Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Quản lý hoạt động hoạt động dạy học ở trường trung học cơ sở ngọc hồi huyện thanh trì thành phố hà nội trong bối cảnh đổi mới hiện nay (tóm tắt trích đoạn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 54 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNGĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN TRƢỜNG SINH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGỌC HỒI
HUYỆN THANH TRÌ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNGĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN TRƢỜNG SINH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGỌC HỒI
HUYỆN THANH TRÌ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Từ Đức Văn


HÀ NỘI – 2017


LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của cơ quan, bạn bè đồng nghiệp, sự tận tình
hƣớng dẫn của thầy, cô giáo trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn,
đến nay luận văn đã hoàn thành. Với tình cảm chân thành, em xin cảm ơn các
thầy giáo, cô giáo và Hội đồng khoa học trƣờng Đại học giáo dục ĐHQGHN
đã tham gia giảng dạy, tƣ vấn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em
trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn.
Đặc biệt, em xin bày tỏ sự kính trọng tới PGS.TS. Từ Đức Văn ngƣời
đã trực tiếp, chỉ bảo hƣớng dẫn em trong suốt quá trình học tập, triển khai
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các đồng
chí lãnh đạo Trung học cơ sở Ngọc Hồihuyện Thanh Trì thành phố Hà Nội và
các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ, cung cấp tài liệu, số liệu những thông tin bổ
ích để tác giả hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu.
Do điều kiện thời gian và phạm vi nghiên cứu có hạn, luận văn không
tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng
nghiệp thông cảm, giúp đỡ, đƣa ra những chỉ dẫn quý báu để luận văn trở nên
hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Trƣờng Sinh

i



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

:

Ban giám hiệu

CBQL

:

Cán bộ quản lí

CMHS

:

Cha mẹ học sinh

CNTT

:

Công nghệ thông tin

CSVC

:

Cơ sở vật chất


ĐDDH

:

Đồ dùng dạy học

ĐHQG

:

Đại học Quốc gia

ĐNGV

:

Đội ngũ giáo viên

GD

:

Giáo dục

GD&ĐT

:

Giáo dục và đào tạo


GV

:

Giáo viên

HS

:

Học sinh

KT-XH

:

Kinh tế xã hội

Nxb

:

Nhà xuất bản

QLGD

:

Quản lí giáo dục


SGK

:

Sách giáo khoa

THCS

:

Trung học cơ sở

UBND

:

Ủy ban nhân dân

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG SỐ ................................................................................. vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ..................................................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

TRONG BỐI CẢNHĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY ................................ 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu đề tài .................................................................. 7
1.1.1. Nƣớc ngoài ....................................................................................... 7
1.1.2. Trong nƣớc ....................................................................................... 8
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................... 10
1.2.1. Dạy học và hoạt động dạy học ....................................................... 10
1.2.2. Quản lý và quản lý hoạt động dạy học trong bối cảnh đổi mới
giáo dục .................................................................................................... 12
1.3. Yêu cầu về chất lƣợng giáo dục trung học cơ sở trong giai đoạn đổi
mới hiện nay ................................................................................................ 21
1.4. Một số vấn đề hoạt động dạy học ở trƣờng THCS ............................... 23
1.4.1.Vị trí, mục tiêu giáo dục, chức năng, nhiê ̣m vu ̣ của trƣờng THCS 23
1.4.2. Hoạt động dạy học ở trƣờng THCS trong bối cảnh đổi mới giáo
dục ............................................................................................................ 25
1.4.3. Vai trò của quản lý hoạt động da ̣y học trong viê ̣c nâng cao chấ t
lƣơ ̣ng giáo dục .......................................................................................... 26
1.5. Nội dung quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng THCS .......................... 27
1.5.1. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên ............................................. 27
1.5.2. Quản lý hoạt động học tập của học sinh ........................................ 33
1.5.3. Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị - kỹ thuật, phục vụ dạy học 35
1.5.4. Quản lý nguồn kinh phí để duy trì hoạt động dạy học ................... 36
iii


1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng
THCS ........................................................................................................... 37
1.6.1.Yếu tố khách quan ........................................................................... 37
1.6.2. Yếu tố chủ quan.............................................................................. 39
Kế t luâ ̣n chƣơng 1 ........................................................................................... 41
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở

TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGỌC HỒI, HUYỆN THANH TRÌ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................................... 42
2.1.Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội - văn hóa và giáo dục
của huyện Thanh Trì thành phố Hà Nội ...................................................... 42
2.1.1. Vị trí địa lý, dân số huyện Thanh Trì ............................................. 42
2.1.2. Tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục huyện Thanh Trì .. 42
2.2. Tổ chức khảo sát ................................................................................... 44
2.2.1. Mục đích khảo sát .......................................................................... 44
2.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................... 44
2.2.3. Phƣơng pháp khảo sát .................................................................... 44
2.2.4. Thu thập, xử lý, phân tích kết quả khảo sát ................................... 45
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học của trƣờng THCS Ngọc Hồi huyện
Thanh Trì ..................................................................................................... 45
2.3.1. Vài nét quá trình hình thành và phát triển của trƣờng THCS
Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì. .................................................................... 45
2.3.2.Thƣ̣c tra ̣ng chung về công tác giảng dạy tại trƣờng THCS Ngọc
Hồi, huyện Thanh Trì ............................................................................... 45
2.4. Thực trạng về quản lý hoạtđộng dạy ở trƣờng THCS Ngọc Hồi,
huyện Thanh Trì........................................................................................... 49
2.4.1. Thực trạng về các điề u kiê ̣n đảm bảo chấ t lƣơ ̣ng giáo dục............ 49
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy ở trƣờng THCS Ngọc Hồi,
huyện Thanh Trì ....................................................................................... 50

iv


2.5. Thực trạng hoạt động học tập của học sinh trƣờng THCS Ngọc Hồi,
huyện Thanh Trì........................................................................................... 68
2.5.1.Thực trạng về ý thức học tập của học sinh...................................... 68
2.5.2. Thực trạng về kế hoạch tự học của học sinh .................................. 70

2.5.3. Thực trạng về nội dung tự học tập của học sinh ............................ 70
2.5.4.Thực trạng về công tác quản lý học tập của học sinh tại trƣờng
THCS Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì .......................................................... 71
2.6. Thực trạng cơ sở vật chất...................................................................... 74
2.7. Đánh giá kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy học của
trƣờng THCS Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì .................................................. 75
2.7.1.Ƣu điểm ........................................................................................... 75
2.7.2.Hạn chế ............................................................................................ 77
2.7.3.Nguyên nhân thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng
THCS Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì .......................................................... 78
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 81
Chƣơng 3 CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGỌC HỒI, HUYỆN THANH TRÌ ........ 82
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY ............................. 82
3.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp ......................................................... 82
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính mục tiêu ................................................. 82
3.1.2. Nguyên tắ c bảo đảm tính toàn diê ̣n ................................................ 82
3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính hiệu quả ................................................. 82
3.1.4. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi.................................................... 83
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng THCS Ngọc
Hồi, huyện Thanh Trì trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ............... 83
3.2.1. Nhóm biện pháp nâng cao phẩm chất và năng lực chuyên môn
nghiệp vụ cho đô ̣i ngũ giáo viên nhà trƣờng. ........................................... 83
3.2.2. Nhóm biện pháp về quản lý hoạt động dạy học của giáo viên ...... 87
3.2.3. Nhóm biện pháp về quản lý học tập của học sinh.......................... 97

v


3.2.4. Nhóm biện pháp tăng cƣờng đầu tƣ CSVC, tạo động lực cho

hoạt động dạy học của nhà trƣờng ......................................................... 101
3.3. Thăm dò tính khả thi của các biện pháp ............................................. 103
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 106
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 107
1. Kết luận .................................................................................................. 107
2. Khuyến nghị........................................................................................... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 109
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 111

vi


DANH MỤC BẢNG SỐ
Bảng 2.1. Qui mô trƣờng, lớp, học sinh THCS Ngọc Hồi trong 3 năm ......... 45
Bảng 2.2. Thống kê học lực cả năm của trƣờng THCS Ngọc Hồi ................. 46
Bảng 2.3. Thống kê hạnh kiểm ba năm học trƣờng THCS Ngọc Hồi ............ 46
Bảng 2.4. Thống kê số học sinh giỏi cấp huyện và cấp thành phố của
trƣờng THCS Ngọc Hồi .......................................................................... 47
Bảng 2.5. Bảng thống kê đội ngũ giáo viên trƣờng THCS Ngọc Hồi, huyện
Thanh Trì ................................................................................................. 47
Bảng 2.6. Thống kê số giáo viên dạy giỏi cấp huyện và cấp thành
phốtrƣờng THCS Ngọc Hồi .................................................................... 48
Bảng 2.7. Đánh giá về nội dung phân công chuyên môn của CBQLtrƣờng
THCS Ngọc Hồi huyện Thanh Trì .......................................................... 50
Bảng 2.8. Đánh giá về nội dung phân công, cách thức phân công dạy học
của CBQL trƣờng THCS Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì ........................... 51
Bảng 2.9. Đánh giá mức độ và kết quả thực hiện của CBQL về biện pháp
quản lý chƣơng trình giảng dạy ở trƣờng THCS Ngọc Hồi, huyện
Thanh Trì ................................................................................................. 52
Bảng 2.10. Đánh giá nhận thức và kết quả thực hiện của CBQL về công tác

quản lý nội dung thực hành ở trƣờng THCS Ngọc Hồi, huyện Thanh
Trì ............................................................................................................ 53
Bảng 2.11. Đánh giá nhận thức và kết quả thực hiện của CBQL về công tác
quản lý hoạt động ngoại khóa ở trƣờng THCS Ngọc Hồi ...................... 54
Bảng 2.12. Đánh giá mức độ và kết quả thực hiện của CBQL về biện pháp
quản lý việc soạn bài chuẩn bị tiết dạy học của giáo viên ở trƣờng
THCS Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì ......................................................... 56
Bảng 2.13. Đánh giá nhận thức và kết quả thực hiện của CBQL về biện
pháp quản lý tiết dạy trên lớp của giáo viên ở trƣờng THCS Ngọc Hồi 57
Bảng 2.14. Đánh giá mức độ và kết quả thực hiện của CBQL về biện pháp
quản lý việc việc dự giờ, phân tích sƣ phạm bài học ở trƣờng THCS
Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì .................................................................... 59
vii


Bảng 2.15.Đánh giá mức độ và kết quả thực hiện của CBQL về quản lý
kiểm tra đánh giá học sinh của giáo viên ở trƣờng THCS Ngọc Hồi ..... 60
Bảng 2.16. Đánh giá mức độ và kết quả thực hiện của CBQL về biện pháp
quản lý hồ sơ chuyên môn của giáo viên ở trƣờng THCS Ngọc Hồi ..... 62
Bảng 2.17. Đánh giá mức độ và kết quả thực hiện của CBQL về biện pháp
quản lý việc nâng cao nhận thức chính trị, trình độ chuyên môn của
giáo viên ở trƣờng THCS Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì .......................... 63
Bảng 2.18.Đánh giá nhận thức và kết quả thực hiện của CBQL về công tác
bồi dƣỡng giáo viên ở trƣờng THCS Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì......... 64
Bảng 2.19.Đánh giá mức độ và kết quả thực hiện của CBQL về BPQL hoạt
động dạy học ở trƣờng THCS Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì ................... 67
Bảng 2.20.Đánh giá về ý thức học tập của học sinh ở trƣờng THCS Ngọc
Hồi, huyện Thanh Trì (100 phiếu điều tra) ............................................. 68
Bảng 2.21. Đánh giá về kế hoạch tự học của học sinh ở các trƣờng THCS
Ngọc Hồi huyện, Thanh Trì(100 phiếu điều tra) .................................... 70

Bảng 2.22. Đánh giá về nội dung tự học của học sinh ở trƣờng THCS Ngọc
Hồi, huyện Thanh Trì(100 phiếu điều tra) .............................................. 70
Bảng 2.23. Đánh giá của giáo viên về công tác quản lý học tậpcủa CBQL
thông qua công tác giáo dục ý thức học tập của học sinhở trƣờng
THCS Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì ......................................................... 71
Bảng 2.24. Đánh giá của giáo viên về công tác quản lý học tậpcủa CBQL
thông qua kích thích sự say mê tự học của học sinhở các trƣờng THCS
Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì .................................................................... 72
Bảng 2.25. Đánh giá của giáo viên về công tác quản lý của CBQL về việc
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở trƣờng THCS Ngọc
Hồi, huyện Thanh Trì .............................................................................. 73
Bảng 3.1. Kết quả thăm dò tính khả thi của các biện pháp ........................... 104

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Cấu trúc hệ thống quản lý .............................................................. 14
Sơ đồ 1.2: Chức năng quản lý ......................................................................... 15
Sơ đồ 1.3: Quản lý hoạt động dạy và học ....................................................... 20
Sơ đồ 1.4: Mối liên hệ giữa các nội dung trong quản lý hoạt động dạy học .. 37

ix


MỞĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thế giới đã bƣớc qua thâ ̣p kỷ đầ u tiên của thế kỷ 21 với nhiề u biế n đô ̣ng
mạnh mẽ đồng thời cũng chứa đựng nhiều diễn biến phức tạp. Xu thế toàn cầ u
hóa đang ngày càng khẳng định ƣu thế của nó cùng với việc hội nhập kinh tế

quố c tế đã đă ̣t ra với tấ t cả các quố c gia - đă ̣c biê ̣t với các nƣớc đang phát triển
- mô ̣t cuô ̣c đấ u tranh, trong đó các nƣớc vƣ̀a phải tham gia quá trình ca ̣nh tranh
kinh tế với các quố c gia khác , vƣ̀a phải có mô ̣t chiế n lƣơ ̣c thić h hơ ̣p để bảo vê ̣
quyề n lơ ̣i đấ t nƣớc min
̀ h. Cuô ̣c đấu tranh này đòi hỏi phải đổ i mới khoa ho ,̣c kỹ
thuâ ̣t, công nghê ̣ ngày mô ̣t hiê ̣n đa ̣i hơn , góp phần tăng năng suất lao động ,
giảm giá thành . Bên ca ̣nh đó , nhƣ̃ng thành tƣ̣u khoa ho ̣c và công nghê ̣ với
nhƣ̃ng bƣớc tiế n nhảy vo ̣t trong giai đoa ̣n cuố i thế kỷ 20, hƣ́a he ̣n bƣớc sang
thế kỷ 21 sẽ có những bƣớc tiến khổng lồ hơn chắc chắn sẽ đƣa thế giới từ văn
minh công nghiê ̣p sang văn minh trí tuê ̣ . Nhƣ̃ng yêu cầ u đó , đã buô ̣c tấ t cả
nhƣ̃ng nhà quản lý quố c gia phải xem xét la ̣i về vi ̣trí , vai trò của ngành giáo
dục của nƣớc mình . Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT), bƣớc sang thế kỷ 21 sẽ
đóng vai trò chủ đa ̣o trong viê ̣c phát triể n nề n kinh tế tri thƣ́c , sẽ là một trong
nhƣ̃ng lƣ̣c l ƣợng sản xuất trực tiếp chủ yếu đƣa xã hội phát triển . Để có thể
thƣ̣c hiê ̣n tố t vi ̣trí và vai trò này , cùng với sự đổi mới khoa học , công nghê ̣,
viê ̣c đổ i mới tƣ duy giáo du ̣c thƣ̣c sƣ̣ là mô ̣t yêu cầ u bƣ́c thiế.t
Trong Cƣơng liñ h xây dựng đất nƣớc trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội (Bổ sung , phát triển năm 2011), Đảng Cô ̣ng sản Viê ̣t Nam đã
khẳ ng đinh:
̣ “Phát triển GD&ĐT cùng với phát triển khoa học và công nghê ̣
là quốc sách hàng đầu ; đầ u tư cho giáo dục và đào tạo là đầ u tư cho phát
triển”[2, tr.77]. Với tầ m nhiǹ chiế n lƣơ ̣c về GD&ĐT, trong các văn kiê ̣n
chính thức , Đảng Cô ̣ng sản Viê ̣t Nam đã chỉ ra nhƣ̃ng thách thƣ́c đố i với
ngành GD&ĐT của nƣớc ta .Đó là chất lƣơ ̣ng GD&ĐT ở các cấp học nhìn
chung còn thấ p , viê ̣c kế t hơ ̣p lý thuyế t vào thƣ̣c hành , đồ ng thời ƣ́ng du ̣ng lý
thuyế t vào thƣ̣c tế của ho ̣c sinh các cấ p còn nhiề u bấ t câ ̣p , thiế u đồ ng bô ̣ và

1



chƣa hiê ̣u quả . Đặc biệt, ngành GD&ĐT chƣa làm tố t viê ̣c cung ƣ́ng lao đô ̣ng
có chuyên môn , có tay nghề cho yêu cầu sản xuất của xã hội . Thƣ̣c tra ̣ng đó
chỉ ra , GD&ĐT Viê ̣t Nam trong giai đoa ̣n sắ p tới phải đƣơng đầ u với hai
thách thức lớn: Vƣ̀a phải nâng cao chấ t lƣơ ̣ng GD&ĐT trong nƣớc hƣớng tới
các chuẩn mực quốc tế , vƣ̀a phải đẩ y nhanh quy mô đào ta ̣o nghề nghiê ̣p cho
toàn xã hội. Giải quyết đƣợc những thách thức này , ngành GD&ĐT Viê ̣t Nam
mới có thể thƣ̣c hiê ̣n hiê ̣u quả viê ̣c đào ta ̣o đô ̣i ngũ nhân lƣ̣c có đủ phẩ m chấ t ,
năng lƣ̣c ca ̣nh tranh trong môi trƣờng toàn cầ u hóa và góp phầ n đƣa nƣớc ta
hô ̣i nhâ ̣p nhanh chóng với thế giới.
Đánh giá cu ̣ thể thƣ̣c tra ̣ng giáo du ̣c Viê ̣t Nam, Nghị quyết 40 của Quốc
hô ̣i Khóa X nƣớc ta đã vạch rõ: “Mục tiêu của viê ̣c đổ i mới chương trình giáo
dục phổ thông là xây dựng nội dung chương trình

, phương pháp giáo dục ,

sách giáo khoa phổ thông mới nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
cho thế hê ̣ trẻ” [10]. Nghị quyết của Quốc hội cũng xác định rõ chất lƣợng
giáo dục phổ thông là nền tảng cho việc nâng cao chất lƣợng giáo dục ở các
bâ ̣c ho ̣c, ngành học khác trong đó có giáo dục nghề nghiệp , dạy nghề. Ngành
giáo dục phải tiếp tục đổi mới nội dung, chƣơng triǹ h giáo du ̣c phổ thông theo
hƣớng giảm tải mô ̣t cách cơ bản , khoa ho ̣c, hơ ̣p lý , đảm bảo tiń h hiê ̣n đa ̣i và
thiế t thƣ̣c . Song song đó , để thực hiện nội dung đổi mới này , cầ n p hải thực
hiê ̣n viê ̣c đổ i mới phƣơng pháp da ̣y và ho ̣c.
Nhâ ̣n thƣ́c sâu sắ c quan điểm Đa ̣i hô ̣i Đảng và Nghị quyết của Quốc
hô ̣i đố i với viê ̣c nâng cao chấ t lƣơ ̣ng GD&ĐT, Ngành GD&ĐThuyện Thanh
Trì trong nhiề u năm qua , cũng đã tiến hành khảo sát , đánh giá hiê ̣u quả giáo
dục và đào tạo tại địa phƣơng . Qua khảo sát thƣ̣c tế , chấ t lƣơ ̣ng đào tạo các
ngành học phổ thông huyện Thanh Trì trong nhiề u năm qua đã có nhƣ̃ng bƣớc
phát triển khích lệ , mô ̣t số liñ h vƣ̣c mũi nho ̣n đã có nhƣ̃ng kế t quả phấ n
khởi.Tuy nhiên, nếu so sánh mă ̣t bằ ng giáo du ̣c chung của thành phố nói riêng

và của cả nƣớc nói chung, hiê ̣u quả của các cấp học phổ thông ở huyện Thanh
Trìchƣa mang tính đô ̣t phá. Ngoài những nguyên nhân khách quan của thực tế
xã hội, của hoàn cảnh địa phƣơng (vẫn là mô ̣t huyện vùng ven đang trên con
2


đƣờng đô thi ̣hóa , ngân sách ha ̣n chế , đời số ng kinh tế - xã hội chƣa phát triển
cao…) còn có một nguyên nhân chủ quan từ ngành ; đó là vai trò quản lý giáo
dục trong việc nâng cao chất lƣợng hoạt động dạy học ở

các cấp học phổ

thông chƣa tƣơng xƣ́ng với yêu cầ u đổ i mới đố i với ngành GD&ĐT trong giai
đoa ̣n mớ i. Trong đó có trƣờng THCS Ngọc Hồi, trƣờng nằm ở cuối huyện.
Chất lƣợng của nhà trƣờng chƣa thực sự đáp ứng đƣợc kỳ vọng của các cấp
lãnh đạo và phụ huynh học sinh. Thƣ̣c tra ̣ng bấ t câ ̣p này là mô ̣t trong nhƣ̃ng
nguyên nhân làm cho quá triǹ h đổ i m ới GD&ĐT trong phát triể n giáo du ̣c
toàn diện thế hệ trẻ gặp nhiều hạn chế.
Chính vì thế , trƣớc yêu cầ u phải đẩ y nhanh mô ̣t cách vƣ̃ng chắ c viê ̣c
đổ i mới, nâng cao chấ t lƣơ ̣ng GD&ĐT, cầ n thiế t phải cùng lúc thƣ̣c hiê ̣n viê ̣c
nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học, và đó chính là lý do chính
chúng tôi viê ̣c cho ̣n nghiên cƣ́u đề tài luận văn“Quản lý hoạt động dạy học ở
trường Trung học cơ sởNgọc Hồi,huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội
trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luâ ̣n và thực trạng , đề xuất biện pháp quản lý
hoạt động dạy học ở trƣờng THCS Ngọc Hồi huyện Thanh Trì, Hà Nội.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học ở trƣờng THCS.

3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng THCS Ngọc Hồi,huyện Thanh Trì,
Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.Hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học ởtrƣờng THCS gồm
những nội dung nào; đặc biệt trong bối cảnh đổi mới giáo dục nói chung, đổi
mới GDPT nói riêng hiện nay?

3


2.Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng THCS Ngọc Hồi,
huyện Thanh Trì trong thời gian qua có những tồn tại, hạn chế nào và nguyên
nhân của nó?
3.Từ lý luận và thực trạng có những biện pháp gì để quản lý hoạt động
dạy học ở trƣờng THCS Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục?
5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Trong những năm qua ngành GD&ĐT huyện Thanh Trì nói chung, giáo
dục THCS nói riêng đạt đƣợc một số thành tích nhất định. Tuynhiên trƣớc
yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông chất lƣợng và hiệu quả hoạt động dạy học
còn những bất cập, hạn chế. Những bất cập, hạn chế do nhiều nguyên nhân;
tuy nhiên hạn chế nhất từ việc chƣa đề ra đƣợc các biện pháp quản lý hoạt
động dạy học. Vì vậy:
Nếu biện pháp mà tác giả đề xuấ t đƣơ ̣c đƣa vào thực hiện thì sẽ khắc
phục đƣợc những tồn tại và góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động
dạy học ở trƣờng THCS Ngọc Hồi,huyện Thanh Trì, Hà Nội hiện nay.
6. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
6.1.Hệ thống hóa lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng
THCS.

6.2.Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng
THCS Ngọc Hồi,huyện Thanh Trì, Hà Nội.
6.3.Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy
học ở trƣờng THCS Ngọc Hồi,huyện Thanh Trì, Hà Nội.
7. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU
-Giới hạn nội dung:Nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động dạy
họcởtrƣờng THCS Ngọc Hồi,huyện Thanh Trì, Hà Nội.
- Địa bàn - thời gian: Trƣờng THCS Ngọc Hồi - tháng 9 năm 2016
- Khách thể khảo sát:

4


+ Nhóm 1: Cán bộ quản lý: Chuyên viên phòng, cán bộ quản lý, tổ
trƣởng chuyên môn của 7 trƣờng THCS có tính tƣơng đồng, CBQL và tổ
trƣởng chuyên môn của trƣờng THCS Ngọc Hồi
+ Nhóm 2: Giáo viên trƣờng THCS Ngọc Hồi
+ Nhóm 3: Học sinh và cha mẹ học sinh trƣờng THCS Ngọc Hồi
8.Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ĐỀ TÀI
- Ý nghĩa khoa học: Thu thập, phân tích hệ thống hóa khái quát lý luận
về hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng THCS trong
điều kiện đổi mới giáo dục hiện nay. Xác định rõ các khái niệm, nội dung
quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng THCS.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy
học trƣờng THCS Ngọc Hồi theo 3 nội dung trên và đánh giá ƣu điểm hạn chế
và nguyên nhân của nó trên cơ sở đó đề xuất hệ thống biện pháp có tính cần
thiết khả thi cao.
9.PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
9.1.Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu, hồi cứu, tổng hợp, phân tích, so sánh các tƣ liệu làm cơ

sở lý luận chođề tài nghiên cứu.
9.2.Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát
- Phƣơng phápphiếu hỏi, bảng điều tra
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm dạy học
- Phƣơng pháp phỏng vấn lấy ý kiến giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh
9.3.Nhóm phƣơng pháp toán học thống kê
Sau khi thu thập các phiếu thăm dò ý kiến, dựa vào kết quả điều tra, xử
lý số liệu, tính tần số xuất hiện và tỉ lệ phần trăm cácnội dung trong phiếu
khảo sát nhằm đánh giá thực trạng và định hƣớng một số giải pháp nhằm nâng

5


cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng THCS Ngọc Hồi,huyện
Thanh Trì, Hà Nội.
10.CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung cơ bản bài luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động dạy học và quản lý dạy học ở
trƣờng THCStrong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng THCS Ngọc
Hồi,huyện Thanh Trì, Hà Nội.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng THCS
Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì, trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.

6


Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCVÀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRONG BỐI CẢNHĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY
1.1.Tổng quan nghiên cứu đề tài
1.1.1. Nước ngoài
Hoạt động dạy học là một quá trình tƣơng tác giữa hai hoạt động: hoạt
động giảng dạy của giáo viên và hoạt động học tập của học sinh. Hai hoạt
động này là những hoạt động trung tâm làm nên đặc thù của trƣờng học bởi vì
có quỹ thời gian lớn nhất, chiếm nhiều lao động của giáo viên nhất, chi phối
các hoạt động khác, đƣợc các hoạt động khác hỗ trợ, trực tiếp tạo nên chất
lƣợng tri thức cho học sinh. Trong lịch sử giáo dục thế giới việc nghiên cứu,
tìm tòi các phƣơng pháp dạy học hiệu quả đã đƣợc rất nhiều nhà sƣ phạm, nhà
giáo dục quan tâm.
J.A. Cômenxki (1592 - 1670) là “Ông tổ của nền giáo dục hiện đại, là
một thiên tài rực rỡ, một nhà phát minh lỗi lạc, một Galilê của giáo dục”[23,
tr.39], năm 1992 UNESCO đã ghi nhận ông là một danh nhân văn hóa thế
giới. Trong quá trình hoạt động giáo dục , J.A. Cômenxki đã viết hàng trăm
tác phẩm. Tiêu biểu nhất là tác phẩm “ Phép giảng dạy lớn” (1632), ông đã
đƣa ra quan điểm giáo dục phải thích ứng với tự nhiên, quá trình dạy học để
truyền thụ và tiếp nhận tri thức là phải dựa vào sự vật, hiện tƣợng do học sinh
tự quan sát, tự suy nghĩ mà hiểu biết, không nên dùng uy quyền bắt buộc, gò
ép ngƣời ta chấp nhận bất cứ một điều gì. Ông đƣa ra một hệ thống các
nguyên tắc dạy học trong đó nguyên tắc trực quan đƣợc coi là nguyên tắc
quan trọng nhất.
Sau đệ nhị thế chiến, Nhật Bản tái thiếtđất nƣớc bằng tinh thần phát
huy cao độ nội lực của toàn dân tộc thông qua chính sách phát triển giáo dục
rất sớm và phù hợp với từng thời kỳ phát triển của đất nƣớc. Nhờ vậy, sau bại
trận trong chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật đứng lên và trở thành cƣờng quốc

7



về kinh tế thế giới. Trong tác phẩm: “Giáo dục vì cuộc sống sáng tạo”[22,
tr.5] của nhà giáo Nhật lỗi lạc Tsunesaburo Makiguchi với những tƣ tƣởng và
đề nghị nâng chất lƣợng giáo dục đào tạo học sinh và sinh viên.
Nƣớc Mỹ trở thành một cƣờng quốc về kinh tế quân sự trên thế giới
là nhờ có nền giáo dục hiện đại. Nền giáo dục Mỹ đã góp phần đáng kể cung
cấp cho xã hội Mỹ một đội ngũ đông đảo những trí thức, những nhà khoa học
cũng nhƣ hàng triệu công nhân kỹ thuật lành nghề, góp phần phát triển kinh tế
Mỹ. Trong thông điệp gửi quốc dân ngày 4/2/1997, tổng thống Mỹ Bill Clinton
kêu gọihành động để cho nƣớc Mỹ bƣớc vào thế kỷ XXI, hành động để duy trì
nền kinh tế, hành động để tăng cƣờng nền giáo dục, công nghệ khoa học.
Từ những công trình nghiên cứu của nhà khoa học giáo dục trên thế
giới, chúng ta nhận thấy các tác giả đi vào nghiên cứu nhiều chuyên đề, nhiều
lĩnh vực, nhiều phƣơng pháp, nhiều chƣơng trình… nhƣng tất cả đều nhằm
mục đích nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giáo dục nói chung, GDPT nói riêng.
1.1.2. Trong nước
Đảng và nhà nƣớc ta rất quan tâm về giáo dục. Trong Hiến pháp nƣớc
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật Giáo dục, báo cáo chính trị tại Đại
hội IX của Đảng và Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 đã nêu
rõ những quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Phát
triển giáo dục là nền tảng, nguồn nhân lực chất lƣợng cao là một trong những
động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa, là yếu
tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững. Xây
dựng nền giáo dục có tính nhân dân, dân tộc, khoa học, hiện đại, theo định
hƣớng XHCN, lấy chủ nghĩa Mác - Lê nin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh làm nền
tảng. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo cơ hội bình đẳng để ai
cũng đƣợc học hành. Nhà nƣớc và xã hội có cơ chế, chính sách giúp đỡ ngƣời
nghèo học tập, khuyến khích những ngƣời học giỏi phát triển tài năng.
Nhiều năm qua, ngành giáo dục Việt Nam cùng với sự đổi mới kinh tế xã hội, đã tiếp cận và có những biến đổi sâu sắc, đã có không ít công trình

nghiên cứu và các cuộc hội thảo khoa học của các đơn vị địa phƣơng đến hội
8


thảo khu vực quốc gia bàn về vấn đề nâng cao chất lƣợng giáo dục. Nhiều
công trình nghiên cứu khoa học ở các cấp về nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
động dạy học đã đƣợc triển khai, nhiều tác giả đã viết sách, báo, tài liệu tham
khảo để bàn luận trao đổi về vấn đề này nhƣ:
“Một số vấn đề lý luận về quản lý giáo dục” của Nguyễn Gia Quý; “Tổ
chức quản lý quá trình giáo dục - đào tạo” của Nguyễn Minh Hiển; “Đại
cƣơng về quản lý” của Nguyễn Hữu Lộc và Nguyễn Hữu Chí; “Quá trình
quản lý giáo dục - đào tạo” của Nguyễn Đức Trí… Đây là những công trình
về quản lý giáo dục mang lại hiệu quả nhất định cho công tác quản lý giáo
dục nói chung, quản lý nhà trƣờng nói riêng.
Một số luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục nghiên cứu về quản lý hoạt
động dạy học ở trƣờng phổ thôngcủa một số địa phƣơng nhƣ:
Đặng Bá Lãm, (2006) với đề tài “Một số biện pháp quản lý hoạt động
dạy học ở trường THPT có nhiều học sinh dân tộc thiểu số Sơn Thịnh, huyện
Văn Chấn, tỉnh Yên Bái”;Trần Thị Hoa, (2008) với đề tài “Biện pháp quả lý
hoạt động dạy học của Hiệu trưởng các trường THPT huyện Kiến Thị, thành
phố Hải Phòng trong giai đoạn hiện nay”; Đỗ Ngọc Thạch, (2010) với đề tài
“Biện páp quản lý hoạt động dạy học ở các trường THPT huyện Văn Lâm,
tỉnh Hưng Yên đáp ứng yêu cầu phân ban”.Nhìn chung, qua các luận văn này,
các tác giả đã đề xuất tới các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở các
trƣờng phổ thông trên địa bàn một huyện mà chƣa có đề tài cho riêng một
trƣờng cụ thể.
Trong những năm gần đây các nhà khoa học, các nhà giáo đã nhận định:
Ngành GD&ĐT cũng đã tổ chức nhiều khoá tập huấn và triển khai nhiều
biện pháp nâng cao chất lƣợng dạy học đến CBQL và giáo viên các cấp học,
bậc học. Tuy nhiên trên thực tế cho thấy nâng cao việc quản lý hoạt động dạy

học nhƣ thế nào để đạt hiệu quả giáo dục thì đang là vấn đề cần đƣợc làm rõ.
Tóm lại: Từ một số nét tổng quan các công trình nghiên cứu trong nƣớc
và trên thế giới chúng tôi cho rằng ở mỗi giai đoạn các nhà khoa học giáo dục
đã tập trung nghiên cứu hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học ở
9


các cấp học với trình độ đào tạo khác nhau. Trƣớc yêu cầu đổi mới giáo dục
trong giai đoạn hiện nay, đặc biệt đổi mới GDPT, việc nghiên cứu lý luận,
khảo sát thực trạng và đề xuất các biện pháp là vấn đề cần thiết.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Dạy học và hoạt động dạy học
1.2.1.1. Dạy học
Trong nhà trƣờng phổ thông, dạy học là con đƣờng có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng trong việc hình thành và phát triển nhân cách con ngƣời mới.
Tiếp cận từ góc độ giáo dục học thì dạy học là một bộ phận của quá
trình tổng thể giáo dục nhân cách toàn vẹn. Đây là quá trình tác động qua lại
giữa giáo viên và học sinh nhằm truyền thụ và lĩnh hội tri thức khoa học,
những kỹ năng, kỹ xảo hoạt động nhận thức và thực tiễn, để trên cơ sở đó
hình thành thế giới quan, phát triển năng lực sáng tạo và xây dựng các phẩm
chất của ngƣời học.
Dạy học còn là con đƣờng quan trọng bậc nhất giúp học sinh phát triển
một cách có hệ thống năng lực hoạt động trí tuệ nói chung và đặc biệt là năng
lực tƣ duy sáng tạo.
Nhƣ vậy, dạy học là khái niệm chỉ quá trình hoạt động chung của ngƣời
dạy và ngƣời học. Quá trình này là một bộ phận hữu cơ của quá trình giáo dục
tổng thể trong đó hai hoạt động dạy và học tồn tại song song và phát triển
trong cùng một quá trình thống nhất, chúng bổ sung cho nhau, chế ƣớc nhau
và là đối tƣợng tác động chủ yếu của nhau, nhằm kích thích động lực bên
trong của mỗi chủ thể để phát triển.

1.2.1.2. Hoạt động dạy học
Giáo dục đƣợc thực hiện bằng nhiều con đƣờng trong đó con đƣờng
quan trọng nhất là tổ chức hoạt động dạy học. Vậy hoạt động dạy học là con
đƣờng cơ bản nhất để đạt tới mục đích của giáo dục. Trong mỗi hoàn cảnh xã
hội khác nhau thì có một phƣơng thức dạy học khác nhau. Các nhà khoa học
đã xem xét hoạt động dạy học nhƣ một chuyên ngành nghiên cứu khoa học.

10


Trong khoa học giáo dục: “hoạt động dạy học là hoạt động đặc trưng
cho bất cứ loại hình nhà trường và xét theo quan điểm tổng thể dạy học chính
là con đường giáo dục tiêu biểu nhất”. “Với nội dung và tính chất của nó,
dạy học luôn luôn được xem là con đường hợp lý nhất, giúp cho học sinh với
tư cách là chủ thể nhận thức, có thể lĩnh hội được một hệ thống trí thức và
hãy nâng cao hành động chuyên môn thành phẩm chất, năng lực, tri tuệ của
bản thân…. cá nhân người học vừa là chủ thể vừa là mục đích cuối cùng của
quá trình đó” [5]
- Hoạt động học: là hoạt động nhằm tạo ra sự thay đổi kinh nghiệm cơ
bản của ngƣời học một cách bền vững và quan sát đƣợc.
- Hoạt động dạy: là hoạt động tác động đến ngƣời học và quá trình học
tập hình thành và phát triển học tập trong suốt quá trình.
Dạy học có tính hai mặt vì nó tồn tại đồng thời hai hoạt động chủ thể
tiến hành, sự tƣơng tác giữa dạy và học tạo thành quy luật cơ bản chi phối quá
trình dạy học gọi là quy luật thống nhất biện chứng giữa dạy và học.
- Mục tiêu dạy học:
Điều 2 trong luật giáo dục nêu: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con
người Việt Nam, phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ
và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội,
hình thành và bồi dưỡng nhân cách phẩm chất và năng lực của công dân, đáp

ứng yêu cầu xây dựng là bảo vệ tổ quốc”[10]. Mục tiêu cấp THCS nhấn mạnh
có tính toán việc dạy chữ - dạy ngƣời - dạy nghề”.
- Nhiệm vụ dạy học: Đối với giáo dục phổ thông có 3 nhiệm vụ
Tổ chức, điều khiển học sinh nắm vững tri thức phổ thông cơ bản, hiện
đại, phù hợp với thực tiễn đất nƣớc về tự nhiên, xã hội, con ngƣời Việt Nam,
đồng thời rèn luyện cho học sinh hệ thống kỹ năng kỹ sảo tƣơng ứng.
Phát triển ở học sinh năng lực nhận thức, đặc biệt là năng lực tƣ duy
độc lập sáng tạo.

11


Tổ chức điều khiển học sinh qua hoạt động học tập hình thành cơ sở thế
giới quan khoa học, những phẩm chất đạo đức nói riêng và phát triển nhân
cách nói chung.
- Nội dung dạy học: “Là một hệ thống tri thức, những cách thức hoạt
động, những kinh nghiệm hoạt động sáng tạo và thái độ cảm xúc - đánh giá
đối với thế giới phù hợp về mặt sư phạm và được định hướng về mặt chính
trị” [2] đƣợc thể hiện ở nội dung chƣơng trình sách giáo khoa - giáo án.
-Phƣơng pháp dạy học: Phương pháp là cách thức, con đường, phương
tiện để đạt tới một mục đích nhất định, để giải quyết những nhiệm vụ nhất
định” [20]
Hay nói một cách khác: “Phương pháp là cách thức tiến hành một cách
tự giác tuần tự nhằm đạt được kết quả phù hợp với mục đích đã định”
Phƣơng pháp dạy học bao gồm các phƣơng pháp dạy học truyền thống
và các phƣơng pháp dạy học tích cực.
Nhƣ vậy chúng ta thấy rằng hệ thống các phƣơng pháp dạy học rất phong
phú, lựa chọn phƣơng pháp dạy học đạt kết quả cao là yêu cầu căn bản và to lớn
của đổi mới dạy học trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Đổi mới phƣơng pháp dạy học đã đƣợc xác định trong nghị quyết

Trung ƣơng 4 khoa VII nghị quyết TW 2 khóa VIII và đƣợc thể chế hóa trong
luật giáo dục (2005) điều 28.2 có ghi : “phương pháp giáo dục phát triển phải
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học, phù hợp với đặc
điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng
làm việc theo nhóm, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác
động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”[1]
Tóm lại: Quá trình dạy học là một quá trình, trong đó dƣới tác động chủ
đạo (Tổ chức, điều khiển, lãnh đạo) của thầy, học sinh tự giác, tích cực tổ chức
tự điều khiển hoạt động nhận thức, nhằm thực hiện tốt các hoạt động dạy học.
1.2.2. Quản lý và quản lý hoạt động dạy học trong bối cảnh đổi mới
giáo dục
1.2.2.1. Khái niệm quản lý
12


Quản lý là một yếu tố cấu thành sự tồn tại của xã hội loài ngƣời. Ngày
nay, quản lý đã trở thành một khoa học, một nghệ thuật, một nghề phức tạp
nhất trong xã hội hiện đại.
Theo Đại từ điển tiếng Việt năm 2010 - “quản lý là chức năng của
những hệ thống có tổ chức với những bản chất khác nhau (xã hội, sinh vật, kỹ
thật). Nó bảo toàn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực
hiện những chƣơng trình mục đích hoạt động ’’[6].
Theo F.W.Taylor: “Quản lý là biết đƣợc điều bạn muốn ngƣời khác làm
và sau đó thấy đƣợc rằng họ hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ
nhất”[12].
Tác giả Đặng Vũ Hoạt và tác giả Hà Thế Ngữ cho rằng: “Quản lý là
một quá trình định hƣớng, quá trình có mục tiêu. Quản lý một hệ thống là quá
trình tác động đến hê thống nhằm đạt đƣợc mục tiêu nhất định. Những mục
tiêu này đặc trƣng cho trạng thái mới của hệ thống mà ngƣời quản lý mong
muốn”[15, tr.29].

Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý là những tác động có
định hƣớng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tƣợng bị quản lý trong tổ
chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định”[16, tr.34].
Tuy có nhiều cách tiếp cận và diễn đạt khác nhau song cái khái niệm
quản lý điều mang dấu hiệu chung có thể khái quát: Quản lý là sự tác động có
tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt
mục tiêu đề ra.
Theo GS Hà Sĩ Hồ: “Quản lý là một quá trình tác động có định hƣớng
có chủ đích, có tổ chức, lựa chọn trong số các tác động có thể có, dựa trên các
thông tin về tình trạng của đối tƣợng và môi trƣờng, nhằm giữ cho sự vận
hành của đối tƣợng đƣợc ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã
định”[9, tr.88].
Từ các cách định nghĩa trên ta thấy: Quản lý dù nhìn ở góc độ nào thì
nó cũng là quá trình tác động gây ảnh hƣởng của chủ thể quản lý đến khách

13


thể quản lý nhằm đạt mục tiêu chung. Quá trình tác động này đƣợc vận hành
trong một môi trƣờng xác định.
Cấu trúc hệ thống quản lý đƣợc thể hiện ở sơ đồ sau:
Môi trƣờng quản lý
Công cụ
Đối tƣợng
quản lý

Chủ thểquản lý

Mục tiêu
quản lý


Phương pháp

Sơ đồ 1.1: Cấu trúc hệ thống quản lý
Quản lý thông qua quy trình kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
(Môi trƣờng quản lý nên cấ u thành mô ̣t vòng tròn ôm toàn bô ̣ mô hiǹ h trên)
Nhƣ vậy, khái niệm quản lý thƣờng đƣợc hiểu nhƣ sau:
Quản lý là sự tác động có ý thức thông qua kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ
đạo, kiểm tra để chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt động
của con người nhằm đạt đến mục tiêu đúng ý chí của người quản lý và phù
hợp với quy luật khách quan.
1.2.2.2.Các chức năng của quản lý
“Chức năng quản lý đó là một loại hoạt động quản lý đặc biệt, sản
phẩm của quá trình phân công lao động và chuyên môn hóa trong quản lý,
tiêu biểu tính chất tƣơng đối độc lập của những bộ phận của quản lý”[17,
tr.38]. Chức năng quản lý chiếm giữ vị trí then chốt, nó gắn liền với nội dung
của hoạt động điều hành ở mọi cấp. Quản lý có 4 chức năng:
- Chức năng lập kế hoạch:
Kế hoạch là nền tảng của quản lý. Lập kế hoạch là quá trình thiết lập
các mục tiêu, các con đƣờng, biện pháp, các điều kiện đảm bảo cho hoạt động
thực hiện các mục tiêu đó.
14


×