Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án HH 9 Chương VI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.48 KB, 22 trang )

GIAÙO AÙN HOAÙ 8
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------
- Tuần 30 - Ngày soạn :
- Tiết 60 - Ngày dạy :
CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH
Bài 40: DUNG DỊCH
A. MỤC TIÊU
-Kiến thức: -Hiểu được các khái niệm: dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch chưa
bão hoà, dung dịch bão hoà.
-Hiểu được những biện pháp thúc đẩy sự hoà tan của chất rắn trong nước được
nhanh hơn, đó là sự khuấy trộn, sự đun nóng và sự nghiền nhỏ chất rắn.
-Kĩ năng: Biết cách pha chế một dd chưa bão hoà và dd bão hoà.
-Thái độ : Rèn tính cẩn thận, ý thức tập thể trong việc thu thập thong tin của nhóm.
B. CHUẨN BỊ
-Mỗi nhóm:
Hoá cụ : 4 cốc thuỷ tinh 100ml , đũa khuấy, bình nước, thìa khuấy hoá chất rắn, ống
hút lấy hoá chất lỏng, cốc nhựa.
Hoá chất: muối ăn, dầu thực vật, xăng.
-Giáo viên:
Hoá cụ : cối, chày sứ, đế đun, lưới, đèn cồn, 4 cốc thuỷ tinh 100ml, bình nước.
Hoá chất: 2 gói muối ăn có khối lượng bằng nhau, 1gói muối ăn và 1 gói muối hột có
khối lượng bằng nhau.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Nội dung Giáo viên Học sinh
I. Dung môi-
chất tan –
dung dịch
-Dung môi là
chất có khả
năng hoà tan


chất khác để
tạo thành dd
-Chất là chất bị
hoà tan trong
dung môi .
-Dung dịch là
hỗn hợp đồng
nhất của dung
môi và chất
tan.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Đặt vấn đề:Trong thí nghiệm hoá học hoặc
trong đời sống hằng ngày, các em thường hoà
tan nhiều chất như đường, muối trong nước,
ta có dd đường, dd muối, Vậy dung dịch là gì?
Các em hãy tìm hiểu?
Hoạt động 2: Dung môi, chất tan, dung dịch
-Gv hướng dẫn Hs làm thí nghiệm 1(sgk).
-gv yêu cầu Hs của 1nhóm phát biểu, sau đó
1Hs của nhóm khác đọc phần nhận xét trong
sgk.
-Gv : Đường tan trong nước hay ngưòi ta còn
nói đường là chất bị hoà tan trong nước,
đường là chất tan.
-Gv: Chất tan có bắt buộc là chất rắn không?
Hãy cho thí dụ chất tan là chất lỏng, chât khí?
-Gv: Trong các thí dụ trên, nước có khả năng
hoà tan các chất đường, cồn 90
0
, khí oxi.

Nước là dung môi của rất nhiều chất nhưng có
là dung môi của tất cả các chất?
Gv:Hưóng dẫn làm thí nghiệm 2(sgk)
-Hs làm thí nghiệm
theo nhóm. Dùng
một cố thuỷ tinh
cho nước vào
khoảng 2ml.
Cho 1 thìa nhỏ
muối ăn vào cốc
nước, khuấy nhẹ.
Quan sát, nhận xét
hiện tượng xảy ra.
-Hs nhóm thảo
luận và trả lời câu
hỏi  cho ví dụ:
+cồn 90
0
tan trong
nước.

Trang . . . .
GIAÙO AÙN HOAÙ 8
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------
II. Dung dịch
chưa bão hoà
– Dung dịch
bão hoà
-Dung dịch

chưa bão hoà
là dd có thể
hoà tan thêm
chất tan.
-Dung dịch bão
hoà là dd
không thể hoà
tan thêm chất
tan.
Gv: Yêu cầu Hs của nhóm nêu nhận xét về thí
nghiệm 2
1 Hs nhóm khác đọc phần nhận xét trong sgk
3 Hskhác lần lượt đọc phần kết luận về dung
môi, chấttan, dd (sgk) trong lúc Hs cả lớp ghi
vào vở phần này.
Hoạt động 3: dung dịch chưa bão hoà. Dung
dịch bão hoà
Sau khi nêu nhận xét.
Gv: Ta có dd chưa bão hoà.
Gv: Ta có dd bão hoà. Thế nào là dd
chưa bão hoà ? dd bão hoà ?
Gv lưu ý khi tìm hiểu về dd chưa bão hoà, dd
bão hoà cần lưu ý ở nhiệt độ nhất định.
+Khí oxi tan trong
nước.
-Hs làm theo
nhóm. Dùng 2 cốc
thuỷ tinh, một cốc
cho nước vào
khoảng 2ml, một

cốc cho dầu ăn.
Cho một thìa nhỏ
muối ăn váo 2cốc,
khuấy nhẹ.Quan
sát, nhận xét, so
sánh hiện tượng
xảy ra?
-Hs nhóm làm thí
nghiệm theo
hướng dẫn của
Gv.
-Dùng lại cốc đựng
dd nước đường
trong thí nghiệm 1,
cho dần dần và
liên tục đương
vào, khuấy nhẹ,
nhận xét.
-Hs nêu dd này
vẫn hoà tan thêm
đường
-Hs tiếp tục cho
thêm đường
khuấy nhẹ cho đến
khi đường không
tan thêm nữa.
-Hs nêu nhận
xét:dd này không
thể hoà tan thêm
muối.

-Hs đọc phần kết
luận trong sgk,
trong lúc Hs cả lớp
ghi váo vở phần
này.

Trang . . . .
GIAÙO AÙN HOAÙ 8
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------
III.Làm thế nào
để quá trình
hòa tan chất
rắn trong
nước xảy ra
nhanh hơn ?
Muốn chất rắn
tan nhanh trong
nước, ta thực
hiện 1, 2 hoặc
cả 3 biện pháp:
+Khuấy dung
dịch.
+ Đun nóng
dung dịch.
+ Nghiền nhỏ
chất rắn.
Hoạt động 4:
GV: thực tế muốn quá trình hòa tan xảy ra
nhanh hơn, ta thực hiện các biện pháp nào?

GV: Để chứng minh cho các biện pháp các em
vừa nêu, chúng ta làm thí nghiệm.
GV: lần lượt làm thí nghiệm chứng minh biện
pháp đun nóng, nghiền chất rắn.
GV: 1 Hs nhóm đọc Sgk phần III, yêu cầu Hs
gạch dưới những phần cần chú ý.

Hoạt động 5: Vận dụng và ghi nhớ
Gv: 1 Hs đọc nội dung và làm bài tập 3 Sgk.
Gv: 1 Hs đọc nội dung bài 4.
1 Hs đọc nội dung bài 5( khi làm xong bài tập 4
rồi mới đọc nội dung bài tập 5).
1 Hs đọc nội dung bài tập 6.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
-Làm bài tập 3,4,5,6 vào vở.
- Đọc trước nội dung bài “Độ tan của một chất
trong nước”.
-Học bài phần kết luận trong Sgk.
- Hs nhóm thảo
luận và cử đại diện
trả lời
-Hs nhóm làm thí
nghiệm ( chứng
minh biện pháp
khuấy nhẹ).
Dùng 2 cốc thủy
tinh chứa cùng một
thể tích nước
(khoảng 2ml), cho
1 thìa muối vào

mỗi cốc: 1 cốc
khuấy, 1 cốc
không khuấy.
Quan sát lượng
muối còn lại trong
mỗi cốc  nêu
nhận xét?
-Hs cả lớp quan
xát và nêu nhận
xét khi Gv làm
xong một thí
nghiệm.
-Hs hoạt động cá
nhân và trả lời.
- Cả hai bài tập
4,5, Hs hoạt đọng
theo nhóm và cử
đại diện trả lời.
Hs hoạt động cá
nhân bài 6.
D. RÚT KINH NGHIỆM
- Tuần 31 - Ngày soạn :
- Tiết 61 - Ngày dạy :

Trang . . . .
GIAÙO AÙN HOAÙ 8
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------
Bài 41
ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC

A. MỤC TIÊU
-Kiến thức: -Bằng thực nghiệm, các em có thể nhận biết được chất tan và chất không
tan trong nước.
-Hiểu được độ tan của một trong nước là gì ?
-Biết những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất trong nước.
-Kĩ năng: Biết cách thực hiện thí nghiệm tìm hiểu chất tan và chất không tan trong
nước.
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tập thể trong việc thu nhập thông tin của nhóm.
B. CHUẨN BỊ
-Giáo viên: hình 6.5 trang 140 Sgk: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn.
Hình 6.6 trang 141 Sgk: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất khí.
-Mỗi nhóm:
+Hóa cụ: bình nước, 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm, phễu lọc, 2 tờ giấy lọc, 2 tấm
kính, đèn cồn, diêm, kẹp gắp, ống nhỏ giọt, thìa lấy hóa chất rắn.
+ Hóa chất: canxi cacbonat, natri clorua.
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Nội dung Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:
Gv: Lần lượt sữ dụng bảng viết sẵn câu hỏi
1, câu hỏi 2.
1. Kiểm tra:Yêu cầu 1 Hs đọc câu hỏi 1:
Em hãy dẫn ra những thí dụ để minh họa,
từ đó hãy cho biết thế nào là dung dịch?
Dung dịch chưa bão hòa? Dung dịch bão
hòa?
Gv cho điểm
Câu hỏi 2(Phần b, bài tập 4 trang 138 Sgk)
Gv cho điểm.
2.Tổ chức tình huống học tập
Gv sử dụng câu hỏi 2, đặt vấn đề: các em

đã biết ở một nhiệt độ nhất định, các chất
khác nhau có thể bị hòa tan nhiều hay ít
khác nhau. Đối với một chất nhất định, ở
những nhiệt độ khác nhau cũng hòa tan
nhiều ít khác nhau. Để có thể xác định
được lượng chất tan này, chúng ta hãy tìm
hiểu độ tan của chất.
Hoạt động 2:
Gv: hướng dẫn Hs làm thí nghiệm 1 (Sgk).
Gv: Hãy nêu nhận xét về tính tan của canxi
cacbonat trong nước?
Gv: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm 2 (sgk)
 nêu nhận xét về tính tan của natri
-Hs 1 trả lời câu
hỏi 1.
-Hs cả lớp chú ý
nghe bạn trình
bày, nêu nhận xét.
-Hs 2 trả lời câu
hỏi 2
-Hs cả lớp chú ý
nghe, nhận xét, bổ
sung.
-Hs nhóm thực
hiện thí nghiệm 1.
Quan sát hiện
tượng xảy ra và trả
lời câu hỏi.
-Hs nhóm thực thí


Trang . . . .
GIAÙO AÙN HOAÙ 8
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------
clorua trong nước?
Gv: Qua 2 thí nghiệm, ta kết luận được
điều gì?
Gv: Ta vừa làm thí nghiệm và biết muối
NaCl tan trong nước, muối CaCO
3
lại
không tan, còn các muối khác có tính tan
trong nước thế nào?
Gv:Để tìm hiểu tính tan của các nước trong
muối, ta xem Bảng tính tan trong nước của
các axit, bazơ, muối trang 156 Sgk.
Gv: Hướng dẫn Hs cách sử dụng bảng tính
tan.
-Hãy nêu nhận xét về tính tan trong nước
của muối nitrat?
-Trong các muối sunfat, clorua, có muối
nào không tan?
-Cho thí dụ về hợp chất bazơ tan và không
tan trong nước?
Gv yêu cầu Hs đọc tính tan của các hợp
chất trong nước ( trang 140 Sgk )
Hoạt động 3:
Gv: Để biểu thị khối lượng chất tan trong
một khối dung môi ở một nhiệt độ nào đó,
người ta dùng độ tan.

-Yêu cầu 3 Hs đọc định nghĩa độ tan trong
Sgk.
-Gv: Khi nói về độ tan của một chất nào đó
trong nước cần mấy yếu tố?Sau khi Hs trả
lời, Gv viết lên bảng: Độ tan là số gam chất
tan
+tan vào 100g nước
+tạo dung dịch bão hòa
+ở t
o
xác định.
Gv: Hiểu thế nào khi nói ở 20
o
C độ tan của
muối ăn trong nước là 36g
Gv:Khi nói về độ tan của một chất nào đó
trong nước  cần phải kèm theo điều kiện
nhiệt độ. Nhiệt độ ảnh hưởng thế nào đến
độ tan của 1 chất trong nước?
Gvtheo bảng vẽ hình 6.5. Nhìn vào độ tan
của muối NaCl, Na
2
SO
4
, KNO
3
trong nước
ở 25
o
C và 100

o
C thế nào?
GV:Nhận xét gì về độ tan của chất rắn khi
tăng nhiệt độ?
Gv: Treo bảng vẽ hình 6.6 Sgk. Hãy nhận
nghiệm 2
-Quan sát hiện
tượng xảy ra và trả
lời câu hỏi.
-Hs nhóm trả lời và
đọc Sgk : ta nhận
thấy …(trang 139
Sgk)
-Hs nhóm thảo
luận và phát biểu.
-Hs trao đổi và trả
lời.
-Hs nhóm trao đổi
và nêu tên các
muối.
--Hs trao đổi và trả
lời.
-Hs ghi định nghĩa
vào vở
-Hs trao đổi và trả
lời.
-Hs trao đổi và trả
lời.
m
muối

=36g
m
nước
=100g
m
ddbh
=136g

Trang . . . .
GIAÙO AÙN HOAÙ 8
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------
xét độ tan của chất khí khi tăng nhiệt độ.
Gv bổ sung: Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
của chất khí trong nước ngoài nhiệt độ còn
có áp suất.
Hoạt động 4: Vận dụng và ghi nhớ
Gv: Yêu cầu Hs lần lượt đọc nội dung bài
tập 1,2,3 trang 142 Sgk.
Bài tập 5  Yêu cầu Hs lên bảng giải bài
tập này trên bảng.
Gv: Yêu cầu Hsđọc lại phần ghi nhớ trong
Sgk.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:
-Học bài phần ghi nhớ
-Làm bài tập vào vở.
-Đọc trước nội dung bài nồng độ dung dịch.
-Tuần 31 Ngày soạn../../../..
-Tiết 62 Ngày dạy…/../..


BÀI 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tiết 1)

Trang . . . .
GIAÙO AÙN HOAÙ 8
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------
A Mục tiêu:
-Kiến thức:Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol và nhớ đươc các công thức
tính nồng độ.
-Kỹ năng:Biết vận dụng công thức để tính các loại nồng độ của dunh dịch,những đạilượng
liên quan đến dung dịch như khối lượng chất tan.khối lượng dung dịch .lượng chất tan.thể tích
dung dịch.thể tích dung môi.
-Thái độ :Rèn tính cẩn thận , ý thức làm việc tập thể.
B.Chuẩn bị
-Phiếu học tập có nội dung đề bài tập sẽ giải trong tiết học
C. Tổ chức hoạt động dạy và học:

Trang . . . .
GIAÙO AÙN HOAÙ 8
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------

Trang . . . .
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh

I -Nồng độ phần
trăm
của dung dịch.
C% =
dd

ct
m
m
x100
1.Tìm C% (biết m
ct

và m
dd
)
2.Tìm m
ct
(biết C%
và m
dd
)
-Hoạt động 1:
-Kiểm tra:HS1 làm bài tập 5 SGK
HS2: Dựavào đồ thị về độ tan của chất
Răn trong nước .hãy cho biết độ tan
của muối Na
2
SO
4
, NaNO
3
ở nhiệt độ
10 độ và 60 độ
- Tổ chức tình huống học tập:
GV:Bằng cách nào để biểu thị chất tan

Có trong dung dịch
GV:Viết đề bài lên bảng
-Hoạt động 2:
-GV yêu cầu 3 học sinh đoc SGK
về định nghỉa nồng độ phần trăm.
-GV:Giới thiệu công thức tính
nồng độ phần trăm của dung dịch
-GV:Từ công thức các em hãy
vận dụng để giải các dạng bài
tập .
Bài tập 1:Hoà tan 5g NaNO
3
vào
45g nước.Tính nồng độ phần trăm
của dung dịch thu được
-GV:Ghi phần tóm tắt đề bái lên
bảng
Baì tập 2:Bài 5 trang 146SGK
Bái tập 3:Một dung dịch BaCl
2

trong 200g dung dịch
-GV:Từ kết quả bài tập vừa làm
,yêu cầu HS làm bài tập 1
SGK(bài tập 4)
Bài tập 5:Hoà tan0,5g muối ăn
vào nước được dung dịch muối
ăn có nồng độ 2,5%.Hãy tính.
a)Khối lượng dung dịch muối pha
chế được.

b)Khối lượng nuớc cần dùng cho
sự pha chề .
Hoạt động 3:Vận dung để giải
bài tập 7 trang 146 SGK.
-GV:Gợi ý đề HS nhớlại kiến thức
về tan .
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà :
-Học bài phần ghi nhớ C%
-Làm bài tập trong phiếu học tập
vào vỡ.
-Đọc trước nội dung phần II nồng
độ mol

HS1:Làm bài tập 5
HS2:Trà lời lý thuyết
HS:Thực hiện:
HSđọc kại công htức và
Nêu ý nghĩa các đại
lượng trong công
thức.
HS hoạt động nhóm

-1 HS lên bảng làm
-3 nhóm HS lên làm
-HS hoạt động nhóm
tìm ra kết quả
HS thảo luận nhóm
-Một HS lên bảng giải
-Các nhóm khác nhận xét
HS tóm tắt đề lên bảng

HS nhóm thảo luận và
ghi kết quả

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×