.4. Đánh giá chung ..................................................................................39
2.2. Khái quát về Giáo dục và Đào tạo nói chung và giáo dục tiểu học nói
riêng huyện Yên Phong. ...................................................................................39
2.2.1. Tình hình chung về Giáo dục và Đào tạo huyện Yên Phong giai đoạn
2010-2015. ...................................................................................................39
2.2.2. Tình hình giáo dục tiểu học huyện Yên Phong giai đoạn
2010-2015. ...................................................................................................45
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Yên Phong. .......................49



2.3.1. Sự phát triển về quy mô .....................................................................49
2.3.2. Thực trạng về cơ cấu giáo viên ..........................................................50
2.3.3. Thực trạng về chất lƣợng đội ngũ giáo viên tiểu học ........................53
2.3.4.Thực trạng về phẩm chất tƣ tƣởng chính trị, đạo đức lối sống của đội ngũ
giáo viên tiểu học huyện Yên Phong ..............................................................54
2.3.5.Thực trạng kỹ năng sƣ phạm của đội ngũ giáo viên tiểu học .............57
2.4. Thực trạng về công tác phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện
Yên Phong.........................................................................................................60
2.4.1. Xây dựng quy hoạch phát triển giáo viên ..........................................61
2.4.2. Tuyển dụng và bố trí giáo viên ..........................................................63
2.4.3. Đào tạo và bồi dƣỡng giáo viên tiểu học. ..........................................64
2.4.4. Thực hiện chế độ chính sách và công tác thi đua, khen thƣởng .......67
2.4.5. Về đánh giá xếp loại đội ngũ giáo viên tiểu học .............................69
2.4.6. Về các điều kiện làm việc đội ngũ giáo viên. .................................69
2.5. Đánh giá chung về thực trạng đội ngũ giáo viên tiểu học huyện
Yên Phong. .......................................................................................................70
2.5.1. Mặt mạnh. ..........................................................................................70
2.5.2. Mặt yếu. .............................................................................................71
2.5.3. Thời cơ. ..............................................................................................73
2.5.4. Thách thức. ........................................................................................73
Tiểu kết chƣơng 2 ............................................................................................75
Chƣơng 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU
HỌC HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI
MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY .............................................................................76
3.1. Cơ sở đề xuất các biện pháp. ....................................................................76
3.1.1. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội huyện Yên Phong đến năm 2020 76
3.1.2. Định hƣớng phát triển giáo dục tiểu học huyện Yên Phong giai
đoạn 2015-2020.............................................................................................76



3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp.............................................................77
3.2.1. Tính kế thừa và phát triển. .................................................................77
3.2.2. Tính thực tiễn. ....................................................................................78
3.2.3. Tính toàn diện ....................................................................................78
3.2.4. Tính hiệu quả. ....................................................................................78
3.3. Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trƣờng tiểu học
huyện Yên Phong đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. .........................................79
3.3.1.Biện pháp 1: Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ
giáo viên tiểu học. ........................................................................................79
3.3.2. Biện pháp 2: Làm tốt công tác bồi dƣỡng chuyên môn cho đội ngũ
giáo viên tiểu học huyện Yên Phong theo hƣớng Chuẩn giáo viên
tiểu học. ........................................................................................................84
3.3.3. Biện pháp 3: Tuyển chọn, sử dụng hợp lý đội ngũ giáo viên ............87
3.3.4. Biện pháp 4: Làm tốt chế độ, chính sách để phát triển đội ngũ giáo viên
tiểu học..........................................................................................................91
3.3.5. Biện pháp 5: Tăng cƣờng công tác kiểm tra chuyên môn tại
các trƣờng.....................................................................................................94
3.3.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................97
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp phát triển đội
ngũ giáo viên các trƣờng tiểu học huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh. .............98
Tiểu kết chƣơng 3 ..........................................................................................101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................105

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Viết đầy đủ

BDTX

Bồi dƣỡng thƣờng xuyên

BCH

Ban chấp hành

CBQL

Cán bộ quản lý

CB,GV,NV

Cán bộ, giáo viên, nhân viên

CĐSP

Cao đẳng sƣ phạm

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

CNH, HĐH


Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐH

Đại học

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

ĐNGVTH

Đội ngũ giáo viên tiểu học

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo


GDMN

Giáo dục Mầm non

GDTH

Giáo dục tiểu học

GDTX

Giáo dục thƣờng xuyên

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

GVTH

Giáo viên tiểu học

HS

Học sinh

HSTH


Học sinh tiểu học

HSG

Học sinh giỏi

HTX

Hợp tác xã

KT-XH

Kinh tế - xã hội


LĐTBXH

Lao động thƣơng binh xã hội

NV

Nhân viên

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục


SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

TNTP

Thiếu niên Tiền phong

TTSP

Tập thể sƣ phạm

TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN


Xã hội chủ nghĩa

VNEN

Mô hình trƣờng học mới Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG THỐNG KÊ SỐ LIỆU
Bảng 2.1: Quy mô phát triển trƣờng, lớp giai đoạn 2010 - 2015

40

Bảng 2.2: Thống kê trƣờng chuẩn quốc gia giai đoạn 2010 - 2015

42

Bảng 2.3: Thống kê phòng học, phòng chức năng giai đoạn 2010-2015

42

Bảng 2.4: Thống kê đội ngũ CBQL, GV, NV giai đoạn 2010 - 2015

43

Bảng 2.5: Thống kê chất lƣợng giáo dục huyện Yên Phong giai đoạn
2010 – 2015

44


Bảng 2.6: Thống kê số lớp, số học sinh tiểu học Yên Phong giai đoạn 2010
-2015

46

Bảng 2.7a: Thống kê xếp loại hạnh kiểm học sinh tiểu học huyện Yên
Phong giai đoạn 2010 - 2014

48

Bảng 2.7b: Thống kê xếp loại Học lực HSTH huyện Yên Phong giai đoạn
2010 – 2014

48

Bảng 2.7c: Thống kê học sinh giỏi các cấp huyện Yên Phong giai đoạn
2010 – 2014

49

Bảng 2.8a: Thống kê CBQL, nhân viên giai đoạn 2010 - 2015

50

Bảng 2.8b: Thống kê ĐNGVTH huyện Yên Phong giai đoạn 2010 - 2015

50

Bảng 2.9: Thống kê cơ cấu giáo viên tiểu học huyện Yên Phong giai đoạn
2010 – 2015


51

Bảng 2.10. Kết quả về phẩm chất, tƣ tƣởng chính trị, đạo đức lối sống của
ĐNGVTH huyện Yên Phong năm học 2015-2016

56

Bảng 2.11. Kết quả về kĩ năng sƣ phạm của ĐNGVTH huyện Yên Phong

59

Bảng 2.12. Thực trạng về phát triển ĐNGVTH huyện Yên Phong

62

Bảng 3.1. Thống kê kết quả tính cần thiết của các biện pháp

100

Bảng 3.2. Thống kê kết quả tính khả thi của các biện pháp

101


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo có vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của

mỗi dân tộc, mỗi quốc gia. Ngày nay, trong sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và
công nghệ, trong sự cạnh tranh và hội nhập của nền kinh tế toàn cầu vai trò của
GD&ĐT càng vô cùng quan trọng. Các quốc gia muốn thực sự phát triển đều coi
giáo dục là quốc sách ƣu tiên hàng đầu và họ quan niệm nƣớc nào đầu tƣ nhiều nhất
vào giáo dục nƣớc đó sẽ có sức tranh đua mạnh nhất.
Nhận thức đƣợc điều quan trọng đó, Đảng và nhà nƣớc ta luôn coi trọng
vai trò của GD&ĐT. Vì vậy trong Văn kiện đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần
thứ XII nêu rõ: Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ,
đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hƣớng coi trọng phát triển
phẩm chất, năng lực của ngƣời học. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu
trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học:
yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào, sống tốt và làm việc hiệu quả. Phát
triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; đổi mới chính sách, cơ chế tài
chính, huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực đầu tƣ để phát triển giáo dục
và đào tạo. Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến
trong khu vực [26].
Muốn phát triển giáo dục, ngoài yếu tố về đƣờng lối chính sách, đổi mới
cơ chế, phát triển CSVC, đổi mới chƣơng trình đào tạo thì vai trò ngƣời giáo
viên rất quan trọng. Điều 15 Luật giáo dục đƣợc Quốc hội nƣớc cộng hòa XHCN
Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005 nêu rõ: “Nhà giáo giữ vai trò quyết định
trong việc bảo đảm chất lƣợng giáo dục” [39]. Trong chỉ thị số 40/CT-TU của
Ban bí thƣ Trung ƣơng Đảng chỉ rõ “Mục tiêu của chiến lƣợc phát triển GD&ĐT
là xây dựng đội ngũ nhà giáo, CBQL giáo dục đƣợc chuẩn hóa, bảo đảm chất
lƣợng, đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh
chính trị, phẩm chất, lối sống, lƣơng tâm, tay nghề của nhà giáo” [2]. Để thực


2

hiện đƣợc mục tiêu đó, chúng ta cần phát triển GD&ĐT, đặc biệt là chất lƣợng

giáo dục phổ thông và yếu tố cơ bản tạo ra chất lƣợng chính là ĐNGV.
Trong hệ thống giáo dục Quốc dân, bậc tiểu học là bậc học nền tảng. Mục
tiêu giáo dục tiểu học trong Điều 22, Luật Giáo dục năm 2005 cũng nêu rõ:
“Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự
phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kĩ
năng cơ bản để học sinh tiếp tục học THCS” [39]. Vì vậy ĐNGV nói chung,
ĐNGV tiểu học nói riêng có vai trò quan trọng trong chiến lƣợc phát triển
GD&ĐT trong thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc.
Ở nƣớc ta hiện nay, đội ngũ giáo viên cơ bản đáp ứng đƣợc yêu cầu dạy học;
có phẩm chất đạo đức và ý thức chính trị, trình độ năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển GD & ÐT. Tuy nhiên, xét về năng lực thực hiện
nhiệm vụ vẫn có một số thầy giáo, cô giáo còn hạn chế so với yêu cầu. Đứng trƣớc
yêu cầu đổi mới giáo dục của đất nƣớc đòi hỏi ngành giáo dục nói chung, giáo
dục bậc tiểu học nói riêng cần phải nỗ lực rất nhiều để vƣơn lên cung cấp nguồn
nhân lực có chất lƣợng, đáp ứng yêu cầu của xã hội. Muốn nâng cao chất lƣợng
giáo dục trƣớc hết phải coi trọng công tác quy hoạch cán bộ và nâng cao chất
lƣợng ĐNGV - lực lƣợng quyết định chất lƣợng giáo dục.
Huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh cũng vậy, là một huyện nông nghiệp của
tỉnh Bắc Ninh, có vị trí địa lý thuận lợi. Yên Phong có khu công nghiệp lớn. Nơi
đây thu hút hàng chục vạn lao động địa phƣơng và các tỉnh lân cận làm việc.
điều kiện kinh tế xã hội khá phát triển. Do vậy sự nghiệp GD&ĐT của huyện nói
chung, giáo dục tiểu học nói riêng trong những năm gần đây có sự chuyển biến
mạnh mẽ, mạng lƣới trƣờng lớp đƣợc quy hoạch và phát triển.Tuy đã có những
bƣớc phát triển mạnh về quy mô và trình độ đào tạo cơ bản nhƣng ĐNGV TH
huyện Yên Phong vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới GD&ĐT. Nguyên
nhân chính của thực trạng này là công tác quản lí, tuyển chọn, sử dụng, chính
sách đãi ngộ, đào tạo, bồi dƣỡng ĐNGV... còn hạn chế. Việc phát triển ĐNGV
TH đáp ứng yêu cầu đổi mới GD&ĐT cần đƣợc quan tâm nghiên cứu một cách



3

đầy đủ, khoa học và có hệ thống. Trong những năm qua, tuy đã có nhiều công
trình, luận văn nghiên cứu về phát triển ĐNGV TH ở các tỉnh, thành phố nhƣng
chƣa có công trình nào nghiên cứu về vấn đề phát triển ĐNGV TH ở huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh. Xuất phát từ ý nghĩa lý luận và đòi hỏi thực tiễn của sự
phát triển giáo dục huyện Yên Phong, chúng tôi chọn đề tài: “Phát triển đội
ngũ giáo viên tiểu học ở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng, đề xuất một số giải
pháp phát triển ĐNGV tiểu học ở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh nhằm đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về phát triển ĐNGV.
3.2. Đánh giá thực trạng phát triển ĐNGV tiểu học huyện Yên Phong, tỉnh
Bắc Ninh.
3.3. Đề xuất một số biện pháp phát triển ĐNGV tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi
mới GD&ĐT huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Công tác phát triển đội ngũ giáo viên các trƣờng tiểu học huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Đề tài tập trung khảo sát nghiên cứu thực trạng phát triển ĐNGV tiểu
học khối công lập của huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010-2015; tổ
chức thực hiện công tác phát triển ĐNGV tiểu học huyện Yên Phong đến năm
2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các Văn kiện, Nghị quyết của Đảng, Nhà nƣớc, các công trình
nghiên cứu và các tài liệu khoa học có liên quan làm cơ sở lý luận cho đề tài

nghiên cứu.


4

5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
5.2.1. Phương pháp điều tra các khách thể bằng Anket thông qua phiếu
trưng cầu ý kiến.
Phƣơng pháp này sử dụng để thu thập thông tin nhằm đánh giá thực trạng
ĐNGV tiểu học và công tác quản lý ĐNGV tiểu học huyện Yên Phong trong giai
đoạn vừa qua. Công cụ thực hiện phƣơng pháp này là các phiếu điều tra đƣợc
thiết kế cho các đối tƣợng là giáo viên, CBQL huyện Yên Phong.
5.2.2. Phương pháp quan sát
Cá nhân nghiên cứu tiếp cận và xem xét hoạt động giảng dạy của đội ngũ
giáo viên tiểu học nhằm tìm hiểu về thực trạng, chất lƣợng và các mặt hoạt
động giảng dạy của giáo viên đồng thời nhờ phƣơng pháp này có thể khẳng định
thực trạng việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên các trƣờng tiểu học ở
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
5.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ khác
- Phƣơng pháp chuyên gia: Xây dựng hệ thống các câu hỏi về tính hợp lý
và khả thi của các giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên các trƣờng
tiểu học ở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh tới các chuyên gia (lãnh đạo,
chuyên viên Phòng GD & ĐT, cán bộ quản lý, tổ trƣởng, tổ phó chuyên môn,
giáo viên mạng lƣới chuyên môn ở các trƣờng tiểu học trong toàn huyện) với
mục đích xin ý kiến của các chuyên gia về tính hợp lý và khả thi của các giải
pháp quản lý đƣợc đề xuất.
- Phƣơng pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm: xem xét lại những kết
quả đạt đƣợc của GD huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010-2015 để
từ đó đƣa ra giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học ở huyện Yên Phong,
tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

- Phƣơng pháp thống kê: Thu thập số liệu, tổng hợp số liệu, trình bày số
liệu và tính toán.


5

6. Giả thuyết nghiên cứu
Hiện nay, ĐNGV tiểu học ở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh tuy đã đáp
ứng đƣợc yêu cầu trong công tác giảng dạy và giáo dục; nhƣng đứng trƣớc yêu
cầu đổi mới căn bản toàn diện nền giáo dục hiện nay thì đòi hỏi phát triển
ĐNGV cần thiết hơn bao giờ hết. Nếu đề xuất và thực hiện những biện pháp
quản lý đồng bộ, tích cực, có tính khả thi thì sẽ góp phần xây dựng và phát triển
ĐNGV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng.
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học.
- Chƣơng 2: Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh.
- Chƣơng 3: Một số biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học ở
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.


6

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu ở Việt nam
Sinh thời, Bác Hồ rất quan tâm đến phát triển sự nghiệp giáo dục, trong đó

đặc biệt nhấn mạnh đến việc xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo. Trong
chiến lƣợc phát triển giáo dục Việt Nam, ngành GD&ĐT đã rất coi trọng đến
công tác xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo ở các cấp học, bậc học. Những
năm gần đây, có nhiều bài viết của nhiều tác giả đã đề cập đến vấn đề xây dựng
đội ngũ nhà giáo, vai trò của đội ngũ nhà giáo cũng nhƣ những yêu cầu về chất
lƣợng của đội ngũ trong công tác đào tạo thế hệ trẻ và đã đƣa ra một số giải pháp
để thực hiện công tác xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo [29].
Đất nƣớc ta đang thực hiện Nghị quyết số 29-NQ-TW ngày 14/11/2013 của
BCH Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT đáp ứng yêu
cầu CNH, HĐH trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN và hội nhập
quốc tế [3]. Trong 30 năm đổi mới, nhiều giải pháp nhằm phát triển đội ngũ giáo
viên các cấp học, bậc học đã đƣợc nghiên cứu và áp dụng rộng rãi, đã có nhiều
công trình nghiên cứu khoa học lớn có liên quan đến ĐNGV ở các cấp học, bậc
học đã đƣợc thực hiện. Những năm gần đây, đã có nhiều bài viết của các tác giả
bàn về vấn đề xây dựng và phát triển ĐNGV ở các cấp học, ngành học. Trong
các bài viết đó, các tác giả đã đề cập đến vai trò, vị trí của đội ngũ nhà giáo, đến
yêu cầu về chất lƣợng đội ngũ trong việc nâng cao chất lƣợng giáo dục. Đồng
thời cũng đƣa ra một số giải pháp nhằm phát triển ĐNGV đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay. Nhƣ thế, có thể nói rằng: Quản lý để nâng cao chất lƣợng
ĐNGV là một yêu cầu khách quan, một việc làm phù hợp với xu thế phát triển
của đất nƣớc.
Kể từ sau cách mạng tháng 8/1945 thành công và các cuộc cải cách giáo
dục năm 1950,1956,1979 và trong những năm đổi mới nhiều công trình nghiên
cứu đã để lại bài học quý giá về xây dựng và phát triển ĐNGV nhƣ:


7

Nguyễn Ngọc Quang (1989), Những khái niệm cơ bản về quản lý giáo dục,
Trƣờng Cán bộ quản lý GD-ĐT Trung ƣơng I Hà Nội [38]; Đinh Quang Báo

(2007), Giải pháp đổi mới phƣơng thức đào tạo nhằm nâng cao chất lƣợng đội
ngũ giáo viên) [5]; Đặng Quốc Bảo, Đỗ Quốc Anh, Đinh Thị Kim Thoa (2007),
Cẩm nang nâng cao năng lực và phẩm chất đội ngũ giáo viên [7]… Các công
trình nghiên cứu trên nghiên cứu phát triển đội ngũ theo 3 hƣớng: Nghiên cứu
phát triển ĐNGV dƣới góc độ phát triển nguồn nhân lực; nâng cao chất lƣợng
đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; nghiên cứu đề xuất hệ
thống các giải pháp phát triển ĐNGV trong thời kì CNH,HĐH đất nƣớc.
Tuy nhiên các công trình nghiên cứu kể trên hầu hết vẫn còn để lại khoảng
trống nghiên cứu về quản lý ĐNGV trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng
XHCN, về chính sách tuyển dụng, sử dụng và vai trò, vị trí mới của ĐNGV
trong thời kì hội nhập quốc tế và xu thế toàn cầu hóa.
Ngoài ra tác giả Nguyễn Mỹ Lộc, Trần Thị Bạch Mai trong nghiên cứu của
mình về quản lý nguồn nhân lực đã nêu ra những vấn đề gay cấn, những chính
sách, các giải pháp phát triển nguồn nhân lực của nƣớc ta từ những kinh nghiệm
phát triển nguồn nhân lực của các quốc gia trên thế giới. Những vấn đề này tuy
đề cập ở nhiều khía cạnh khác nhau trong quản lý, phát triển nguồn nhân lực
nhƣng chỉ ở mức độ vĩ mô [37]. Ngoài ra, trong những năm qua đã có nhiều
công trình trong nƣớc nghiên cứu cơ bản về quản lý phát triển nguồn nhân lực,
phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH đất nƣớc nhƣ Đặng Quốc Bảo- Đỗ Quốc AnhĐinh Thị Kim Thoa với tác phẩm “Cẩm nang nâng cao năng lực và phát triển
ĐNGV” [8], Nguyễn Thị Phƣơng Hoa với tác phẩm “Con đƣờng nâng cao chất
lƣợng cải cách cơ sở đào tạo GV” [34]… Các công trình nghiên cứu trên đây bàn
về phát triển nguồn nhân lực, khẳng định vai trò của nguồn nhân lực nói chung
và ĐNGV nói riêng trong phát triển kinh tế xã hội.
Bên cạnh đó còn có những luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý giáo
dục nghiên cứu về vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên nhƣ:


8

Nguyễn Văn Tuấn (2009), Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ

giáo viên trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh
Hoá [34].
Dƣơng Thị Minh Hiền (2010), Biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên tiểu
học TP Nam Định đáp ứng chuẩn nghề nghiệp [40].
Lê Thị Hiền (2010), Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên tiểu học huyện Yên Định tỉnh Thanh Hóa [33].
Lê Xuân Vịnh (2010), Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên tiểu học huyện Thường Xuân tỉnh Thanh Hoá [49].
Trần Thị Ngọc Bảo (2011), Biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học
huyện An Dương, Hải Phòng theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học [6].
1.1.2. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Theo các nhà kinh tế của chủ nghĩa Mác - Lênin thì con ngƣời vừa là điểm
khởi đầu vừa là sự kết thúc, là trung tâm của sự biến đổi lịch sử, là chủ thể chân
chính của quá trình xã hội. Ngƣời thầy giáo trong đội ngũ nhà giáo với tƣ cách là
chủ thể trong đổi mới giáo dục và đào tạo yêu cầu cần phải giỏi về chuyên môn,
nghiệp vụ, có sức khoẻ và đạo đức trong sáng [50].
Trên phƣơng diện nghiên cứu lý luận và thực tiễn giáo dục, các nhà xã hội
học, đặc biệt là giáo dục học đã có nhiều công lao to lớn trong việc nghiên cứu,
hoàn chỉnh hệ thống lý luận về công tác quản lý xã hội nói chung trong đó có hệ
thống lý luận về xây dựng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên. Nâng cao
chất lƣợng đội ngũ giáo viên là một trong những nội dung đặc biệt quan trọng
của công tác quản lý giáo dục.
Trong thời gian qua, nhiều nhà nghiên cứu ở nƣớc ngoài đã quan tâm đến
việc tìm ra các giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên có hiệu quả.
Các nhà nghiên cứu quản lý giáo dục của đất nƣớc Xô Viết trƣớc đây
(Liên bang Nga ngày nay) cho rằng: Kết quả toàn bộ hoạt động của nhà trƣờng
phụ thuộc rất nhiều vào công việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác hoạt động
của đội ngũ giáo viên.



9

V.A Xukhômlinxki khẳng định: “Một trong những giải pháp hữu hiệu nhất
để xây dựng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên là phải bồi dƣỡng đội ngũ
giáo viên, phát huy đƣợc tính sáng tạo trong lao động của họ và tạo ra khả năng
ngày càng hoàn thiện tay nghề sƣ phạm, phải biết lựa chọn giáo viên bằng nhiều
nguồn khác nhau và bồi dƣỡng họ trở thành những giáo viên tốt theo tiêu chuẩn
nhất định, bằng những biện pháp khác nhau” [48]. Một số giải pháp để nâng cao
chất lƣợng đội ngũ giáo viên mà tác giả quan tâm là tổ chức hội thảo chuyên
môn qua đó giáo viên có điều kiện trao đổi những kinh nghiệm về chuyên môn
nghiệp vụ để nâng cao trình độ của mình.
V.A Xukhômlinxki và Xvecxlerơ còn nhấn mạnh đến biện pháp dự giờ,
phân tích bài giảng, sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn… Trong cuốn “Vấn đề quản
lý và lãnh đạo nhà trƣờng” [48], V.A Xukhômlinxki đã nêu rất cụ thể cách tiến
hành dự giờ và phân tích bài giảng giúp cho thực hiện tốt và có hiệu quả giải
pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên. Do đó yêu cầu về cơ cấu lại đội ngũ
giáo viên để thích ứng với sự thay đổi trở thành áp lực thƣờng xuyên. Khi bàn về
các điều kiện cơ bản để phát triển giáo dục nhƣ môi trƣờng kinh tế giáo dục,
chính sách và công cụ thể chế hóa giáo dục, cơ sở vật chất kĩ thuật và tài chính
giáo dục, đội ngũ giáo viên và ngƣời học thì các nhà nghiên cứu của nhiều nƣớc
đều khẳng định giáo viên là điều kiện cơ bản nhất, quyết định sự phát triển của
giáo dục.
Nhà xã hội học ngƣời Mĩ, Leonard Nadle đã nghiên cứu và đƣa ra sơ đồ
quản lí nguồn nhân lực, chỉ rõ mối quan hệ và các nhiệm vụ của công tác quản lí
nguồn nhân lực. Theo ông, quản lí nguồn nhân lực có 3 nhiệm vụ chính là: phát
triển nguồn nhân lực, sử dụng nguồn nhân lực và môi trƣờng nguồn nhân lực.
Kết quả nghiên cứu này đã đƣợc nhiều nƣớc sử dụng. Đặc biệt, Christian Batal
(Pháp) trong bộ sách “Quản lí nguồn nhân lực trong khu vực nhà nƣớc” cũng đã
khai thác theo hƣớng này và đƣa ra một lí thuyết tổng thể về quản lí phát triển
nguồn nhân lực [23]. Hiệp hội những ngƣời làm công tác đào tạo và phát triển



10

Mĩ (ASTD) đã có nhiều nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực (mô hình của
McLagan). Mô hình này đƣợc sử dụng trong các trƣờng đại học và các chƣơng
trình đào tạo những ngƣời làm công tác phát triển nguồn nhân lực tại Mĩ và
nhiều quốc gia trên thế giới [42].
Từ các nghiên cứu trên, có thể rút ra một số nhận xét nhƣ sau:
- Phát triển ĐNGV là vấn đề phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực
GD&ĐT, là vấn đề cần thiết, cần đƣợc quan tâm;
- Phát triển ĐNGV là vấn đề của thời đại, của các nƣớc trong xu thế hội
nhập; GD&ĐT đƣợc xem là quốc sách hàng đầu, đầu tƣ cho GD&ĐT là đầu tƣ
cho phát triển;
- Đội ngũ GV có vai trò quan trọng, quyết định chất lƣợng giáo dục. Phát
triển ĐNGV cần quan tâm thực hiện tốt việc tuyển chọn, sử dụng, đào tạo, bồi
dƣỡng, thanh tra, xây dựng chuẩn nghề nghiệp GV, xây dựng các chế độ, chính
sách đối với GV;
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một dạng lao động xã hội gắn liền và phát triển cùng với sự phát
triển của lịch sử loài ngƣời. Quản lý là một dạng lao động xã hội đặc biệt phát
sinh từ tính chất xã hội hóa lao động, điều khiển các hoạt động lao động, nó có
tính khoa học và nghệ thuật cao nhƣng đồng thời nó cũng là sản phẩm mang tính
lịch sử, tính đặc thù của xã hội.
Sự cần thiết của quản lý đƣợc Mác viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp
hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tƣơng đối lớn thì ít nhiều cũng cần
đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức
năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động của
những cơ quan độc lập của nó. Một ngƣời độc tấu vĩ cầm cần tự mình điều khiển

lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần nhạc trƣởng” [24].
Có thể xem xét quản lý dƣới các góc độ khác nhau: Ở góc độ chung nhất thì
quản lý vạch ra mục tiêu cho bộ máy, lựa chọn phƣơng tiện, điều kiện tác động


11

đến bộ máy để đạt mục tiêu đã đề ra; Ở góc độ kinh tế, quản lý là sự tính toán sử
dụng hợp lý các nguồn lực; Ở góc độ chính trị xã hội, quản lý là sự kết hợp giữa
tri thức với lao động; Ở góc độ hành động thì quản lý là quá trình điều khiển.
Sự đa dạng về cách tiếp cận dẫn đến sự phong phú về các quan niệm về
quản lý.
- Đại bách khoa toàn thƣ của Liên Xô (1977) định nghĩa: “Quản lý - đó là
chức năng của những hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau (sinh vật, xã
hội, kĩ thuật), nó bảo toàn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động,
thực hiện những chƣơng trình, mục đích hoạt động” [25].
- Theo Nguyễn Ngọc Quang: quản lý là sự tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những ngƣời lao động (khách thể quản lý)
nhằm thực hiện đƣợc những mục tiêu dự kiến [ 38].
- Theo Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì định nghĩa kinh điển
nhất về quản lý là: Tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời
quản lý) đến khách thể (ngƣời bị quản lý) - trong một tổ chức - nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức [22].
Phân tích các định nghĩa trên ta thấy những dấu hiệu chung của quản lý đó
là: tính mục đích, sự tƣơng tác giữa chủ thể và đối tƣợng; liên quan tới môi
trƣờng xác định. Điều đó khẳng định, bất cứ một tổ chức có mục đích gì, cơ cấu
và quy mô ra sao đều cần phải có sự quản lý, có ngƣời quản lý để tổ chức hoạt
động và đạt đƣợc mục đích của mình.
Khoa học quản lý ngày càng phát triển dẫn đến các định nghĩa về quản lý
ngày càng phong phú, đa dạng. Những định nghĩa này tuy có khác nhau về cách

diễn đạt, về góc độ tiếp cận, nhƣng đều thống nhất ở bản chất của hoạt động
quản lý.
Từ đó có thể khái quát: Quản lý là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định
hƣớng của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể quản
lý (đối tƣợng quản lý) về các mặt chính trị, văn hoá, KT-XH bằng một hệ thống


12

các luật, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp và các biện pháp cụ
thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát triển của đối tƣợng.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Hiểu theo nghĩa rộng thì quản lý giáo dục là quản lý mọi hoạt động giáo
dục trong xã hội. Một số nhà nghiên cứu về giáo dục đã đƣa ra khái niệm về
quản lý giáo dục nhƣ sau:
- V.A Khuđominxky: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các
khâu của hệ thống giáo dục nhằm đảm bảo việc giáo dục cộng sản chủ nghĩa
cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển toàn diện và hài hòa của họ” [ 48].
- Theo Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là điều
hành, phối hợp các lực lƣợng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo
yêu cầu phát triển của xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh giáo dục phát triển thƣờng
xuyên, quản lý giáo dục đƣợc hiểu là sự điều hành thống nhất giáo dục quốc
dân” [7].
- Theo Trần Kiểm: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch,
có ý thức và hƣớng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau nhằm mục đích
bảo đảm sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận
dụng những quy luật chung của xã hội cũng nhƣ các quy luật của quản lý giáo dục,
của sự phát triển tâm lý và thể lực của trẻ em” [ 36].
- Theo Nguyễn Kỳ và Bùi Trọng Tuân: “Quản lý hệ thống giáo dục có thể

xác định nhƣ là tác động có hệ thống, có kế hoạch và định hƣớng của chủ thể
quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ Bộ đến
trƣờng, các cơ sở giáo dục...) nhằm mục đích bảo đảm việc giáo dục XHCN cho
thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của nghiên
cứu xã hội, cũng nhƣ các quy luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thế lực,
tâm lý trẻ em, thiếu niên và thanh niên” [35].
- Theo Nguyễn Minh Đƣờng: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là
hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác


13

đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội hiện nay” [27]. “Quản lý giáo dục, quản lý
trƣờng học có thể là một chuỗi tác động hợp lý (có mục đích, tự giác, có kế hoạch,
có hệ thống) mang tính tổ chức sƣ phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên
và học sinh, đến những lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng nhằm huy
động họ cùng cộng tác, phối hợp tham gia vào mọi hoạt động của nhà trƣờng nhằm
làm cho quy trình này vận hành tới việc hoàn thành những mục đích dự kiến” [27].
Từ những khái niệm trên cho ta thấy: Bản chất của quản lý giáo dục là quá
trình tác động có tính định hƣớng của chủ thể quản lý lên các thành tố tham gia
vào quá trình hoạt động giáo dục, nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục.
Các thành tố là: Mục tiêu giáo dục, nội dung giáo dục, phƣơng pháp giáo dục,
lực lƣợng giáo dục (thầy giáo), đối tƣợng giáo dục (học sinh, học viên), phƣơng
tiện giáo dục (CSVC).
1.2.3. Quản lý nhà trường
* Khái niệm
Vấn đề quản lý nhà trƣờng ở nƣớc ta hiện có nhiều quan điểm khác nhau.
Theo Thái Văn Thành : “Quản lý nhà trƣờng là quản lý vi mô, đó là một hệ
thống con của quản lý vĩ mô: Quản lý nhà trƣờng có thể hiểu là một chuỗi tác
động hợp lý (có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức sƣ

phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực lƣợng
giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng nhằm huy động họ cùng cộng tác phối hợp,
tham gia vào hoạt động của nhà trƣờng, làm cho quá trình này vận hành tối ƣu,
đạt đƣợc những mục tiêu dự kiến” [41].
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “ Quản lý nhà trƣờng là tập hợp những động
tác tối ƣu (cộng tác, tham gia, hỗ trợ, phối hợp, huy động, can thiệp) của chủ thể
quản lý đến tập thể cán bộ giáo viên, học sinh nhằm tận dụng nguồn nhân lực dự
trữ do nhà nƣớc đầu tƣ, nguồn lực do các lực lƣợng xã hội đóng góp và xây
dựng, hƣớng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trƣờng mà tiêu điểm hội
tụ là đào tạo thế hệ trẻ thực sự có chất lƣợng, mục tiêu và kế hoạch đào tạo là
đƣa trƣờng tiến lên một trạng thái mới” [ 38].


14

Phạm Minh Hạc có quan điểm: “Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình - đƣa nhà trƣờng vận
hành theo nguyên lý giáo dục tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục, thế hệ trẻ và từng học sinh” [29]. Ngoài ra, ông cũng cho rằng:
“Việc quản lý nhà trƣờng phổ thông là quản lý tổ chức hoạt động dạy học. Có tổ
chức đƣợc hoạt động dạy học, thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng phổ
thông Việt Nam XHCN mới quản lý đƣợc giáo dục, tức cụ thể hóa đƣờng lối
giáo dục của Đảng và biến đƣờng lối đó thành hiện thực, đáp ứng đƣợc yêu cầu
của xã hội [29].
Những nghiên cứu trên cho thấy quản lý nhà trƣờng thực chất là hệ thống
tác động có định hƣớng, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên tất cả các nguồn lực
nhằm đẩy mạnh các hoạt động của nhà trƣờng và thực hiện mục tiêu dự kiến.
Quản lý giáo dục trong nhà trƣờng chính là quản lý các thành tố của quá trình
dạy học.
* Đối tượng và khách thể trong quản lý nhà trường

Chủ thể là hiệu trƣởng, có sự tham gia của đoàn thể quần chúng, đại diện cán
bộ, giáo viên, học sinh trong nhà trƣờng và sự lãnh đạo của tổ chức cơ sở Đảng.
Đối tƣợng là giáo viên, học sinh và cán bộ công nhân viên với những hoạt
động giảng dạy, giáo dục của giáo viên, hoạt động học tập, rèn luyện của học
sinh và các hoạt động khác, cùng phƣơng tiện và điều kiện để thực hiện các hoạt
động đó.
Khách thể trong quản lý nhà trƣờng là trạng thái hoạt động của nhà trƣờng, sự
thực hiện điều lệ nhà trƣờng, mục tiêu và kế hoạch đào tạo của nhà trƣờng.
* Các mối quan hệ trong quản lý nhà trường
- Hiệu trƣởng - giáo viên

:

Quan hệ quản lý, quan hệ đồng nghiệp.

- Giáo viên - giáo viên

:

Quan hệ đồng nghiệp.

- Giáo viên - học sinh

:

Quan hệ thầy trò.

- Hiệu trƣởng - học sinh

:


Quan hệ quản lý, quan hệ thầy trò.


15

Nhƣ vậy, quản lý nhà trƣờng thực chất là quản lý quá trình lao động sƣ
phạm của ngƣời thầy, hoạt động học và tự học của trò. Song do tính chất quản lý
nhà trƣờng vừa mang tính Nhà nƣớc, vừa mang tính xã hội nên trong quá trình
quản lý nhà trƣờng còn bao gồm cả quản lý các hoạt động phối kết hợp với các
lực lƣợng xã hội để thực hiện mục tiêu giáo dục.
1.2.4. Giáo viên tiểu học
Điều 33 - Điều lệ trƣờng Tiểu học đã nêu: Giáo viên tiểu học là những giáo
viên làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trƣờng tiểu học và cơ sở
giáo dục khác thực hiện chƣơng trình giáo dục tiểu học [14].
Nhƣ vậy, giáo viên là ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà
trƣờng hoặc các cơ sở đào tạo khác nhằm thực hiện mục tiêu của giáo dục là xây
dựng và hình thành kỹ năng và nhân cách cho ngƣời học, đáp ứng yêu cầu của sự
phát triển xã hội.
1.2.5. Đội ngũ giáo viên tiểu học
* Đội ngũ
Đội ngũ là một khối đông ngƣời đƣợc tập hợp và tổ chức thành một lực
lƣợng để cùng thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng nghề nghiệp hoặc
không nhƣng cùng chung một mục đích và cùng hƣớng tới mục đích đó.
* Đội ngũ giáo viên
Đội ngũ giáo viên là tập hợp những ngƣời làm nghề dạy hoc - giáo dục,
đƣợc tổ chức thành một lực lƣợng, có chung một lý tƣởng, mục đích, nhiệm vụ
đó là: tạo ra sản phẩm giáo dục, thực hiện mục tiêu mà nhà nƣớc- xã hội đề ra
cho lực lƣợng, tổ chức mình. Họ làm theo một kế hoạch thống nhất và gắn bó
với nhau thông qua lợi ích về vật chất và tinh thần trong khuôn khổ quy định của

Luật giáo dục và điều lệ nhà trƣờng.
Đội ngũ giáo viên của trƣờng tiểu học bao gồm giáo viên trong và ngoài
biên chế. Đội ngũ phải đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đạt trình độ chính trị học vấn - nghiệp vụ chuyên môn.


×