Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GA L2 T26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.09 KB, 21 trang )

TUẦN 26
Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2008
Tập đọc
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS đọc lưu loát được cả bài.Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của
phương ngữ.Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ.Phân biệt được lời
của các nhân vật.
- Kỹ năng: Hiểu ý nghóa của các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo,
bánh lái, mái chèo,…Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn
sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con.
- Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh minh hoạ bài
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bé nhìn biển.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn
PP: Thực hành, luyện đọc, động não
a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
d) Đọc cả đoạn bài
e) Thi đọc giữa các nhóm.
 Hoạt động2: Thi đua đọc bài.


MT: Đọc trôi chảy toàn bài
PP: Thực hành, luyện đọc, trực quan
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc
cá nhân.
- Hát
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS luyện đọc theo hướng
dẫn của GV
TIẾT 2
 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung bài
PP: Động não, thực hành
- Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
- Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình
dánh ntn?
-
-
- Tôm Càng đang tập búng càng.
- Con vật thân dẹt, trên đầu có hai
mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy
bạc óng ánh.
- Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn?
- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
- Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá
Con.
- Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con?
- Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy
ra?
- Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.

4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò bài sau: Sông Hương.
- Cá Con làm quen với Tôm Càng
bằng lời chào và tự giới thiệu tên
mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con.
Chúng tôi cũng sống dưới nước như
họ nhà tôm các bạn…”
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo,
vừa là bánh lái.
- Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái,
vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn
đuôi.
- nắc nỏm khen, phục lăn.
- Tôm Càng thấy một con cá to, mắt
đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới.
- Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô
bạn vào một ngách đá nhỏ.
Rút kinh nghiệm :
Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2008
Tóan
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
-Kiến thức: Giúp HS:Củng cố kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6).
-Kỹ năng: Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian:
+ Thời điểm.
+ Khoảng không gian.
+ Đơn vò đo thời gian.
- Thái độ: Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Mô hình đồng hồ.

- HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Thực hành xem đồng hồ.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Xem đồng hồ
MT: Nêu đúng giờ trong đồng hồ
PP: Trực quan, thực hành
Bài 1:
- Hướng dẫn HS xem tranh vẽ
- Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
Bài 2: HS phải nhận biết được các thời điểm
trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời
điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ
15 phút”.
- So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời
câu hỏi của bài toán.
 Hoạt động 2: Thực hành
MT: Ước lượng được thời gian
PP: Thực hành, trực quan, động não
Bài 3: Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vò đo thời
gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Tìm số bò chia.
- Hát
- HS nhắc lại cách đọc giờ .
- Nêu yêu cầu.
- HS xem tranh vẽ.

- Một số HS trình bày
- Nêu yêu cầu
- HS so sánh giờ
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về các con vật sống ở dưới nước.
- Kỹ năng: Luyện tập về cách dùng dấu phẩy trong đoạn văn.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời
câu hỏi: Vì sao?
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Từ ngữ về sông biển
MT: Nêu được tên các loài cá
PP: Thực hành, trực quan
Bài 1
- Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh.
- Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung: Cá
nước mặn; Cá nước ngọt.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh.

- Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS
viết nhanh tên một con vật sống dưới nước
rồi chuyển phấn cho bạn. Sau thời gian quy
đònh, HS các nhóm đọc các từ ngữ tìm được.
Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng.
 Hoạt động 2: Thực hành, thi đua.
MT: Đặt đúng dấu phẩy
PP: Thực hành, trực quan, động não
Bài 3
- Gọi HS đọc câu 1 và 4.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Ôn tập giữa HKII
- Hát
- 1 HS lên bảng đặt câu hỏi
cho phần được gạch chân.
-
- Đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
- HS nêu yêu cầu
- Tôm, sứa, ba ba.
- HS thi tìm từ ngữ.
- HS nêu yêu cầu
- 2 HS đọc câu 1 và câu 4.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- 2 HS đọc lại.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2008
Toán

TÌM SỐ BỊ CHIA
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS:Biết cách tìm số bò chia khi biết thương và số chia.
- Kỹ năng: Biết cách trình bày bài giải dạng toán này.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân
và phép chia
MT: Biết cách tìm số bò chia
PP: Trực quan, thực hành, động não
* Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng
- GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng
đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?
- GV gợi ý để HS tự viết được:
6 : 2 = 3
Số bò chia Số chia Thương
- Yêu cầu HS nhắc lại: số bò chia là 6; số
chia là 2; thương là 3.
a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi
2 hàng có tất cả mấy ô vuông?
- HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
- Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết:

6 = 3 x 2.
b) Nhận xét:
- Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay
đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và
phép nhân tương ứng:
6 : 2 = 3 6 = 3 x 2
Số bò chia Số chia Thương
- Số bò chia bằng thương nhân với số chia.
* Giới thiệu cách tìm số bò chia chưa biết:
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
- Giải thích: Số X là số bò chia chưa biết, chia
cho 2 được thương là 5.
- Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
- Hát
- HS ước lượng về thời gian
- HS quan sát
- HS trả lời: Có 3 ô vuông.
- HS tự viết
6 : 2 = 3
Số bò chia Số chia Thương
- HS nhắc lại: số bò chia là 6;
số chia là 2; thương là 3.
- 2 hàng có tất cả 6 ô vuông
- HS viết: 3 x 2 = 6.
- HS viết: 6 = 3 x 2.
- HS đối chiếu, so sánh sự thay
đổi vai trò của mỗi số trong
phép chia và phép nhân
- Vài HS lặp lại.
- HS quan sát

- Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia)
được 10 (là số bò chia).
- Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
Trình bày: X : 2 = 5
X = 5 x 2
X = 10
b) Kết luận: Muốn tìm số bò chia ta lấy thương
nhân với số chia.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bò chia.
 Hoạt động 2: Thực hành
MT: Làm tính đúng
PP: Thực hành, động não
Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và
phép chia theo từng cột.
Bài 2: HS trình bày theo mẫu
Bài 3:
- Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?
- Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
- Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc
kẹo ta làm ntn?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- HS quan sát cách trình bày
- HS nhắc lại
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS đọc đề bài
- HS làm bài.

- HS đọc bài.
- Mỗi em nhận được 5 chiếc
kẹo
- Có 3 em được nhận kẹo
- HS chọn phép tính và tính
5 x 3 = 15
Bài giải
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2008
Chính tả
VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn truyện vui: Vì sao cá không biết nói?
- Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: r/d; ưt/ưc.
- Thái độ: Rèn viết sạch, đẹp.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở.
III. CÁ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bé nhìn biển
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
MT: Viết đúng chính tả
PP: Thực hành, động não, trực quan

- Câu chuyện kể về ai?
- Việt hỏi anh điều gì?
- Lân trả lời em ntn?
- Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?
- Câu chuyện có mấy câu?
- Lời nói được viết sau những dấu câu nào?
- Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
- Hướng dẫn viết từ khó
- Chép bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
MT: Làm chính xác các bài tập
PP: Thực hành, động não, thi đua
- Cho HS làm bài vào vở và thi đua sửa bài
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò bài sau: Sông Hương.
- Hát
- HS viết các từ GV đọc

- Câu chuyện kể về cuộc nói
chuyện giữa hai anh em Việt.
- Việt hỏi anh: “Anh này, vì
sao cá không biết nói nhỉ?”
- “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu
miệng em ngậm đầy nước, em
có nói được không?”
- Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực
ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng
cá không nói được vì miệng nó
ngậm đầy nước.
- Có 5 câu.

- Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
- HS nêu
- HS viết bảng con do GV đọc.
- HS viết bài vào vở
- HS làm bài và sửa bài
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 3 năm 2008
Tự nhiên xã hội
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Nêu được tên và lợi ích của một số loại cây sống dưới nước.
- Kỹ năng: Phân biệt được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám
sâu vào bùn ở đáy nước.
- Thái độ: Hình thành và phát triển kó năng quan sát, nhận xét, mô tả.
- Thích sưu tầm, yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cây cối.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh, ảnh.. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, …
- HS: SGK. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’) Hát bài quả
2. Bài cu õ (3’) Một số loài cây sống trên cạn.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK
MT: Nêu được một số cây sống dưới nước
PP: Trực quan, thực hành, động não
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
1. Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.

2. Nêu nơi sống của cây.
3. Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên
mặt nước.
* Bước 2: Làm việc theo lớp.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo.
- Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho cô biết
1 đoạn thơ nào đã miêu tả cả đặc điểm, nơi
sống của cây sen?
 Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật
MT: Biết các loại cây sống dưới nước
PP: Trực quan, thực hành, động não, giảng giải
- Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ
giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây sưu
tầm được lên bàn, ghi tên cây.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Loài vật sống ở đâu?
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS thảo luận và ghi vào
phiếu.
- Các nhóm lần lượt báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu
- HS trang trí tranh ảnh, cây thật
của các thành viên trong tổ.
- Trưng bày sản phẩm của tổ mình
Rút kinh nghiệm :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×