Tuần 7
tiết 7
Đạo đức
Nhớ ơn tổ tiên
Thứ 2 ngày 6tháng10 năm 2017
I/Mục tiêu: HS biết:
- Biết đợc con ngời ai cũng có tổ tiên và mỗi ngời đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu đợc những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
II/Đồ dùng dạy học:
GV: Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Gĩô Tổ Hùng Vơng.
Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyên...nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ: 5phút
Học sinh tự liên hệ bản thân về một số biểu hiện cơ bản của ngời sống có ý chí
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài.
* HĐ1: Tìm hiểu nội dung truyện: Thăm mộ.
+ Mục tiêu: HS biết đợc một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên .
+ Cách tiến hành:
- HS đọc truyện thăm mộ thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhân ngày tết cổ truyền bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
+ Theo em bố Việt muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
+ Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp bố mẹ ?
- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
KL: Ai củng có tổ tiên, gia đình , dòng họ. Mỗi ngời đều phải biết ơn tổ tiên và biết
thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.
* HĐ2: Làm bài tập 1 SGK.
+ Mục tiêu: Giúp HS biết đợc những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
+ Cách tiến hành:
- HS làm bài cá nhân sau đó trình bày miệng trớc lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
KL: Chúng ta cần thể hiện lòng bíêt ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ
thể, phù hợp với khả năng nh các việc a,b,c,d,đ.
* HĐ3: Tự liên hệ.
+ Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ
lòng biết ơn tổ tiên.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS kể lại những việc HS đã làm đợc để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và
những việc cha làm đợc.
- HS làm việc cá nhân rồi lần lợt trình bày trớc lớp.
- HS cùng GV nhận xét, khen ngợi và nhắc nhở HS.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
3/Củng cố dặn dò: 5phút
Về nhà Su tầm các tranh ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vơng. Tìm hiểu về
các truyền thống tốt đẹp của dòng họ mình.
1
Tập đọc
Những ngời bạn tốt
I/Mục tiêu:
-Bớc đầu đọc diễn cảm đợc bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh , tình cảm gắn bó của cá heo với
con ngời.(Trả lời đợc các câu hỏi 1,2,3)
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc. Thêm truyện, tranh, ảnh về cá heo.(nếu có)
III/Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1/Bài cũ: 5phút
Học sinh đọc bài tác phẩm của Si -le và tên phát xít - nêu nội dung - nhận xét ghi
điểm
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài ( Quan sát tranh.)
* HĐ1: Luyện đọc.
+ GVHD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm nớc ngoài.
+ Đọc đoạn: ( HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lợt )
- GV hớng dẫn đọc tiếng khó: A-ri-ôn, Xi-xin, nghệ sĩ, say sa,...HS (K,G) đọc, GV sửa
lỗi giọng đọc. HS (TB-Y) đọc lại .
- 1HS đọc chú giải .
+ Đọc theo cặp : ( HS lần lợt đọc theo cặp ); HS , GV nhận xét .
+Đọc toàn bài : HS (K-G) đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi
+ GV đọc mẫu bài toàn bài.
* HĐ2: Tìm hiểu bài.
- HS đọc đoạn 1 ( Từ đầu đến ...về đất liền.) trả lời câu hỏi 1 Sgk.
( A-ri-ôn phải nhảy xuống biển vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cớp hết tặng vật
của ông, đòi giết ông.)
+ Giải nghĩa từ : Tặng vật.
ý1: An-ri-ôn gặp nạn.
2
- HS đọc đoạn 2 ( Tiếp theo đến ...giam ông lại.) trả lời câu hỏi 2 Sgk.
( Khi A-ri-ôn hát giã biệt cuộc đời, đàn cá heo đã bơi đến đến vây quanh tàu, say s a
thởng thức tiếng hát của ông. Bỗy cá heo đã cứu A-ri-ôn và đa về đất liền )
ý2: Sự thông minh và tình cảm của cá heo với con ngời.
- HS đọc đoạn 3 ( Tiếp theo đến ...A-ri-ôn.) trả lời câu hỏi 3 Sgk.
( Cá heo đáng yêu, đáng quí vì biết thởng tjhức tiếng hát của nghệ sĩ; biết cứu giúp
nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của ngời )
ý3: A-ri-ôn đợc trả tự do.
- HS đọc đoạn còn lại trả lời câu hỏi 4 Sgk.
( Đám thuỷ thủ là ngời nhng tham lam, độc ác, không có tính ngời. Đàn cá heo là
loài vật nhng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp ngời gặp nạn )
ý4: Tình cảm của con ngời với loài cá heo thông minh.
- HS (K,G) rút ra ND, HS (Tam) nhắc lại.
Nội dung : ( Nh mục 1 )
* HĐ3: Hớng dẫn đọc diễn cảm.
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài. HS (K,G) tìm cách đọc hay.
- GV Hớng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc trớc lớp.
3/Củng cố dặn dò: 5phút
- 1 HS (K,G) nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
tiết 31
Toán
Luyện tập chung
I/Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
-Biết mối quan hệ giữa 1 và 1/10; 1/10 và 1/100; 1/100 và 1/1000.
- Tìm một thành phần cha biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
II/Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ: 5phút
Học sinh chữa bài tập 3 tiết 30 - nhận xét ghi điểm
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài.
* HĐ1: Thực hành.
+ Bài tập 1: SGK.Củng cố về mối quan hệ giữa các phân số thập phân
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài tập cá nhân, 3HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố về quan hệ giữa các phân số thập phân.
+ Bài tập 2: SGK.Kĩ năng tìm thành phần cha biết
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài tập cá nhân, 4 HS lên bảng làm. GV quan tâm HS (NGa).
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố về tìm một thành phần cha biết của phép tính với phân số.
+ Bài tập 3: SGK.Kĩ năng giải toán liên quan đến số trung bình cộng
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân, HS (TB,K) lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố về giải toán liên quan đến số trung bình cộng.
+ Bài tập 4: SGK.(Dành cho học sinh khá giỏi)
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
3
- HS làm bài tập cá nhân, 1 HS (K,G) lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y).
HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố giải toán có lời văn.
* HĐ2: Củng cố dặn dò:5phút
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
tiết 7
Lịch sử
Đảng cộng sản việt nam ra đời
I/Mục tiêu: HS biết:
- Biết Đảng cộng sản Việt Nam đợc thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nguyễn ái
Quốc là ngời chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
+ Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng : Thống nhất ba tổ chức cộng sản .
+ Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng
sản và đề ra đờng lối cho cách mạng Việt Nam.
II/Đồ dùng dạy học:
GV: ảnh trong SGK.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ:5phút
Học sinh nêu ghi nhớ về bài học tiết trớc- nhận xét ghi điểm
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài:
* HĐ1: Hoàn cảnh đất nớc 1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng Sản.
- HS đọc SGK, thảo luận nhóm đôi trả lời miệng các câu hỏi sau:
+ Theo em nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ
có ảnh hởng thế nào với cách mạng Việt Nam?
+ Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì?
+ Ai là ngời có thể dảm đơng việc hợp nhất các tổ chức Cộng Sản trong nớc ta thành
một tổ chức duy nhất? vì sao?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả; GV cùng HS nhận xét chốt kết quả.
KL: Cuối năm 1929, phong trào CMVN rất phát triển, đã có 3 tổ chức Cộng Sản ra
đời và lãnh đạo phong trào.....Yêu cầu bức thiết đặt ra là pải hợp nhất 3 tổ chứcnày
thành 1 tổ chức duy nhất.
* HĐ2: Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
- HS đọc SGK thảo luận nhóm 4 trả lời miệng câu hỏi sau:
+ Hội nghị thành lậ Đảng CSVN đợc diễn ra ở đâu, vào thời gian nào?
+ Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? do ai chủ trì ?
+ Nêu kết quả của hội nghị.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả; GV cùng HS nhận xét chốt kết quả.
* HĐ3: ý nghĩa của việc thành lập Đảng CSVN.
- HS làm việc cá nhân trả lời miệng các câu hỏi sau:
+ Sự thống nhất 3 tổ chức CSVN đã đáp ứng đợc yêu cầu gì của CMVN?
+ Khi có Đảng , CMVN phát triển thế nào?
- HS cùng GV nhận xét chốt kết quả đúng.
KL: Ngày 3-2-1930, Đảng CSVN đã ra đời. Từ đó CMVN có Đảng lãnh đạo và
dành đợc những thắng lợi vẻ vang.
3/Củng cố dặn dò: 5phút
- GV hệ thống kiến thức toàn bài
Thứ 3 ngày 7 tháng 10 năm 2017
tiết 7
Chính tả nghe- viết
Dòng kinh quê hơng
(Tích hợp BVMT: Khai thác trực tiếp )
4
I/Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả ; trình báy đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm đợc vần thích hợp để điền vào 3 chỗ trống trong đoạn thơ(BT2); thực hiện đợc 2
trong 3 ý (a,b,c) của BT3.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ và giữ gìn môi trờng xung quanh. Tình cảm yêu quý vẻ
đẹp của dòng kênh quê hơng
II/Đồ dùng dạy học:
GV: bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3,4.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ:5phút
Học sinh lên bảng viết những từ chứa nguyên âm đôi a, ơ - nhận xét ghi điểm
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài.
* HĐ1: Hớng dẫn HS nghe - viết.
a/ Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1-2 HS (K-G) đọc bài .
+ Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả? ( Màu xanh của
dòng kinh; giọng hò,...)
b/ Hớng dẫn viết từ khó.
- Hớng dẫn HS viết tiếng khó: mái xuồng, reo mừng, giã,...
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó.
c/ Viết chính tả: HS viết theo lời đọc của GV. (HS đổi vở soát lỗi cho nhau)
d/ Thu chấm: 12 bài.
* HĐ2: Hớng dẫn HS làm BT chính tả .
+ Bài tập 2: SGK.Kĩ năng tìm vần thích hợp
- 1 HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS trao đỏi nhóm đôi thực hiện, 3 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- GV kết luận về cách đánh dấu thanh.
+ Bài tập 3: SGK.Kĩ năng điền đúng từ có nguyên âm đôi iê, ia
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài cá nhân rồi trả lời miệng trớc lớp.
- GV giúp HS tìm hiểu nghĩa của các thành ngữ:
3/Củng cố dặn dò:5phút
- 1HS nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa các nguyên âm đôi iê/ia
-Liên hệ : Học qua bài này chúng ta càng phải yêu quê hơng , yêu dòng kênh xanh
và có ý thức bảo vệ môi trờng
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
tiết 32
Toán
Khái niệm số thập phân (tiết1)
I/Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết đọc , biết viết số thập phân dạng đơn giản
II/Đồ dùng dạy học:
GV: bảng phụ kẻ sẵn các bảng trong SGK.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ: 5phút
Học sinh chữa bài tập 4 tiết 31 - nhận xét ghi điểm
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài.
* HĐ1: Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản).
- Hớng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a và viết số đo đọ dài dới
dạng phân số: 1dm=1/10m.
5
- GV giới thiệu 1dm hay 1/10m còn đợc viết thành 0,1m.
( Tơng tự với 0,01m; 0,001m.)
- Yêu cầu HS tự nêu các phân số thập phân 1/10 ; 1/100 ; 1/1000 đợc viết thành 0,1 ;
0,01 ; 0,001.
- GV hớng dẫn HS cách đọc viết số thập phân .
- Gọi 1 số HS nhắc lại cách đọc, viết số thập phân.
* HĐ2: Luyện tập:
+ Bài tập 1: SGK.Kĩ năng đọc phân số thập phân và số thập phân
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- HS làm miệng trớc lớp .
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Rèn kĩ năng đọc phân số thập phânvà số thập phân.
+ Bài tập 2: SGK.Kĩ năng viết số thập phân
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm cá nhân , 4 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Rèn kĩ năng viết số thập phân.
+ Bài tập 3: SGK.(Dành cho học sinh khá giỏi)
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm. GV quan tâm HS (Hung).
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Rèn kĩ năng đọc ,viết số thập phân.
* HĐ3: Củng cố dặn dò: 5phút
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
I/Mục tiêu:
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
- Nắm đợc kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ).
- Nhận biết đợc từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng
từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm đợc ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ
chỉ bộ phận cơ thể ngời và động vật (BT2).
II/Đồ dùng dạy học:
Từ điển học sinh.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ: 5phút
Học sinh nêu kết quả bài tập đã làm ở tiết trớc - nhận xét ghi điểm
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài:
* HĐ1: Nhận xét.
+ Bài tập 1: SGK.Kĩ năng nhận biết từ nhiều nghĩa
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS trao đổi nhóm đôi để làm và trình bày miệng trớc lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả và giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
KL: Nghĩa các từ vừa xác định cho các từ: Răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban
đầu) của mỗi từ.
+ Bài tập 2: SGK.Kĩ năng nhận biết về nghĩa chuyển
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập .
- HS trao đổi nhóm đôi làm bài và trình bày miệng trớc lớp.
- HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
KL: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ : Răng, mũi, tai. Ta
gọi đó là nghĩa chuyển.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
6
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về từ nhiều nghĩa để minh họa cho ghi nhớ.
* HĐ2: Luyện tập.
+ Bài tập 1: SGK.Kĩ năng nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
- GV và HS nhân xét chốt lời giải đúng.
+ Bài tập 2: SGK.Kĩ năng hiểu về từ nhiều nghĩa
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc theo 3 nhóm đối tợng, 3 HS lên bảng làm.
- GV và HS nhân xét chốt lời giải đúng.
3/Củng cố dặn dò:5phút
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
tiết 13
I/Mục tiêu: HS biết:
Khoa học
Phòng bệnh sốt xuất huyết
(Tích hợp BVMT:Bộ phận)
(Tích hợp GD kĩ năng sống)
-Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết .
-Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh môi trờng , diệt các côn trùng truyền lây
bệnh
-GDkĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin,kĩ năng bảo vệ đảm nhiệm trách nhiệm bảo vệ
môi trờng.
II/Đồ dùng dạy học:
Hình minh họa trong SGK.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ:5phút
Học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài phòng bệnh sốt rét - nhận xét ghi điểm
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài.
* HĐ1: Thực hành làm bài tập trong SGK.
+ Mục tiêu: HS nêu đợc tác nhân, đơng lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
HS nhận ra đ\ợc sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
+ Cách tiến hành:
- HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì?
+ Bệnh sốt xuất huyết đợc lây truyền nh thế nào?
+ Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm nh thế nào?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét kết luận.
KL: Bệnh sốt xuất huyết do một loại vi rút gây ra. Vi rút này sống trong máu ngời
bệnh. Muỗi vằn hút máu ngời bệnh rồi truyền vi rút sang cho ngời lành.
* HĐ2: Những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết.
+ Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết thực hành các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt ngời.
+ Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
- 1 HS đọc mục bạn cần biết.
KL: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trờng xung
quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh muỗi đốt.
3/Củng cố dặn dò: 5phút
- 1 HS (K) nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế về việc giữ gìn
vệ sinh môi trờng nơi mình đang sống.
7
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
tiết 14
Thứ 4 ngày8tháng 10 năm 2017
Tập đọc
Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
I/Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm đợc toàn bài , ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do .
- Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trờng thuỷ điện sông Đà cùng
với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ớc mơ về tơng lai tơi đẹp khi công trờng
hoàn thành.(Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ)
II/Đồ dùng dạy học:
GV: ảnh về nhà máy thủy điện hòa bình để giới thiệu bài.
III/Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1/Bài cũ:5phút
Học sinh đọc 1,2 đoạn bài những ngời bạn tốt - nêu nội dung bài - nhận xét ghi điểm
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài ( Dùng tranh )
* HĐ1: Luyện đọc.
+ GVHD đọc: Đọc trôi chảy, lu loát bài thơ, đúng nhịp của thể thơ tự do.
+ Đọc đoạn: ( HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lợt )
- GV hớng dẫn đọc tiếng khó: Ba-la-lai-ca, công trờng, ngẫm nghĩ, bỡ ngỡ...HS (K,G)
đọc, GV sửa lỗi giọng đọc. HS (TB-Y) đọc lại .
- 1HS đọc chú giải .
+ Đọc theo cặp : ( HS lần lợt đọc theo cặp ); HS , GV nhận xét .
+Đọc toàn bài : HS (K-G) đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi
+ GV đọc mẫu bài toàn bài.
* HĐ2: Tìm hiểu bài.
- Hớng dẫn HS đọc, đọc thầm trao đổi nhóm đôi lần lợt trả lời các câu hỏi Sgk.
+ Câu 1: Cả công trờng say ngủ cạnh dòng sông/ Những tháp khoan... Đêm trăng vừa
tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng....
+ Câu 2: Câu thơ: Chỉ có tiếng đàn.../ Với một dòng trăng....gợi lên một hình ảnh đẹp
, thể hiện sự gắn bó, hoà quyện giữa con ngời với thiên nhiên, giữa trăng với dòng
sông...
+ Câu 3: Cả công trờng say ngủ...;Những tháp khoan...; những xe ủi, xe ben...;Biển
sẽ nằm bỡ ngỡ...; Sông Đà chia ánh...
- GV nhận xét, kết hợp giải nghĩa các từ: xe ben, chơi vơi, dòng trăng.
- HS (K,G) rút ra ND, HS (TB,Y) nhắc lại.
Nội dung: ( Nh mục 1 )
* HĐ3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- HS (K,G) nêu cách đọc hay.
- Hớng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ cuối.
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn bài thơ hớng dẫn HS HTL.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm; đọc thuộc lòng bài thơ .
3/Củng cố dặn dò: 5phút
- 1 HS (K,G) nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
tiết 33
Toán
Khái niệm về số thập phân
I/Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết đọc , viết các số thập phân (các dạng đơn giản thờng gặp).
- Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
II/Đồ dùng dạy học:
8
GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng nêu trong SGK.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ: 5phút
Học sinh chữa bài tập 3 tiết 32 - nhận xét ghi điểm
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài.
* HĐ1: Tiếp tục giới thiệu khái niệm về số thập phân.
- GV hớng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng để nhận ra 2m7dm
2
7
m
10
hay đợc viết thành 2,7m; 2,7m đọc là: Hai phẩy bẩy mét.
Tơng tự đối với trờng hợp khác trong bảng .
- GV giới thiệu: Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 là số thập phân ( cho vài HS nhắc lại).
- GV hớng dẫn để HS tự rút ra nhận xét nh SGK.
- GV nêu ví dụ của SGK, gọi HS chỉ vào phần nguyên, phần thập phân và đọc số đó.
* HĐ2: Thực hành.
+ Bài tập 1: SGK. Kĩ năng đọc số thập phân
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài, nêu kết quả trớc lớp.
- HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
KL: Rèn kĩ năng đọc số thập phân.
+ Bài tập 2: SGK.Kĩ năng viết số thập phân
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Rèn kĩ năng viết số thập phân.
+ Bài tập 3: SGK.(Dành cho học sinh khá giỏi)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y).
- HS và GV nhận xét.
KL: Rèn kĩ năng viết các số thập phân thành các phân số thập phân.
* HĐ3: Củng cố dặn dò: 5phút
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT.
Kể chuyện
Cây cỏ nớc nam
I/Mục tiêu:
(Tích hợp BVMT : Khai thác trực tiếp)
-Dựa vào tranh minh hoạ (SGK)kể lại đợc từng đoạn và bớc đầu kể đợc toàn bộ câu
chuyện.
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
- Giáo dục học sinh yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trờng thiên nhiên , nâng
cao ý thức bảo vệ môi trờng.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh họa chuyện trong SGK,ảnh hoặc vật thật những bụi sâm nam,
đinh lăng, cam thẩo nam.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Bài cũ: 5phút
Học sinh kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia- nhận xét ghi điểm
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài.
* HĐ1: Hớng dẫn kể chuyện.
a/ GV kể chuyện.
- GV kể lần 1: Kết hợp giới thiệu tên một số cây thuốc quí ở trong truyện
9
- Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa trên bảng.
b/ Kể trong nhóm.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- HS kể từng đoạn trong nhóm theo tranh và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
+ Câu chuyện kể về ai ?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
+ Vì sao chuyện có tên là cây cỏ nớc Nam?
- GV quan sát giúp đỡ từng nhóm.
c/ Kể trớc lớp.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể trớc lớp.
- Cho HS thi kể cá nhân toàn truyện.
- HS, GV nhận xét đánh giá cho điểm.
* HĐ2: Củng cố, dặn dò. 5phút
- GV nhận xét tiết học.
Địa lí
Ôn tập
I/Mục tiêu: HS:
- Xác định và mô tả đợc vị trí địa lí nớc ta trên bản đồ.
- Biết hệ thống hóa những kiến thức đã học về dịa lí tự nhiênViệt Nam ở mức độ đơn
giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên nh địa hình , khí hậu , sông ngòi , đất và
rừng .
- Nêu tên và chỉ đợc vị trí một số dãy núi, đồng bằng , sông lớn , các đảo , quần đảo
của nớc ta trên bản đồ.
II/Đồ dùng dạy học:
GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam,vở bài tập.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ: 5phút
Học sinh nêu ghi nhớ về bài học tiết trớc - nhận xét ghi điểm
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài
* HĐ1: Thực hành một số kĩ năng địa lí liên quan đến các yếu tố địa lí tự nhiên
Việt Nam.
+ Bài tập1:
- HS trao đổi nhóm đôi quan sát lợc đồ Việt Nam trong khu vực đông nam á, chỉ trên
lợc đồ và mô tả:
Vị trí và giới hạn của nớc ta. Vùng biển, một số đảo và quần đảo cuả nớc ta.
- Gọi 1 số HS lên trình bày.
+ Bài tập2:
- HS trao đổi nhóm đôi, quan sát lợc đồ địa hình VN trả lời:
+ Nêu tên và chỉ vị trí của các dãy núi.
+ Nêu tên và chỉ các đồng bằng lớn ở nớc ta.
+ Chỉ vị trí của các sông: Sông Hồng, sông Đà,.. sông Tiền ,sông Hậu.
- HS trả lời, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
* HĐ2: Ôn tập về đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên VN.
- HS thảo luận theo 4 nhóm hoàn thành bảng thống kê trong SGK( đã ghi vào phiếu
học tập).
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV và HS nhận xét , bổ sung, chốt lời giải đúng.
3/Củng cố dặn dò:5phút
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
10
tiết 34
Thứ 5 ngày 9 tháng 10 năm 2017
Toán
Hàng của số thập phân. đọc, viết số thập phân
I/Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết tên các hàng của số thập phân .
- Đọc viết số thập phân , chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập
phân.
II/Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng của SGK.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ: 5phút
Học sinh chữa bài tập3 tiết 33 - nhận xét ghi điểm
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài.
* HĐ1: Giới thiệu hàng, giá trị chữ số ở từng hàng và cách đọc, viết STP.
a/Hớng dẫn HS quan sát bảng trong SGK và giúp HS tự nêu đợc:
+ Phần nguyên STP gồm hàng: Đơn vị, chục, trăm, nghìn...
+ Phần TP của STP gồm hàng: Phần mời, phần trăm, phần nghìn...
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng mời đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng
1/10 ( 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trớc.
b/GV nêu VD yêu cầu HS tự nêu đợc cấu tạo của từng phần trong STP rồi đọc số đó.
Ví dụ: STP 375,406.
+ Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 7 chục,5 đơn vị .
+ Phần TP gồm có: 4 phần mời, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
- 2 HS đọc phần bài học SGK.
* HĐ2: Luyện tập.
+ Bài tập 1: SGK.Kĩ năng đọc STP và nêu giá trị
- 1HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS làm bài cá nhân trả lời miệng trớc lớp.
- HS và GV nhận xét.
KL: Rèn luyện cách đọc STP và nêu giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng.
+ Bài tập 2(a,b): SGK.Kĩ năng viết số thập phân
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân, 2HS lên bảng, mỗi em làm 1 bài.
- HS và GV nhận xét.
KL: Rèn kĩ năng viết STP.
+ Bài tập 3: SGK.(Dành cho học sinh khá giỏi)
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y).
- HS và GV nhận xét chốt kết quả đúng.
KL: Rèn cho HS kĩ năng viết các STP thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
3/Củng cố dặn dò:5phút
- GV hệ thống kiến thức toàn bài, 1 HS nhắc lại cách đọc, viết STP.
- Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT.
Luyện tập tả cảnh
(Tích hợp BVMT: Khai thác trực tiếp)
I/Mục tiêu:Giúp HS
Xác định đợc phần mở bài , thân bài , kết bài của bài văn(BT1); hiểu mối liên hệ về
nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2,BT3).
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của môi trờng thiên nhiên , có tác dụng giáo dục BVMT.
II/Đồ dùng dạy học:
GV: ảnh minh họa Vịnh Hạ Long, tranh, ảnh về cảnh đẹp ở Tây Nguyên.(nếu có)
11
III/Các hoạt động dạy học:
1/Bài cũ: 5phút
Học sinh nêu dàn ý của tiết trớc bài tập 2 - nhận xét ghi điểm
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài.
* HĐ1: Luyện tập.
+ Bài tập1: SGK.Kĩ năng xác định các phần của bài văn
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS thảo luận theo nhóm 4 làm bài tập.
- Đại diện các nhóm trình bày miệng trớc lớp.
- HS, GV nhận xét kết luận.
KL: Vịnh Hạ Long có những nét đẹp, lạ kì mà chỉ riêng Hạ Long mới có.... cái rạng
rỡ của đất trời, những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng ngời của Vịnh Hạ Long qua sự thay
đổi theo mùa.Để gìn giữ vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long mỗi ngời chúng ta cần có ý thức
bảo vệ môi trờng , bảo vệ cảnh quan mà thiên nhiên ban tặng cho chúng ta.
+ Bài tập 2: SGK.Kĩ năng xác định câu mở đoạn
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS ổa đổi theo nhóm đôi để chọn câu mở đoạn cho đoạn văn.
- Gọi 1 số HS trình bày sự lựa chọn của mình và giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét,bổ sung.
+ Bài tập 3: SGK.Kĩ năng viết câu mở đoạn
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc cá nhân .
- Gọi lần lợt HS trình bày miệng trớc lớp.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
* HĐ2: Củng cố dặn dò.5phút
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
tiết 7
Kĩ THUậT
Nấu cơm
(2 tiết)
I- Mục tiêu
HS cần phải:
- Biết cách nấu cơm.
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
II- Đồ dùng dạy học
- Gạo tẻ.
- Nồi nấu cơm thờng và nồi cơm điện.
- Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch.
-Dụng cụ đong gạo (lon sữa bò, bát ăn cơm, ống nhựa,).
- Rá, chậu để vo gạo.
- Đũa dùng để nấu cơm.
- Xô chứa nớc sạch.
- Vở bài tập.
III Các hoạt động dạy - học
Bài 9 đợc thực hiện trong 2 tiết. GV có thể phân chia nh sau:
- Tiết 1: Tổ chức tìm hiểu các cách nấu cơm và hớng dẫn nấu cơm bằng bếp đun.
- Tiết 2: Hớng dẫn nấu cơm bằng nồi cơm điện.
Tiết 1
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
Hoạt động 1. Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gia đình
- Đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu các cách nấu cơm ở gia đình.
12
- Tóm tắt các ý trả lời của HS: Có hai cách nấu cơm chủ yếu là nấu cơm bằng
soong hoặc nồi trên bếp (bếp củi, bếp ga, bếp điện hoặc bếp than) và nấu cơm bằng
nồi cơm điện. Hiện nay, nhiều gia đình ở thành phố, thị xã, khu công nghiệp thờng
nấu cơm bằng nồi cơm điện; nhiều gia đình ở nông thôn thờng nấu cơm bằng soong,
nồi trên bếp đun.
- Nêu vấn đề: Nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm
điện nh thế nào đẻ cơm chín đều, dẻo? Hai cách nấu cơm này có những u nhợc điểm
gì và có những điểm nào giống, khác nhau?
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách nấu bằng soong, nồi trên bếp (gọi tắt là nấu cơm bằng bếp
đun)
- Nêu cách thực hiện hoạt động 2: Thảo luận nhóm về cách nấu cơm bếp đun theo
nội dung phiếu học tập.
- Giới thiệu nội dung phiếu học tập, hớng dẫn HS cách trả lời phiếu học tập và cách
tìm thông tin để hoàn thiện nhiệm vụ thảo luận nhóm (yêu cầu HS đọc nội dung mục
1 kết hợp với quan sát hình 1, 2, 3 (SGK) và liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình).
- Chia nhóm thảo luận và nêu yêu cầu, Thời gian thảo luận (15phút).
- Đại diện từng nhóm trình bầy kết quả thảo luận.
- Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. GV
quan sát, uốn nắn.
- Nhận xét và hớng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun.
lu ý HS một số điểm sau:
+ Nên chọn nồi có đáy (nh nồi gang) nấu cơm để không bị cháy và ngon cơm.
+ Muốn nấu đợc cơm ngon phải cho lợng nớc vừa phải. Có nhiều cách định lợng mức nấu cơm nh dùng dụng cụ đong, đo mức nớc bằngđũa hoặc ớc lợng
bằng mắt, Nhng tốt nhất nên dùng ống đong để đong nớc nấu cơm theo tỉ lệ
đã nêu trong SGK.
+ Có thể cho gạo vào nồi nấu cơm ngay từ đầu hoặc cũng có thể đun nớc sôi rồi
mới cho gạo vào nồi. Nhng nấu theo cách đun sôi nớc rồi mới cho gạo vào thì
cơm sẽ ngon hơn.
+ Khi đun nớc và cho gạo vào nồi phải đun lửa to, đều. Nhng khi nớc đã cạn
phải giảm lửa thật nhỏ. Nếu nấu cơm bằng bếp than thì phải kê miếng sắt dày
trên bếp rồi mới đặt nồi lên, còn nấu bằng bếp củi thì tắt lửa và cời than cho đều
dới bếp để cơm không bị cháy, khê. Trong trờng hợp cơm bị khê, hãy lấy một
viên thanh củi, thổi sạch tro, bụi và cho vào nồi cơm. Viên than sẽ khử hết mùi
khê của cơm.
Nếu có điều kiện, GV nên thực hiện các thao tác nấu cơm bằng bếp đun để HS hiểu rõ
cách nấu cơm và có thể thực hiện đợc tại gia đình.
- HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun.
- Hớng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm.
tiết 14
I/Mục tiêu: HS biết:
Khoa học
Phòng bệnh viêm não
(Tích hợp BVMT :Bộ phận)
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não.
-Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trờng để phòng tránh các bệnh lây
nhiễm
II/Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh họa trang 30,31 SGK.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ: 5phút
Học sinh trả lời câu hỏi cuối bài tiết trớc - nhận xét ghi điểm
2/Bài mới: 25phút
13
Giới thiệu bài.
* HĐ1: Tác nhân gây bệnh, con đờng lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm
não.
+ Mục tiêu: - HS nêu đợc tác nhân, đờng lây truyền bệnh viêm não .
- HS nhận ra đợc sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
+ Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi Trò chơi Ai nhanh, ai đúng
- Yêu cầu các nhóm đọc thông tin trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm nào xong trớc và đúng là thắng cuộc.
- GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng.
- GV nêu câu hỏi, HS trao đổi trả lời.
+ Tác nhân gây ra bệnh viêm não là gì?
+ Lứa tuổi nào thờng bị bệnh viêm não nhiều nhất?
+ Bệnh viêm não lây truyền nh thế nào? có nguy hiểm gì?
KL: Viêm não là một bệnh truyền nhiễm do một loại vi rút có trong máu các gia súc
gây ra. Bệnh đặc biệt nguy hiểm đối với trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc dể lại di
chứng lâu dài.
* HĐ2: Những việc nên làm để phòng bệnh viêm não.
+ Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt ngời.
+ Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh minh họa trang 30,31 SGK trao đổi nhón đôi trả lời miệng các câu
hỏi sau:
+ Ngời trong hình minh họa đang làm gì? Làm nh vậy có tác dụng gì?
+ Theo em cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì?
KL: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở;... diệt muỗi, diệt bọ
gậy. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày. Trẻ em dới 15 tuổi nên đi tiêm phòng
bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
- 2 HS đọc mục bạn cần biết SGK.
3/Củng cố dặn dò:5phút
- GV hệ thống HS nhắc laị nội dung bài.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 10 tháng 10 năm 2017
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I/Mục tiêu:
-Nhận biết đợc nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2); hiểu
nghĩa gốc của từ ăn và hiểu đợc mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các
câu ở BT3.
-Đặt đợc câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ(BT4).
II/Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ: 5phút
Học sinh chữa bài tập tiết trớc - nhận xét ghi điểm
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài
* HĐ1: Luyện tập .
+ Bài tập1: SGK.Kĩ năng nhận biết nghĩa chung và các nghĩa khác nhau
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
14
- GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố các nghĩa khác nhau của từ chạy.
+ Bài tập2: SGK.Kĩ năng nhận biết nghĩa
- 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- HS làm việc theo nhóm đôi, trả lời miệng trớc lớp.
- HS và GV nhận xét.
KL: Củng cố nét nghĩa chung của từ :chạy.
+ Bài tập3: SGK.Kĩ năng hiểu nghĩa gốc và mối liên hệ
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân, trả lời miệng trớc lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
KL: Từ ăn là từ nhiều nghĩa. Nghĩa gốc của từ ăn là hoạt động tự đa thức ăn vào
miệng.
+ Bài tập4: SGK.Kĩ năng đặt câu
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân, trả lời miệng trớc lớp.
- HS và GV nhận xét.
KL: Rèn kĩ năng đặt câu, phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.
* HĐ2: Củng cố dặn dò: 5phút
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
tiết 35
Toán
Luyện tập
I/Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết cách chuyển một PS thập phân thành hỗn số
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân
II/Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ: 5phút
Học sinh chữa bài tập 3 tiết 34 - nhận xét ghi điểm
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài.
* HĐ1: Thực hành.
+ Bài tập1: SGK.Kĩ năng chuyển các phân số thập phân thành hỗn số.
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét, chốt lại cách làm nh SGK.
KL: Rèn kĩ năng chuyển các PS thập phân thành hỗn số rồi thành STP.
+ Bài tập2: SGK.(3 phân số thứ 2,3,4)Kĩ năng chuyển các phân số thập phân thành
STP
+ 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS làm việc cá nhân, 5 HS lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y).
- HS và GV nhận xét.
KL: Rèn cho HS kĩ năng chuyển các PS thập phân thành STP và đọc STP.
+ Bài tập3: SGK.Kĩ năng chuyển đổi số đo
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS làm bài cá nhân, 4 HS (TB,K) lên bảng làm. GV quan tâm HS (Hoai).
- HS và GV nhận xét, chốt cách làm nh SGK.
KL: Rèn cho HS kĩ năng chuyển số đo viết dới dạng STP thành số đo viết dới dạng
STN với đơn vị đo thích hợp.
+ Bài tập4: SGK.(Dành cho học sinh khá giỏi)
-1 HS đọc yêu cầu bài 4.
15
- HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
KL: Rèn cho HS kĩ năng chuyển PS thành PS thập phân và STP .
* HĐ2: Củng cố dặn dò: 5phút
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I/mục tiêu:
Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nớc rõ một
số đặc điểm nổi bật , rõ trình tự miêu tả .
II/đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ: 5phút
Học sinh nêu kết quả bài tập đã làm ở tiết trớc - nhận xét ghi điểm
2/Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài.
* HĐ1: Luyện tập.
- 2 HS đọc đề bài và phần gợi ý.
- 1 HS đọc lại bài : Vịnh Hạ Long.
- GV nhắc nhở, hớng dẫn HS cách viết đoạn văn:
+ Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoạc một bộ phận
của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài để viết một đoạn văn.
+ Trong mỗi đoạn thờng có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn .
+ Các câu trong đoạn phải dùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện đợc cảm
xúc của ngời viết.
- HS làm việc cá nhân, viết đoạn văn.
- Gọi 1 số HS lần lợt trình bày đoạn văn vừa viết.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung, chấm điểm một số đoạn văn.
* HĐ2: Củng cố dặn dò: 5phút
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
16
tiÕt14
ThĨ dơc
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ– TRÒ CHƠI”TRAO TÍN GẬY”
I /Mục tiêu:
+Thùc hiƯn ®ỵc tËp hỵp hµng däc , hµng ngang , dãng th¼ng hµng (ngang ,däc)
+Thùc hiƯn ®óng c¸ch ®iĨm sè , dµn hµng , dån hµng , ®i ®Ịu vßng ph¶i ,vßng tr¸i .
+ BiÕt c¸ch ®ỉi ch©n khi ®i ®Ịu sai nhÞp
+Trò chơi “Trao tín gậy” Yêu cầu hào hứng, nhiệt tình, chơi đúng luậ t.
II/ Đòa điểm, phương tiện:
+ Đòa điểm :Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập.
+ Phương tiện : Chuẩn bò 1 còi, 4 tín gậy, kẻ sânchơi trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
1/ Phần mở đầu : 6-10phót
-GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ,
trang phục tập luyện :1 -2 phút.
-HS khởi động :xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông vai,… 1–2
phút.
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát : 1 – 2 phút
-Kiểm tra bài cũ : Gọi 5 em lên giậm chân tại chỗ-GV nhận xét, chấm chứng
cứ (1 – 2 phút)
2/ Phần cơ bản : 18-22phót
a/Đội hình đội ngũ :
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái,
đổi chân khi đi đều sai nhòp.
GV điều khiển lớp tập : 1 lần- Sau đó chia tổ tập luyện,do tổ trưởng điều
khiển tập (có thể chỉ đònh một số HS lên điều khiển ) :3 – 4 phút, GV quan sát,
nhận sét sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn, GV quan sát, nhận xét,
biểu dương thi đua : 3 – 4 phút.
GV điều khiển cả lớp tập để chuẩn bò kiểm tra: 1 – 2 phút.
17
b/Trò chơi vận động : “Trao tín gậy”
GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi.
Yêu cầu 1số em nhắc lại cách chơi và quy đònh chơi (đã học ở lớp 4).
Cho cả lớp cùng chơi .GV quan sát,nhận xét, biểu dương thi đua giữa các
tổ.
3/ Phần kết thúc :4-6phót
- HS thực hiện một số động tác thả lỏng : 1 – 2 phút
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay một bài theo nhòp : 1 – 2 phút
- GV cùng HS hệ thống bài : 1 phút
- GV nhận xét, đánh gía kết quả bài học,công bố nội dung kiểm tra để HS
về nhà tự ôn tập : 2 – 3 phút.
mÜ tht
Bµi 7: VÏ tranh
®Ị tµi An toµn giao th«ng
I. Mơc tiªu
- HS hiĨu biÕt vỊ ®Ị tµi An toµn giao th«ng
- BiÕt c¸ch vÏ tranh ®Ị tµi An toµn giao th«ng.
- VÏ ®ỵc tranh ®Ị tµi An toµn giao th«ng.
- Häc sinh cã ý thøc chÊp hµnh Lt Giao th«ng
II. Chn bÞ:
Gi¸o viªn
- SGK, SGV
- Tranh ¶nh vỊ An toµn giao th«ng (®êng bé, ®êng thủ...)
- H×nh gỵi ý c¸ch vÏ
- Bµi vÏ cđa HS líp tríc vỊ An toµn giao th«ng
Häc sinh
- SGK
- GiÊy vÏ hc vë thùc hµnh
- Bót ch×, tÈy, mµu vÏ
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc chđ u:
Giíi thiƯu bµi
GV dïng tranh ¶nh kÕt hỵp víi c¸c c©u hái ®Ĩ híng dÉn HS vµo néi dung bµi
häc vµ t¹o kh«ng khÝ häc tËp s«i nỉi
Ho¹t ®éng 1: T×m, chän néi dung ®Ị tµi (5phót)
- GV cho HS quan s¸t ¶nh vỊ An toµn giao th«ng, gỵi ý HS nhËn xÐt vỊ
+ C¸ch chän néi dung ®Ị tµi An toµn giao th«ng
+ Nh÷ng h×nh ¶nh ®Ỉc trng vỊ ®Ị tµi nµy: ngêi ®i bé, xe ®¹p, xe m¸y, «t«, tµu
thủ, cét tÝn hiƯu, biĨn b¸o...
+ Khung c¶nh chung: nhµ cưa, c©y cèi, ®êng s¸...
18
- Gợi ý HS nhận xét đợc những hình ảnh đúng hoặc sai về An toàn giao thông ở
tranh ảnh, từ đó tìm nội dung cụ thể và các hình ảnh để vẽ tranh
Ví dụ: vẽ đờng phố; vẽ cảnh HS đi bộ trên vỉa hè; HS sang đờng; cảnh ngời qua
lại ở ngã ba; ngã t; thuyền bè đi lại trên sông, biển,...
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh(10phút)
- GV cho HS quan sát một số tranh ở bộ ĐDDH hoặc ở SGK và đặt câu hỏi gợi
ý để các em tự tìm ra cách vẽ tranh:
+ Sắp xếp và vẽ các hình ảnh: ngời, phơng tiện giao thông, cảnh vật... cần có
chính, có phụ sao hợp lí, chặt chẽ và nội dung
+ Vẽ hình ảnh chính trớc, hình ảnh phụ sau
+ Điều chỉnh hình vẽ và thêm các chi tiết cho tranh sinh động
+ Vẽ màu theo ý thích
- GV lu ý HS:
+ Các hình ảnh ngời và phơng tiện giao thông trong tranh cần có hình dáng thay
đổi để tạo không khí tập nập, nhộn nhịp của hoạt động giao thông
+ Tranh cần có các hình ảnh phụ để thể hiện không gian cụ thể nhng không nên
vẽ qua nhiều hình ảnh sẽ làm cho bố cục tranh vụn vặt, không rõ trọng tâm.
+ Màu sắc trong tranh cần có các độ: đậm, đậm vừa, nhạt để các hình mảng
thêm chặt chẽ và đẹp mắt
Hoạt động 3: Thực hành(15phút)
- Bài này có thể cho Hs vẽ cá nhân hoặc vẽ theo nhóm ở khổ giấy A3 hay trên
bảng lớp
- GV gợi ý HS tìm cách thể hiện đề tài, cách chọn và sắp xếp hình ảnh theo ý
thích để bài vẽ đa dạng phong phú
- Khi HS thực hành, GV đến từng bàn quan sát, góp ý, hớng dẫn bổ sung cho
các em. Hớng dẫn cụ thể hơn đối với những HS cha nắm vững cách chọn nội dung và
cách vẽ để các em hoàn thành đợc bài vẽ
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá(5phút)
- Giáo viên cùng HS chọn một số bài vẽ và gợi ý các em nhận xét về cách chọn
nội dung, cách sắp xếp các hình ảnh, cách vẽ hình, cách vẽ màu
- Yêu cầu các nhóm trao đổi nhận xét và xếp loại bài vẽ
- GV tổng kết và nhận xét chung về tiết học
Lu ý:
GV cho HS treo, đính bài lên bảng, lên giá để cả lớp quan sát rõ cùng nhận xét
đánh giá nếu có điều kiện
Dặn dò
Quan sát một số đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu.
Sinh hoat
I. Mục tiêu:
- Đánh giá tình hình hoạt động của lớp trong tuần.5
- Thống nhất kế hoạch tuần tới.
- Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trờng, lớp.
II. Chuẩn bị:
GV: Nội dung buổi sinh hoạt.
HS: Y kiến phát biểu.
III.Tiến trình sinh hoạt
1. Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua
- Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
- Tổ trởng tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
- Lớp trởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp
19
- Báo cáo giáo viên về kết quả đạt đợc trong tuần qua.
- Đánh giá, xếp loại các tổ.
- GV nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp:
+ Về học tập:
+ Về đạo đức:
+ Duy trì nề nếp, vệ sinh, TD giữa giờ.
+ Các hoạt động khác:
2.Bình xét :
Học sinh tuyên dơng: Anh,ánh.Bình
Phê bình: Nam tổ 1
II-Đề ra phơng hớng, kế hoạch tuần 8
- Phát huy những u điểm, thành tích đã đạt đợc
- Khắc phục những tồn tại, khó khăn để duy trì nề nếp lớp..
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn chuẩn bị tuần sau:
20