Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

G/A lớp 4 tuần 23( chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.46 KB, 37 trang )

TUẦN 23
Ngày soạn : 19 /2/2006
Ngày dạy : Thứ hai , ngày 20 tháng 2 năm 2006
TẬP ĐỌC:
HOA HỌC TRÒ
I. Mục tiêu:
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Phía Bắc( PB): là, góc trời đỏ rực , loạt , lá lại càng xanh, me non , chói lói, lúc nào, dần dần
xoè ra ……
- Phía Nam( PN): đoá , cành , mỗi hoa , tán hoa lớn xoè ra , đưa đẩy, bỗng…….
+ Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng , sự thay đổi bất ngờ của hoa phượng theo thời gian .
+ Đọc diễn cảm toàn bài: giọng tả nhẹ nhàng , suy tư.
+ Hiểu các từ ngữ trong bài: phượng , phần tử . vô tâm , tin thắm ...
+ Hiểu nội dung bài: hoa phượng là loài hoa đẹp nhất của tuổi học trò , gần gũi và thân thiết nhất
với tuổi học trò
+ Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả của Xuân Diệu
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh Hoa phượng
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
+ Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài Chợ Tết và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
+ Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
+ Cho HS xem tranh
H: Em biết gì về Hoa phượng ?
H- Hoa phượng nở rộ vào lúc nào ?


+ GV giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Luyện đọc
+ Gọi HS 1 HS đọc toàn bài.
+ Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. GV chú ý
sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
+ Yêu cầu HS tìm hiểu về nghóa các từ khó được
giới thiệu ở phần chú giải.
+ Phượng , phần tử , vô tâm , tin thắm
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Yêu cầu 1 HS đọc cả bài.
+ GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: Toàn bài dọc vói
giọng kể chậm rãi, vừa đủ nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
+ GV gọi 1 HS đọc đoạn 1
H- HS trao đổi và tìm những từ ngữ cho biết hoa
.
-Luyến,Mai (b)
Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn, lớp theo dõi
và nhận xét.
+ HS tìm hiểu nghóa các từ khó.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- cả một vùng, cả một góc trời , đỏ rực, ……
+ HS lắng nghe.

TUẦN : 23 - 1 -
phượng nở rất nhiều ?
- GV lần lượt hỏi
H- Em hiểu đỏ rực có nghóa như thế nào?
H- Tác giả miêu tả cây phượng vó NTN?
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1.
* Ý1: Cho chúng ta cảm nhận được số lượng hoa
phượng rất lớn
+ GV gọi HS đọc đoạn 2 va đoạn còn lại
H- Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học
trò?
H- Hoa phượng nở gợi cho HS một cảm giác gì ?
Vì sao ?
H- Hoa phượng còn làm gì đặc biệt cho lòng ta
náo nức ?
H- Ở đoạn 2 tác giả đã dùng những giác quan nào
để cảm nhạn vẻ đẹp của lá phượng?
+ Tác giả đã dùng thò giác, vò giác, xúc giác , để
cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng
H-Màu hoa phượng thay đổi NTN theo thời gian
Ý 2 : Xuân Diệu miêu tả vẻ đẹp của hoa phượng
Là loài hoa gần gũi với học trò, gắn liền với
những kỉ niệm vui buồn của tuổi học trò .
+ Hs thảo luận rút ra Đại ý bài
- Đại ý : bài văn đầy chất thơ của Xuân Diệu
giúp ta cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo ,rất riêng
của hoa phượng , loài hoa gần gũi , thân thiết với
tuổi học trò
Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm
+ GV yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp bài.

+ Yêu cầu HS tìm giọng đọc của bài.
H: Để làm nổi bật đặc điểm của hoa học trò
+ GV treo bảng phụ giới thiệu đoạn văn hướng
dẫn đọc diễn cảm.( theo SGK)
- Gọi 1 HS đọc trước lớp, GV theo dõi và sửa lỗi
cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn
trên.
+ Nhận xét và tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
+ H: Theo em, Hoa học trò có giá trò và vẻ đẹp
như thế nào ?
+ Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bò bài sau
+ Vài HS nêu.
+ 1 HS đọc.
- Tác giả tả hoa phượng là hoa học trò vì
nó rất gần với học trò, được trồng nhiều
trên các sân trường……..
+…..Vừa buồn lại vừa vui.
….vì hoa phượng báo hiệu được nghỉ hè
+ Hoa phượng nở nhanh, màu phượng
mạnh mẽ ……..
- + 2 HS nêu.
+ 3 HS nêu lại.
+ Bình minh hoa phượng màu đỏ, ……….
+ HS đọc nối tiếp.
+ HS theo dõi, tìm giọng đọc hay
+ Giọng tả rõ ràng, chậm rãi.
+ HS theo dõi và luyện đọc diễn cảm.

+1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Mỗi nhóm 1 em thi đọc.
+ HS lắng nghe.
+ HS suy nghó và trả lời.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TUẦN : 23 - 2 -
Đạo đức
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
I. Mục tiêu:
• Kiến thức: Giúp HS:
- Hiểu được ý nghóa của việc giữ gìn các công trình công cộng là giữ gìn tài sản chung của xã hội.
* Thái độ:
-Có ý thức giữ gìn , bảo vệ các công trình công cộng
Đồng tình khen ngợi những người tham gia giữ gìn các công trình cong cộng ; không đồng tình với
những người chưa tham gia hoặc không có ý thức giữ gìn các công trình công cộng .
* Hành vi:
Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các công trình công cộng
Tuyên truyền để mọi người tham gia tích cực vào việc giữ gìn các công trình công cộng.
II. Đồ dùng dạy – học:
+ Nội dung các tình huống, trò chơi.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
- Kiẻm tra :
+ 3 em đọc phần ghi nhớ.
+ Nhận xét cho điểm
3- Bài mới : GTB - Ghi đề
* Hoạt động Xử lí tình huống
+Thảo luận lớp: thảo luận cặp đôi, giải thích đóng vai
xử lí tình huống

+ nhận xét các câu hỏi trả lời của HS
Kết luận : Công trình công côngj là tài sản chung của
xã hội . Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ , giữ
gìn .
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
+ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm
thảo luận.
+ Cho đại diện các nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận
xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ GV đưa ra nội dung :
Nam ,Hùng leo trèo lên các tượng đá của nhà chùa ?
Gần đến tết , mọi người trong xóm quét dọn sạch sẽ
xóm ngõ ?
Đi tham quan , bắt chước các anh chò lớn , Quân và
Dũng rủ nhau khắc tên trên thân cây ,
Các cô chú thợ điện sửa lại cột điện bò hỏng .
+ Gv theo dõi nhận xét
H- Vậy giữ gìn các công trình công cộng em cần phải
làm gì ?
Kết luận : Mọi người dân không kể già , trẻ , nghề
Nis ,Thìm , Vi
HS theo dõi
+ Các nhóm trao đổi và thảo luận nội
dung theo yêu cầu của GV, sau đó
trình bày, lớp theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
+ HS tự trả lời theo ý của mình
+ Lần lượt HS nhắc lại.
+ Gọi HS đọc nội dung bài tập
+ HS nhắc lại.

+ Đại diện HS trình bày
+ Sai , Vì …..
+ Đúng , Vì ……
+ Hai bạn làm sai , Vì ……
+ Làm việc này là đúng , vì …..
+ HS lắng nghe , trả lời
+ Không leo trèo lên các tượng đá ,
công trình công cộng
+ tham gia dọn dẹp giữ gìn vệ sinh
chung
Có ý thức bảo vệ của chung
TUẦN : 23 - 3 -
nghiệp …đều phải có trách nhiệm giữ gìn bảo vệ các
công trình công cộng
* Hoạt động 3 Liên hệ thực tế
+ Chia 4 nhóm thảo luận theo câu hỏi sau
1- Hãy kể tên 3 công trình công cộng mà nhóm
em biết ?
2- Em hãy đề ra một số hoạt động , việc làm để
bảo vệ , giữ gìn công trình công cộng đó.
+ Nhận xét câu trả lời , rút ra ghi nhớ
+ Đọc ghi nhớ
3- Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bò
tiết sau.
+Không khắc tên làm hư hỏng các tài
sản chung
+ Nhắc lại
+ Nhóm 1 và 3
+ Nhóm 2 và 4

+ Các nhóm trình bày
+Lớp theo dõi , bổ sung
+ Đọc nối tiếp
Thể dục
BẬT XA, TRÒ CHƠI: “CON SÂU ĐO”
I. Mục tiêu
+ Học kó thuật bật xa . Yêu cầu biết được cách thực hiện động tác tương đối đúng
+ Chơi trò chơi: Con sâu đo . Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò chơi.
II. Đòa điểm và phương tiện
+ Dọn vệ sinh sân trường.
+ Còi, dụng cụ để chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung Phương pháp Đònh lượng
1. Phần mở đầu
.
2. Phần cơ bản
.
+Tập hợp , Khởi động
+ Lớp trưởng tập hợp lớp.
+ GV phổ biến nội dung bài học.
+ Khởi động các khớp cổ tay, chân, đi đều 1 vòng
tròn, chạy chậm trên đòa hình tự nhiên.
+ĐHĐN
+äHoc kó thuật bật xa .
+ GV làm mẫu động tác bật xa kết hợp giải thích
từng cử động để HS nắm được.
+ HS đứng tại chỗ, bật xa .Gv theo dõi nhận xét
+ GV yêu cầu vài HS nhắc lại cách bật xa.
+ Cho HS luyện tập theo nhóm. GV theo dõi, sửa
chữa động tác cho HS.

+ GV chỉ đònh một số em ra thực hiện cho cả lớp
quan sát và nhận xét.
+ Chơi trò chơi CON SÂU ĐO
* GV nêu trò chơi và phổ biến cách chơi.
+ Yêu cầu HS khởi động trước khi chơi để đảm bảo
an toàn.
5 phút
22 phút
(12 phút)
( 10 phút)
TUẦN : 23 - 4 -
3 Phần kết thúc
.
+ Hòi tónh , tập hợp
+ Cho HS chơi và nhắc các em khi con sâu nó đo
+ GV hướng dẫn cách chơi theo SHD
+ HS thực hiện chơi
+ HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
+ GV nhận xét ,đánh giá kết quả giờ học, dặn HS về
nhà ôn nội dung nhảy dây đã học.
5 phút
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu:
* Giúp HS:
+ Củng cố về tính chất cơ bản của phân số
+ Rèn kó năng so sánh hai phân số
II. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:

+ GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu nêu kết luận về
tính chất cơ bản của phân số và làm bài hướng dẫn
thêm ở tiết trước.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
+ GV yêu cầu HS tự làm
+ GV yêu cầu HS giải thích vì sao
?
14
11
14
9
<
+ Gv hỏi với các cặp phân số khác
+ GV sửa bài
Bài 2 : Hs tự làm
+H- Thế nào là phân số bé hơn 1, thế nào là phân số
lớn hơn 1
+ GV yêu cầu HS làm bài
Bài 3: Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến
lớn ta phải làm gì ?
+ Hs tự làm bài
Bài 4:
-Đạt, Lâm
. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 2 em lên bảng làm
+ Hs làm bài vào vở luyện tập
1

15
14
;
23
4
25
4
;
14
11
14
9
<<<
14
15
1;
27
20
19
20
;
27
24
9
8
<>=
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS thực hiện:
+ Kết quả :
a)

5
3
b)
3
5
+ HS suy nghó và trả lời.
+ 2 em lên bảng thực hiện
a)
5
6
;
7
6
;
11
6
b)
12
9
;
32
12
;
20
6
TUẦN : 23 - 5 -
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi sửa
bài.
3. Củng cố, dặn dò:

+ GV nhận xét tiết học, dặn HS ghi nhớ cách rút gọn
phân số và làm bài làm thêm ở nhà.
a)
3
1
6
2
6543
5432
==
xxx
xxx
b) Bằng 1
+ HS lắng nghe và ghi bài.
Khoa học
ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
• Giúp HS:+ Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được phát sáng.
+ Làm thí nghiệm để xác đònh được các vật cho ánh sáng truyền qua và các vật cho ánh sáng
không truyền qua
+ Nêu ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng ,mắt chỉ nhìn
thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
II. Đồ dùng dạy học:
+ HS chuẩn bò theo nhóm : Hộp giấy, đèn pin tấm kính, nhựa trong
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
+ GV gọi 2HS lên bảng, lần lượt trả lời câu hỏi:
H- Tiếng ồn có tác hại gì đến con người ?
H- Hãy nêu những biện pháp để phòng chống tiếng

ồn ?
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
H: nh sáng để làm gì?
* Hằng ngày, chúng ta thấy được rất nhiều ánh sáng
trong cuộc sống, những ánh sáng đó phát ra từ đâu
trong cuộc sống . Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua
bài ……
* Hoạt động 1 Vật tự phát sáng và vật được phát
sáng
+ GV tổ chức cho Hs thảo luận theo nhóm cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và ghi lại các
ý trong tranh
- Gọi HS trình bày , các nhóm khác bổ sung
+ Kết luận : Ban ngày vật được tự phát sáng đó là
mặt trời , còn tất cả mọi vật khác được mặt trời chiếu
sáng . nh sáng từ mặt trời chiếu lên tất cả mọ vâït
nên ta dễ dàng nhìn thấy chúng .Vào ban đêm ,vật tự
phát sáng là ngọn đền điện khi có dòng điện chạy
Thắng, Thành
. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và trả lời câu hỏi GV
giới thiệu bài.
+ Lần lượt HS phát biểu, phân loại,
em khác có thể bổ sung cho hoàn
chỉnh.
+ Hình 1 : Ban ngày
+ Hình 2 : Ban đêm
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
TUẦN : 23 - 6 -

qua . Còn mặt trăng cũng là vật được chiếu sáng.
* Hoạt động 2: nh sáng truyền theo đường thẳng
+ Cho HS hoạt động nhóm.
+ HS đọc lại phần trong SGK , và nêu
+ Hai nhóm trao đổi thí nghiệm và nêu kết quả như
trong SGK
+ GV nhận xét các cách mà HS trình bày .
+GV kết luận : nh sáng đến được điểm dọi đèn vào.
- nh sáng đi theo đường thẳng
+ Thí nghiệm 2 : Đọc trong SGK
H- Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì ?
H- Qua đó rút ra kết luận gì ?
Kết luận : nh sáng truyền theo đường thẳng
+ Hoạt động 3 Vâït cho ánh sáng truyền qua và
vật không cho ánh sáng truyền qua
-HS thảo luận nhóm , ghi lại trong bảng sau
Vật cho ánh sáng truyền qua
Vật không cho ánh sáng truyền qua
- Thước kẽ bằng nhựa trong, tấm kính thuỷ tinh….
- Tấm bìa , hộp sắt , quyển vở …….
Kết luận : nh sáng truyền theo đường thẳng , có thể
truyền qua các lớp không khí , nước , nhựa trong, thuỷ
tinh, . nh sáng không thể truyền qua các vật cản
sáng như : tấm bìa, gỗ ,,,,,,Ứng dụng tính chất này
người ta chế tạo ra các loại kính vừa che bụi mà vẫn
có thể nhìn được ………
Hoạt động 4 : Mắt nhìn thấy vật khi nào ?
H- Mắt ta nhìn thâý vật khi nào ?
- Gọi hs đọc thí nghiệm 3
- HS trả lời câu hỏi theo SGK

H- Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào ?
+ Kết luận: GV xem SGK
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV Hỏi – nh sáng truyền qua các vật NTN?
+ Khi nào mắt ta nhìn thấy vật ?
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài .
chuẩn bò bại sau .
+ Các nhóm hoạt động, hoàn thành
yêu cầu của GV.
+ Hs nhắc lại
+ HS trả lời tuỳ thích .
+ HS đọc nối tiếp
+ 4 em đọc
+ HS tự nêu
+ HS lắng nghe và thực hiện.
+ Theo dõi nhận xét
+ Các nhóm trình bày kết quả
+ Nhắc lại nối tiếp
+ Vật đó tự phát sáng
+ Có ánh sáng chiếu vào vật
+ Không có vật gì che mặt ta
+ Vật đó ở gần mắt…..
+ HS đọc
+ HS theo dõi để trả lời
+ Khi đèn trong hộp chưa sáng , ta
không nhìn thấy vật
+Khi đèn sáng ta nhìn thấy vật
+Chắn mặt bằng một quyển vở ta
không thấy …
+ Khi có ánh sáng

+ Nhăc lại nối tiếp
- Hs lắng nghe
TUẦN : 23 - 7 -
Ngày soạn : 19/2/2006
Ngày dạy : Thứ ba, ngày 21 tháng 2 năm 2006
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích yêu cầu:
- HS kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung ca ngợi
cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. Nghe và biết
đánh giá, nhận xét lời kể, ý nghóa câu chuyện bạn vừa kể.
- Hiểu được nội dung ý nghóa câu chuyện mà các bạn kể.
- Rèn luyện thói quen ham đọc sách và có cách xử lí khéo léo khi gặp tình huống có liên quan
đến sự đấu tranh giữa cái đẹp vớicái xấu, cái thiện với cái ác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- HS và GV chuẩn bò các tập truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện
cười, truyện thiếu nhi…(nếu có).
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 .Kiểm tra:
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện con vòt xấu xí
- H: Câu chuyện nói lên điều gì?
- H: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- GV nhận xét cho điểm HS
2 .Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
HĐ1 : Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu đề :
- Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn màu gạch dưới
chân các từ: được nghe, được đọc, ca ngợi cái đẹp,

cuộc đấu tranh, đẹp, xấu, thiện, ác.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
- GV hướng dẫn:
+ Truyện ca ngợi cái đẹp, ở đây có thể là cái đẹp của
tự nhiên, của con người hay một quan niệm về cái đẹp
của con người.
H: Em biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi
cái đẹp?
H: Em biết những câu chuyện nào nói về cuộc chiến
tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác?
H: Em hãy giới thiệu câu chuyện mà mình sẽ kể cho
các bạn nghe.
- 2 em lên bảng lớp nhận xét.
- Lâm, Thành
- 1 em đọc đề bài, lớp theo dõi gạch
chân yêu cầu chính.
- 2 em nối tiếp nhau đọc.
- Tiếp nối nhau trả lời:Chim hoạ mi,
Cô bé lọ lem, Nàmg công chúa và hạt
đậu, Cô bé tí hon, Con vòt xấu xí, Nàng
Bạch Tuyết và bảy chú lùn…
- Cây tre trăm đố, Cây khế, Thạch
Sanh, Tấm Cám, Sọ Dừa, Gà Trống và
Cáo, Trâu đoàn kết giết hổ.
- Tiếp nối nhau giới thiệu. Ví dụ:
* Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện Chim hoạ mi của An-đéc-xen.
Câu chuyện kể về một chú chim hoạ mi
có giọng hót tuyệt vời, làm say mê lòng
người. Tiếng hót của chú không loại

âm thanh nhân tạo nào có thể sánh
TUẦN : 23 - 8 -
- GV động viên HS: Câu chuyện mà các em vừa giới
thiệu rất hay, có ý nghóa sâu sắc. Các em hãy cùng kể
cho các bạn nghe. Những câu chuyện ngoài SGK sẽ
được cộng thêm 1 điểm.
b) Kể chuyện trong nhóm.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 em.
- GV giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS lắng nghe bạn
kể và chấm điểm cho từng bạn trong nhóm.
+ Gợi ý các câu hỏi cho HS:
* Bạn thích nhân vật nào trong chuyện tôi vừa kể? Vì
sao?
* Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất?
* Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
HS nghe kể hỏi:
* Tại sao bạn lại chọn câu chuyện này?
* Câu chuyện của bạn có ý nghóa gì?
* Bạn thích nhất tình tiết nào trong truyện?
c) Thi kể và trao đổi về ý nghóa truyện.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
+ Khi HS kể GV ghi tên truyện, xuất xứ truyện, ý
nghóa truyện vào từng cột trên bảng.
- Gọi HS nhận xét từng bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu từ các tiết trước.
- Nhận xét cho điểm HS kể và HS đặt câu hỏi.
- Cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay, bạn kể
chuyện hấp dẫn nhất…
- Tuyên dương, trao phần thưởng cho HS.
3. Củng cố- dặn dò:

GV nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện trên cho
người thân nghe.
-Chuẩn bò bài sau : kể chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia.
nổi.
* Tôi xin kể câu chuyện Nàng công
chúa và hạt đậu. Nàng công chúa là
một người vừa đẹp người lại đẹp nết.
Nàng có thể cảm nhận được một vật
nhỏ như hạt đ6ụ dưới hai mươi mốt lần
đệm….
- 4 em cùng kể chuyện, trao đổi, nhận
xét và cho điểm từng bạn.
- HS thi kể, cả lớp theo dõi để hỏi lại
bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn, tạo
không khí sôi nổi, hào hứng.
- Nhận xét bạn kể và trả lời các câu
hỏi.
Lắng nghe
LỊCH SỬ
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh nêu được:
+ Đến thời Hậu Lê văn học và khoa học phát triển rực rỡ, hơn hẳn các triều đại trước.
+ Tên một số tác phẩm và tác giả thời Hậu Lê.
+ Có ý thức gìn giữ những bản sắc văn hoá dân tộc.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu học tập cho học sinh.
- Tranh minh hoạ như SGK.
TUẦN : 23 - 9 -
- Sưu tầm thông tin về các tác phẩm văn học, khoa học về các nha 2thơ, nhà khoa

học thời Hậu Lê (Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Lương Thế Vinh).
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Nhà Hậu Lê đã tổ chức trường học như thế
nào?
+ Thời Hậu Lê những ai được vào học trong
trường Quốc Tử Giám?
+ Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc
học tập?
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động 1: Văn học thời Hậu Lê
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 em:
+ Phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS
hãy đọc SGK và thảo luận nhóm để hoàn thành
phiếu.
- 3 em lên bảng : nh, Nhỏih, Luyến
- Làm việc theo nhóm.
+ Cử nhóm trưởng điều hành hoạt động.
+ Đọc SGK để hoàn thành phiếu bài tập.
Phiếu học tập
Nhóm ………………………………………………………
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung
Nguyễn Trãi
Bình Ngô đại cáo
Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính dân tộc.

Vua Lê Thánh Tông Hội Tao Đàn.
Các tác phẩm thơ
Ca ngợi nhà Hậu Lê, đề cao và ca ngợi công đức của nhà vua.
Nguyễn Trãi
c Trai thi tập
Nói lên tâm sự của những người muốn đem tài năng, trí tuệ ra giúp ích cho đất nước, cho dân
nhưng lại bò quan lại ghen ghét, vùi dập.
Lý Tử Tấn
Nguyễn Húc
Các bài thơ
- GV yêu cầu đại diện các nhóm HS phát biểu
ý kiến.
- GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm,
- Một nhóm báo cáo kết quả trước lớp, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
TUẦN : 23 - 10 -
sau đó yêu cầu HS dựa vào nội dung phiếu trả
lời các câu hỏi:
+ Các tác phẩm văn học thời kì này được viết
bằng gì?
+ GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm:
* Chữ hán là chữ viết của người Trung Quốc.
Khi người Trung Quốc sang xâm lược và đô hộ
nước ta họ đã truyền bá chữ Hán vào nước ta,
nước ta chưa có chữ viết nên tiếp thu và sử dụng
chữ Hán.
* Chữ Nôm là chữ viết do người Việt ta sáng tạo
dựa trên hình dạng của chũ Hán. Việc sử dụng
chữ Nôm ngày càng phát triển qua các tác
phẩm của các tác giả, đặc biệt của vua Lê

Thánh Tông, của Nguyễn Trãi,… cho thấy ý thức
tự cường của dân tộc ta.
+ Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm văn học lớn
thời kì này?
+ Nội dung của các tác phẩm thời kì này nói
lên điều gì?
* Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn học thời kì
này đã cho ta thấy cuộc sống của xã hội thời
Hậu Lê.
- GV đọc cho HS nghe một số đoọan thơ, đoạn
văn của các nhà thơ thời kì này.
Hoạt động 2: Khoa học thời Hậu Lê.
- Yêu cầu HS đọc SGK(Tiếp theo)
+ Em hãy kể tên các tác gia,û tác phẩm khoa
học tiêu biểu thời Hậu Lê?
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:
- Các tác phẩm văn học thời kì này được viết
bằng cả chữ Hán và chữ Nôm.
- HS lắng nghe.
- Nối tiếp nhau kể trước lớp.
- Một số HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nghe và một số em trình bày hiểu biết về
các tác giả, tác phẩm văn học thời Hậu Lê mà
mình tìm hiểu được.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- HS kể
Tác giả Tác phẩm Nội dung
Ngô Só Liên Đại Việt sử kí toàn thư Ghi lại lòch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến
thời Hậu Lê.

Nguyễn Trãi Lam Sơn thực lục Ghi lại diễn biến của cuộc khởi nghóa Lam Sơn.
Nguyễn Trãi Dư đòa chí Xác đònh rõ ràng lãnh thổ quốc gia, nêu lên
những tài nguyên, sản phẩm phong phú của đất
nước và một số phong tục tập quán của nhân dân
ta.
Lương thế Vinh Đại thành toán pháp Kiến thức toán học
+ Kể tên các lónh vực khoa học đã được các tác
giả quan tâm nghiên cứu trong thời Hậu Lê.
+ Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu
trong mỗi lónh vực trên?
* Dưới thời Hậu Lê, văn học và khoa học nước
ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.
+ Qua nội dung tìm hiểu, em thấy những tác giả
- Thời Hậu Lê các tác giả đã nghiên cứu về
Lòch sử, Đòa lí, Toán học, Y học.
- Một số HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến,
mỗi HS chỉ cần nêu một tác giả, một tác
phẩm.
TUẦN : 23 - 11 -
nào là tác giả tiêu biểu cho thời kì này?
3. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu Hs giới thiệu về các tác giả, tác
phẩm lớn thời Hậu Lê.
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học thuộc bài,
chuẩn bò bài sau.
- HS trao đổi và thống nhất Nguyễn Trãi và
Lý Thánh Tông là hai tác giả tiêu biểu cho
thời kì này.
- Nguyễn Trãi, Lương Thế Vinh,…
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

DẤU GẠCH NGANG
I. Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu được tác dụng của dấu gạch ngang.
- Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết.
- Yêu thích học Tiếng Việt, ham thích tìm hiểu về sự phong phú của Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy – học:
-Bảng phụ viết đoạn văn a) ở phần nhận xét.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: (5 phút)
- 2 em lên bảng, mỗi em đặt một câu có sử dụng các từ
thuộc chủ điểm cái đẹp.
- 2 em nêu tình huống sử dụng câu thành ngữ: Mặt tươi
như hoa và Chữ như gà bới.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch
ngang. GV ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu Hs trao đổi và trả lời câu hỏi. Trong mỗi
đoạn văn trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì?
- Gọi Hs phát biểu. GV ghi nhanh vào cột bên cạnh.
Bài 2:
Đoạn a:
Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi:
- Cháu con ai?
- Thưa ông, cháu là con ông Thư.
Đoạn b:

Cái đuôi dài – bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh
khủng dùng để tấn công – đã bò trói xếp vào bên mạn
sườn.
Đoạn c:
- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi…
- Khi điện đã vào quạt, tránh …
- Hằng năm, tra dầu mỡ…

+ Phương, Thuý
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau đọc câu văn.
- Trao đổi trong nhóm hai em.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Tác dụng của dấu gạch ngang:
+ Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt
đầu lời nói của nhân vật (ông khách và
cậu bé) trong đối thoại.
+ Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú
thích (về cái đuôi dài của con cá sấu)
trong câu văn.
+ Dấu gạch ngang liệt kê các biện
pháp cần thiết để bảo quản quạt điện
được bền.
TUẦN : 23 - 12 -
- Khi không dùng, cất quạt…
Kết luận: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu chỗ bắt
đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại, phần chú
thích trong câu, các ý trong một đoạn liệt kê.
+ Dấu gạch ngang dùng để làm gì?
• Rút ghi nhớ.

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Hãy lấy ví dụ minh hoạ về việc sử dụng dấu gạch
ngang.
- Gọi HS nói tác dụng của từng dấu gạch ngang trong
câu văn bạn dùng.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi Hs phát biểu.
- Dán phiếu HS làm lên bảng. Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
Câu có dấu gạch ngang
Pa-xcan thấy bố mình – một viên chức Sở tài chính –
vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.
“Những dãy tính cộng hàng ngàn con số. Một công việc
buồn tẻ làm sao” – Pa -xcan nghó thầm.
- Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức
đầu vì những con tính – Pa – xcan nói.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hỏi: Trong đoạn văn em viết, dấu gạch ngang được
sử dụng có tác dụng gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Phát giấy và bút dạ cho 3 em
giỏi, khá, trung bình để chữa bài.
- Yêu cầu 3 em dán phiếu lên bảng, đọc đoạn văn của
mình, nói về tác dụng của từng dấu gạch ngang mình
dùng. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ, dùng dấu
gạch ngang cho từng HS.
* Chữa bài đã làm vào giấy khổ to.

- Nhận xét và cho điểm bài viết tốt.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình và yêu cầu
các HS khác nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.
- Lắng nghe.
- 2 em trả lời trước lớp.
- 2 em nối tiếp nhau đọc ghi nhớ. Cả
lớp đọc thầm.
Ví dụ:
+ Em gặp cô (thầy) ở sân trường và
chào.
- Em chào cô ạ!

- 2 em đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- 1 HS khá là vào giấy khổ to, HS cả
lớp làm miệng.
- Nối tiếp nhau phát biểu.
- Nhận xét.
Tác dụng của dấu gạch ngang.
Đánh dấu phần chú thích trong câu (bố
Pa-xcan là một viên chức Sở tài chính).
Đánh dấu phần chú thích trong câu
(đây là ý nghó của Pa-xcan).
Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu
chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan.
Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu
phần chú thích (đây là lời nói của Pa-
xcan).
- 2 em đọc.
- Dấu gạch ngang dùng để: đánh dấu

các câu đối thoại và đánh dấu phần
chú thích.
- HS thực hành viết đoạn văn.
- 3 em lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả
lớp theo dõi, nhận xét.
- 3 – 5 em đọc đoạn văn. Cả lớp theo
dõi, nhận xét.
TUẦN : 23 - 13 -
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà học bài và viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I / Mục tiêu: + Giúp HS :
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. Củng cố khái niện ban đầu về ohân số, một số đặc
điểm của hình chữ nhật, hình bình hành.
- HS thực hiện được các bài tập rút gọn phân số, quy đồng mẫu số hai phân số, so sánh các
phân số.
-HS có ý thức làm bài cẩn thận, chính xác.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra :
Không quy đồng mẫu số hãy so sánh các phân
số sau:
a)
7
5

6
7

; b)
13
17

52
45
; c)
151
97

163
85
- GV nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1 Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- GV đặt từng câu hỏi và yêu cầu HS trả lời
trước lớp.
+ Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho 2
nhưng không chia hết cho 5?
+ Vì sao điền như thế lại được số không chia
hết cho 5?
+ Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho 2
và chai hết cho 5?
+ Số 750 có chia hết cho 3 không? Vì sao?
+ Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho
9?
+ Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3
không?

- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp, sau đó tự
làm bài.
- Với các HS không thể tự làm bài GV hướng
dẫn các em làm phần a, sau đó yêu cầu tự làm
phần b.
- 3 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào
nháp, nhận xét bài bạn.
+ Brao, Nốp, Ngơn
+ HS đọc đề
+ Trả lời theo yêu cầu của GV
+ Số 6
+ Vì số 6 chia hết cho 2 nhưng không chia
hết cho 5
+ Số 0
+ Chia hết cho 3 vì tổng số các chữ số chia
hết cho 3 thì số đó chia hết cho
+ Số 6
+ Chia hết cho 2 và 3
+ HS tự làm bài
- Gv gọi HS lên bảng sửa
+ Đọc bài nối tiếp
TUẦN : 23 - 14 -

×