TUẦN 28
Thứ hai ngày 24 tháng 3 năm 2008
Tập đọc
KHO BÁU
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của
phương ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết thể hiện
lời của từng nhân vật cho phù hợp.
- Kỹ năng: Hiểu ý nghóa các từ mớivà các thành ngữ:.Hiểu ý nghóa của truyện: Ai biết
quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh
phúc.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
* Hoạt động 1 :Luyện đocï đoạn 1, 2:
MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn
PP: Thực hành, luyện đọc, động não
a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
d) Đọc cả đoạn bài
e) Thi đọc giữa các nhóm.
Hoạt động2: Thi đua đọc bài.
MT: Đọc trôi chảy toàn bài
PP: Thực hành, luyện đọc, trực quan
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá
nhân.
- Hát
- HS lắng nghe và đọc.
- HS luyện đọc theo hường
dẫn của GV
-- HS thi đua đọc bài.
TIẾ T 2
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung bài tập đọc
PP: Thực hành, động não
- Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chòu
khó của vợ chồng người nông dân.
-
-
- Quanh năm hai sương một
nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra
đồng từ lúc gà gáy sáng trở
- Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều
gì?
- Tính nết của hai con trai của họ ntn?
- Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua
của hai ông bà?
- Trước khi mất, người cha cho các con biết
điều gì?
- Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
- Kết quả ra sao?
- Gọi HS đọc câu hỏi 4.
- Yêu cầu HS đọc thầm. Chia nhóm cho HS
thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới
để tìm kho báu, đất được làm kó nên lúa tốt.
- Theo con, kho báu mà hai anh em tìm được
là gì?
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò bài sau: Cây dừa
về nhà khi đã lặn mặt trời.
Họ hết cấy lúa, lại trồng
khoai, trồng cà, họ không
cho đất nghỉ, mà cũng chẳng
lúc nào ngơi tay.
- Họ gây dựng được một cơ
ngơi đàng hoàng.
- Hai con trai lười biếng, ngại
làm ruộng, chỉ mơ chuyện
hão huyền.
- Già lão, qua đời, lâm bệnh
nặng.
- Người cho dặn: Ruộng nhà
có một kho báu các con hãy
tự đào lên mà dùng.
- Họ đào bới cả đám ruộng lên
để tìm kho báu.
- Họ chẳng thấy kho báu đâu
và đành phải trồng lúa.
- Vì sao mấy vụ liền lúa bội
thu?
- HS đọc thầm.
- 3 đến 5 HS phát biểu.
- 1 HS nhắc lại.
- Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
- Chăm chỉ lao động sẽ được
ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm
chỉ lao động yêu quý đất đai
sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh
phúc.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 25 tháng 03 năm 2008
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ?
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về cây cối. Biết đặt và trả lời câu hỏi cho
cụm từ “Để làm gì?”
-Kỹ năng: Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bài tập 1 viết vào 4 tờ giấy to, bút dạ.Bài tập 3 viết trên bảng lớp.
- HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Hoạt động 1: Từ ngữ về cây cối
MT: Nêu được tên các loại cây
PP: Thực hành, động não, thi đua
Bài 1
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 viết tên các
loại cây bảng nhóm.
- Gọi từng nhóm đọc tên từng cây.
Bài 2 (Thực hành)
- Gọi HS lên làm mẫu.
- Gọi HS lên thực hành.
Bài 3
- Yêu cầu HS làm bài và sửa bài
Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy?
Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ hai?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Từ ngữ về cây cối.
- Hát
- HS nêu yêu cầu
- HS tự thảo luận nhóm và điền
tên các loại cây mà em biết.
- Các nhóm trình bày
- HS đọc yêu cầu
- HS 1: Người ta trồng cây
bàng để làm gì?
HS 2: Người ta trồng cây bàng
để lấy bóng mát cho sân trường,
đường phố, các khu công cộng.
- 10 cặp HS được thực hành.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài
- Vì câu đó chưa thành câu.
- Vì câu đó đã thành câu và
chữ đầu câu sau đã viết hoa.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Toán
ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS:n lại về quan hệ giữa đơn vò và chục, giữa chục và trăm. Nắm
được đơn vò nghìn, hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Kỹ năng: Biết cách đọc và viết các số tròn trăm.
- Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Đồ dùng dạy bài đơn vò, chục, trăm, nghìn.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập chung.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Hoạt động 1: n tập đơn vò, chục và trăm.
MT: Ôn quan hệ giữa trăm, chục, đơn vò
PP: Thực hành, động não, trực quan
- Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vò?
- Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như phần bài
học trong SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vò tương
tự như trên.
- 10 đơn vò còn gọi là gì?
- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vò?
- Viết lên bảng: 10 đơn vò = 1 chục.
- Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn
chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục
(10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm
với phần đơn vò.
- 10 chục bằng mấy trăm?
- Viết lên bảng 10 chục = 100.
Hoạt động 2: Giới thiệu 1 nghìn.
MT: Biết số 1 nghìn
PP: Thực hành, động não, trực quan
a. Giới thiệu số tròn trăm.
- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100
và hỏi: Có mấy trăm.
- Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới
vò trí gắn hình vuông biểu diễn 100.
- Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi:
Có mấy trăm.
- Yêu cầu HS suy nghó và tìm cách viết số 2
- Hát
- 3 HS lên bảng sửa bài.
- Có 1 đơn vò.
- Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
đơn vò.
- 10 đơn vò còn gọi là 1 chục.
- 1 chục bằng 10 đơn vò.
- Nêu: 1 chục – 10; 2 chục –
20; . . . 10 chục – 100.
- 10 chục bằng 1 trăm.
- Có 1 trăm.
- Viết số 100.
- Có 2 trăm.
- Một số HS lên bảng viết.
trăm.
- Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người
ta dùng số 2 trăm, viết 200.
- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình
vuông như trên để giới thiệu các số 300,
400, . . .
- Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì
chung?
- Những số này được gọi là những số tròn
trăm.
b. Giới thiệu 1000.
- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có
mấy trăm?
- Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
- Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.
- Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000.
- HS đọc và viết số 1000.
- 1 chục bằng mấy đơn vò?
- 1 trăm bằng mấy chục?
- 1 nghìn bằng mấy trăm?
- Yêu cầu HS nêu lại các mối liên hệ giữa
đơn vò và chục, giữa chục và trăm, giữa
trăm và nghìn.
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
a. Đọc và viết số.
- GV gắn hình vuông biểu diễn 1 số đơn vò,
một số chục, các số tròn trăm bất kì lên
bảng, sau đó gọi HS lên bảng đọc và viết
số tương ứng.
b. Chọn hình phù hợp với số.
- GV đọc 1 số chục hoặc tròn trăm bất kì,
yêu cầu HS sử dụng bộ hình cá nhân của
mình để lấy số ô vuông tương ứng với số
mà GV đọc.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài sau.
- HS viết vào bảng con: 200.
- Đọc và viết các số từ 300
đến 900.
- Cùng có 2 chữ số 00 đứng
cuối cùng.
- Có 10 trăm.
- Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1
nghìn.
- HS quan sát và nhận xét: Số
1000 được viết bởi 4 chữ số,
chữ số 1 đứng đầu tiên, sau
đó là 3 chữ số 0 đứng liền
nhau.
- 1 chục bằng 10 đơn vò.
- 1 trăm bằng 10 chục.
- 1 nghìn bằng 10 trăm.
- Đọc và viết số theo hình biểu
diễn.
- Thực hành làm việc cá nhân
theo hiệu lệnh của GV. Sau
mỗi lần chọn hình, 2 HS ngồi
cạnh lại kiểm tra bài của
nhau và báo cáo kết quả với
GV.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Chính tả
KHO BÁU
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Ngày xưa … trồng cà.
- Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua/ ; l/n; ên/ ênh.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Ôn tập giữa HK2
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
MT: Viết đúng đoạn văn
PP: Thực hành, động não, trực quan
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
- Đọc đoạn văn cần chép.
- Nội dung của đoạn văn là gì?
- Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần
cù?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử
dụng?
- Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
d) Chép bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
MT: Làm đúng bài tập
PP: Thực hành, động não, thi đua
Bài 2
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò bài sau: Cây dừa.
- Hát
- Theo dõi và đọc lại.
- Nói về sự chăm chỉ làm lụng của
hai vợ chồng người nông dân.
- Hai sương một nắng, cuốc bẫm
cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng
đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa,
lại trồng khoai, trồng cà.
- 3 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy được sử
dụng.
- Chữ Ngày, Hai, Đến vì là
chữ đầu câu.
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 03 năm 2008
Tự nhiên xã hội
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Nêu tên và lợi ích của một số loài vật sống trên cạn. Phân biệt vật nuôi trong
gia đình và vật sống hoang dã.
- Kỹ năng: Có kó năng quan sát, nhận xét và mô tả.
- Thái độ: Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt là những động vật q hiếm.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Ảnh minh họa.
- HS: SGK, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh
MT: Nêu được tên và lợi ích các con vật
PP: Trực quan, động não, thực hành
Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau:
1. Nêu tên con vật trong tranh.
2. Cho biết chúng sống ở đâu?
3. Thức ăn của chúng là gì?
4. Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào
sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn
thú?
Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói.
+ Tại sao lạc đà đã có thể sống ở sa mạc?
+ Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất.
+ Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt
đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ … có loài vật đào
hang sống dưới đất như thỏ, giun … Chúng ta cần
phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc
biệt là các loài vật quý hiếm.
Hoạt động 3: Động não
MT: Biết cách bảo vệ các con vật
PP: Động não, thực hành, thảo luận
- Con hãy cho biết chúng ta phải làm gì để
bảo vệ các loài vật?
- Hát
-HS quan sát, thảo luận trong nhóm.
- HS trả lời cá nhân.
+ Vì nó có bướu chứa nước, có
thể chòu được nóng.
+ Thỏ, chuột, …
+ Con hổ.
- Không được giết hại, săn bắn
trái phép, không đốt rừng
- GV nhận xét những ý kiến đúng.
-
Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh
MT: Đưa được tranh con vật sống trên cạn
PP: Trực quan, động não, thi đua
- Chia nhóm theo tổ.
- Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán trang
trí vào 1 tờ giấy khổ to.
- GV có thể gợi ý:
+ Sắp xếp theo điều kiện khí hậu:
• Sống ở vùng nóng
• Sống ở vùng lạnh
+ Nơi sống:
• Trên mặt đất.
• Đào hang sống dưới mặt đất.
+ Cơ quan di chuyển:
• Con vật có chân.
• Con vật vừa có chân, vừa có cánh
• Con vật không có chân.
+ Ích lợi:
• Con vật có ích lợi đối với người và
gia súc.
• Con vật có hại đối với người, cây cối
…
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết
quả của nhóm mình.
- GV khuyến khích HS nhóm khác đặt các
câu hỏi cho nhóm đang báo cáo. Ví dụ:
• Bạn cho biết con gà sinh bằng cách
nào?
• Nhóm bạn có sưu tầm được tranh con
hươu. Vậy hươu có lợi ích gì?
• Bạn cho biết con gì không có chân?
• Con vật nào là vật nuôi trong nhà,
con vật nào sống hoang dại?
…
Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp
MT: Thực hiện tốt trò chơi
PP: Thực hành, động não
- Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng con vật.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Một số loài vật sống dưới nước
làm cháy rừng không có chỗ
cho động vật sinh sống …
- Tập hợp tranh, phân loại
theo tiêu chí nhóm mình lựa
chọn và trang trí.
- Báo cáo kết quả.
- Các thành viên trong nhóm
cùng suy nghó trả lời.
- HS thi đua.
Rút kinh nghiệm :
Thứ tư ngày 26 tháng 3 năm 2008
Tập đọc
CÂY DỪA
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương
ngữ.
- Nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ và sau mỗi dòng thơ.
- Giọng đọc thơ nhẹ nhàng, có nhòp điệu.
2. Kỹ năng:
- Hiểu nghóa các từ mới: tỏa, bạc phếch, đủng đỉnh, canh…
- Hiểu nội dung bài thơ: Với cách nhìn của trẻ em, nhà thơ trẻ Trần Đăng Khoa đã
miêu tả cây dừa giống như con người luôn gắn bó với đất trời và thiên nhiên.
- Học thuộc lòng bài thơ.
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng lớp ghi sẵn bài tập đọc.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Kho báu
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn
PP: Thực hành, luyện đọc, động não
a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
d) Đọc cả đoạn bài
e) Thi đọc giữa các nhóm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung bài
PP: Thực hành, động não, giảng giải
- Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân,
quả) được so sánh với những gì?
- Hát
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS luyện đọc theo hướng dẫ
của GV
- Lá: như bàn tay dang ra đón gió,
như chiếc lược chải vào mây xanh.
- Ngọn dừa: như người biết gật đầu
để gọi trăng.
- Thân dừa: bạc phếch, đứng canh
- Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai để
tả cây dừa, việc dùng những hình ảnh này
nói lên điều gì?
- Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng,
mây, nắng, đàn cò) ntn?
- Con thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng
MT: HS thuộc bài thơ
PP: Động não, luyện đọc thụộc, trực quan
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và
chuẩn bò bài sau: Những quả đào.
trời đất.
- Quả dừa: như đàn lợn con, như
những hủ rượu.
- Tác giả đã dùng những hình ảnh
của con người để tả cây dừa. Điều
này cho thấy cây dừa rất gắn bó với
con người, con người cũng rất yêu
q cây dừa.
- Với gió: dang tay đón, gọi gió
cùng đến múa reo.
- Với trăng: gật đầu gọi.
- Với mây: là chiếc lược chải vào
mây.
- Với nắng: làm dòu nắng trưa.
- Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò
đánh nhòp bay vào bay ra.
- 5 HS trả lời theo ý cá nhân.
- Mỗi đoạn 1 HS đọc cá nhân, cả
lớp đọc đồng thanh, đọc thầm.
Rút kinh nghiệm :