Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.82 KB, 2 trang )
Cõu 91: iu tr ni khoa GEU: ch nh, chng ch nh, theo dừi.
I.
-
-
i cng.
GEU là trờng hợp trng c th tinh, nhng lm t v phỏt trin ngoi bung t cung.
noãn sau khi thụ tinh ko làm tổ và phát triển ở trong buồng TC mà phát triển ở bên ngoài
buồng TC.
Bình thờng trứng thờng đợc thụ tinh ở 1/3 ngoài của vòi trứng rồi di chuyển về buồng TC
và làm tổ ở đó. Nếu trứng không di chuyển hoặc dừng lại giữa đờng hoặc bị đẩy ra vòi
trứng để làm tổ tại vòi trứng, buồng trứng hay ổ bụng sẽ gây ra GEU.
Vị trí của GEU
Vòi trứng: hay gặp nhất (> 90%). Tuỳ theo vị trí của phôi làm tổ trên đoạn nào của
vòi trứng, chia ra CNTC ở kẽ, CNTC ở eo, CNTC ở bóng, CNTC ở loa.
Buồng trứng: ít gặp hơn
Trong ổ bụng: rất ít gặp
ống cổ TC: rất hiếm gặp, nhng rất nguy hiểm và chảy máu dữ dội.
GEU dù ở vị trí nào cũng là một tai biến về thai nghén có thể gây tử vong cho ng ời bệnh.
Vì vậy, GEU cần đợc phát hiện sớm và gửi đi đtrị sớm ở cơ sở có k/năng PT.
-
iu tr NK khụng c ỏp dng rng rói, ch ỏp dng trong 1 s trng hp, v ang
cũn c tip tc nghiờn cu.