Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giáo án hướng nghiệp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.7 KB, 25 trang )

Chủ đề 1
Tìm hiểu một số nghề thuộc ngành
giao thông vận tải địa chất
(3 tiết)
I. Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
- Hiểu đợc vị trí của ngành Giao thông vận tải và ngành Địa chất trong xã hội.
- Biết đặc điểm yêu cầu của 2 ngành này.
2.Kỹ năng:
Tìm hiểu đợc những thông tin cần thiết của một số nghề thuộc 2 ngành trong
giai
đoạn hiện nay.
3.Thái độ:
Có ý thức liên hệ bản thân để chọn nghề sau khi tốt nghiệp THPT.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung: Nghiên cứu chủ đề 1 (SGV) và các tài liệu liên quan.
- Đồ dùng: Su tầm tranh ảnh liên quan đến các nghề thuộc lĩnh vực Giao
thông vận tải, địa chất hoặc phim ảnh.
III. Tiến trình bài giảng
- ổn định lớp kiểm tra sĩ số
- Giới thiệu khái quát mục tiêu của chủ đề
(Nếu tổ chức Hội thảo thì phải chia nhóm phân công ngời dẫn chơng trình, th-
ờng chia 4 nhóm)
- Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Em hãy trình bầy hiểu biết
của mình về hệ thống giao
thông vận tải của Việt Nam hiện
nay?
Gợi ý:
Từ lâu chúng ta đã có hệ thông giao


thông đờng thủy phát triển và đã chiếm
u thế trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc. Ngày nay hệ thống giao thông
thủy của chúng ta tiếp tục phát triển và
hoàn thiện, đã khai thác hệ thống sông
ngòi, đờng biển bằng các thiết bị hiện
đại phù hợp với địa hình, ngành công
1- Tìm hiểu các nghề thuộc ngành giao
thông vận tải.
- Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về lịch
sử phát triển của ngành giao thông vận tải
Việt Nam:
Học sinh phát biểu theo tinh thần sung
phong hoặc giáo viên chỉ định. Có thể học
sinh trình bày 1 phần bằng sự nhận thức
của mình.
Học sinh nêu hệ thống giao thông của Việt
Nam về đờng thủy, đờng bộ, đờng sắt và
đờng hàng không.
1
nghiếp đóng tàu đã có bớc phát triển v-
ợt bậc.
- Hệ thống giao thông đờng bộ:
Chúng ta đã có hệ thống đờng bộ nối
liền các tỉnh trong mỗi tỉnh lại có các
đờng liên huyện, liên xã. Đặc biệt từ
các con đờng trớc đây do Thực dân
Pháp xây dựng, chúng ta đã nâng cấp
để phục vụ cho các phơng tiện giao
thông cơ giới. Ngày nay chúng ta đã và

đang xây dựng những con đờng cao tốc
nối liền các khu kinh tế, vùng, miền
nhờ đó mà hàng hóa đợc lu thông.
- Hệ thống đờng sắt: Từ năm 1880
Pháp bắt đầu xây dựng tuyến đờng sắt
đầu tiên là Sài Gòn Mỹ Tho. Ngày
nay chúng ta đã có hệ thống đờng sắt
nối liền các vùng miền của Tổ quốc với
hệ thống cầu đờng, nhà ga ngày càng
đợc nâng cấp, hiện đại. Việc tổ chức
vận hành toàn tuyến đợc đổi mới, chất
lợng vận chuyển hàng hóa và phục vụ
hành khách ngày một nâng cao.
- Về Hàng không: Năm 1956 Cục
Hàng không Dân dụng Việt Nam chính
thức đợc thành lập. Ngày nay Hàng
không VN không ngừng phát triển với
tốc độ cao cả về phơng tiện và chất l-
ợng phục vụ. Mạng đờng Hàng không
của chúng ta không chỉ nối liền các
vùng, miền của cả nớc mà đã vơn tới
nhiều nớc trên Thế giới.
2- Em có ý kiến gì về điều kiện tự
nhiên của nớc ta ảnh hởng tới
sự phát triển của ngành giao
thông vận tải (GTVT)?
Gợi ý: Do vị trí địa lý của nớc ta có
nhiều đồi, núi và tiếp giáp với biển có
nhiều sông ngòi nên giao thông đờng
thủy phát triển sớm. Ngày nay giao

thông đờng bộ, đờng sắt và hàng không
cũng phát triển để đáp ứng sự phát
triển của đất nớc trong thời kỳ hội nhập
Học sinh có thể xem phim về những thành
tựu của ngành giao thông vận tải bằng
hình ảnh những con tàu vận tải trên sông,
trên biển và những con đờng cao tốc đã đ-
ợc sử dụng và những Nhà ga hàng không
tất bật máy bay lên xuống.
Học sinh chuẩn bị trả lời về lý do tại sao
hệ thống giao thông của chúng ta có lịch
sử phát triển mạnh mẽ và đa dạng nh thế?
2
Quốc tế.
3- Em hãy cho biết vai trò vị trí
của các nghề thuộc GTVT
trong xã hội?
- Nhờ có hệ thống GTVT mà con ngời
thực hiện việc đi lại vận chuyển hàng
hóa nhằm phát triển kinh tế giao lu văn
hóa giữa các vùng miền giữa các Quốc
gia với nhau. Đặc biệt trong giai đoạn
hiện nay đất nớc ta phát triển kinh tế
rất mạnh nên GTVT càng có vai trò
đặc biệt quan trọng. Đảng và Nhà nớc
đã coi trọng và đầu t lớn vào lĩnh vực
GTVT để xây dựng nhiều tuyến đờng
quốc lộ mới hiện đại. Xây dựng các
tuyến dờng sắt, hiện đại hóa các cảng
hàng không, xây dựng mới các cảng

biển
4- Em hãy cho biết các nhóm
nghề cơ bản của ngành giao
thông vận tải?
Giáo viên có thể cho 1 học sinh ghi lại
những nghề mà các học sinh khác đã
liệt kê và nhận xét, bổ sung thêm các
nghề mà các em cha biết.
5- Em cho biết đối tợng lao
động của các nghề thuộc
GTVT?
Tùy theo từng nghề cụ thể mà đối tợng
lao động có những đặc điểm riêng.
Ví dụ: Xây dựng đờng bộ, đối tợng lao
động gồm: Vật liệu XD để tạo nên đ-
ờng xá cầu cống nh xi măng, đất đá,
cát, sắt thép v.v.
- Cơ khí đóng tàu: đối tợng lao động là
các loại vật liệu dùng để đóng và sửa
chữa các loại tàu hàng, tàu đánh cá, tàu
chở khách trên sông, trên biển
6- Em hãy cho biết công cụ lao
động của ngành GTVT?
- Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ngành
GTVT trong xã hội.
Học sinh thảo luận và trả lời theo yêu cầu
của giáo viên về vai trò vị trí của các nghề
thuộc ngành GTVT
Học sinh trả lời những hiểu biết về các
nhóm nghề của ngành GTVT.

Học sinh có thể kể về ngời thân của mình
(Bố, mẹ, anh, chị) làm một trong những
nghề đó và phát biểu những hiểu biết của
mình về những nghề đó.
- Hoạt động 3: Tìm hiểu về đặc điểm của
ngành GTVT.
a- Đối tợng lao động:
Học sinh nhận biết các đối tợng lao động
qua từng nghề cụ thể (gọi nhiều học sinh
mỗi học sinh nhận biết 1 nghề)
b- Công cụ lao động:
Học sinh lên trả lời câu hỏi của giáo viên
(gọi vài học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu
công cụ lao động của 1 nghề)
3
Gợi ý: Tùy theo từng nghề cụ thể mà
phân biệt công cụ lao động khác nhau.
Ví dụ: Xây dựng đờng bộ công cụ lao
động là máy ủi, máy xúc, máy trộn bê
tông, máy đóng cọc v.v.
- Cơ khí đóng tàu công cụ lao động là
máy mài, máy hàn, máy khoan, cần
cẩuv.v.
7- Em cho biết nội dung lao
động của các nghề thuộc
GTVT?
Gợi ý: Tùy theo từng nghề cụ thể mà
nội dung lao động có các bớc khác
nhau.
Ví dụ: Xây dựng công trình giao thông

nội dung lao động gồm:
Giai đoạn chuẩn bị.
Giai đoạn thi công công trình.
Giai đoạn hoàn thiện và đa công trình
vào sử dụng.
8- Em cho biết điều kiện lao
động và chống chỉ định y học
của các nghề thuộc lĩnh vực
GTVT?
Gợi ý: Mỗi nghề sẽ có những chống chỉ
định y học khác nhau.
Ví dụ: Xây dựng công trình giao thông
do đặc điểm lao động là thờng xuyên
phải thay đổi nơi làm việc, làm việc
ngoài trời, trên cao chịu nhiều tác động
của thiên nhiên, thời tiết nên chống chỉ
định với ngời có sức khỏe yếu hay
chóng mặt hay bị dị ứng.
- Nghề diều khiển những phơng tiện
vận tải do yêu cầu phải có thần kinh
vững vàng phản xạ nhanh có nghị lực
tốt, nên chống chỉ định với ngời có
thần kinh yếu, phản xạ chậm thị lực
yếu.
9- Em cho biết vấn đề tuyển sinh
vào các nghề thuộc lĩnh vực
giao thông vận tải?
c - Nội dung lao động của các nghề
thuộc giao thông vận tải:
Học sinh lấy ví dụ 1 nghề cụ thể trong lĩnh

vực GTVT sau đó trình bày về nội dung
lao động (vài học sinh trình bày, mỗi học
sinh trình bày 1 nghề cụ thể)
Học sinh nêu các bớc nội dung lao động
khi xây dựng 1 ngôi nhà.
d- Điều kiện lao động và những chống
chỉ định y học của nghề
Học sinh trình bầy điều kiện lao động của
một số ngành
Hoạt động 4: Vấn đề tuyển sinh vào nghề
học sinh lên trình bày vấn đề tuyển sinh
vào các ngành theo từng phần.
a. Các cơ sở đào tạo: Học sinh kể tên một
số cơ sở đào tạo mà em biết gồm tên tr-
ờng, địa chỉ.
b. Điều kiện tuyển sinh:
Học sinh nêu ột số điều kiện tuyển sinh
của một số trờng trong ngành GTVT.
c. Triển vọng của nghề và nơi làm việc.
4
Gợi ý:
a. Cơ sở đào tạo.
Tùy theo năng lực học văn hóa mà học
sinh có thể chọn các hệ Đại học, Cao
đẳng, hoặc trung cấp.
Ví dụ:
- Hệ đại học: trờng Đại học Giao thông
Vận tải.
- Hệ Cao đẳng: trờng Cao đẳng Giao
thông Vận tải (Chi tiết xem những điều

cần biết về tuyển sinh đại học Cao
đẳng hàng năm để biết chỉ tiêu cụ thể
của từng ngành nghề)
b. Điều kiện tuyển sinh:
Tùy theo từng trờng, từng ngành nghề
mà có những yêu cầu tuyển sinh khác
nhau.
c. Triển vọng của nghề và nơi làm
việc: Ngành GTVT hiện nay có triển
vọng rất lớn bởi chúng ta đang trong
giai đoạn CNH-HĐH đất nớc, nhu cầu
về du lịch đi lại ngày một tăng mạnh
hệ thống giao thông ngày một phát
triển do đó đòi hỏi cần một đội ngũ
làm việc trong ngành GTVT có năng
lực chuyên môn, có lơng tâm trách
nhiệm với nghề.
Nơi làm việc hầu hết ngời lao động đợc
làm việc tại các Công ty, doanh nghiệp
trong ngành GTVT.
10- Em hãy nêu tóm tắt lịch sử
phát triển của ngành địa chất
Việt Nam?
Giáo viên gọi vài học sinh lên trình bầy
hiểu biết của các em về ngành địa chất
Gợi ý: Từ lâu cha ông ta đã biết khai
thác và sử dụng các tài nguyên thiên
nhiên mà ngày nay chúng ta biết đến
qua các di chỉ khảo cổ học. Ngày nay
ngành Địa chất đã hoạt động trên khắp

chiều dài đất nớc Việt Nam trở thành
thành viên của Hiệp hội địa chất Đông
Nam á.
2- Tìm hiểu các nghề thuộc ngành Địa
chất.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về lịch
sử phát triển của ngành địa chất Việt Nam.
Học sinh phát biểu về hiểu biết của mình.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ngành
Địa chất trong xã hội.
Học sinh thảo luận và trả lời theo yêu cầu
của giáo viên về vai trò vị trí của các nghề
thuộc ngành Địa chất.
Học sinh nêu một số nhóm nghề trong
ngành địa chất mà em biết.
5
11- Hãy nêu vai trò của ngành
địa chất trong xã hội?
Gợi ý: Chức năng của ngành Địa chất
là thăm dò bảo vệ, khai thác nguồn tài
nguyên của đất nớc góp phần quan
trọng vào việc xây dựng và phát triển
đất nớc.
12- Em cho biết các nhóm nghề
cơ bản của ngành Địa chất?
Một số nhóm nghề của ngành Địa chất:
Dầu khí: khoan khai thác dầu khí,
khoan thăm dò, địa chất dầu khí, lọc
hóa dầu.
Địa chất: địa chất công trình - địa kỹ

thuật; Địa chất Thủy văn - Địa chất
công trình; địa sinh thái và công nghệ
môi trờng.
Trắc địa: Trắc địa bản đồ; trắc địa mỏ,
địa chính.
- Mỏ: Khai thác mỏ; Tuyển khoán; xây
dựng công trình ngầm và mỏ.
- Công nghệ thông tin: Tin học trắc
địa, tin học mỏ, tin học kinh tế.
- Cơ điện: Điện khí hóa xí nghiệp, tự
động hóa cơ điện mỏ; máy và thiết bị
mỏ.
13- Em hãy cho biết đối tợng lao
động của ngành địa chất?
Giáo viên gọi học sinh trả lời hoặc cho
học sinh thảo luận tùy theo từng ngành
cụ thể mà có đối tợng khác nhau.
14- Em hãy cho biết các công cụ
lao động của các nghề thuộc
ngành Địa chất?
Tùy theo từng ngành cụ thể mà có các
loại công cụ tơng ứng:
Công cụ thô sơ dùng để tìm kiếm khai
thác.
- Các thiết bị điều tra cơ bản.
- Các thiết bị thăm dò khoáng sản.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về đắc điểm của
ngành địa chất.
a. Đối tợng lao động: Gọi nhiều học sinh,
mỗi học sinh 1 nghề.

b. Công cụ lao động: Mỗi học sinh nêu
công cụ lao động của một nghề.
c. Nội dung lao động của các nghề thuộc
ngành địa chất.
Học sinh cho biết nội dung cơ bản của các
nghề thuộc ngành Địa chất.
d. Điều kiện lao động và những chống
chỉ định y học: từng nhóm học sinh trình
bày những điều kiện lao động và những
chống chỉ định y học của ngành địa chất.
Hoạt động 4: Vấn đề tuyển sinh
6
15- Hãy cho biết nội dung lao
động của các nghề thuộc
ngành địa chất?
Các công việc của ngành địa chất:
- Điều tra cơ bản và nghiên cứu địa
chất.
- Khảo sát thăm dò khoáng sản.
- Khai thác khoáng sản
16- Em hãy nêu điều kiện và
những chống chỉ định của
ngành Địa chất?
Hầu hết các nghề trong ngành địa chất
thờng xuyên phải đi xa, sống và làm
việc ở những nơi có điều kiện sống khó
khăn, công việc nặng nhọc.
Vì vậy những ngời có sức khỏe yếu,
phụ nữ sẽ không phù hợp.
17- Em hãy cho biết vấn đề

tuyển sinh vào các nghề thuộc
ngành địa chất?
a. Các cơ sở đào tạo (Xem những điều
cần biết về tuyển sinh)
b. Điều kiện tuyển sinh.
c. Triển vọng của nghề và nơi làm
việc.
18- Liên hệ bản thân:
Hãy cho biết những khó khăn và những
yếu tố hấp dẫn của các nghề thuộc
GTVT và Địa chất?
19- Em hãy cho biết tên gọi một số
trờng Trung cấp, Công nhân Kỹ
thuật của hai ngành trên?
a. Các cơ sở đào tạo: Học sinh tự kể tên
một số cơ sở đào tạo mà em biết.
b. Điều kiện tuyển sinh.
c. triển vọng của nghề và nơi làm việc.
IV. Tổng kết đánh giá
- Nhận xét đánh giá về thái độ học tập của học sinh
- Dặn dò học sinh chuẩn bị nội dung cho chủ đề sau: Tìm hiểu một số nghề
thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ.
- Mỗi học sinh lập một bản mô tả nghề của ngành GTVT hoặc địa chất./.
.............................................................................................
7
Chủ đề 2
Tìm hiểu một số nghề thuộc lĩnh vực
kinh doanh, dịchvụ
( 3tiết )
I .mục tiêu.

Qua chủ đề này học sinh phải :
1 .Kiến thức :
- Hiểu đợc vị trí, vai trò và triển vọng phát triển của các nghề thuộc lĩnh vực
kinh doanh, dịch vụ .
- Biết đặc điểm ,yêu cầu, nơi đào tạo, nhu cầu lao động của các nghề thuộc
lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ
2 .Kĩ năng :
- Tìm hiểu đợc những thông tin cần thiết của một số nghề thuộc lĩnh vực kinh
doanh, dịch vụ .
3 .Thái độ :
- Có ý thức liên hệ với bản thân để chọn nghề sau khi tốt nghiệp THPT .
II . chuẩn bị .
Nội dung: Nghiên cứu kĩ chủ đề 2 ( SGV ) và các tài liệu liên quan .
Đồ dùng: Tranh ảnh liên quan đến các nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch
vụ, phim ảnh về những doanh nhân thành đạt .
III .tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số .
2. Giới thiệu khái quát mục tiêu của chủ nh đề .
3.Tiến trình lên lớp .
.
Hoạt động của trò Hoạt động của thầy
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm
về kinh doanh, dịch vụ .
- Học sinh thảo luận về khái niệm
kinh doanh, dịch vụ .
-Học sinh thảo luận theo nhóm rồi cử
đại diện của nhóm mình lên trình
bày .

Đại diện các nhóm lên nêu một số

loại hình kinh doanh, dịch vụ mà các
nhóm đa ra .
1 . Em hiểu thế nào là kinh doanh, dịch
vụ ?
Kinh doanh ,dịch vụ :là dầu t nguồn lực
của cá nhân ,tổ chức bao gồm tiền vốn, tài
sản, bí quyết ,kinh nghiệm nghề nghiệp,
phát minh, sáng chế nhằm trao đổi, gia
công ,sản xuất sản phẩm đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng của thị trờng để thu lợi nhuận .
2. Em cho một số ví dụ về các loại hình
kinh doanh, dịch vụ? Gia đình hoặc ngời
thân của em có kinh doanh ,cung cấp
dịch vụ không? Nếu có thì kinh doanh
nh thế nào ?
- Dịch vụ chuyên nghiệp : Giáo dục, y tế
- Dịch vụ kinh doanh tài chính : Ngân
8

* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò ,vị trí
của các nghề thuộc lĩnh vực kinh
doanh ,dịch vụ .
- Các nhóm thảo luận để làm rõ vai
trò, vị trí của các nghề kinh doanh,
dịch vụ .
-Học sinh đóng góp ý kiến về nội
dung .
Đại diện các nhóm lên kể chuyện về
những gơng doanh nhân thành đạt
trong lĩnh vực kinh doanh ,dịch vụ .

- Học sinh thảo luận và phát biểu hiểu
biết của mình về phơng hớng phát
triển các nghề thuộc lĩnh vực kinh
doanh ,dịch vụ và cơ hội việc làm về
thị trờng lao động trong lĩnh vực kinh
doanh ,dịch vụ .
*Hoạt động 3 : Tìm hiểu đặc điểm và
những chống chỉ định y học của các
nghề trong lĩnh vực kinh doanh ,dịch
vụ .
- Học sinh tìm hiểu đặc điểm của các
nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh ,dịch
vụ .Các nhóm tiến hành báo cáo về
việc tìm hiểu của nhóm mình về :
+Đối tợng lao động
+Công cụ lao động
+Nội dung lao động
+Điều kiện lao động
-Học sinh tìm hiểu về những chống
chỉ định y học của nghề thuộc lĩnh
vực kinh doanh ,dịch vụ.
hàng, bảo hiểm ,nhà đất, môi giới thị trờng
chứng khoán, các tổ chức tín dụng, các
dịch vụ kế toán và thuế
- Dịch vụ nhà nghỉ: Khách sạn, nhà hàng ,
các loại dịch vụ vui chơi giải trí, tham quan
du lịch .
- Dịch vụ cá nhân : Cắt tóc, sửa móng tay,
sửa chữa đồ gia dụng
3. Các nhóm thảo luận và cho biết vai

trò, vị trí của các nghề thuộc lĩnh vực
kinh doanh, dịch vụ ?
4. Em hãy kể những gơng doanh nhân
thành đạt trong lĩnh vực kinh doanh
,dịch vụ mà em biết ?
5. Em hãy cho biết phơng hớng phát
triển của các nghề thuộc lĩnh vực kinh
doanh ,dịch vụ .
- Đến năm 2010 cơ cấu ngành trong GDP
sẽ là :
+NN :15%-16%
+CN-XD:43%-44%
+DV :40%-41%
- Dịch vụ theo giá trị gia tăng đạt nhịp độ
tăng trởng bình quân 7%-8%/năm.
6. Em cho biết đặc điểm của các nghề
thuộc lĩnh vực kinh doanh ,dịch vụ?
- Đối tợng lao động
- Công cụ lao động
- Nội dung lao động
- Điều kiện lao động
* Những chống chỉ định y học của nghề :
- Ngời dị dạng, khuyết tật
- Ngời nói ngọng, nói lắp
- Ngời mắc bệnh truyền nhiễm
9
Đại diện nhóm phát biểu .
*Hoat động 4 :Tìm hiểu vấn đề tuển
sinh vào nghề .
Các nhóm báo cáo kết quả tìm hiểu

công tác tuyển sinh và đào tạo của các
nghề huộc lĩnh vực kinh doanh ,dịch
vụ .
-Cơ sở đào tạo
-Điều kiện tuyển sinh
-Nơi làm việc và triển vọng của nghề .
-Ngời mắc bệnh ngoài da
-Ngời ăn nói thô lỗ .
7.Em hãy cho biết những cơ sở đào tạo
về lĩnh vực kinh doanh ,dịch vụ ?
-Hệ trung cấp
-Hệ cao đẳng ,đại học
*Em hãy cho biết điều kiện tuyển sinh của
các trờng ?
*Em hãy cho biết nơI làm việc và triển
vọng của các nghề trong lĩnh vực kinh
doanh ,dịch vụ ?
4 .Tổng kết đánh giá :
-Nhận xét ,đánh giá về tháI độ học tập của học sinh .
-Mỗi học sinh làm một bản mô tả nghề về một loại hình kinh doanh ,dịch vụ.
-Dặn dò học sinh chuẩn bị nội dung cho chủ đề sau :Tìm hiểu một số nghề
thuộc lĩnh vực Năng lợng Viễn thông và Công nghệ thông tin .
Chủ đề 3
Tìm hiểu một số nghề thuộc nghành năng lợng , bu
chính -viễn thông, công nghệ thông tin
(3 Tiết )
I . Mục tiêu:
Qua chủ đề này học sinh phải nắm đợc :
1. Về kiến thức :
- Hiểu đợc tầm quan trọng và triển vọng của nghành Năng lợng , Bu chính

viễn thông , Công nghệ thông tin đối với sự phát triển kinh tế xã hội .
- Biết đợc những thông tin về các đặc điểm và yêu cầu của một số nhóm
nghề thuộc các lĩnh vực :Năng lợng ,Bu chính - Viễn thông, Công nghệ thông
tin .
2 .Kĩ năng :
Biết cách su tầm ,tìm hiểu các thông tin liên quan đến các nhóm nghề thuộc
các lĩnh vực trên . Có kĩ năng sắp xếp một nghề nào đó của nghành Năng lợng,
Bu chính Viễn thông ,Công nghệ thông tin theo nhóm: Ngời Ngời , Ngời
Kỹ thuật, Ngời - Dấu hiệu .
3 . Thái độ :
Có ý thức liên hệ bản thân để chọn nghề sau khi tốt nghiệp THPT .
II .chuẩn bị
1 .Nội dung : Nghiên cứu kĩ chủ đề 3 (SGV)và các tài liệu liên quan.
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×