Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Đồ án tốt nghiệp quy hoạch chi tiết thị trấn bến Cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.06 KB, 21 trang )

QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 KHU TRUNG TÂM
THỊ TRẤN BẾN CẦU - HUYỆN BẾN CẦU - TỈNH TÂY NINH
______________________________________________________________
______

MỤC LỤC

B.idi1494758995
28/3/2012


MỞ ĐẦU

I. MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN :

Trung tâm thị trấn Bến Cầu là khu vực nằm trong nội thị bao gồm các cơ quan quản
lý cấp huyện và nhà ở được định hướng trong đồ án quy hoạch chung thị trấn Bến Cầu đã
được UBND Tỉnh Tây Ninh phê duyệt. Đồ án QHCT 1/500 (chia lô) là bước tiếp theo của
đồ án QHC có nhiệm vụ làm cụ thể hố và chính xác những quy định của đồ án QHC
1/2000
 Là cơ sở pháp lý để quản lý các cơng trình xây dựng, giới thiệu địa điểm cấp chứng chỉ
quy hoạch, giao đất hoặc cho thuê đất, cấp giấy phép xây dựng .
 Xác định chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các đường phố trong khu vực.
II. CÁC CĂN CỨ THIẾT KẾ :
 QHC cải tạo và xây dựng thị trấn Bến Cầu tỷ lệ 1/2000 đã được UBND tỉnh phê

duyệt.
 Hợp đồng thiết kế số 472/TVXDQH2000 ngày 27/7/2000 về việc thiết kế chi tiết
1/500 (chia lô) Khu trung tâm thị trấn Bến Cầu giữa Sở Xây dựng Tây Ninh với
Công ty Tư vấn xây dựng tổng hợp - Bộ xây dựng .
 Bản đồ đo đạc 1/500 do XNTKQH đo vẽ năm 200 .



Phần I
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ TÌNH HÌNH HIỆN TRẠNG

I. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa lý :

Khu đất nghiên cứu thiết kế quy hoạch nằm trong khu vực trung tâm của thị trấn Bến
Cầu có phạm vi giới hạn như sau :
 Phía Đơng giáp khu đất trồng lúa thị trấn Bến Cầu .
 Phía Tây giới hạn bởi trục đường chính của trung tâm (đoạn phía nam) và khu dân
cư (đoạn phía bắc)
 Phía Bắc giáp trục giao thơng chính tỉnh lộ 786 (một phần nằm ở 2 bên trục 786)
đi xã Lợi Thuận và huyện Châu Thành .
 Phía Nam giáp kinh Đìa Xù.
Tổng diện tích khu đất thiết kế QHCT 1/500 là 44,83 ha .


2. Đặc điểm khí hậu :

Thị trấn Bến Cầu Tây Ninh nằm trong khu vực ảnh hưởng gió mùa, mang đặc trưng
khí hậu vùng Đơng Nam Bộ. Khí hậu nhiệt đới ơn hồ, hiếm bão lụt. Thời tiết chia làm 2
mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, mùa khô từ tháng 5 đến tháng 11.
 Nhiệt độ khơng khí :
- Cao nhất : 29,10 oc
- Thấp nhất : 25,10oc .
 Độ ẩm khơng khí :
- Cao nhất : 87,70%
- Thấp nhất : 66,00%
- Trung bình : 80,70 %

 Lượng mưa :
- Cao nhất : 2346m/n
- Thấp nhất : 1357m/n
- Trung bình : 1805m/n
 Lượng bốc hơi : bình quân năm 1423m/n chiếm khoảng 60% lượng mưa cả năm .
 Ánh sáng :
- Trung bình giờ nắng từ 2700-2800 giờ/năm
- Tháng có giờ nằng cao nhất vào mùa khơ có 8-9 giờ nằng một ngày .
 Gió :
- Gió tây Nam vào mùa mưa
- Gió đơng nam vào mùa khơ
- Tốc độ gió 1,6m/s, có lúc đạt đến 28m/s .
 Đánh giá chung : khu đất xây dựng Trung tâmcó nhiều điều kiện thuận lợi .
 Cao độ địa hình tự nhiên từ 3m đến 5,5m. TB từ 4m5.
 Địa chất cơng trình , cường độ chịu lực của đất từ , 8÷1kg/cm 2. Rất thuận lợi cho
việc xây dựng các cơng trình .
II. TÌNH HÌNH HIỆN TRẠNG
1. Hiện trạng sử dụng đất

Theo bản đồ đo đạc trong khu vực gần 50 ha, thống kê sử dụng đất như sau :
stt
Mục đích sử dụng
Diện tích (ha)
Tỉ lệ (%)
1. Thổ cư - vườn tạp
26,293
52.90
1. Cơng trình hành chính
5,471
11.01

1. Cơng trình thương mại-dịch vụ
0,270
0,54
1. Cơng trình cơng cộng
1,663
3.35
1. Trồng lúa
12,650
25.45
1. Đất trồng bạch đàn
0,092
0.19
1. Hồ ao mương
0,618
1.24
2. Đường sá
2,643
5.32


Tổng cộng

49,700

100

Đất các cơng trình cơng cộng – quản lý đã được nhà nước quản lý, riêng thổ cư và các
loại đất khác phần lớn vẫn thuộc quyền sử dụng của người dân .
2. Hiện trạng kiến trúc và xây dựng


Trong khu vực thiết kế (KVTK) có 450 cơng trình trong đó có 16 cơng trình kiên cố,
156 cơng trình bán kiên cố và 278 cơng trình xây dựng tạm .
Trong số 450 cơng trình , nhà ở chiếm 372 căn gồm 2 căn kiên cố (171 m 2); 97 căn
bán kiên cố (7865m2) và 296 căn tạm (11759 m2); cơng trình cơng cộng và cơ quan chiếm
78 căn với 14 căn kiên cố (3410m2); 59 căn BKC (9367 m2) và 9 căn tạm (788m2).
Danh mục cơng trình
Loại nhà
DT đất
DTXD
stt Hạng mục
(m2)
(m2)
Tạm
BKC
kiên cố
1.
UBND huyện + thống kê
5900
1068
4
1
2.
Phòng LĐ+TBXH
1790
256
2
1
3.
Phòng bảo hiểm xã hội
510

121
1
4.
Kho bạc
2180
416
2
1
5.
Chi cục thuế
4000
752
2
2
4
6.
Trung tâm y tế huyện
4410
2083
4
6
7.
Khu ở tập thể
8.
Phịng địa chính
710
177
1
9.
Bưu điện

1330
223
3
1
10. Trường mẫu giáo
7530
749
2
4
11. Cơng an
14590
1260
3
6
1
12. Ngân hàng nông nghiệp3360
468
1
1
phát triển nông thôn
13. Viện kiểm sát
1230
148
1
14. Đài phát thanh
800
219
2
15. Trường bồi dưỡng chính
trị

12080
2900
12
16. Huyện ủy
17. Hội phụ nữ
4260
574
5
18. Phòng thanh tra
3670
531
3
19. Chợ Bến Cầu
2700
695
1
20. Phòng kế hoạch đầu tư
1070
173
2
21. Phịng nơng nghiệp-phát
1200
361
1
1
triển nơng thơn
22. Hội trường nhà văn hóa
800
249
1

23. Trại giam
5318
226
2


-

Bình qn diện tích nhà ở kiên cố – bán kiên cố (80 – 86 m 2/căn) và nhà tạm (4045 m2/căn) chênh nhau rõ rệt .
Nhà ở chủ yếu là nhà bán kiên cố hoặc xây dựng tạm bợ cũ kỹ chưa được chú ý
đầu tư nâng cấp .
Cơ quan và cơng trình cơng cộng đã được xây dựng mới như UBND huyện, Công
an, Ngân hàng đầu tư .
Chợ Bến cầu có diện tích hạn hẹp, cơng trình xây dựng bán kiên cố không đáp
ứng yêu cầu sử dụng và dự kiến phát triển .
3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật

(Xem phần quy hoạch các bộ môn kỹ thuật )
4. Hiện trạng dân cư
 Tại khu vực thiết kế có khoảng 372 hộ dân, số khẩu khoảng 1800-2000người.
 Trung bình 5 người/hộ
 Mật độ cư trú tồn khu vực 40 người/ha (do đặc điểm có nhiều cơ quan và cơng

trình cơng cộng trong khu vực) .
 Dân cư sống tập trung ở phía Tây và Bắc khu cơ quan (trong KVTK)

Phần II
NỘI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 (CHIA LÔ)
I. NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU
1. Nội dung quy hoạch chia lơ bao gồm những nhiệm vụ chính như


sau
 Lập mặt bằng sử dụng đất đai, phân chia các lô đất, quy định việc sử dụng các lô
đất .
 Xác định chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các đường phố trong khu vực .
2. Yêu cầu kỹ thuật đối với lô đất xây dựng

Địa điểm phải phù hợp với các loại cơng trình
2.1- Các khu Trung tâm cần được phân khu rõ ràng theo từng loại với quy mơ diện
tích mỗi khu và khoảng cách giữa các khu phù hợp .
2.2- Đơn vị cơ bản của khu ở là đơn vị ở. Khu ở cần được chia thành các đơn vị ở
thuận tiện cho quản lý hành chính và bố trí các cơng trình cơng cộng phù hợp từng loại
chức năng bán kính phục vụ < 1500m.
2.3- Kích thước các lơ đất phải đảm bảo u cầu về diện tích và kích thước tối thiểu
để xây dựng từng loại nhà theo quy hoạch được duyệt và quy định về quản lý xây dựng
khu vực .


II. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
1. Tính chất :

Khu vực quy hoạch trung tâm thị trấn Bến cầu có các chức năng chủ yếu là quản lý
hành chính,đất ở, phục vụ cơng cộng,và đầu mối giao thơng vận tải của tồn thị trấn và
các xã lân cận.
2. Các chỉ tiêu :
 Căn cứ vào những định hướng của QHC tỉ lệ 1/2000.
 Căn cứ vào tình hình hiện trạng của khu đất QH và dựa trên các tiêu chuẩn quy
phạm hiện hành từ đó xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án như sau
 Tầng cao xây dựng TB = 1,7 – 1,8 tầng
Trong đó : 1 tầng chiếm : 60-65%

2 tầng chiếm : 20 – 25 %
3 tầng trở lên : 10-20%
 Diện tích cư trú bình qn : 15 m2sàn/người .
 Diện tích đất cho 1 hộ TB.
+ Nhà phố
: 100 ÷ 120 m2 .(Lơ dọc các trục đường chính)
+ Nhà có vườn : 200 ÷ 240 m2 .
3. Cơ cấu tổ chức quy hoạch

Phạm vi khu đất quy hoạch có tổng diện tích : 49,868 ha bao gồm :
 Đất giao thông chiếm
: 38,28%
 Đất thương mại – dịch vụ
: 2,08%
 Đất cơng trình cơng cộng
: 5,45%
 Đất cơng trình hành chính : 13,30%
 Đất trường học
: 1,90%
 Đất quy hoạch khu nhà ở
: 27,95%
 Đất cây xanh, TDTT
: 11,03%
Khu Trung tâm được chia thành 7 đơn vị ở ký hiệu A,B,C……G,H được quy hoạch
bao gồm các thành phần chức năng như sau :
3.1. Các nhóm nhà ở : Tổ chức các loại ở chính như sau :
 Lơ đất dọc các trục đường (tính chất nhà phố liên kế)
 Nhà ở có vườn
3.2. Các cơng trình cơng cộng : Các CTCC phục vụ cấp 1 và 2 bao gồm :


a- Giáo dục : 2 Trường mẫu giáo
b- Thương mại-dịch vụ (chợ+dịch vụ)
c- Các cơng trình hành chính
d- Các cơng trình văn hố, TDTT cấp Thị trấn, ( khu TDTT cấp Huyện được bố trí
phía tây nam, gần kinh Đìa xù, nhằm phục vụ cả khu vực đơ thị cửa khẩu Mộc Bài. vị trí
này nằm ngồi khu vực thiết kế, xem bản vẽ cơ cấu ).
e- Khu cây xanh TDTT


III. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

Ứng với diện tích quy hoạch khu Trung tâm là 49,700 ha, qũy đất ở có thể dung nạp
được từ 3000-4000 người
Thống kê quy hoạch sử dụng đất đai được thể hiện ở bảng sau :

stt
1.
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Hạng mục
Khu ở
Khu cơng trình hành chính
Khu cơng trình giáo dục
Khu cây xanh + TDTT
Khu cơng trình cơng cộng

Khu thương mại - dịch vụ
Giao thông + Bến xe
Tổng Cộng

Diện tích (ha)
13,893
6,608
0,946
5,486
2,710
1,034
19,023
49,700

Tỷ lệ
27,95
13,30
1,90
11,03
5,45
2,08
38,28
100

Ghi chú : Diện tích đất giao thơng tương đối lớn do đã tính tất cả diện tích đất khơng
dùng dể xây dựng cơng trình kiến trúc, tính cả giao thơng đối ngoại trong khu vực và tồn
bộ đường đỏ của các tuyến bao quanh khu vực thiết kế
1. Bố trí dân cư và đất đai trong khu ở
1.1. Dự tính phân bổ dân cư trong các loại hình nhà ở :
 1 tầng chiếm 60-65%

 2 tầng chiếm 20-25%
 3 tầng trở lên chiếm 10-20%
1.2. Dự tính phân bố đất đai cho các đơn vị ở :
a)
b)
c)
d)
e)

Toàn bộ khu ở với diện tích 13,276 ha, được chia thành 7 đơn vị ở có ký hiệu
A,B,C ….G,H.
Đơn vị ở A có tổng diện tích quy hoạch 2,253 ha gồm 8 nhóm ở N1, N2, N3,
N4,N5,N6,N6a và N6b .
Đơn vị ở B có tổng diện tích quy hoạch 2,370 ha gồm 7 nhóm ở N7, N8, N8a, N9,
N10 , N11 và N12 .
Đơn vị ở C có tổng diện tích quy hoạch 1,741 ha gồm 5 nhóm ở N13, N14, N14a,
N14b, N15
Đơn vị ở D có tổng diện tích quy hoạch 2,839 ha gồm 3 nhóm ở N16, N17, và
N18 .
Đơn vị ở E có tổng diện tích quy hoạch 2,370 ha gồm 7 nhóm ở N19, N20, N21,
N22 , N23 , N2 và N25 .


g) Đơn vị ở G có tổng diện tích quy hoạch 0,746 ha gồm 3 nhóm ở N26,N27 và
N27a .
h) Đơn vị ở H có tổng diện tích quy hoạch 1,511 ha gồm 2 nhóm ở N28 và N29.
Ngồi ra cịn có khu phố chợ được tính vào đất thương mại – dịch vụ.

Đất đai cho từng nhóm ở từng đơn vị ở được thể hiện ở bảng sau :
Đơn vị ở


Khối ở
N.1
N.2
N.3

A

N.4
N.5
N.6

N.6a
N.6b
N.7
N.8

N.8a
B

N.9
N.10
N.11
N.12
N.13
N.14

C

N.14a

N.14b
N.15
N.16

D

N.17
N.18

E

N.19
N.20
N.21
N.22
N.23
N.24

DT (m2)
6595
3210
3093
1868
1526
1748
1760
1953

MĐXD
70

70
70
70
75
75
75
70

Tầng cao TB
1,4
1,4
1,35
1,4
1,5
1,5
1,5
1,4

3770
4530
700
3307
3040
2920
2830
3360
3520
2240
2490
5780

10720
10180
7160
3690
3290
1490
3440
2780
2630

65
70
70
70
70
75
75
75
65
65
65
75
70
75
75
75
75
70
75
80

75

1,35
1,4
1,4
1,4
1,4
1,5
1,5
1,5
1,3
1,3
1,3
1,5
1,4
1,5
1,5
1,7
1,7
1,5
1,6
1,7
1,6


N.25

G

N.26

N.27

6360
3780
3680

N.27a

2144
H
N.28
11280
N.29
4837
2. Hệ thống công cộng phục vụ

55
75
75

1,3
1,6
1,6

75
65
75

1,6
1,4

1,5

2.1. Giáo dục
2.1.1. Mẫu giáo :
 Chỉ tiêu 60 cháu/1000 dân → số cháu 500 cháu (sử dụng cho cả vùng lân cận)
 Chỉ tiêu diện tích 20 m2/cháu → diện tích : 1000 m2.
 Chỉ tiêu 30 cháu/1nhóm → số nhóm : 16 nhóm

16 nhóm mẫu giáo sẽ được chia làm 2 trường gồm :
 1 trường 8 nhóm ; diện tích 5.173 m2 (số ký hiệu 11)
 1 trường 6 nhóm ; diện tích 4.340 m2 (số ký hiệu 26) .
Nâng cấp sử dụng lại trường mẫu giáo (ký hiệu 11) .
2.2. Cây xanh TDTT :

Cây xanh vườn hoa diện tích tổng cộng 20686 m2 được bố trí tại 3 đơn vị ở và khu
TDTT Thị trấn.:
2.3. Cơng trình thương mại dịch vụ :
 Chợ Bến Cầu mới với diện tích 1.034 ha (trung tâm thương mại dịch vụ của toàn

huyện) bố trí cạnh trục chính bắc nam và ngay đầu rạch đìa xù, trong đó có khu
phố chợ .
2.4. Các cơng trình hành chính :

Gồm tất cả các cơng trình hiện có, ngồi ra đất dự trữ tại khu vực này cịn có khả
năng xây dựng thêm cơng trình khi cần thiết .
2.5. Các cơng trình văn hố – TDTT- cơng cộng :

Các cơng trình - văn hố được bố trí tại đầu của trục chính đơng tây, phía đơng khu
hành chính và kế cận khu TDTT của Thị trấn .
Danh mục cơng trình

STT
Hạng mục
DT đất (m2)
mật độ XD (%) tầng cao TB
CƠNG TRÌNH HÀNH CHÁNH
1. 1 UBND huyện
5610
30
2
2.
Thống kê
3.
Phịng lao động
1800
35
1.8
4.
Phịng bảo hiểm xã hội
540
30
2
5.
Kho bạc
2180
30
2
6.
Chi cục thuế
3960
35

2
7.
Phịng địa chính
790
40
2
8.
Viện kiểm sát
1260
40
2


STT
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.


24
25
26

Hạng mục
DT đất (m2)
mật độ XD (%)
Công an – trại giam
18980
35
Hội phụ nữ
7340
30
Phịng thanh tra
4770
40
Phịng kế hoạch đầu tư
1130
35
Phịngnơngnghiệp-PTNT
1260
40
Trường bồi dưỡng chính trị
30
11900
Huyện ủy
Đài phát thanh
900
25
Trạm cấp nước

4000
30
CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG-VĂN HĨA-TDTT
Trung tâm y tế huyện
4420
30
Bưu điện
2085
40
Ngân hàng nơng nghiệp2740
45
phát triển nơng thơn
Nhà truyền thống
2690
35
Nhà văn hóa
15975
10
Sân TDTT Thị trấn
34170
30
CƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
Trường mẫu giáo
5173
30
Trường mẫu giáo
4340
30
CƠNG TRÌNH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Chợ Bến Cầu

10340
35

tầng cao TB
1.8
1.8
2
2
2
1.5
2
1
1.5
2
2
1.5
1.5
1
1
1
2

Khi co điều kiện xây dựng Trường Bồi dưỡng Chính trị ở vị trí mới, khu vực trường
hiện nay có thể bố trí thành cơ quan UBMTTQ huyện hoặc các đồn thể khác.
Ngồi ra cịn bến đị – bến xe được bố trí ngay trục chính bắc – nam, cạnh chợ và
kinh Đìa Xù. Thuận lợi cho dân cư đi lại và mua bán. Diện tích bến xe 2.560m 2 được tính
vào đất giao thơng .
IV. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Giao thông :
1.1. Hiện trạng :

1.1.1. Giao thông đối ngoại : Thị trấn Bến Cầu được nối với QL.22 bằng TL.786, hiện tại

tuyến đường này đang sử dụng, nhưng mặt đường hẹp và đang xuống cấp, chiều rộng mặt
đường khoảng 8m, kết cấu BTN. Ngồi ra cịn hai tuyến một đi xã Tiên Thuận theo
hướng bắc, tuyến còn lại đi xã Lợi Thuận về hướng Đông, chiều rộng mặt đường khoảng
8m, kết cấu BTN hiện đang xuống cấp .
1.1.2. Giao thông đơ thị :
- Đường chính : hiện tại thị trấn chưa có hệ thống đường chính, mặc dù có một vài tuyến
đường đất có cự ly tương đối dài, chiều rộng mặt đường khoảng 5m, nhưng vị trí khơng
thuận lợi .
- Đường nội bộ : mạng lưới đường nội bộ hầu như khơng có, dân cư sinh hoạt đi lại chủ
yếu bằng các lối mịn quanh co rất khó khăn .


1.1.3. Bến bãi : Thị trấn hiện nay chưa có bến xe hoặc bến thuyền .
1.2. Quy hoạch, giải pháp :
1.2.1. Giao thông đối ngoại : Các trục đường giao thông đối ngoại thiết kế đúng theo đồ án

quy hoạch chung đã được duyệt, gồm hai trục như sau :
- Trục Bắc Nam nối từ QL.22 qua thị trấn đi xã Tiên Thuận, thiết kế đường đôi lộ
giới 37m, mặt đường mỗi bên rộng 9m, dãy ngăn cách ở giữa rộng 3m. Vỉa hè mỗi
bên rộng 8m (ký hiệu 1-1 trên mặt bằng) .
- Tuyến ngang thị trấn theo hướng đông tây, lộ giới 31m thuộc loại đường đôi,
chiều rộng mặt đường 9m mỗi bên, vỉa hè mỗi bên rộng 5,0m, giải ngăn cách 3m
(ký hiệu 2-2 trên mặt bằng) .
1.2.2. Giao thơng đơ thị :
a) Đường chính : mạng lưới đường chính thiết kế đúng theo đồ án quy hoạch chung
đã duyệt nhưng cũng có những thay đổi nhỏ để phù hợp với thực tế trong quá trình phát
triển đơ thị. Hệ thống đường chính được phân bố như sau :
- Trên trục đường đơi có hai tuyến đường chính cắt qua theo hướng đơng tây, một tuyến

nằm về phía bắc trung tâm, tuyến cịn lại nằm về phía nam trung tâm .
- Các tuyến chính cắt trục đường đối ngoại đông tây, chạy dọc thị trấn theo hướng Bắc
Nam gần như song song với trục đường đôi gồm 3 đường sau :
+ Một đường song song với trục đường đơi và nằm về phía tây khơng giới hạn khu
vực thiết kế .
+ Đường thứ hai thiết kế trên nền tuyến đường đất hiện hữu và cách trục đường đơi..
về phía đơng .
+ Cịn lại là tuyến đường giới hạn khu vực thiết kế về phía đơng giáp với sân vận
động .
- Tất cả các tuyến đường chính trên thiết kế lộ giới 21m, chiều rộng mặt đường 9m, vỉa hè
mỗi bên rộng 6m (ký hiệu 3-3 trên mặt bằng) .
b) Đường chính khu vực : trong khu vực thiết kế có bố trí một số tuyến đường chính
khu vực, dựa trên khung đường chính, nhằm đảm bảo sự lưu thơng xe cộ thuận lợi, an
tồn và mang lại hiệu quả kinh tế, lộ giới 17,5m, chiều rộng mặt đường 7,5m, chiều rộng
vỉa hè mỗi bên 5m (ký hiệu 4-4 trên mặt bằng).
c) Mạng lưới đường nội bộ được bố trí trên nền các lối mịn có sẵn, đồng thời xây
dựng các tuyến mới sao cho đáp ứng được các yêu cầu về kinh tế kỹ thuật , thuận lợi
trong sinh hoạt đi lại của nhân dân, cũng như trong các cơng tác phịng cháy chữa cháy,
cứu thương, loại đường này lộ giới 13m, chiều rộng mặt đường 5m, vỉa hè mỗi bên rộng
4m (ký hiệu 5-5 trên mặt bằng) .
1.3. Bến bãi :
-

-

Bến xe : đặt tại vị trí cạnh trục đường TL.786 giáp với kênh Đìa Xù, diện tích hơn 4000
m2 .
Bến thuyền : xây dựng một số bến thuyền nhỏ, với chiều dài bến khoảng 50m ở phía cuối
kênh Đìa Xù và giáp với bến xe rất thuận lợi cho việc lưu thơng hàng hóa, hành khách ,
mở rộng kinh Đìa Xù ở khu vực này đảm bảo cho ghe thuyền lưu thông thuận lợi dồng

thời có đất tơn nền xây dựng.
Kết cấu :


Mặt đường xe chạy BTN nóng
Mặt đường đi bộ : BTXM hoặc lát gạch con sâu
Mặt bằng bến bãi : láng nhựa .


BẢNG KHỐI LƯỢNG VÀ KHÁI TỐN KINH PHÍ XÂY DỰNG GIAO THÔNG
Chiều rộng
mặt
vỉa hè dải ngăn
đường
cách
9x2
8x2
3

tên đường và
mặt cắt ngang

lộ giới
(m)

chiều dài
(m)

Cắt (1-1)
(đường TT.TT)

Cắt (2-2)
(đường TT.TT)
Cắt (3-3)
(đường chính)
Cắt (4-4) (đg.
Khu vực)
Cắt (5-5)
(đường nội bộ)
Cắt (6-6)
(đường TT.TT)
Tổng cộng

37

879

31

1245

9x2

5,0x2

21

2525

9


17.5

2011

12
28

kinh phí (tr.đ)
mặt
vỉa hè
đường
3955,5
879

tổng kinh
phí (tr.đ)
4834,5

38595

22410

12450

5602,5

1245

6847,5


6x2

53025

22725

30300

5681,25

3030

8711,25

7.5

5x2

35192.5

15082.5

20110

3770.6

1986,5

5711,25


1858

6

3x2

22296

11148

11148

2787

1114,8

3901,8

187

7,5x2

5x2

5236

2805

1870


701,25

187

888,25

186867,5

89992,5

89942

22498,12

8994,2

31492,32

8705

Ghi chú:
- Đơn giá tính cho 1 m2 mặt đường = 250.000 đ .VN
- Đơn giá tính cho 1 m2 vỉa hè = 100.000 đ . VN
- Chiều rộng lát vỉa hè tối đa 5,0 m mỗi bên.

3

diện tích (m2)
đất giao
mặt

vỉa hè
thông
đường
32523
15822
14064

3


2. Quy hoạch san nền và thoát nước mưa :
2.1. Hiện trạng :

Khu Trung tâm Bến Cầu nằm dọc hai bên đường tỉnh 786 . Địa hình khu xây dựng
tương đối cao , cao độ địa hình nơi cao nhất nằm về phía Bắc : 6.10 m và thấp nhất 1.38
m về phía Đơng Nam . Hướng dốc chính của địa hình khu xây dựng bao gồm hai hướng
chính , hướng thứ nhất từ đường 786 đổ về phía Đơng , còn hướng thứ hai từ đường 786
đổ về hướng Tây
Đất khu xây dựng ngoài khu vực trung tâm hiện trạng có địa hình cao bao gồm phần
diện tích đã xây dựng còn lại là đất vườn . Phần đất thấp nằm về phía Đơng và Đơng
Nam chủ yếu là đất ruộng nhìn chung đất đai rất thuận lợi cho xây dựng.
– Thóat nước mưa: Khu xây dựng hiện tại chưa có hệ hệ thống thốt nước , nước
mưa hiện đang chảy theo địa hình tự nhiên sau đó xuống kênh Đìa Xù nằm về phía Nam
và các rạch xung quanh khu xây dựng .
2.2. Cơ sở thiết kế :

Khu TT huyện lỵ được thiết kế trên cơ sở các tài liệu :
- Bản đồ hiện trạng khu đất 1:500
- Bản đồ quy họach mặt bằng khu TT Thị Trấn Bến Cầu 1:1000
- Bản đồ CBKT đất xây dựng Thị Trấn Bến Cầu 1:2000.

- Tài liệu tự nhiên lấy tại khu vực thiết kế & Thị xã Tây Ninh .
2.3. Thiết kế :
2.3.1. Thiết kế nền : Theo quy họach Thị Trấn, khu xây dựng ở vị trí địa hình tương đối cao,

cao độ xây dựng chọn cho trung tâm H > 2.50 m. Tính tóan san lấp để đảm bảo việc
thóat nước cho nền khu nhà ở thì nền được đắp cao hơn mặt đường ,khu vực xây dựng
chủ yếu là san lấp cục bộ . Phần diện tích đất nằm về phía Đơng và Đơng Nam do địa
hình là ruộng có cao độ thấp được đắp lên cao độ 2.50 m . Khu thể dục thể thao do đặc
tính quan trọng được thiết kế > 3.0 m .
Tổng khối lượng đất đắp : 40200 m3
2.3.2. Thiết kế đường : Cao độ nền đường được chọn phù hợp với cao độ thiên nhiên trong
từng khu vực để giảm kinh phí san lấp, thiết kế san đường theo phương pháp đường
đồng mức đỏ , với độ chênh đường đm = 0.2 m. Các đường có mặt cắt ngang > 7.0 m
thiết kế 2 mái dốc, đường có mặt cắt < 7.0 m thiết kế 1 mái dốc . Bó vỉa đường xe chạy
lấy = 0.2 m, độ dốc ngang đường tính =0.02.
2.3.3. Thóat nước mưa : Hướng thóat nước mưa được tính tóan phù hợp với hướng thóat
chung của QH Thị Trấn .Khu TT tăng mỹ quan hệ thống thóat nước mưa là lọai cống
hộp BTCT . Để bảo đãm thóat nước tốt khu xây dựng được phân ra 4 lưu vực :
- Lưu vực số 1 phía Bắc ĐT786 tập trung vào cống thóat vào cống chung chảy về
phía Tây khu xây dựng.
- Lưu vực số2 ở phía Đơng Bắc khu TT nước mưa được tập trung vào cống chính
và thốt về phía Đơng theo QHC.
- Lưu vực số 3 nằm phía Tây Nam , nước mưa từ lưu vực này đươc thu vào các
cống chính thốt về rạch phía Nam .


Lưu vực số 4 nằm về phía Đơng Nam , đây là lưu vực chính nước mưa tập trung
và thốt xuống Kênh Đìa Xù về phía Nam khu xây dựng .
Cơng thức tính tóan : Q = ψqf (l/s)
ψ : Hệ số mặt phủ 0.6

q : Cường độ mưa tính tóan
f : Diện tích lưu vực (ha)
( chọn p = 2năm)
Đối với đường có mặt cắt ngang > 7.0 m thiết kế 2 tuyến cống , đường có mặt cắt
ngang < 7.0 m thiết kế 1 tuyến cống . Dọc trên từng tuyến cống bố trí các cửa thu nước ,
khỏang cách cửa thu tùy thuộc vào độ dốc dọc cống ( xem bản vẽ thóat nước mưa ).
Hệ thống thóat nước mưa được thiết kế tách riêng với nước bẩn.
Cống tròn thiết kế là lọai cống BTCT đúc sẵn .
Khối lượng xây dựng :
Cống B300 = 603 m, B400 = 9065 m ; B600 = 2529m; B800 = 449 m; B1000 = 125
m
-

2.4. Kinh phí xây dựng :

Kinh phí đắp nền
: 1 tỷ đồng
Kinh phí thóat nước mưa
: 2.2 tỷ đồng
Tổng kinh phí xây dựng : 3.2 tỷ đồng
3. Cấp nước
3.1. Hiện trạng cấp nước

Hiện nay hệ thống cấp nước trung tâm thị trấn chưa có, người dân chủ yếu sử dụng
nước ngầm, khoan sâu khoảng 40m hoặc tích trữ nước mưa .
Theo dự án cấp nước cho khu trung tâm Huyện Bến Cầu và khu cửa khẩu Mộc Bài
đã được tỉnh phê duyệt với nhà máy nước ngầm (gồm 2 giếng khoan) được xây dựng
trên khu đất 4000 m2 gần kênh Đìa Xù, cơng suất 960 m 3/ngày. Tương lai sẽ tăng gấp đôi
công suất
3.2. Cơ sở quy hoạch cấp nước :


Sơ đồ tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc – cảnh quan khu trung tâm .
- Dân số dự kiến phát triển : 5000 người
- Tiêu chuẩn dùng nước : 120 lít/ng/ngày
- Lưu lượng nước sinh hoạt : 600 m3/ng.đêm.
- Q rò rỉ, Q chữa cháy = 40% x Qsh = 240 m3/ng.đ .
- Tổng lưu lượng nước cấp Q = 840 m3/ng.
- Nguồn nước : Nhà máy nước ngầm CS = 960 m3/ng đã được tỉnh phê duyệt
Tương lai sẻ tăng công suất lên 2000 m3/ngày.
- Số giếng khai thác : 2 giếng
- Bản đồ quy hoạch cấp nước thị trấn TL 1/2000
-


3.3. Thiết kế hệ thống cấp nước

Bố trí hệ thống cấp nước lấp từ nhà máy nước ngầm và 1 đài nước W=100 m 3, cao
20m theo tuyến đường vào các khu dân cư và các cơng trình cơng cộng .
Tổng chiều dài ống cấp nước : 10.170 m gồm :
-Chiều dài ống cấp nước theo Qui hoạch chung :
Þ200mm
L= 1050m
Þ100mm
L= 1770m
-Chiều dài ống cấp nước theo Qui hoạch chi tiết :
Þ100mm
L= 3230m
Þ80mm
L= 1720m
Þ50mm

L= 2400m
Ngồi ra bố trí 10 trụ lấy nước cứu hỏa ở các khu vực chính .
3.4. Dự tốn kinh phí :

Căn cứ đơn giá xây lắp hiện hành, hệ thống cấp nước được dự toán gồm :
3.4.1. Ống cấp nước :
Þ200mm ; L= 1.05km x 250 tr.đ/km = 262 tr.đ
Þ100mm ; L= 5km x 140 tr.đ/km = 700 tr.đ
Þ80mm ; L= 1,72km x 80 tr.đ/km = 138 tr.đ
Þ50mm ; L= 2.4km x 40 tr.đ/km = 96 tr.đ
3.4.2. Nhà máy nước ngầm :
960 m3 x 2,5 triệu đồng /m3
= 2400 tr.đ
3
3.4.3. Đài nước 100 m
= 200 tr.đ
Tổng kinh phí » 3800 triệu đồng.
4. Thốt nước bẩn
4.1. Cơ sở quy hoạch :
-

Sơ đồ tổ chức không gian, quy hoạch kiến trúc và cảnh quan thị trấn 1/500
Tiêu chuẩn thốt nước bẩn 80% Qsh = 96 lít/ng/ngày .
Dân số dự kiến phát triển : 5000 người
Tổng lưu lượng nước thải : 480 m3/ng.đêm
Bản đồ quy hoạch thoát nước bẩn thị trấn Bến Cầu (1/2000)
Bản đồ chuẩn bị đất xây dựng (1/500)
4.2. Thiết kế hệ thống thoát nước bẩn

-


-

Do địa hình thuận lợi thấp dần từ bắc xuống nam thị trấn (từ cốt 6.00 đến 2.50) nên hệ
thống thoát nước bẩn được bố trí dọc theo các tuyến đường chính, nước bẩn từ nhà dân,
các cơng trình cơng cộng phải được xử lý bằng bể tự hoại trước khi về trạm xử lý cuối
cùng Q = 480 m3/ngày. Khu xử lý bao gồm 1 hệ thống lắng, lọc trử trùng diện tích 500
m2 sau đó đổ ra sơng rạch .
Thống kê chiều dài hệ thống cống : 7640 m bao gồm


+ Cống theo qui hoạch chung :
D.300mm
L= 1780m D.400mm L= 820 m
+ Cống theo qui hoạch chi tiết :
D.300mm
L= 1890m D.200mm L= 3150 m
4.3. Vệ sinh môi trường :

Rác : Lượng rác thải hàng ngày khoảng 5 Tấn .Tất cả thu gom tập trung về bãi rác
huyện ( F= 3 Ha ) ở xã Tiên Thuận cách thị trấn 4 Km .
Nghĩa địa : Tập trung về nghĩa địa huyện (đã có dự án qui hoạch mở rộng lên 5 Ha )
hướng đi Tiên Thuận cách thị trấn 5 Km .
4.4. Dự tốn kinh phí :

Căn cứ đơn giá xây lắp hiện hành, hệ thống thoát nước bẩn được dự toán gồm :
- Cống :
D.200mm
L= 3,15km x 400 tr.đ/km = 1260 tr.đ
D.300mm

L= 3,67km x 500 tr.đ/km = 1835 tr.đ
D.400mm
L= 0.82km x 680 tr.đ/km = 557 tr.đ
- Khu xử lý công suất 480 m3/ng.đ x 4 tr.đ/m3 = 1920 tr.đ
Tổng dự toán » 5 tỷ 570 tr.đ
5. Cấp điện
5.1. Hiện trạng lưới điện :

Toàn thị trấn hiện được cấp điện từ nguồn điện lưới quốc gia , trực tiếp từ tuyến
trung thế 15KV phát xuất từ trạm biến thế 110KV Trảng Bàng . Tuyến này đi dọc theo
trục đường chính của thị trấn và có 2 nhánh rẽ đi xã Lợi Thuận và huyện Châu Thành
Các tuyến trung thế sử dụng dây nhôm lõi thép đi trên trụ bê tông ly tâm cao 12
mét hoặc 14 mét. Tất cả là tuyến đơn.
Tổng chiều dài tuyến trung thế hiện có trong khu vực quy hoạch là 2,4km
5.2. Cơ sở thiết kế :

Phần thiết kế quy hoạch cấp điện dựa trên các cơ sở sau :
- Bản đồ quy hoạch tổ chức không gian thị trấn Bến Cầu tỷ lệ 1/500 .
- Tổng sơ đồ phát triển lưới điện Việt Nam giai đoạn 4 do Tổng Công ty Điện
lực Việt Nam thực hiện.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam do Bộ Xây dựng ban hành năm 1996.
Và một số tiêu chuẩn Việt Nam khác.
5.3. Phụ tải điện :

Bảng tổng hợp số liệu phụ tải điện như sau :
TT

Hạng mục
Dân dụng


Đơn vị

Số lượng


1

Dân số

2

Tiêu chuẩn cấp điện dân dụng

3

Thời gian sử dụng cơng suất cực đại

4

Phụ tải bình qn

5

Điện năng dân dụng

6

Cơng suất điện dân dụng

người


4 000

Kwh/ng/năm

350

h/năm

2 000

w/người

175

triệu Kwh/năm

1.40

Kw

700

h/năm

3 000

triệu Kwh/năm

0.98


Kw

327

Cơng trình
7

Thời gian sử dụng công suất cực đại

8

Điện năng công nghiệp

9

Công suất điện cơng nghiệp

Tổng điện năng u cầu có tính đến
triệu kwh/năm
10% tổn hao và 5 % dự phịng

2.74

Tổng cơng suất điện u cầu có tính
đến 10% tổn hao và 5 % dự phòng

1 181

kw


5.4. Nguồn và lưới điện :

Nguồn cấp điện cho thị trấn nguồn điện lưới quốc gia qua trạm biến thế 110KV
1x25MVA dự kiến đặt cạnh Quốc lộ 22 , gần ranh giới hai huyện Bến Cầu và Gò Dầu
(theo đồ án quy hoạch khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài).
Các tuyến trung thế chính hiện có ở huyện được giữ lại , cải tạo nâng công suất và
nâng cấp lên điện áp 22KV (trong đó có trục trung tâm, hai tuyến đường đi Lợi Thuận và
Châu Thành.…thuộc khu vực thiết kế ), đồng thời di chuyển và nắn tuyến theo việc mở
rộng lòng lề đường, chiều dài tổng cộng 2,4 km.
Để đáp ứng yêu cầu cung cấp điện cho các khu vực mới quy hoạch, dự kiến sẽ xây
dựng mới các nhánh rẽ trung thế 22KV (nhánh vào khu chợ mới, sân vận động, các cụm
dân cư mới …. ). Các tuyến 22KV xây dựng mới sủ dụng dây nhôm lõi thép, đi trên trụ
bê tông ly tâm cao 12 hoặc 14 mét, chiều dài tổng cộng 0,9 km.
Về sau , khi điều kiện kinh tế cho phép, sẽ chuyển các tuyến dây trên không thành
cáp ngầm.
Tổng cơng suất trạm hạ thế dân dụng trong tồn khu dự kiến là 1.750KVA . Các
trạm đều là loại đặt trên trụ ngoài trời, sử dụng sơ đồ bảo vệ dùng FCO và LA.
Từ các trạm hạ thế có các phát tuyến 0,4KV đưa điện đến các hộ tiêu thụ, các tuyến
này dùng cáp đồng bọc cách điện (cáp vặn xoắn ABC), đi trên trụ bê tông ly tâm cao 8
mét, hoặc đi chung với tuyến trụ trung thế. Bán kính cấp điện của mỗi trạm khơng q
300 mét.
Tuyến đèn đường được đi chung trên tuyến trụ hạ thế, sử dụng cáp đồng bọc. Đèn
đường là loại đèn cao áp sodium ánh sáng vàng cam, đặt trên trụ cao 7 mét cách khoảng
30 mét dọc theo đường. Đối với mặt đường nhỏ hơn hay bằng 11 mét, trụ đèn được đặt
một bên đường ; đối với mặt đường lớn hơn 11 mét, trụ đèn được đặt hai bên đường.
Tổng chiều dài tuyến hạ thế là 6,8 km.


5.5. Khái toán :


- Cải tạo tuyến 15KV lên cấp 2KV (đường dây không) :
2,4km
x
120 triệu đồng/km =
288 triệu đồng
- Xây dựng mới tuyến 22KV (đường dây không) :
0,9km
x
200 triệu đồng/km =
180 triệu đồng
- Xây dựng mới tuyến 0,4KV (đường dây không kèm đèn đường) :
6,8km x
150 triệu đồng/km =
1020 triệu đồng
- Xây dựng mới trạm 22-15/0,4KV :
1.750KVA x 0.7 triệu đồng/KVA =
1225 triệu đồng
Tổng cộng :
2713 triệu đồng


V. KHÁI TỐN KINH PHÍ

Khái tốn kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong khu vực thiết kế
gồm :
- Quy hoạch giao thông
: 31492 tr.đ
- Quy hoạch san nền + thoát nước mưa
: 3.200 tr.đ

- Quy hoạch cấp nước
: 3.327 tr.đ
- Quy hoạch thoát nước bẩn
: 4.480 tr.đ
- Quy hoạch cấp điện
: 2.713 tr.đ
Tổng cộng
: 45.212 tr.đ

KẾT LUẬN
TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ
Đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Bến Cầu - huyện Bến Cầu được UBND
Tỉnh phê duyệt là cơ sở pháp lý cho công tác xây dựng và quản lý đô thị và trên định
hướng đó, đồ án quy hoạch chia lơ khu trung tâm đã được nghiên cứu đề xuất phù hợp
với tình hình cụ thể của địa phương .
Khu vực thiết kế chỉ là một phần trong tổng thể thị trấn Bến Cầu, vì thế các khu vực
khác của thị trấn cũng cần được nghiên cứu quy hoạch chia lô để có các giải pháp phù
hợp và đồng bộ trên toàn thị trấn, bổ sung hoặc sửa chữa các quy hoạch đã nghiên cứu
nhưng chưa phù hợp .
Để đồ án sớm được thực hiện, nhất là để có thể lập được các dự án xây dựng các
cơng trình kỹ thuật đô thị được các dự án xây dựng các công trình kỹ thuật đơ thiở các
khu vực xây dựng đợt đầu, đề nghị UBND tỉnh Tây Ninh và các cấp có thẩm quyền liên
quan xem xét, phê duyệt đồ án quy hoạch chia lô khu trung tâm thị trấn Bến Cầu, để
huyện có điều kiện thực hiện các bước tiếp theo, theo các quy định hiện hành của nhà
nước về xây dựng đô thị .



×