Thứ 2 ngày 9 tháng 4 năm 2017
Sinh hoạt tập thể
Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ( tiết 1 )
I/ Mục tiêu: HS biết:
- Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con ngời.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trờng bền vững.
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV : Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Bài cũ .
2/ Bài mới: Giới thiệu bài(Dùng lời)
* HĐ1: Tìm hiểu thông tin ( Trang 44 SGK )
+ Mục tiêu: HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con
ngời: Vai trò của con ngời trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+ Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm 4, yêu cầu các nhóm xem ảnh và đọc các thông tin trả lời câu hỏi
SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả(HS khá, giỏi ). Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- HS, GV nhận xét kết luận .
- 2,3 HS đọc phần ghi nhớ SGK
* HĐ2 : Thực hành ( Bài tập1 SGK )
+ Mục tiêu : HS nhận biết đợc một số tài nguyên thiên nhiên.
+ Cách tiến hành :
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS làm bài cá nhân .
- Gọi 1 số HS trình bày trớc lớp, HS cả lớp nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét kết luận.
KL: Tài nguyên thiên nhiên đợc sử dụng hợp lí là điều kiện bảo đảm cuộc sống
cho mọi ngời.
* HĐ3: Bày tỏ thái độ ( Bài tập 3 )
+ Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến tài
nguyên thiên nhiên.
+ Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận đa ra ý kiến đúng.
1
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả và thái độ của nhóm mình.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. HS (TB-Y) nhắc lại.
KL: ý kiến (b), (c) là đúng; ý kiến (a) sai.
* Hoạt động nối tiếp: - 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
Thuần phục s tử
I/ Mục đích yêu cầu:
1/ Đọc lu loát, diễn cảm bài văn với giọng phù hợp với nội dung mỗi đoạn .
2/ Hiểu ý nghĩa truyện : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên
sức mạnh của ngời phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh họa bài đọc SGK .
III / Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới : Giới thiệu bài : (Tranh minh hoạ).
* HĐ1: Luyện đọc :
+ GVHD đọc : Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu , giữa các cụm
từ ,nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm miêu tả.
+ Đọc đoạn : (HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lợt)
2
- GV hớng dẫn đọc tiếng khó : Ha-li-ma, cừu non, Đức A-la, che chở,....HS khá giỏi
đọc,GV sửa lỗi giọng đọc . HS (TB-Y) đọc lại .
- GV hớng dẫn HS (Y-TB) cách nhấn giọng các từ: dễ mến, tơi cời, cau có, gắt gỏng,
bạc phơ, ba sợi lông bờm...
- 1HS đọc chú giải .
+ Đọc theo cặp :
( HS lần lợt đọc theo cặp ) - HS , GV nhận xét .
+Đọc toàn bài : HS (K-G) đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi
+ GV đọc mẫu bài toàn bài.
* HĐ2: Tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm đoạn ( Từ đầu đến vừa đi vừa khóc) trả lời câu hỏi 1 SGK.
( Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: Làm cách nào để chồng hết cau có, gắt gỏng,
gia đình trở lại hạnh phúc nh xa.)
+ Vì sao khi nghe điều kiện, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi vừa đi vừa khóc?
( Vì điều kiện khó thực hiện đợc bởi s tử là mmột loại hung dữ và ăn thịt ngời )
- Giảmg từ : giáo sĩ, bí quyết.
- HS đọc thầm đoạn ( Nhng mong muốn... sau gáy ) trả lời câu hỏi 2,3 SGK
( Tối đến nàng ôm 1 con cừu non vào rừng,...có hôm còn nằm cho nàng trải bộ lông
bờm sau gáy.
Vì ánh mắt dịu hiền của nàng làm cho s tử không thể tức giận và nó còn nghĩ tới
những bữaăn ngon do nàng mang tới.)
- Giảng từ : Đức A-la.
- HS đọc đoạn còn lại trả lời câu hỏi 4 SGK.
( Sức mạnh của ngời phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng.)
+ Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
- HS (K-G) rút ra nội dung, HS (TB-Y) nhắc lại.
Nội dung ( nh mục 1 SGK ).
* HĐ3: Hớng dẫn đọc diễn cảm :
- Hớng dẫn cách đọc : HS khá giỏi nêu cách đọc hay, GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn
văn,gạch chân từ cần nhấn giọng,hớng dẫn cách đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp .
- Tổ chức cho học sinh đọc thi .
3/ Củng cố- Dặn dò:
- HS: TB- Y nhắc lại nội dung bài ; HS : K- G liên hệ thực tế.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
ôn tập về đo diện tích
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với
các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dới dạng số thập phân.
3
II/ Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài(Dùng lời)
* HĐ1: Luyện tập.
+ Bài1: SGK.
- GV treo bảng phụ ghi bài tập, 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài cá nhân, 3 HS lên bảng điền các số đo diện tích vào bảng phụ.
- HS,GV nhận xét chố kết quả đúng.
- Gọi 2,3 HS (TB) đọc lại bảng đơn vị đo diện tích.
KL: Củng cố về bảng đơn vị đo diện tích.
+ Bài 2: SGK.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập .
- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên thực hiện .
- Gọi 1 số HS nêu kết quả, cách đổi.
- HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng .
KL: Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
+ Bài 3: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài cá nhân, 3 HS lên bảng làm ; GV quan tâm HS (Y).
- HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng.2,3 HS(TB) nhắc lại cách đổi.
*HĐ2: Củng cố - dặn dò.
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
Mĩ thuật
( thầy Quỳnh soạn và dạy)
Thứ 3 ngày 10 tháng 4 năm 2017
Toán
ôn tập về đo thể tích
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti mét khối ; viết số đo thể tích dới dạng
số thập phân ; chuyển đổi số đo thể tích.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.(Dùng lời)
4
*HĐ1: Thực hành.
+ Bài 1: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân , 3 HS (K) lên điền kết quả trên bảng phụ.
- Gọi 1 số nêu kết quả đổi.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng .
- Gọi 2,3 HS (K) trả lời câu hỏi phần b. HS (TB-Y) nhắc lại sau kết quả đúng.
KL: Củng cố về quan hệ đo thể tích.
+ Bài 2: SGK.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài tập cá nhân, 4 HS (TB-K) lên bảng làm .
- HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng.
KL: Củng cố về đổi đơn vị đo thể tích.
+ Bài 3: SGK.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân, 2 HS (K-G) lên bảng làm.(GV quan tâm HS yếu)
- Gọi 1 số HS (K-G) nêu kết quả và cách đổi.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. HS (TB-Y) nhắc lại cách làm.
KL: củng cố về đổi đơn vị đo thể tích.
*HĐ2: Củng cố - dặn dò.
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
Khoa học
Sự sinh sản của thú
I/ Mục tiêu:
HS biết :
- Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ .
- So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim.
- Kể tên 1 số loài thú thờng đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: - Hình phóng to trang 120, 121.
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới: Giới thiệu bài (dùng lời).
* HĐ 1: Quan sát.
Mục tiêu: - Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- Phân tích đợc sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu
trình của chim, ếch,...
Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranh phóng to thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi :
5
+ Chỉ và nói tên 1 số bộ phận của thai.
+ Em có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ.
+ Thú con mới ra đời đợc thú mẹ nuôi bằng gì ?
+ So sánh sự sinh sản của thú và chim.
- Đại diện các nhóm trình bày,các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS,GV nhận xét kết luận .
KL : Thú là loại động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim : Chim đẻ trứng rồi trứng nở
thành con còn thú đẻ con.
*HĐ2: Làm việc với phiếu học tập.
Mục tiêu: HS biết kể tên 1 số loài thú thờng đẻ mỗi lứa 1 con ; mỗi lứa nhiều con.
Cách tiến hành:
- GV phát phiếu cho các nhóm và nêu yêu cầu thực hiện.
- Các nhóm thảo luận nhóm 4 và ghi tên những động vật đẻ mỗi lứa 1 con và mỗi lứa
nhiều con theo cột vào phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm kác nhận xét bổ sung.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
3/Củng cố Dặn dò:
- HS nhắc laị nội dung bài và liên hệ thực tế.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Chính tả nghe- viết
Cô gái của tơng lai
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nghe- viết đúng chính tả đoạn văn Cô gái của tơng lai.
- Luyện viết hoa tên các huân chơng, danh hiệu, giải thởng, biết một số huân chơng
của nớc ta.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ viết sẵn qui tắc.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới : Giới thiệu bài(dùng lời).
* HĐ1: Hớng dẫn HS nghe- viết.
a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết
- Gọi 1 HS (K) đọc đoạn văn.
+ Tại sao Lan Anh đợc gọi là ngời mẫu của tơng lai ? ( Lan Anh là một bạn gái giỏi
giang, thông minh. )
b/ Hớng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS (K-G) nêu các từ khó viết : in-tơ-nét, ốt-xtrây-li-a, nghị viện thanh
niên,..
- Yêu cầu HS viết , đọc các từ khó.
c/ Viết chính tả: HS viết theo lời đọc của GV. (HS đổi vở soát lỗi cho nhau)
6
d/ Thu, chấm bài : 10 bài.
* HĐ2: Hớng dẫn HS làm BT chính tả .
+Bài tập 2: SGK.
- Một HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK.
- Gọi 1 HS đọc các cụm từ in nghiêng.
- HS làm bài cá nhân, 2HS (K) lên bảng làm ; GV quan tâm HS yếu.
- HS,GV nhận xét,bổ sung, chốt lại cách viết đúng.
( Anh hùng Lao động; Anh hùng Lực lợng vũ trang; Huân chơng Sao vàng; Huân chơng Độc lập hạng Ba; Huân chơng Lao động hạng Nhất.)
- Yêu cầu HS (K-G) nhận xét và nêu qui tắc viết hoa tên huân chơng, danh hiệu...
- GV treo bảng phụ ghi qui tắc; 2,3 HS (TB-Y) đọc lại.
+ Bài tập 3: SGK.
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS quan sát ảnh minh hoạ các huân chơng.
- HS làm bài cá nhân, 3 HS (K) lên bảng làm bài. GV quan tâm HS (Y).
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. HS (TB-Y) nhắc lại .
3/Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh ghi nhớ qui tắc và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : nam và nữ
I/ Mục đích, yêu cầu:
1/ Mở rộng vốn từ : Biết đợc các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quí của phụ nữ Việt Nam,
các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
2/ Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó.
II/ Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ, giấy khổ to.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới: Giới thiệu bài (dùng lời)
* HĐ1: Thực hành.
+ Bài1: SGK
- 1 Học sinh nêu yêu cầu bài tập .
- Học sinh trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi SGK.
- Gọi một số HS nêu miệng kết quả và giải thích.
( a/ HS giải thích theo ý hiểu của mình.
b/ Những phẩm chất ở bạn nam: dũng cảm, cao thợng, năng nổ,....Bạn nữ: dịu dàng,
khoan dung, cần mẫn...
c/ HS nối tiếp nhau giả thích.)
- GV nhận xét bổ sung, kết luận.
KL : Mở rộng vốn từ ngữ về nam nữ.
+ Bài 2: SGK
7
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận làm vào giấy khổ to theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng,trình bày kết quả,các nhóm khác nhận xét bổ
sung. GV kết luận chốt lời giải đúng.
( Những phẩm chất chung: Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến ngời khác.
Phẩm chất tiêu biểu cho nữ tính và nam tính: Ma-ri-ô rất giàu nam tính, quyết đoán,
mạnh mẽ, cao thợng...Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần đầy nữ tính.)
KL : Mở rộng vốn từ về nam và nữ.
+ Bài 3: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS làm theo nhóm 4 cùng thảo luận trao đổi đa ra ý nghĩa của những câu thành ngữ,
tục ngữ.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS, GV nhận xét kết luận.
KL: a/ Thể hiện một quan niệm đúng đắn : Không coi thờng con gái, xem con nào
cũng quí, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ.
b/ Thể hiện quan niệm lạc hậu, sai lầm, trọng con trai, khinh miệt con gái.
* HĐ2: Củng cố, dặn dò :
- Hệ thống kiến thức toàn bài.
- Về nhà ghi nhớ các từ vừa học và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I/ Mục đích yêu cầu:
1/ Rèn kĩ năng nói :
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh
hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- Hiểu và biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2/ Rèn kĩ năng nghe : Nghe bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV và HS : Su tầm sách, truyện bài báo...viết về các phụ nữ anh hùng.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
* HĐ1: Tìm hiểu đề.
- 1 Học sinh đọc đề; Giáo viên gạch chân dới những từ trọng tâm yêu cầu của đề bài:
đã nghe, đã đọc, một nữ anh hùng, một phụ nữ có tài.
- Gọi 3,4 HS nối tiếp đọc gợi ý SGK.
- Học sinh lần lợt giới thiệu chuyện định kể.
* HĐ2: Kể trong nhóm.
8
- Học sinh kể chuyện theo nhóm 4, cùng trao đổi thảo luận về ý nghĩa theo các câu
hỏi gợi ý sau:
+ Giới thiệu tên truyện, nghe khi nào ? Đọc ở đâu ?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai ? Nội dung chính của truyện là gì?
+ ý nghĩa câu chuyện đó.
* HĐ3: Thi kể trớc lớp.
- Học sinh lần lợt lên kể chuyện .
- Học sinh dới lớp lắng nghe cùng nêu câu hỏi trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét , cho điểm .
3/ Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ 4 ngày 11 tháng 4 năm 2017
Thể dục
(Thầy Văn soạn và dạy)
Toán
ôn tập về đo diện tích và thể tích
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập củng cố về:
- So sánh các số đo diện tích và thể tích.
- Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích, tính thể tích các hình đã học.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới: Giới thiệu bài (dùng lời).
* HĐ1: Thực hành.
+ Bài 1: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân, 3 HS lên bảng làm bài.
- Gọi 1 số HS nêu kết quả, cách làm.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. 1,2 HS (TB-Y) nhắc lại cách so sánh.
KL: Rèn kĩ năng so sánh các số đo diện tích.
+ Bài 2: SGK.
- 1 HS nêu yê cầu bài tập.
- 1 HS (K-G) nêu tóm tắt, cách thực hiện.
- HS làm bài cá nhân, 1 HS (K-G) lên bảng làm; GV quan tâm HS (Y).
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
KL: Rèn kĩ năng vận dụng tính diện tích trong giải toán.
9
+ Bài 3: SGK.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý hớng dẫn HS phân tích yêu cầu bài tập.
+ Thể tích của bể là bao nhiêu? ( 4 x 3 x 2,5 = 30 m3 )
+ Thể tích phần nớc trong bể chiếm bao nhiêu % so với bể ? ( 80%)
+ Để tính thể tích phần nớc chứa trong bể ta làm ntn? ( 30 x 80 : 100 = 24 m3 )
- HS làm bài cá nhân. 1 HS (K-G) lên bảng làm; GV quan tâm HS (Y).
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
KL: Rèn kĩ năng vận dụng tính thể tích trong giải toán.
* HĐ2: Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT.
Kĩ thuật
Lắp máy bay trực thăng ( tiết 1)
I/ Mục tiêu: Học sinh cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu máy bay trực thăng lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Bài cũ.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài:(dùng lời)
*HĐ1: Quan sát nhận xét mẫu.
- GV cho HS quan sát mẫu máy bay đã lắp sẵn. HS quan sát nhận xét :
+ Để lắp đợc máy bay trực thăng cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận
đó ? ( 5 bộ phận : thân và đuôi máy bay; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt; càng
máy bay)
*HĐ2: Hớng dẫn thao tác kĩ thuật.
a/ Hớng dẫn chọn các chi tiết.
- Gọi 2,3 HS lên bảng chọn đúng đủ các loại chi tiết theo bảng SGK.
- HS, GV nhận xét bổ sung.
b/ Lắp từng bộ phận.
b1/ Lắp thân và đuôi máy bay:
- Yêu cầu HS quan sát ( H.2-SGK) nêu tên và số lợng các chi tiết.
- GV vừa hớng dẫn và thao tác lắp cho HS quan sát.
- HS nhắc lại các bớc thực hiện lắp thân và đuôi máy bay.
b2/ Lắp sàn ca bin và giá đỡ.
b3/ Lắp ca bin.
10
b4/ Lắp cánh quạt.
b5/ Lắp càng máy bay.
( Các bớc tiến hành tơng tự )
c/ Lắp ráp máy bay trực thăng ( H.1- SGK).
- Hớng dẫn HS lắp ghép các bộ phận theo các bớc trong SGK.
- Gọi 1,2 HS nhắc lại qui trình lắp ráp máy bay trực thăng.
d/ Hớng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- Hớng dẫn HS tháo rời chi tiết theo qui trình ngợc lại với lắp ráp.
- HS thực hiện, GV kiểm tra, nhận xét.
3/Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
Xây dựng nhà máy thuỷ điện hoà bình
I/ Mục tiêu:
HS biết:
- Việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng đất n ớc sau ngày giải phóng.
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc
xây dựng CNXH ở nớc ta sau năm 1975.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam .
- ảnh t liệu về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
- Phiếu học tập cho HS.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới: Giới thiệu bài ( Dùng lời )
*HĐ1: Yêu cầu cần thiết xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
- HS trao đổi nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhiện vụ của cách mạng Việt Nam sau khi thống nhất đất nớc là gì?
( Xây dựng đất nớc đi lên CNXH )
+ Nhà máy thuỷ điện đợc xây dựng vào năm nào? ở đâu ?
( Khởi công xây dựng ngày 6-11-1979 tại tỉnh Hoà Bình )
+ Ai là ngời cộng tác với chúng ta xây dựng?
( Chính phủ Liên Xô là ngời cộng tác, giúp đỡ chúng ta xây dựng nhà máy này)
- Gọi lần lợt HS trình bày kết quả.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. HS (TB-Y) nhắc lại .
- Gọi 1,2 HS (K-G) lên xác định vị trí nhà máy thuỷ điện trên bản đồ.
*HĐ2: Tinh thần lao động khẩn trơng, dũng cảm trên công trờng xây dựng .
- HS thảo luận theo nhóm 4, đọc SGK trao đổi và tả lại không khí lao động trên công
trờng xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
11
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trớc lớp, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
- GV cho HS quan sát hình 1 và nêu nhận xét .
* HĐ3: Đóng góp lớn lao của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình vào sự nghiệp xây
dựng đất nớc.
- HS làm việc cả lớp, cùng trao đổi để trả lời các câu hỏi sau:
+ Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nớc sông Đà để xây dựng nhà máy tác động thế nào với
việc chống lũ lụt hẵng năm của nhân dân ta?
+ Điện của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã đóng góp vào sản xuất và đời sống của
nhân dân nh thế nào?
- Gọi lần lợt một số HS trình bày kết quả.
- HS, GV nhận xét bổ sung, kết luận.
3/Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài. ( HS : TB-K )
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Âm nhạc
(Thầy Long soạn và dạy)
Thứ 5 ngày 12 tháng 4 năm 2017
Thể dục
( Thầy Văn soạn và dạy)
Tập đọc
Tà áo dài việt nam
I/ Mục đích yêu cầu:
1/ Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài với giọng đọc nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự hào
về chiếc áo dài Việt Nam.
2/ Hiểu nội dung bài: Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền ; vẻ
đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách
hiện đại phơng Tây của tà áo dài Việt Nam ; sự duyên dáng, thanh thoát của phụ nữ
Việt Nam trong chiếc áo dài.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV:Tranh ảnh phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài.
III / Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới : Giới thiệu bài : ( quan sát tranh)
* HĐ1: Luyện đọc :
+ GV hớng dẫn đọc: Đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.
12
+ Đọc đoạn : HS đọc nối tiếp theo đoạn (2 lợt).
- Hớng dẫn HS đọc tiếng khó: cánh sen, vạt trớc, trái, truyền thống;...H/S (K-G) phát
âm, GV sửa lổi, HS (Y) đọc lại.
- HDHS yếu và TB đọc đúng với các con số: Thế kỉ XIX, thế kỉ XX.
- 1 HS đọc phần chú giải
+ Đọc theo cặp. ( HS: Lần lợt đọc theo cặp, GV nhận xét )
+ Đọc toàn bài ( HS : K-G đọc )
+ GV đọc mẫu .
* HĐ2: Tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm đoạn 1,2 (từ đầu...gấp đôi vạt phải ) trả lời câu hỏi 1 SGK.
( áo dài thẩm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh mhiều màu bên trong. Trang
phục nh vậy làm cho ngời phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.)
- Giảng từ: áo cánh, áo tứ thân.
- HS (K-G) rút ra ý chính, HS (TB-Y) nhắc lại.
ý 1: Vai trò của áo dài trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xa.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1,2 và đoạn 3 ( Từ những năm 30...trẻ trung ) trả lời câu hỏi
2 SGK.
( + áo dài cổ truyền : có 2 loại: áo tứ thân đợc may từ 4 mảnh vải, không có khuy; áo
năm thân may nh áo tứ thân, nhng vạt trớc bên trái may ghép từ 2 thân vải.
+ áo dài tân thời chỉ gồm hai thân vải phía trớc và phía sau.)
- HS (K-G) rút ý chính, HS (TB-Y) nhắc lại.
ý 2 : Sự hình thành của chiếc áo dài tân thời.
- Học sinh đọc thầm đoạn còn lại trả lời câu hỏi 3,4 SGK.
( Vì áo dài thể hiện phong cách vừa tế nhị, vừa kín đáo và lại làm cho ngời mặc thêm
mềm mại, thanh thoát hơn.
Phụ nữ mặc áo dài trông thớt tha, duyên dáng hơn.)
- Giảng từ : y phục.
- HS (K-G) rút ý chính, HS (TB-Y) nhắc lại.
ý 3 : áo dài biểu tợng y phục truyền thống của Việt Nam.
+ Bài học giúp em hiểu điều gì?( HS khá giỏi rút nội dung, HS yếu và TB nhắc lại )
Nội dung : (nh mục 1)
* HĐ3: Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- HS khá giỏi nêu cách đọc . GVHD cách đọc diễn cảm nh nhấn giọng ở những từ gợi
cảm : tế nhị, kín đáo, lấp ló, biểu tợng, thanh thoát,...
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. GV quan tâm HS yếu.
- HS thi đọc diễn cảm , HS (TB-Y) đọc tốt hơn .
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
13
Tập làm văn
ôn tập về tả con vật
I/ Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
- Củng cố kiến thức về văn tả con vật: cấu tạo, nghệ thuật quan sá, các giác quan sử
dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật sử dụng.
- Thực hành viết đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ viết sẵn cấu tạo bài văn miêu tả con vật.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ
2/ Bài mới: Giới thiệu bài ( Dùng lời )
* HĐ1: Thực hành.
+ Bài 1: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi
- HS thảo luận nhóm 4 làm vào bảng nhóm trả lời câu hỏi SGK. GV quan tâm giúp đỡ
HS (Y).
- Đại diện (HS: K-G) trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
a/ Đoạn văn gồm 4 đoạn:
+ Đoạn 1 : (Từ đầu...nhà tôi mà hót) giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi.
+ Đoạn 2 : ( Hình nh...rủ xuống cỏ cây) tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi.
+ Đoạn 3 : ( Hót một lúc...bóng đêm dày) tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi.
+ Đoạn 4 : ( Rồi hôm sau...bay vút đi) tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ
mi.
b/ + Quan sát bằng thị giác : nhìn thấy hoạ mi bay đến đậu...; nhắm mắt thu đầu, xù
lông, nhanh nhẹn...
+ Bằng thính giác : nghe thấy tiếng hót của hoạ mi vào buổi chiều, lúc chào nắng
sớm, vào các buổi sáng.
c/ HS tự lựa chọn trả lời.
- GV treo bangr phụ ghi cấu tạo bài văn miêu tả con vật . 2,3 HS nhắc lại.
+ Bài tập 2: SGK.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Gọi 1 số HS giới thiệu con vật định tả.
- HS làm bài cá nhân.GV quan tâm HS (Y).
- Gọi 1 số HS trình bày miệng bài làm trớc lớp.
- HS, GV nhận xét bổ sung.
3/ Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
14
Toán
ôn tập về đo thời gian
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời
gian dới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ...
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ; 1 cái đồng hồ bàn.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới: Giới thiệu bài ( Dùng lời )
*HĐ1: Thực hành
+ Bài tập 1: SGK.
- GV treo bảng phụ ghi bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài cá nhân, 4 HS lên bảng làm . Gọi 1 số học sinh nêu kết quả.
- HS, GV nhận xét ; chốt kết quả đúng, HS (TB) nhắc lại cách thực hiện.
+ Bài 2: SGK
- HS đọc yêu cầu bài 2, cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân . Giáo viên quan tâm HS yếu.
- Gọi lần lợt HS lên điền kết quả và giải thích cách làm.
- HS , GV nhận xét,chốt kết quả đúng.
KL: Rèn kĩ năng chuyển đổi số đo thời gian.
+Bài tập3:
- HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập và nêu miệng kết quả.
- GV cho HS thực hành xem đồng hồ khi cho các kim di chuyển.
KL: Rèn kĩ năng nhận biết số đo thời gian trên đồng hồ.
+ Bài tập 4.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1,2 HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bài cá nhân; GV quan tâm giúp đỡ HS (Y).
- Gọi 1 số HS (TB-K) nêu kết quả và cách thực hiện.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. ( Đáp án B )
* HĐ2: Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT.
Khoa học
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
15
I/ Mục tiêu:
HS biết: Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hơu.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh phóng to trang 122, 123 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
*HĐ1: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: HS trình bày đợc sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hơu.
Cách tiến hành :
- HS thảo luận theo nhóm 4, quan sát hình đọc thông tin SGK trả lời:
+ Hổ thờng sinh sản vào mùa nào?
+Khi nào nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
+ Hơu đẻ mỗi lứa mấy con? Hơu con mới sinh đã biết làm gì?
+ Tại sao hơu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hơu mẹ đã dạy con tập chạy?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả ( kết hợp chỉ hình minh hoạ SGK).
- HS, GV nhận xét bổ sung, kết luận.
KL: ( nh SGK)
* HĐ 2: Trò chơi: Thú săn mồi và con mồi.
Mục tiêu: Khắc sâu cho HS kiến thức về tính dạy con của một số loài thú.
Gây hứng thú học tập cho HS.
Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 2 nhóm : Nhóm1 cử 1 bạn đóng vai hổ mẹ và 1 bạn đóng vai hổ con.
Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hơu mẹ và một bạn đóng vai hơu con. Các thành viên
còn lại là quan sát viên.
- Cách chơi : Dựa vào kiến thức đã học về cách săn mồi của hổ hoặc chạy trốn kẻ thù
ở hơu để mô phỏng.
- GV cho HS tiến hành chơi.
- Các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau.
3/Củng cố Dặn dò:
- HS nhắc laị nội dung bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 13 tháng 4 năm 2017
Toán
ôn tập về phép cộng
I/ Mục tiêu:
16
Giúp Học sinh củng cố các kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số
thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: Hệ thống kiến thức về phép cộng .
- GV đa công thức tổng quát về phép cộng .
- Gọi 1 số HS nêu tên gọi các thành phần, kết quả và một số tính chất của phép cộng.
- GV nhận xét, hệ thống các tính chất về phép cộng. HS (TB-Y) nhắc lại.
* HĐ2: Thực hành.
+ Bài 1: SGK
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân, 4HS lên bảng làm.
- Gọi 1 số HS nêu kết quả.
- HS , GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
+ Bài 2: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2. cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân , 3 HS lên bảng làm. GV quan tâm giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 1 số HS nêu kết quả, cách thực hiện.
- HS , GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
- Yêu cầu 2 HS nhắc lại tính chất kết hợp và giao hoán của phép cộng.
KL: Củng cố tính chất của phép cộng.
+ Bài tập 3:SGK.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm cá nhân, nêu miệng kết quả và giải thích cách làm.
- HS, GV nhận xét kết luận.
- 1,2 HS (TB-Y) nhắc lại cách thực hiện.
KL: Củng cố về tính chất cộng với 0 và tìm thành phần trong phép tính.
+ Bài tập 4 : SGK.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân; 1 HS (K) lên bảng làm; GV quan tâm HS (Y).
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
KL: Rèn kĩ năng vận dụng phép cộng trong giải toán.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT.
Địa lí
các đại dơng trên thế giới
I/ Mục tiêu:
- Nhớ tên và tìm đợc vị trí của bốn đại dơng trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới.
17
- Mô tả đợc vị trí địa lí, độ sâu trung bình, diện tích của các đại dơng dựa vào bản đồ
(lợc đồ) và bảng số liệu.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: - Quả địa cầu; bản đồ thế giới.
- Bảng số liệu về các đại dơng; phiếu học tập.
HS : Su tầm các tranh ảnh, thông tin ...về các đại dơng.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ:
2/Bài mới: Giới thiệu bài (dùng lời)
* HĐ1: Vị trí của các đại dơng.
- HS thảo luận nhóm 4, quan sát hình 1 trang 30 SGK và hoàn thành bảng thống kê
vào phiếu học tập theo mẫu:
Tên đại dơng
Vị trí
Tiếp giáp với châu lục, đại dơng
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
- Gọi 1,2 HS (K-G) lên xác định trên bản đồ và quả địa cầu.
* HĐ2: Một số đặc điểm của đại dơng.
- GV treo bảng số liệu; yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu trao đổi nhóm đôi trả lời:
+ Nêu diện tích, độ sâu trung bình, độ sâu lớn nhất của từng đại dơng.
+ Xếp các đại dơng theo thứ tự từ lớn đến bé về diện tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dơng nào?
- Gọi lần lợt HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
( Các đại dơng xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích: Thái Bình Dơng, Đại Tây
Dơng, ấn Độ Dơng, Bắc Băng Dơng.
Đại dơng có đọ sâu trung bình lớn nhất là Thái Bình Dơng.)
- 1,2 HS (TB-Y) nhắc lại.
* HĐ3: Thi kể về các đại dơng.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Các nhóm trng bày tranh ảnh, bài báo, thông tin...để giới thiệu với các bạn.
- GV cùng HS cà lớp cùng nghe và nhận xét kết quả su tầm và giới thiệu của từng
nhóm.
- Bình chọn và khen ngợi nhóm su tầm đẹp, hay nhất.
3/Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy )
18
I/ Mục đích, yêu cầu:
1/ Ôn tập, củng cố kiến thức về dấu phẩy; hiểu đợc tác dụng của dấu phẩy, nêu đúng
ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.
2/ Làm đúng bài tập điền dấu phẩy thích hợp vào chỗ trống.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng tổng kết về dấu phẩy.
Truyện kể về bình minh viết từng đoạn vào giấy khổ to.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới: Giới thiệu bài ( Dùng lời )
* HĐ1: Thực hành.
+ Bài tập 1:
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. 1 HS (K-G) lên điền trên bảng phụ đã kẻ sẵn.GV
quan tâm HS (Y).
- Gọi 1 số HS nêu kết quả. HS, GV nhận xét bổ sung, chốt kết quả đúng.
( Ví dụ: 1a/ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
1b/ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
1c/ Ngăn cách các vế trong câu ghép. )
- Gọi 1,2 nêu tác dụng của dấu phẩy. HS (Y) nhắc lại.
+ Bài tập2 :
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi nhóm đôi làm vào phiếu bài tập .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
- Gọi 1,2 HS (K-G) nêu nội dung chính của câu chuyện.
( Câu chuyện kể về một thầy giáo đã biết giải thích khéo léo, giúp một bạn nhỏ khiếm
thị cha bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu đợc bình minh là nh thế nào.)
* HĐ2: Củng cố Dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tả con vật (kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
- Thực hành viết bài văn tả con vật.
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài.
- Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hính ảnh so sánh,
nhân hoá để ngời đọc hình dung đợc hình dáng, hoạt động của con vật đợc tả. Diễn đạt
tốt, mạch lạc.
19
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ:
2/Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: Thực hành viết.
+ Bài 1 : SGK.
- GV ghi đề.
- 1HS đọc đề, gợi ý SGK.
- HS viết bài.
- Thu chấm, nêu nhận xét chung.
* HĐ2: Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài học sau.
Sinh hoạt tập thể
20