Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GIÁO án lớp 5 TUẦN 11 năm học 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.53 KB, 39 trang )

Trờng Tiểu học Quảng Nham

Tuần 11
Thứ hai ngày 28tháng 10 năm 2013
Đạo đức :

Thực hành giữa học kì 1

I/ Mục tiêu:
Củng cố cho HS:
- Vai trò và trách nhiệm của HS lớp 5.
- Biết vơn lên trong cuộc sống và nhớ ơn tổ tiên
- Biết yêu quý bạn bè
HS vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng n
gày
Có ý thức yêu quý gia đình, bạn bè và thực hiện tốt trách nhiệm của mình.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Phiếu bài tập; bảng phụ ghi bài 2; bài 5.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ: 5phút
Học sinh liên hệ về việc làm của mình để giữ gìn tình bạn ngày càng gắn bó - nhận xét
ghi điểm
B/ Bài mới:25phút
Giới thiệu bài: (Dùng lời)
* HĐ1:Luyện tập thực hành
Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học và vận dụng vào cuộc sống.
Bài 1:
a/ HS lớp 5 có gì khác so với HS các lớp dới trong trờng?
b/ Chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
c/ Em hãy nói cảm nghĩ của em khi đã là HS lớp 5
- HS cả lớp làm bài cá nhân vào giấy nháp sau đó trả lời miệng trớc lớp.


(HS yếu chỉ cần làm câu a, b)
GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5- lớp đàn anh, đàn chị trong trờng. Thầy mong rằng
các em sẽ gơng mẫu về mọi mặt để cho các em HS lớp dới học tập và noi theo.
1

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng


Trờng Tiểu học Quảng Nham

Bài 2:Em sẽ làm gì trong tình huống sau:
a/ Em gặp một vấn đề khó khăn nhng không biết giải quyết thế nào?
b/ Em đang ở nhà một mình thì bạn Hùng đến rủ em đi sang nhà bạn Lan chơi.
c/ Em sẽ làm gì khi thấy bạn em vứt rác ra sân trờng.
d/ Em sẽ làm gì khi bạn em rủ em hút thuốc lá trong giờ ra chơi.
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đề bài
- HS thảo luận nhóm 4 tìm cách giải quyết tình huống(HS yếu chỉ cần làm câu a,b)
GVKL: Mỗi chúng ta đều phải có trách nhiệm trớc việc làm của mình
Bài 3: Thế nào là vợt khó trong cuộc sống và học tập? vợt khó trong cuộc sống và học tập
sẽ giúp chúng ta điều gì? Em đã và sẽ làm gì để vợt khó trong cuộc sống và học tập?
- HS cả lớp làm bài cá nhân vào giấy nháp sau đó trả lời miệng trớc lớp.
- HS yếu và trung bình trả lời , HS khá, giỏi nhận xét bổ sung
GVKL: Các bạn đã biết khắc phục những khó khăn của mình và không ngừng vơn lên
Thầy mong rằng đó là những tấm gơng sáng để các em noi theo.
Bài 4: Em đã và sẽ làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên
- GV phát phiếu cho HS làm bài cá nhân sau đó nêu miệng trớc lớp
- HS yếu và trung bình trả lời , HS khá, giỏi nhận xét bổ sung
GVKL: Các em đã biết thể hiện nhớ ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực
Bài 5: Em sẽ làm gì trong mỗi trờng hợp sau? Vì sao em lại làm nh vậy?
a/ Khi em nhìn thấy bạn em làm việc sai trái.

b/ Khi bạn em gặp chuyện vui, chuyện buồn.
c/ Khi bạn em bị bắt nạt.
d/ Khi bạn em bị ốm phải nghỉ học.
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đề bài
- HS thảo luận nhóm 4 tìm cách giải quyết tình huống(HS yếu chỉ cần làm câu a,b)
GVKL: Trong cuộc sống ai cũng cần phải có bạn bè
* HĐ2: Củng cố dặn dò:5phút
- GV hệ thống kiến thức toàn bài , HS liên hệ thực tế
2

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng


Trờng Tiểu học Quảng Nham

Tập đọc :

Chuyện một khu rừng nhỏ
I/ Mục tiêu:
1/ Đọc diễn cảm đợc bài văn với giọng hồn nhiên(Bé Thu); giọng hiền từ (Ngời ông)
2/ Hiểu nội dung : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu .(Trả lời đợc các câu
hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc SGK để giới thiệu bài.
Bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 hớng dẫn luyện đọc diễn cảm
III / Các hoạt động dạy học.
A / Bài cũ :5phút
Nhận xét kết quả bài thi giữa học kì I
B / Bài mới :25phút
1/ Giới thiệu bài : quan sát tranh.

2/ Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài :
3

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng


Trờng Tiểu học Quảng Nham

* HĐ1: Luyện đọc :
- Hớng dẫn giọng đọc: Đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi
đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả; đọc rõ giọng hồn nhiên,nhí nhảnh của
bé Thu; giọng hiền từ chậm rãi của ngời ông.
- Phân đoạn: 3 đoạn :
+ Đoạn 1: từ đầu đến ...từng loài cây
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến ...không phải là vờn.
+ Đoạn 3 : Còn lại.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn (2 lợt).
+ Lựơt 1: Hớng dẫn HS đọc tiếng khó: Sà xuống cành lựu, săm soi, rủ rỉ,...; sửa lỗi
giọng đọc.
+ Lợt 2: Giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ:
- HS đọc phần chú giải
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một HS khá(giỏi) đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi đọc thầm bằng mắt.
- GV đọc mẫu bài văn.
* HĐ2: Tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 1 SGK
+ Giảng từ : Rủ rỉ : Nói nhỏ đủ nghe , chậm rãi
Đoạn văn này muốn nói lên điều gì?
HS khá gỏi rút ý chính, HS trung bình, yếu nhắc lại
ý 1: Sở thích của bé Thu.

Tiểu kết:Với câu mở đầu của đoạn văn tác giả đã cho ta thấy sở thích của bé Thu. Vậy để
biết đợc vì sao bé Thu lại thích nghe ông giảng về các lòai cây chúng ta tìm hiểu đoạn 2
- HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi 2 SGK
+ Giảng từ: Ban công: phần hè có mái che ; hé nở: mới chớm nở;nhọn hoắt: rất nhọn
Đoạn văn này muốn nói lên điều gì?
HS khá gỏi rút ý chính, HS trung bình, yếu nhắc lại
ý 2:Những đặc điểm của mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu
4

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng


Trờng Tiểu học Quảng Nham

Tiểu kết: Tác giả đã sử dụng biện pháp liệt kê, miêu tả,so sánh cho chúng ta thấy đợc đặc
điểm của các loài cây trên ban công nhà bé Thu
- HS đọc thầm đoạn còn lại trả lời câu hỏi 3,4 SGK
Đoạn văn này muốn nói lên điều gì?
HS khá giỏi rút ý chính, HS trung bình, yếu nhắc lại
ý 3:Ban công nhà Thu cũng là vờn
Tiểu kết: Bằng biện pháp nghệ thuật miêu tả tác giả đã cho ta thấy sự sinh động của
mảnh vờn nhỏ bé trên ban công nhà Thu
+ Nội dung chính của bài nói lên điều gì?
HS khá giỏi rút nội dung bài, HS trung bình, yếu nhắc lại
Nội dung : Bài văn nói lên hai ông cháu bé Thu rất yêu quí thiên nhiên, đã góp phần làm
cho môi trờng sống xung quanh thêm trong lành tơi đẹp.
* HĐ3: Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 .
+ Treo bảng phụ hớng dẫn HS trung bình và yếu luyện đọc diễn cảm

+ GV đọc mẫu
+ HS đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc trớc lớp.
- Nhận xét cho điểm HS.
- Tổ chức cho 3 HS khá, giỏi đọc theo vai
3/ Củng cố- Dặn dò:5phút
Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán :

luyện tập

I/ Mục tiêu:
Giúp HS biết :
5

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng


Trờng Tiểu học Quảng Nham

- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân , giải bài toán với các số thập phân.
II/ Đồ dùng dạy học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A/ Bài cũ.5phút
Chữa bài tập tiết kiểm tra giữa học kì I
B/ Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài:(Dùng lời)
* HĐ1: Thực hành

Bài 1: SGK.Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân
- Yêu cầu một HS đọc đề.
- HS làm bài tập cá nhân( HS yếu chỉ cần làm bài thứ nhất), 2 HS lên bảng làm.
HS khá giỏi nêu cách làm, HS trung bình và yếu nhắc lại cách làm
KL: Rèn kĩ năng tính tổng nhiều STP.
Bài 2a,b: SGK.Kĩ năng sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện
nhất.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài tập cá nhân, 2HS lên bảng làm.Yêu cầu HS khá giỏi giải thích miệng
cách làm.( HS trung bình và yếu chỉ cần làm 2 bài đầu)hs khá giỏi làm cả bài
KL: Rèn kĩ năng sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
Bài3:(Cột 1) SGK.Kĩ năng so sánh các số thập phân
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân, 2HS lên bảng làm. Yêu cầu HS khá giỏi giải thích miệng cách
làm.( HS trung bình và yếu chỉ cần làm 2 bài đầu) các bài còn lại dành cho hs khá giỏi
KL: Rèn kĩ năng so sánh các số thập phân.
Bài4: SGK.Kĩ năng giải toán với các số thập phân
- Yêu cầu HS đọc đề bài.

6

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng


Trờng Tiểu học Quảng Nham

- HS làm bài cá nhân, 1 HS giỏi lên bảng làm, 2 HS yếu chỉ cần làm phép tính vào
phiếu có sẵn lời giải
KL: Rèn kĩ năng giải toán với các số thập phân.
*HĐ2: Củng cố - dặn dò.5phút

GV hệ thống kiến thức toàn bài.
Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
Lịch sử

Hơn tám mơi năm chống thực dân pháp và đô hộ
(1858 1945)
I/ Mục tiêu
Qua bài này, giúp HS nắm đợc những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất
từ năm 1858 đến năm 1945 :
+Năm 1858: thực dân Pháp bắt đầu xâm lợc nớc ta.
+Nửa cuối thế kỉ 19 : phong trào chống Pháp của Trơng Định và phong trào Cần Vơng.
+Đầu thế kỉ XX: phong trào Đông Du của Phan Bội Châu.
+Ngày 3-2-1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời .
+Ngày 19-8-1945: khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
+Ngày 2-9-1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.Nớc Việt Nam Dân
chủ Cộng hoà ra đời .
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bản đồ hành chính Việt Nam
Bảng thống kê các sự kiện đã học (từ bài 1 đến bài 10)
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ: 5phút
Học sinh nêu ghi nhớ về bài học tiết trớc - nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới:25phút
Giới thiệu bài:(Dùng lời )
7

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng


Trờng Tiểu học Quảng Nham


*HĐ1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến 1945
- Yêu cầu HS đọc SGK
- GV chia lớp làm 2 nhóm để HS thảo luận, lần lợt nhóm này nêu câu hỏi, nhóm kia trả
lời theo 2 nội dung: thơì gian diễn ra sự kiện và diễn biến chính
- GV hớng HS điền vào các sự kiện lịch sử sau:
+ Năm 1858: thực dân Pháp bắt đầu xâm lợc nớc ta
+ Nửa cuối thế kỉ XI X :phong trào chống Pháp của Trơng Định và phong trào Cần vơng
+ Đầu thế kỉ XX: phong trào Đông Du của Phan Bội Châu
+ Ngày 3-2-1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
+ Ngày 19-8-1945:khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội
+ Ngày 2-9-1945:Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nớc Việt Nam Dân
Chủ Cộng Hòa thành lập
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả(HS yếu và trung bình nêu HS khá giỏi nhận xét
bổ sung)
- GV kết luận và treo bảng thống kê các sự kiện đã hoàn chỉnh các nội dung
- Yêu cầu 2,3 HS đọc bảng thống kê đó.
* HĐ2:Củng cố dặn dò: 5phút
HS nhắc lại nội dung bài.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

Thứ 3, ngày 29tháng 10 năm 2013
Chính tả :

nghe- viết

luật bảo vệ môi trờng
(Tích hợp BVMT : Khai thác trực tiếp)
I/ Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn bản luật .

- Làm đợc bài tập 2(a,b) hoặc bài tập 3(a/b), hoặc bài tập chính tả phơng ngữ
8

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng


Trờng Tiểu học Quảng Nham

- Giáo dục học sinh ý thc và trách nhiệm về bảo vệ môi trờng
II/ Đồ dùng dạy học
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ:5phút
Nhận xét chữa bài tập kiểm tra giữa học kì một - nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới :25phút
Giới thiệu bài:(Dùng lời)
* HĐ1: Hớng dẫn HS nghe- viết.
a, Tìm hiểu nội dung bài viết
+ Gọi 1-2 HS khá, giỏi đọc đoạn luật.
+ GV hỏi, HS trả lời miệng câu hỏi sau: Điều 3, khoản 3 trong luật bảo vệ môi trờng có
nội dung là gì?
b/ Hớng dẫn viết từ khó.
+ Yêu cầu HS nêu các từ khó viết.
+ Yêu cầu HS yếu và trung bình đọc và viết các từ đó.
c/ Viết chính tả: HS viết theo lời đọc của GV.
d/ Thu, chấm bài : 10 bài.
* HĐ2: Hớng dẫn HS làm BT chính tả.
Bài tập 2: SGK.
- Một HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK.
- Tổ chức cho HS làm bài tập dới dạng trò chơi: 4 nhóm lên thi tìm từ ngữ theo yêu
cầu bài tập.

- Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của các nhóm. Chốt lời giải đúng.
- Gọi HS yếu và trung bình đọc thành tiếng các từ tìm đợc trên bảng.
Bài tập 3: SGK.
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS suy nghĩ cá nhân để làm

9

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng


Trờng Tiểu học Quảng Nham

- GV chia lớp làm 2 nhóm, các HS trong nhóm tiếp nối nhau lên bảng, mỗi HS viết một
từ láy, sau đó về chỗ HS khác lên viết
- HS và GV nhận xét. Kết luận. - Gọi HS yếu và trung bình đọc thành tiếng các từ tìm
đợc trên bảng.
* HĐ3: Củng cố Dặn dò:5phút
Nhận xét tiết học
Dặn học sinh ghi nhớ các từ vừa tìm đợc và chuẩn bị bài sau.
Toán :

trừ hai số thập phân
I/ Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết cách thực hiện trừ hai số thập phân.
- Vận dụng giải toán có nội dung thực tế.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ :5phút

Học sinh chữa bài tập 3 cột 2 - nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài:(Dùng lời)
* HĐ1: Hớng dẫn HS tự tìm cách thực hiện trừ hai số thập phân.
a/ - GV nêu ví dụ 1SGK, cho HS tự nêu phép tính để tìm độ dài đoạn thẳng BC, đó là:
4,19 1,84 = ? (m)
- Cho HS tìm cách thực hiện phép trừ 2 STP nh SGK
- Từ kết quả trên cho HS tự nêu cách trừ 2 STP nh SGK
b/ Thực hiện tơng tự nh phần a đối với ví dụ 2.
Chú ý: Khi đặt tính ta thấy số bị trừ 45,8 có một chữ số ở phần thập phân, số trừ có 2 chữ
số ở phần thập phân, ta có thể viết thêm 0 vào bên phải phần thập phân của 48,5 để có
48,50 hoặc coi 48,5 là 48,50 rồi trừ nh trừ các số tự nhiên.
10

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng


Trờng Tiểu học Quảng Nham

HS khá, giỏi nêu cách trừ số thập phân nh trong SGK rồi cho vài HS yếu và trung bình
nhắc lại
* HĐ2: Thực hành.
Bài 1a,b: SGK. Kĩ năng trừ hai số thập phân
HS đọc yêu cầu bài 1.
HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm. Yêu cầu HS khá, giỏi nêu cách thực hiện
từng phép trừ , HS yếu và trung bình nhắc lại
HS và GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
HS nhắc lại cách trừ 2 STP.
KL: Rèn kĩ năng trừ 2 STP.
Bài 2a,b: SGK.Kĩ năng đặt tính trừ hai ssố thập phân

HS đọc yêu cầu bài 2.
HS làm việc cá nhân , 3 HS lên bảng làm( HS yếu chỉ cần làm 2 bài đầu)
HS và GV nhận xét.
KL: Rèn kĩ năng đặt tính và trừ 2 STP.
Bài 3: SGK. Kĩ năng giải toán với các phép trừ STP
HS đọc yêu cầu bài 3.
HS làm theo nhóm đôi, 1 HS giỏi lên bảng làm. HS yếu chỉ làm phép tính vào vở
HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng.
KL: Rèn kĩ năng giải bài toán với phép trừ các STP.
* HĐ3: Củng cố dặn dò:5phút
GV hệ thống kiến thức toàn bài.
HS nhắc lại cách trừ 2 STP.
Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT.

11

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng


Trờng Tiểu học Quảng Nham

Luyện từ và câu :

đại từ xng hô
I/ Mục tiêu:
1/ Nắm đợc khái niệm đại từ xng hô (Nội dung ghi nhớ).
2/ Nhận biết đợc đại từ xng hô trong đoạn văn;(BT1 mục III) chọn đợc đại từ xng hô
thích hợp để điền vào ô trống (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ ghi bài tập 3

II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ : 5phút
Nhận xét chữa bài tập kiểm tra giữa học kì I
B/ Bài mới:25phút
Giới thiệu bài:(Dùng lời)
* HĐ1: Nhận xét
Bài tập 1:SGK. Kĩ năng nhận biết về đại từ xng hô
Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập.
GV hỏi :
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
+ Các nhân vật làm gì ?
HS khá, giỏi trả lời miệng, rút ra kết luận; HS yếu và trung bình nhắc lại
GV: Những từ in đậm trong đoạn văn trên đợc gọi là đại từ xng hô.
Bài tập 2: SGK.
HS đọc yêu cầu của bài tập .
Yêu cầu HS yếu và HS trung bình nhận xét về thái độ của cơm sau đó của Hơ Bia
HS khá, giỏi và GV nhận xét bổ sung
Bài tập 3: SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập .
Yêu cầu HS làm cá nhân, HS yếu và HS trung bình trả lời miệng trớc lớp
12

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng


Trờng Tiểu học Quảng Nham

HS khá, giỏi và GV nhận xét bổ sung
HS khá, giỏi rút ra kết luận, HS yếu và HS trung bình nhắc lại
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ

* HĐ2: Luyện tập
Bài tập 1: SGK
Yêu cầu HS đọc đề bài
HS đọc thầm lại đoạn văn, làm bài miệng; phát biểu ý kiến
HS yêú và HS trung bình trả lời miệng trớc lớp
HS khá, giỏi và GV nhận xét bổ sung
Bài tập 2: SGK
Yêu cầu HS đọc đề bài
HS đọc thầm lại đoạn văn, làm bài miệng; phát biểu ý kiến
HS khá, giỏi và GV nhận xét viết lời giải đúng vào ô trống
HS HS yêú và HS trung bình đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đầy đủ các đại từ xng hô
HĐ2: Củng cố Dặn dò:5phút
GV hệ thống kiến thức toàn bài.
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
ôn tập: con ngời và sức khỏe
(Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
HS có khả năng biết:
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét , sốt xuất huyết , viêm não , viêm gan A; nhiễm
HIV/AIDS
II/ Đồ dùng dạy học
GV: Các tranh trang 44 SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
13

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng



Trờng Tiểu học Quảng Nham

A/ Bài cũ: 5phút
Học sinh nêu ghi nhớ về bài học tiết trớc - nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới: 25phút
Giới thiệu bài:(Dùng lời)
*HĐ3: Thực hành vẽ tranh vận động
Mục tiêu: HS vẽ đợc tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện(hoặc
xâm hại trẻ em,hoặc HIV/AIDS, hoặc tai nạn giao thông)
Cách tiến hành:
- HS làm việc theo nhóm 4
- GV gợi ý:
- HS quan sát hình 2,3 trang 44 SGK thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất
nội dung tranh của nhóm mình và phân công nhau cùng vẽ .
- Đại diện các nhóm (HS khá, giỏi) lên trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả
lớp.HS yếu nhắc lại
- GV cùng HS nhận xét, kết luận
IIICủng cố Dặn dò:5phút
HS nhắc laị nội dung bài và liên hệ thực tế.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

Thứ 4 ngày 31 tháng 10 năm 2013
Tập đọc
:Ôn tập đọc diễn cảm

Chuyên một khu vờn nhỏ,Đất cà mau

I/ Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm ,ngắt nhịp hợp lí .
Thể hiện cảm xúc từng bài


II / Các hoạt động dạy học. (30P)
Tổ chức cho HS khá thi đọc diễn cảm trớc lớp,HS yếu và trung bình đọc tốt hơn
- Nhận xét cho điểm HS.
14

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng


Trờng Tiểu học Quảng Nham

IIICủng cố- Dặn dò:5phút
Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán :
luyện tập
I/ Mục tiêu
Giúp HS biết :
- Trừ hai số thập phân .
- Tìm một thành phần cha biết của phép cộng , phép trừ các số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng .
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ :5phút
Học sinh chữa bài tập 2 c,d - nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới:25phút
Giới thiệu bài:(Dùng lời)
* HĐ1: Thực hành.
Bài 1: SGK. Rèn kĩ năng trừ hai số thập phân
HS đọc yêu cầu bài

HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm.Yêu cầu HS khá, giỏi nêu cách thực hiện phép
trừ 2 STP. Lu ý HS số tự nhiên đợc coi là STP đặc biệt (chẳng hạn : 60,00) HS yếu và TB
chỉ cần làm 3 bài đầu .
HS và GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
KL: Rèn kĩ năng trừ 2 STP.
Bài 2a,c:SGK. Kĩ năng tìm thành phần cha biết
HS đọc yêu cầu bài 2.
HS làm việc cá nhân , 2HS lên bảng làm HS yếu và TB chỉ cần làm 2 bài đầu
15

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng


Trờng Tiểu học Quảng Nham

HS và GV nhận xét.Yêu cầu HS HS khá, giỏi nêu cách tìm thành phần cha biết
KL: Rèn kĩ năng tìm thành phần cha biết
Bài 3: SGK(Dành cho học sinh khá giỏi)
HS đọc yêu cầu bài 3.
HS làm theo nhóm đôi, 1 HS lên bảng làm.
HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng.
KL: Rèn kĩ năng giải bài toán với phép cộng, trừ các STP.
Bài 4a:SGK.Kĩ năng trừ một số cho một tổng
HS đọc yêu cầu bài 4.
HS làm theo nhóm đôi, 4 HS lên bảng làm.
HS khá, giỏi nhận xét rút ra cách trừ một số cho một tổng; HS trung bình và yếu nhắc
lại
KL:HS biết cách trừ một số cho một tổng
* HĐ3: Củng cố dặn dò:5phút
GV hệ thống kiến thức toàn bài.

Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT.
Kể chuyện
ngời đi săn và con nai
(Tích hợp BVMT : Khai thác trực tiếp)
I/ Mục tiêu:
-Kể đợc từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1); tởng tợng và nêu đợc kết
thúc câu chuyện một cách hợp lí(BT2). Kể nối tiếp đợc từng đoạn câu chuyện.
-Giáo dục học sinh ý thức BVMT , không săn bắt các loài động vật trong rừng , góp
phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trờng thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học
GV : Tranh minh họa chuyện trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học
A/ Bài cũ: 5phút
16

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng


Trờng Tiểu học Quảng Nham

Nhận xét bài thi định kì lần 1 (Giữa học kì )
B/ Bài mới:25phút
Giới thiệu bài:(Dùng lời)
* HĐ1: GV kể chuyện.
- GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn(GV chỉ kể 4 đoạn tơng ứng với 4 tranh minh họa.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh họa.
*HĐ2: Hớng dẫn HS kể chuyện
a/ Kể chuyện theo nhóm.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm 4. Mỗi HS kể theo nội dung của từng tranh
- Dự đoán kết thúc của câu chuyện

- Kể lại câu chuyện theo kết thúc của mình dự đoán(HS yếu chỉ cần kể đợc từng đoạn)
b/ Thi kể chuyện trớc lớp.
- Đại diện các nhóm lên thi kể chuyện trớc lớp theo hình thức tiếp nối.
- GV kể tiếp đoạn 5
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện trớc lớp (3HS). (HS yếu chỉ cần kể đợc từng đoạn)
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện .
- GV nhận xét cho điểm.
c/ Trao đổi về ý nghĩa câu chụyên.
GV nêu câu hỏi hoặc HS hỏi đáp lẫn nhau.
+ Tại sao ngời đi săn muốn bắn con nai?
+ Tại sao dòng suối, cây trám đến khuyên ngời đi săn đừng bắn con nai?
+ Vì sao ngời đi săn không bắn con nai?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
HS khá, giỏi trả lời; HS yếu và trung bình nhắc lại
* HĐ4: Củng cố dặn dò: 5phút
GV nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.

17

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng


Trờng Tiểu học Quảng Nham

Địa lí :

lâm nghiệp và thủy sản
I/ Mục tiêu: HS:
- Nêu đợc một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ
sản ở nớc ta;

+ Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng , khai thác gỗ và lâm sản ;
phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
+ Ngày thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản , phân bố ở vùng
ven biển và những nơi có nhiều sông , hồ ở các đồng bằng .
- Sử dụng sơ đồ , bảng số liệu , biểu đồ , lợc đồ để bớc đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố
của lâm nghiệp và thuỷ sản.
II/ Đồ dùng dạy học
GV: Bản đồ kinh tế Việt Nam.
Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác các nguồn lợi thủy sản
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ: 5phút
Học sinh trả lời câu hỏi cuối bài tiết trớc - nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới:25phút
Giới thiệu bài:(Dùng lời)
* HĐ1: Lâm nghiệp
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời miệng câu hỏi SGK
- HS yếu và trung bình trả lời ,HS khá, giỏi nhận xét bổ sung
KL: Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng và bảo vệ rừng , khai thác gỗ và các lâm sản
khác.
HS yếu nhắc lại kết luận.
- GV hớng dẫn HS quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi trong SGK(HS khá, giỏi trả
lời)
- HS và GV nhận xét, bổ sung và kết luận:
18

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng


Trờng Tiểu học Quảng Nham


+ Từ năm 1980 đến năm 1995 diện tích rừng bị gảm do khai thác bừa bãi, đốt rừng làm
nơng rẫy.
+ Từ năm 1995 đến năm 2004 diện tích rừng tăng do Nhà nớc, nhân dân tích cực trồng
và bảo vệ rừng.
HS yếu nhắc lại kết luận
* HĐ2: Ngành thủy sản
- GV hỏi: Hãy kể tên một số loại thủy sản mà em biết. Nớc ta có những điều kiện thuận
lợi nào để phát triển thủy sản ?
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 trong SGK
- HS khá, giỏi trình bày kết quả
- HS và GV nhận xét, kết luận:
+ Ngành thủy sản gồm: Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
+ Sản lợng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng
+ Sản lợng thủy sản ngày càng tăng, trong đó sản lợng nuôi trồng thủy sản tăng nhanh
hơn sản lợng đánh bắt.
+ Các loại thủy sản đang đợc nuôi nhiều: Các loại cá nớc ngọt( cá ba sa, cá tra, cá trôi,
cá trắm, cá mè,...), cá nớc lợ và nớc mặn( cá song, cá tai tợng, cá trình, ...), các loại
tôm(tôm hùm, tôm sú,...), trai, ốc,...
+ Ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ.
HS yếu nhắc lại
Củng cố dặn dò:5phút
Gọi HS đọc phần bài học trong SGK.
Kĩ thuật :

Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
I. Mục tiêu:

HS cần phải:

- Nêu đợc tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.

- BIết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
II . Đồ dùng dạy học
19

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng


Trờng Tiểu học Quảng Nham

- Một số bát, đũa và dụng cụ, nớc rửa bát (chén).
- Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung SGK
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS
III. Các hoạt động dạy học
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Nhân dân ta có câuNhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm . ĐIều đó cho thấy là
muốn có đợc bữa cơm ngon, hấp dẫn thì không chỉ cần chế biến món ăn ngon mà còn
phải biết cách làm cho dụng cụ ăn uống sạch sẽ, khô ráo.
Hoạt động 1. Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn
uống(10phút)
- HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thừơngdùng (đã học ở bài 7).
- Hớng dẫn HS đọc nội dung mục 1(SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu tác dụng của
việc rửa dụng cụ nấu, bát, đũa sau bữa ăn. GV nêu vấn đề: Nếu nh dụng cụ nấu ăn không
đợc rửa sạch thì sẽ nh thế nào?
- Nhận xét và tóm tắt nội dung của hoạt động 1: Bát, đũa, thìa, đĩa sau khi đợc sử
dụng để ăn uóng nhất thiết phải đợcrửa sạch sẽ, không để lu cữu qua bữa sau hoặc qua
đêm. Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống không những làm cho các dụng cụ đó sạch sẽ, khô
ráo, ngăn chặn đợc vi trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản, giữ cho các dụng cụ
không bị hoen rỉ.

Hoạt động 2. Tìm hiểu cách rửa sạch dụng nấu ăn và ăn uông.(10phút)
- HS mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình.
- Hớng dẫn HS quan sát hình, đọc nội dung mục 2(SGK) và đặt câu hỏi để yêu cầu
HS so sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát đợc trình bày trong SGK .
- Nhận xét và hớng dẫn HS các bớc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung
SGK . GV lu ý HS một số điểm sau:
+ Trớc khi rửa bát cần dồn hết thức ăn, cơm còn lại trên bát đĩa vào một chỗ. Sau
đó tráng qua một lợt bằng nớc sạch tất cả dụng cụ nấu ăn và ăn uống.

20

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng


Trờng Tiểu học Quảng Nham

+ Không rửa cốc (li) uống nớc cùng với bát, đĩa, thìa, đĩa,để tránh làm cốc có
mùi mỡ hoặc mùi thức ăn.
+Nên dùng nớc rửa bát để rửa sạch mỡ và mùi thức ăn trên bát, đĩa. Về mùa đông,
nên hoà nớc rửa bát vào nớc ấm để rửa cho sạch mỡ. Có thể dùng nớc vo gạo để
rửa bát cũng rất sạch.
+ Dụng cụ nấu ăn và ăn uống phải đợc rửa hai lần bằng nớc sạch. Có thể rửa bát
vào chậu, cũng có thể rửa trực tiếp dới vòi nớc. Dùng miếng rửa bát hoặc xơ mớp
khô, búi rửa bát cọ sạch cả mặt trong và mặt ngòi của dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
+ úp từng dụng cụ ăn uống đã rửa sạch vào rổ cho ráo nớc rồi mới úp vào chạn.
Nếu trời nắng, nên phơi rổ úp bát dới nắng cho khô ráo.
Nếu chuẩn bị đợc một số bát, đĩa, dụng cụ và nớc rửa bát, GV thực hiện một số thao tác
minh hoạ cho HS hiểu rõ hơn cách thực hiện.
- Hớng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập(10phút)

- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh gía kết quả học tập của HS.
-Dựa vào mục tiêu, nội dung chính của bài kết hợp với sử dụng câu hỏi cuối bài
đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự
đánh giá kết quả học tập của mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh gia. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
IV . Nhận xét dặn dò(5phút)
- GV nhận xét ý thức học tập của HS.
-GV động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình rửa bát sau bữa ăn.
- Dặn dò HS về nhà học bài, xem lại các bài đã học trong chơng(từ bài 1 đến bài
13) và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để giờ sau học bài Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự
chọn
Kĩ thuật :

Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
I. Mục tiêu:

HS cần phải:
21

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng


Trờng Tiểu học Quảng Nham

- Nêu đợc tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- BIết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
II . Đồ dùng dạy học
- Một số bát, đũa và dụng cụ, nớc rửa bát (chén).

- Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung SGK
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS
III. Các hoạt động dạy học
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Nhân dân ta có câuNhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm . ĐIều đó cho thấy là
muốn có đợc bữa cơm ngon, hấp dẫn thì không chỉ cần chế biến món ăn ngon mà còn
phải biết cách làm cho dụng cụ ăn uống sạch sẽ, khô ráo.
Hoạt động 1. Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn
uống(10phút)
- HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thừơngdùng (đã học ở bài 7).
- Hớng dẫn HS đọc nội dung mục 1(SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu tác dụng của
việc rửa dụng cụ nấu, bát, đũa sau bữa ăn. GV nêu vấn đề: Nếu nh dụng cụ nấu ăn không
đợc rửa sạch thì sẽ nh thế nào?
- Nhận xét và tóm tắt nội dung của hoạt động 1: Bát, đũa, thìa, đĩa sau khi đợc sử
dụng để ăn uóng nhất thiết phải đợcrửa sạch sẽ, không để lu cữu qua bữa sau hoặc qua
đêm. Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống không những làm cho các dụng cụ đó sạch sẽ, khô
ráo, ngăn chặn đợc vi trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản, giữ cho các dụng cụ
không bị hoen rỉ.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách rửa sạch dụng nấu ăn và ăn uông.(10phút)
- HS mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình.
- Hớng dẫn HS quan sát hình, đọc nội dung mục 2(SGK) và đặt câu hỏi để yêu cầu
HS so sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát đợc trình bày trong SGK .
22

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng


Trờng Tiểu học Quảng Nham


- Nhận xét và hớng dẫn HS các bớc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung
SGK . GV lu ý HS một số điểm sau:
+ Trớc khi rửa bát cần dồn hết thức ăn, cơm còn lại trên bát đĩa vào một chỗ. Sau
đó tráng qua một lợt bằng nớc sạch tất cả dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
+ Không rửa cốc (li) uống nớc cùng với bát, đĩa, thìa, đĩa,để tránh làm cốc có
mùi mỡ hoặc mùi thức ăn.
+Nên dùng nớc rửa bát để rửa sạch mỡ và mùi thức ăn trên bát, đĩa. Về mùa đông,
nên hoà nớc rửa bát vào nớc ấm để rửa cho sạch mỡ. Có thể dùng nớc vo gạo để
rửa bát cũng rất sạch.
+ Dụng cụ nấu ăn và ăn uống phải đợc rửa hai lần bằng nớc sạch. Có thể rửa bát
vào chậu, cũng có thể rửa trực tiếp dới vòi nớc. Dùng miếng rửa bát hoặc xơ mớp
khô, búi rửa bát cọ sạch cả mặt trong và mặt ngòi của dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
+ úp từng dụng cụ ăn uống đã rửa sạch vào rổ cho ráo nớc rồi mới úp vào chạn.
Nếu trời nắng, nên phơi rổ úp bát dới nắng cho khô ráo.
Nếu chuẩn bị đợc một số bát, đĩa, dụng cụ và nớc rửa bát, GV thực hiện một số thao tác
minh hoạ cho HS hiểu rõ hơn cách thực hiện.
- Hớng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập(10phút)
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh gía kết quả học tập của HS.
-Dựa vào mục tiêu, nội dung chính của bài kết hợp với sử dụng câu hỏi cuối bài
đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự
đánh giá kết quả học tập của mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh gia. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
IV . Nhận xét dặn dò(5phút)
- GV nhận xét ý thức học tập của HS.
-GV động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình rửa bát sau bữa ăn.

23


Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng


Trờng Tiểu học Quảng Nham

- Dặn dò HS về nhà học bài, xem lại các bài đã học trong chơng(từ bài 1 đến bài
13) và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để giờ sau học bài Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự
chọn
Thứ 5 ngày 01 tháng 11 năm 2013
Toán :

luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Cộng , trừ số thập phân
- Tính giá trị của biểu thức số , tìm thành phần cha biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng , trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1; phiếu bài tập ghi sẵn lời giải bài 4,5
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ :5phút
Học sinh chữa bài tập 3 tiết 53 - nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới:25phút
Giới thiệu bài:(Dùng lời)
* HĐ1: Thực hành.
Bài 1: SGK.Kĩ năng cộng , trừ hai số thập phân ; tính giá trị của biểu thức số
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS làm bài cá nhân, 3 HS lên bảng làm(HS yếu và trung bình chỉ cần làm 2 bài đầu)
- HS khá, giỏi và GV nhận xét
KL: Rèn kĩ năng cộng,trừ hai STP, tính giá trị của biểu thức số .

Bài 2: SGK.Kĩ năng tìm thành phần cha biết của phép tính
- HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS làm việc cá nhân, 2 HS lên bảng , mỗi em làm 1 bài.(HS khá giỏi nêu cách tính
thành phần cha biết, HS yếu và trung bình nhắc lại)
24

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng


Trờng Tiểu học Quảng Nham

- HS và GV nhận xét.
KL: Rèn kĩ năng tìm thành phần cha biết của phép tính
Bài 3: SGK.Kĩ năng vận dụng tính chất của phép cộng
- HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS làm việc cá nhân, 2 HS lên bảng làm. .(HS khá giỏi nêu cách thực hiện, HS yếu và
trung bình nhắc lại)
- HS và GV nhận xét.
KL: Rèn cho HS kĩ năng vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận
tiện nhất.
Bài 4: SGK.(Dành cho học sinh khá giỏi)
- HS đọc yêu cầu bài 4.
- HS làm việc cá nhân,1 khá giỏi HS lên bảng làm
- HS và GV nhận xét.
KL: Rèn cho HS kĩ năng giải toán có lời văn
Bài 5: SGK.(Dành cho HS khá giỏi)
- HS đọc yêu cầu bài 5.
- HS làm việc cá nhân,1 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét.
KL: Rèn cho HS kĩ năng giải toán có lời văn

* HĐ4: Củng cố dặn dò:5phút
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT.
Tập làm văn :
Trả bài văn tả cảnh
I/ Mục tiêu:
1/ Biết rút kinh nghiệm bài văn(bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ);nhận
biết và sửa đợc lỗi trong bài .
2/ Viết lại đợc một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học
25

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng


×