VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
TRẦN THỊ HỒNG LOAN
N NG CAO VAI TR
GI M S T
V PH N IỆN CỦA M T TR N TỔ QU C
T I TH NH PH
HỒ CH MINH
LU N VĂN TH C SĨ TRIẾT HỌC
H NỘI - 2017
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
TRẦN THỊ HỒNG LOAN
N NG CAO VAI TR
GI M S T
V PH N IỆN CỦA M T TR N TỔ QU C
T I TH NH PH
HỒ CH MINH
Chuyên ngành: Triết học
Mã số: 60 22 03 01
LU N VĂN TH C SĨ TRIẾT HỌC
NGƢ I HƢ NG
N KHOA HỌC
TS. VŨ THỊ MAI OANH
H NỘI - 2017
L I C M ƠN
ủ K
ủ C
T
TS V T
H
M
ệ K
ộ
O
ệ
ệ
ởH
ệ K
ộ
X
C
TS V T
M
O
ệ
Mặ
S
ù
ó
ắ
b ổ
k
Tôi xin chân
ỉ
ấ
k
ệ
ấ
b
ộ
e
k
b
ệ
k
T
k
ó
ấ
ệ
ó
ủ
ấ
T
ỉ
!
n
t
n
n m 2017
Học vi n
Trần Th Hồn Lo n
C
L I CAM ĐOAN
T
ủ
ừ
C
b
ệ
k
bấ kỳ ông
trình nào khác.
Tác iả
Trần Th Hồn Lo n
MỤC LỤC
M
ĐẦU ....................................................................................................................1
Chƣơn 1: GI M S T V
PH N
VẤN ĐỀ LÝ LU N .............................................8
QU C VIỆT NAM - MỘT S
1.1. V trí, vai trò của Mặt tr n tổ qu
12
bệ
IỆN XÃ HỘI CỦA M T TR N TỔ
Vệ N
ệ th ng chính tr ...........8
ộ ủ Mặt tr n Tổ qu c Việt Nam ........................15
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .....................................................................................33
Chƣơn 2: THỰC TR NG V
GI I PH P N NG CAO VAI TR
GI M
S T PH N
IỆN XÃ HỘI CỦA M T TR N TỔ QU C VIỆT NAM T I
TH NH PH
HỒ CH MINH HIỆN NAY .........................................................36
2.1. Th c tr ng việc th c hiệ
Tổ
Vệ N
2.2. Nh
ấ
ủ Mặ
Tổ
T
n biệ
H C
M
ặ
Vệ N
T
H C
2.4. Nh
Tổ qu
bệ
M
T
H C
M
Vệ N
T
H C
M
ộ ủ Mặt tr n
...................................................59
bệ
xuấ
ộ
..............................53
bệ
Vệ N
ủa Mặt tr
...................................................36
ộ
23 C
Tổ qu
ộ
ộ
ủ Mặt tr n
...................................................69
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 .....................................................................................70
KẾT LU N ..............................................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KH O ...............................................................76
M
ĐẦU
1. Tính cấp thiết củ đề tài
V
kệ
ộ
XI ủ
Nam và các tổ c ức thành v ên… t ực
nêu rõ: “Mặt trận Tổ quốc V ệt
ện c ức n n giám sát v p
nhân dân đố vớ công tác và đạo đức lố sốn của cán
đạ
ểu dân cử và các cơ quan Nhà nước;
nhân dân” [26, tr.77]. Bộ Chính
hành Quy
ổ
xây
N ệ
ổ
ổ
Mặ
và
b ệ xã ộ
2013. L
ộ khóa XIII,
ổ
V ệ Nam (
V ệ Nam (
ổ
V ệ Nam và các
Mặ
- xã ộ và nhân dân tham gia góp ý
ủ Mặ
ổ
trong H
V ệ Nam
ủ Mặ
ổ
chính
ụ giám sát,
9Q
ủ Mặ
chính
thành viên
C ủN
217-Q /TW ban
218-Q /TW ban hành Quy
V ệ Nam, các
xây
đ n viên, công c ức
có Q
(khóa XI)
- xã ộ ; Q
chính
ện của
qu ết n ữn mâu t uẫn trong n
b ệ xã ộ
giám sát và
n
C
Mặ
pháp N
ổ
ụ
ộ
Kỳ
giám sát
b ệ xã ộ ủ Mặ
ở pháp lý quan
là
V ệ Nam và các ổ
hòa X
ộ
ộ
V);
VI).
Cộ
V ệ Nam thông qua
2015 có quy
C
V ệ Nam và các
ệ
thành viên
ệ
ụ giám sát
b ệ xã ộ
Hệ
chấ
ng và hiệu qu ho
tr n còn thấ
ộng giám sát
i và nh
b ệ của Mặt
i của nhân dân. Ho
ộng
ủ
giám sát của Mặt tr n trong th c t còn hình th c, hiệu qu
y u m i th hiện qua các phát hiện, nêu ý ki n nhẹ nhàng t i các kỳ h p, phiên h p
ổ ch c thuộ
củ
ú
ó
ờng xuyên, liên tụ
c quan tâm th c hiệ
b ệ của Mặ
ổ
T
cấp
thi u sót, d n t i nhi u sai l m. Trong quá trình hội nh p ở
bao giờ h t c n ph
ở ặ bệ
ú
H C
1
M
ặc biệt ch c
còn nhi u
c ta hiện nay,
ủa Mặ
ng nâng cao ch
ộ
c giám sát
ổ
ở
Mặ k
ủ
ộ
ộ
T
H C
ấ
ừ
bệ
M
ấ b
ấ
ắ
ủ Mặ
T
Tổ
ở ó
hành chính ủ T
ấ
ễ
ệ
ủ
ử
ủ
ộ
k
bộ
ộ
ủ Mặ
N
Tổ
Vệ N
T
H C
ệ
Minh
ụ
T
H C
bệ
M
ó
ủ Mặ
Tổ
ộ
Vệ N
Từ
“
iám sát
”
T
ỹT
mình vào vào việc nâng cao chấ
Mặ
ổ
ấ
Vệ N
ó
v i mong mu n góp một ph n của
ộng giám sát
ng ho
T
H C
M
Mặt tr n th c s là tổ ch
b ệ xã hội ủ
nói riêng và của Mặ
ổ
i diện cho quy n l i của
ộng.
2. T nh h nh n hi n c u đề tài
ó
Trong nh
u nhà khoa h c, nhà nghiên c u v các
ội mặt tr n tổ qu c thuộc
n việc th c hiện ch
h c, lu t h c, tri t h
nhau giúp các nhà chính tr , nhà qu n lý có cách ti p c n cụ th
iám sát
bệ
ó
i nhi
ộ khác
nâng cao ch c
ội ủ Mặt tr n tổ qu c Việt Nam trong ho
ộng
th c tiễn. Trong thời gian vừa qua, có các công trình nghiên c u tiêu bi u sau:
“Giám sát xã h
Nguyễn H i Long (2006),
n
nước ở Việt Nam”, lu
đối với quyền lực
c sỹ Lu t, H c viện chính tr - Hành chính qu c
gia H Chí Minh. L
“Thực hiện chức n n
Nguyễn Th Ánh (2010),
ph n biện xã h i của mặt trận tổ quốc Việt Nam”. Tác gi khẳ
ph n biện xã hội của Mặ
ổ
Vệ N
2
ms tv
nh giám sát và
là nhiệm vụ cấp bách trong quá
N
trình xây d
N
ở
c pháp quy n xã hội chủ
v v trí, vai trò của Mặ
ổ
Vệ N
giám sát và ph n biện xã hội Mặ
ộng
trong hệ th ng chính tr , ho
ổ
ặt ra và gi i pháp nâng cao chấ
c ta; tác gi trình bày
Vệ N
; th
ng, nh ng vấ
ng giám sát và ph n biện xã hội của Mặ
ổ
Vệ N
Nguyễn Th P
(2013)
b
“nhận thức về chức n n
n ệm vụ
của mặt trận tổ quốc Việt Nam trong tình hình mới”, T p chí Mặt tr n s 121,122,
tr.57-61. Nội dung tác gi
nhiệm vụ Mặ
ổ
ng t i việc nghiên c
Vệ N
, tìm ra nh ng gi i pháp khắc phục tình tr ng
ệm vụ của tổ ch c trong hệ th ng chính tr và
trùng lặp, ch ng chéo ch
ổi m i hệ th ng chính tr củ
hành chính hóa các tổ ch c qu n chúng, góp ph
ất
nm i
b
Nguyễn Th Thủy (2013),
“C c đ ều kiện b o đ m cho hoạt đ ng
giám sát và ph n biện xã h i của mặt trận đạt hiệu qu ”, T p chí mặt tr n s 121,
122, tr.62-65. Bài vi
hội c
mb
ổ
c p việ
ng việc tri n khai giám sát và ph n biện xã
:
u kiệ
nh n th c v trí, vai trò của Mặ
trong giám sát và ph n biện, xây d ng và hoàn thiệ
ổi m i tổ ch c của Mặ
cao chấ
Nguyễn Thanh Bình (2014),
ổ
b
pháp lý, nâng
các cấp
“Mặt trận tổ quốc Việt Nam với
công tác giám sát và tham gia gi i quyết khiếu nại tố cáo trong thời kỳ đổi mới”,
T p chí Mặt tr n s 123
41-45 B
ên vai trò giám sát của Mặt tr
b
việc gi i quy t khi u n i t cá
ộ
nguyên nhân
i
tác gi chỉ
h n ch vài trò giám sát xã hội của Mặt tr
ck
k
Hà Ng c Th nh (2014),
b
i
ó
“Phát huy trách nhiệm của mặt trận tổ
quốc Việt am v c c đo n t ể nhận dân trong giám sát hoạt đ ng của c c đại biểu
dân cử”, T p chí mặt tr n s 129, 130, tr.62-66. Bài vi t nêu trách nhiệm Mặ
ổ
Vệ N
dân cử th hiện một s vấ
ộ
chủ y
i bi u
i bi u dân cử theo nhiệm vụ
3
chính tr , ch c danh, lời h
dân.. từ vấ
c cử tr , b
ủa nhân
m và quy n l
i Mặ
nêu trên bài vi
ổ
Vệ N
và
c
ỗP
7 bài vi
(2014) “Lại bàn về giám sát và ph n biện” T p chí s 133, tr.4c p v trí và vai trò giám sát trong xã hội hiện nay còn nhi u h n ch ,
ổ
phát huy vai trò giám sát và ph n biện c n nh
và tổ ch c
qu n lý nêu không giám sát và ph n biện xã hội chỉ là cụm từ sử dung trong tổ ch c
Mặ
ổ
Vệ N
mà thôi
Tr n Ng c Nh n (2014), “Vai trò mặt trận tổ quốc Việt Nam trong xây dựng
chính sách, pháp luật và giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật” T p chí mặt
tr n s 129, 130, tr.21-24. Bài vi t nêu t m quan tr ng vai trò giám sát Mặt tr n
trong hệ th ng chính tr
i việc xây d ng chính sách, phát lu
nh
b n h n ch , n u có chỉ mang tính hình th c. Hiện nay, có một s
nh m i
ng d n cụ th nên k ó k
tri n khai ch
s
ó
nh
ủ Mặt Tr n Tổ Q
cấp cho chúng ta mộ
Vệ N
.
ộng giám sát
i v việc th c hiên ho
ủ Mặt tr n tổ qu c Việ N
ng thờ
i v i ho
ội
óng góp quan tr ng v mặt lý lu n và
b
m sát và ph n biện của mặt tr n,
ệ
bệ
ệ th c hiện ch
b
Qua các công trình nghiên c
th c tiễ
ù
chính sách pháp lu t
bệ
giám sát
c hiện vì v y Qu c hội
ú
ủ Mặ
ổ
T
H C
M
ệ
y.
3. Mục đích và nhiệm vụ n hi n c u
3.1. Mụ đ
T
ê
ứu
ở nghiên c u lý lu n
ú
hội của mặt tr n tổ qu c
xuất các
giám sát
cấp
bệ
c tr ng ho
T
H C
ộng giám sát
M
ủ Mặt tr n tổ qu c ở T
. Từ th c tr
gian t i.
4
H C
Tổ
b ệ xã
b n nhằm nâng cao hiệu qu ho
gi
bệ
ủ Mặ
M
ó
ộng
trong thời
3.2. Nhi m vụ nghiên cứu
ấ
ánh giá th c tr ng
ộ
hiện
H C
M
bệ
ễ
P
bệ
Vệ N
ủ
ộ
H C
M
T
và các gi i pháp thích h
th c
Tổ
giám sát và ph n biện của Mặt tr
ủ Mặt tr n tổ qu c Việ N
ặ
ởT
. Từ ó
ộ
nâng cao hiệu qu ho
ủ Mặt tr n tổ qu c Việ N
T
H C
ấ
M
ờ
trong
.
4. Đối tƣợn và phạm vi n hi n c u
4.1. Đ
ượng
bệ
L
N
T
H C
ủ Mặt tr n tổ qu c Việ
M
4.2. Ph m vi nghiên cứu
L
tổ qu c Việ N
ấ
p trung nghiên c u ho
ộng
bệ
T
trong thời gian từ
2010 – 2016 b
H C
:T
M
bệ
l
ộ
ộ
ủ
ệ
ộng giám sát xã hội của Mặt
kệ
tr n Tổ qu c Việt Nam; Khái niệm,
bệ
ộ
Vệ N
Mặt tr n Tổ qu c Việt Nam; V trí, vai trò của Mặt tr n tổ qu
th ng chính tr ; Khái niệ
ủ Mặt tr n
hình thành
ủa Mặt tr n Tổ qu c Việt Nam; M i quan hệ gi
ộ
và ph n biện xã hội của Mặt tr n Tổ qu c Việt Nam
Nghiên c
ộ
ủa Mặt tr
c tr ng việc th c hiệ
Tổ
Vệ N
T
H C
trình tri n khai th c hiệ
Vệ N
T
n biệ
H C
n biệ
H C
Mặt tr
M
;N
Tổ
M
ộ
b
ủa Mặt tr
Tổ
T
M
H C
;N
5
:Q
Tổ
u khi th c hiệ
Vệ N
T
ộ
n biệ
n biệ
H C
b
ủa Mặt tr
ng h n ch khi th c hiệ
Vệ N
T
M
ộ
;N
h n ch khi th c hiệ
Việ N
n biệ
ấ
M ;N
ộ
ủ
ủa Mặt tr
ặ
Tổ
ủa
ng
ho
ộ
bệ
H C
ủ Mặ
Tổ
Vệ N
T
M
Từ ó
m và các gi i pháp thích h
ộ
hiệu qu ho
H C
ho
ộ
bệ
M
ủ Mặt tr n tổ qu c Việ N
b
c tiễn hiệ
ộng củ Mặ
phát huy, nâng cao
:
ổ
T
ổi m i, nâng cao chấ
ng
nhằm t p h p, phát huy s c m nh
k t toàn dân xây d
T
H C
M
ó
ấ
Ph i h p ti p tục tổ ch c tri n khai th c hiệ
;
n của hệ th ng
chính tr ; Ti p tục củng c , kiện toàn hệ th ng Mặt tr
the
thi t th c, hiệu qu ; ổi m
ng
ở.
ng v
5. Phƣơn pháp lý luận và phƣơn pháp n hi n c u
5.1. P ươ
lý lu n
L
n dụng
M
chủ
dân chủ, v ki m soát quy n l
–L
m củ
ởng H Chí Minh v
ng Cộng S n Việt Nam v th c
thi quy n l c của nhân dân, v vai trò của nhân dân, của Mặ
b ệ ho
chính tr xã hội trong vệc giám sát
N
T
c
H C
5.2. P ươ
ê
chủ
n của chủ
th c hiệ
ộng của bộ máy
ứu
M
t l ch sử của chủ
N
và các
M
ử dụ
L
ổ
t biện ch ng và
– Lênin.
ử dụng tổng h p
c mục tiêu nghiên c
:
– l ch sử
pháp phân tích – tổng h
so
u tài liệ
p và
…
xử
6.
n h
lý luận và thực ti n củ luận v n
L
của Mặ
ấ
ổ
ở lý lu n v ho
, góp ph n nghiên c
Mặt tr n nói chung và ho
nói riêng, từ ó
b ệ xã hội của mặt tr
ộng giám sát
ổi m i s
o củ
ộng giám sát
góp ph n nâng cao chấ
a bàn T
ội
iv
b ệ xã hội của mặt tr n
ng ho
H C
6
bệ
M
ộng giám sát
Q
k
ủ
góp
nâng cao nh n th c v vai trò của Mặ
chủ của nhân dân ở
của Mặ
ổ
c ta hiện nay,
i v i việc th c hiện quy n làm
ấ là vai trò giám sát
bệ
ội
ổ
L
ó
ùng làm tài liệu tham kh o cho việc nghiên c u và gi ng
d y, h c t p lý lu n cho cán bộ của Mặ
ổ
cấ
ở
cấ
, các gi i
ộng giám sát
pháp có th áp dụng trong th c tiễn ho
nói chung và ở
và
T
H C
M
b ệ Mặ
ổ
nói riêng.
7. Cơ cấu củ luận v n
Ngoài ph n mở
u, k t lu n và danh mục tài liệu tham kh
m
6 ti t.
2
Chƣơn 1: Giá
Một s vấ
bệ
ộ của mặt tr n tổ qu c Việt Nam -
lý lu n
Chƣơn 2: Th c tr
bệ
hội của mặt tr n tổ qu c Việ N
H C
7
M
ện nay
Chƣơn 1
GIÁM SÁT V PH N IỆN XÃ HỘI
CỦA M T TR N TỔ QU C VIỆT NAM - MỘT S
VẤN ĐỀ L LU N
1.1. V trí v i trò củ Mặt trận tổ quốc Việt N m tron hệ thốn chính
tr
1.1.1. ị
Mặ
ị
aM
n Dân tộc th ng nhất Việ N
t ch H Chí Minh sáng l
ng Cộng s n Việt Nam và Chủ
18
c thành l
Tr i qua các thời kỳ cách m ng v i nh ng tên g i khác nhau, Mặ
N
k
ừ
ởng thành và l n m
i của dân tộc và cùng
hệ th ng chính tr
ó
ó
11
1930.
ổ
Việt
n vào thắng l
b n trong
c h p thành nh ng
c ta.
Ngay từ k
ng Cộng s n Việ N
ắn tắ
c vắn tắ
ời (3/2/1930) trong nội dung
c thông qua t i hội ngh thành l
ỉ ra s c n thi t xây d ng một Mặt tr n Dân tộc th ng nhất nhằ
… át huy truy n th
t ng trong xã hội, các tổ ch c chính tr
k t toàn dân tộc, phấ
s c m nh của kh
k t các giai
c,
ấu vì mục tiêu chung: gi i phóng
dân tộc, xây d ng một xã hội m i hòa bình, ấm no, t do, h nh phúc.
V
18
s n Việ N
1930 B
11
ỉ th thành l p Hội ph
ờng vụ T
ng Cộng
M
hình th
u
tiên của Mặt trân dân tộc th ng nhất, một hình th c liên minh chính tr của giai cấp
c khác, nhằm “Đo n
công nhân v i giai cấp nông dân và các l c l
kết lực lượng cách mạng ph n đế lạ để đ n đổ đế quốc chủ n
to n đ c lập cho xứ Đôn Dươn v
ĩa mưu v ệc hoàn
ên vực cho phong trào gi i phóng ở các
thu c địa và bán thu c địa” [3, tr.76]
Và từ thờ
ó
n nay trong l ch sử cách m ng Việ N
vắng bóng tổ ch c Mặt tr n. Khi cách m
tr n là liên minh chính tr của công nông v i các l
th c hiệ
ờng l i, chủ
ủ
ng, Mặ
b
ờ
c chính quy n thì Mặt
ng ti n bộ tr c ti p tổ ch c
v
ộ
k t
dân
ch ng th c dân Pháp và phong ki n giành chính quy n v tay nhân dân, trong
8
nh
ệm vụ của chính
n l ch sử Mặt tr n còn th c hiện ch
quy n ở vùng gi i phóng. S
k
c chính quy n, Mặ
ổ
N
trở thành thành viên của hệ th ng chính tr , Mặt tr n cùng v
c là
công cụ th c hiện và phát huy quy n làm chủ của nhân dân. Hiện nay trong thời kỳ
ộ lên chủ
, nh n th c v v trí Mặ
ờng l i củ
hoàn thiện thông qua chủ
b
trong các
ặc biệt là lu t Mặ
lu
ổ
Vệ N
c
ng, th hiện trong hi n pháp,
ổ
Vệ N
và s thừa nh n
của các t ng l p nhân dân.
T
k ện quan tr ng củ
ng ngày càng ti p tục khẳ
nh v
ng của Mặt tr n trong hệ th ng chính tr . Cụ th :
Chỉ th 17 củ B
ờng s
b
T
ng khóa V, ngày 18/4/1983 v
i v i công tác Mặ
o củ
ổ
Vệ N
trong giai
n m i ghi rõ:
“Mặt trận Tổ quốc Việt nam là tổ chức chính trị xã h i r ng lớn vừa có liên
hiệp r ng rãi, vừa có tính quần chúng sâu sắc. Mặt trận đại diện chung cho quyền
làm chủ của n ân dân lao đ ng, là sợi dây nối liền các tầng lớp xã h i r ng rãi với
Đ ng, là chỗ dựa vững chắc c o
V
kệ
i hộ
nước” [4, tr.98]
i bi u toàn qu c l n th VIII củ
ỉ rõ:
“Mặt trận tổ quốc Việt Nam, m t tổ chức liên minh chính trị, liên minh tự
nguyện của c c đo n t ể chính trị - xã h i và các cá nhân tiểu biểu trong các giai
cấp và tầng lớp xã h i, các dân t c, các tôn giáo. Mặt trận và các tổ chức thành
v ên l cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân, nơ p ối hợp thống nhất hành
đ ng của các tầng lớp nhân dân thực hiện đường lối, chính sách của Đ ng, pháp
nước; tham gia vớ Đ n v
luật của
nước thực hiện và giám sát việc thực
hiện dân chủ c m lo b o vệ lợ íc c ín đ n của các tầng lớp nhân dân, b o vệ
Đ ng và chính quyền thực hiện các nhiệm vụ kinh tế v n óa xã
an n n
i, quốc phòng,
đối ngoại, góp phần t n cường mối liện hệ mật thiết giữa nhân dân với
Đ ng và N
nước..” [25, tr.54]
i hội l n th XI củ
: “Mặt trận Tổ quốc v c c đo n
ng
thể nhân dân tiếp tục t n cường tổ chức đổi mới n
9
dun v p ươn t ức hoạt
đ ng, khắc phục tình trạng hành chính hóa, phát huy vai trò nòng cốt tập hợp đo n
kết nhân dân xây dựn cơ sở c ín trị của chính quyền nhân dân; tham gia xây
dựn Đ n
nước trong sạch, vữn mạnh; tổ chức các phon tr o t
đua êu
nước, vận đ ng các tầng lớp nhân dân, thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế
v n óa xã
i, quốc p
n an n n
C
ấ
xã
i.” [28, tr.97]
c trong thời kỳ
ộ lên chủ
ội (bổ
2011): “Mặt trận Tổ quốc Việt am c c đo n t ể nhân dân có
sung phát tri
vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp đạ đo n kết toàn dân t c xây dựng và b o vệ
Tổ quốc; đại diện, b o vệ quyền và lợi ích hợp p
c
m lo lợi ích của c c đo n v ên
lành mạnh; tham gia xây dựn Đ ng
p c ín đ n của nhân dân,
i viên; thực hiện dân chủ và xây dựng xã h i
nước; giáo dục lý tưởn v đạo đức cách
mạng, quyền v n ĩa vụ côn dân t n cường mối liên hệ giữa nhân dân với
Đ n
nước”.”Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là tổ chức liên minh chính trị, liên
hiệp tự nguyện của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã h i, tổ chức xã h i và
các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, tầng lớp xã h i, các dân t c, tôn giáo và
n ười Việt am địn cư ở nước ngoài. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là m t b phận
của hệ thống chính trị l cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân. Đ ng C ng s n
Việt Nam vừa là thành viên vừa l n ườ lãn đạo Mặt trận. Mặt trận hoạt đ ng
theo nguyên tắc tự nguyện, hiệp t ươn dân c ủ, phối hợp và thống nhất
n đ ng
giữa các thành viên.” [8, tr.42-46]
nh s 217-Q /TW
Quy
việc ban hành Quy ch giám sát và ph n biện
xã hội của Mặt tr n Tổ qu c Việ N
k t dân tộ
ờ
chính tr - xã hội, v
ủ Mặt tr n Tổ qu c Việ N
ỉ
i
:
“Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là liên minh chính trị, là tổ chức liên hiệp tự
nguyện của c c đ an t ể nhân dân và cá nhân tiểu biểu trong giai cấp và tầng lớp
xã h i, các dân t c c c tôn
o l cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân,
Đ ng c ng s n Việt Nam vừa là thành viên vừa l n ườ lãn đạo Mặt trận” [10,
tr.19]
T
u 9 Hi
1992
nh “Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là tổ
chức liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của tổ chức chính trị, các tổ chức
10
chính trị-xã h i, các tổ chức xã h i và các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, các
tầng lớp xã h i, các dân t c c c tôn
o v n ười Việt
am địn cư ở nước
ngoài” [53, tr.88]
2013
Hi
: “Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là tổ chức liên
minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã
h i, tổ chức xã h i và các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, tầng lớp xã h i, dân
t c tôn
o n ười Việt am địn cư ở nước ngoài. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là
cơ sở chính trị của chính quyền n ân dân; đại diện, b o vệ quyền và lợi ích hợp
p
p c ín đ n của Nhân dân; tập hợp, phát huy sức mạn đạ đo n kết toàn dân
t c, thực hiện dân chủ t n cườn đồng thuận xã h i; giám sát, ph n biện xã h i;
tham gia xây dựn Đ n
nước, hoạt đ n đối ngoại nhân dân góp phần xây
ók ẳ
dựng và b o vệ Tổ quốc”[54, tr.35]
nh Mặt tr n Tổ qu c Việt
Nam là một bộ ph n không th thi u của hệ th ng chính tr
Lu t Mặt tr n Tổ qu c Việ N
c ta.
c Qu c hộ
c Cộng hòa xã hội chủ
V ệt Nam khóa X, kỳ h p th 5
ó
k ẳ
12
6
1999
nh: “Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là m t b phận của hệ thống
chính trị của nước C ng hòa xã h i chủ n
ĩa V ệt
am do Đ ng C ng s n Việt
am lãn đạo l cơ sở chính trị của chính quyền n ân dân nơ t ể hiện ý chí
nguyện vọng, tập hợp khố đạ đo n kết toàn dân, phát huy quyền làm chủ của dân,
nơ
ệp t ươn p ối hợp và thống nhất
n đ ng của các thành viên, góp phần
giữ vữn đ c lập dân t c, chủ quyền quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ, thực hiện thắng
lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đạ
mạnh, xã h i công bằn
N
sử
u nước
v n m n ”, (Kho n 2 Đ ều 1). [50, tr.37]
y, v trí của Mặ
nh và thừ
óa đất nước vì mục t êu dân
ổ
Vệ N
Pháp lu t khẳ
do chính nhân dân, chính l ch
nh Mặ
ổ
b p ận của hệ thống chính trị của nước C ng hòa xã h i chủ n
Vệ N
“là m t
ĩa V ệt Nam” có
a v pháp lý và chính tr của Mặt tr n là một thành
t cấu thành th ch chính tr
c ta. Mặ
ổ
Vệ N
v
ệm vụ riêng và t n t i, ho
thành viên của hệ th ng chính tr có ch
trong m i liên hệ v i các thành viên khác của hệ th ng chính tr .
11
là
ộng
a v này còn do
yêu c u khách quan ủ s nghiệp cách m
k
tất c l
N
ng ti n bộ của dân tộ
xây d ng
is
o củ
chính tr Việ N
ổ
ặ
ók
nh, hệ th
quy n. Vì v y trong hệ th ng chính tr
ng chính tr
D
il
ắn, bộ
m, cấu trúc của hệ th ng
ổ ch c v n hành theo hình th
ng cộng s n Việ N
ời duy nhấ
ó
mb os
o củ
ó
ú
n thi t ph i có s gi m sát và ph n biện từ phía
i diện cho ý chí và nguyện v ng của t ng l p nhân dân là
. Ho
ộng giám sát và ph n biện xã hội của Mặt tr n s
y u t ki m ch , nhằm gi i h n quy n l
ph m dân chủ trong ho
Vì v y, nhìn từ
ộng th c tiễ
n
c của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
th c hiệ b n chấ
Tổ
i tr ng gi a
ện v ng nhân
c luôn trong s ch, th hiệ
nhân dân, và tổ ch
o và c m
c ta không có s ki m ch
dân, th hiện b n chấ
Mặ
ng Cộng s n Việt
b o vệ tổ qu c.
a v pháp lý ủ Mặ
các l
k
i
ng l m dụng quy n l c, vi
ộng của bộ
ó
N
c ta.
ộ khác nhau c v pháp lý, c v l ch sử và ho t
nh Mặ
u khẳ
o ra
ổ
Vệ N
là một thi t ch quan
tr ng, một chủ th không th thi u trong hệ th ng chính tr
c Cộng hòa xã hội
V ệt Nam.
chủ
1.1.2.
1.1.2.1. Vai trò củng cố v t n cường khố đạ đo n kết toàn dân, xây dựng
và b o vệ Tổ quốc của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Mặt tr n Tổ qu c Việt Nam là một bộ ph n cấu thành hệ th ng chính tr của
c ta hiện nay. S qui
m ng, là xuấ
nh này là do yêu c u khách quan của s nghiệp cách
ừ th ch chính tr :
ấ
thuộc v
không ph i t Mặt tr
l ch sử, vấ
c dân chủ, m i quy n l c
truy n th ng. Vai trò của Mặt tr n
ặt ra mà là do chính nhân dân, chính l ch sử thừa nh n.
Thắng l i huy hoàng của Cách m ng Tháng Tám 1945 gắn li n v i s nghiệp của
Mặt tr n Việt Minh. Thành tích của Mặt tr n Việt Minh chính là s k tục s nghiệp
cách m
c chu n b từ
c của Hội Ph
12
ng minh (1930-1936) và
D
Mặt tr n Dân chủ
(1936-1939). Ti p theo Mặt tr n Việt Minh là Mặt
ó
tr n Liên Việ
ộc kháng chi n ch ng th
P
l i. K tục Mặt tr n Liên Việt, Mặt tr n Tổ qu c Việ N
ờ
ấu tranh th ng nhấ
c nhà ở mi n Nam. Trong cuộc kháng
c, Mặt tr n Tổ qu c Việ N
chi n ch ng Mỹ, c
ù
tộc gi i phóng mi n Nam Việt Nam và liên minh các l
hòa bình Việ N
k t, t p
ở mi n Bắc, làm
h p các t ng l p nhân dân ti n hành cách m ng xã hội chủ
h u thu n cho cuộ
n thắng
k t nhân dân c
i Mặt tr n Dân
ng dân tộc dân chủ và
c làm tròn s mệnh l ch sử vẻ vang:
gi i phóng mi n Nam b o vệ mi n Bắc, hoàn thành cuộc cách m ng dân tộc dân chủ
nhân dân trong c
c. Từ k
ấ
c th ng nhất, Mặt tr n Tổ qu c Việt Nam
ờng kh
gi vai trò quan tr ng trong việc củng c
k t toàn dân,
xây d ng và b o vệ Tổ qu c.
1.1.2.2. Vai trò tổ chức tập hợp đo n kết r ng rãi các lực lượng chính trị,
các tổ chức chính trị - xã h i của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
k t rộng rãi các l
V i vai trò là tổ ch c t p h
ng chính tr , các
tổ ch c chính tr - xã hội, tổ ch c xã hội và các cá nhân tiêu bi u trong các giai cấp,
ời Việ N
t ng l p xã hội, dân tộ
tr n Tổ qu c Việ N
c khẳ
c ta. Sau mỗi l n bổ sung, sử
Việt Nam ti p tụ
ở
c ngoài, Mặt
nh v trí ngay từ trong Hi
u tiên của
ổi Hi p pháp, v trí, vai trò của Mặt tr n Tổ qu c
c khẳ
2013
Hi
nh: “Mặt trận Tổ quốc Việt
ó khẳ
chính trị của chính quyền nhân dân...”[54, tr.88]
qu cViệt nam là một bộ ph n không th thi
am l cơ sở
nh Mặt tr n Tổ
c của hệ th ng chính tr
c ta.
“Mặt trận Tổ quốc Việt am v c c đo n t ể thành viên có vai trò rất quan
trọng trong sự nghiệp đạ đo n kết toàn dân, xây dựng và b o vệ Tổ quốc...” [54,
tr.89].
ó
ủng c
ờng kh
k t toàn dân, t o nên s nhất trí v
chính tr và tinh th n trong nhân dân, gi a nhân dân v
hiện thắng l i công cuộ
N
th c
ổi m i.
“Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là tổ chức liên minh chính trị, liên hiệp tự
nguyện của tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã h i, tổ chức xã h i và các cá
13
nhân tiêu biểu trong các giai cấp, tầng lớp xã h i, dân t c tôn
o v n ười Việt
am địn cư ở nước ngoài” [54, tr.66]
1.1.2.3. Mặt trận
ữ va tr l cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân
Mặt tr n Tổ qu c Việt N
ở chính tr của chính quy
i
ủa nhân dân; t p h p, phát huy
diện, b o vệ quy n và l i ích h
k t toàn dân tộc, th c hiện dân chủ
s cm
;
ờ
N
hội; giám sát, ph n biện xã hội; tham gia xây d
ng thu n xã
c, ho
ộ
i
ngo i nhân dân góp ph n xây d ng và b o vệ Tổ qu c.
Hi n pháp sử
ổ
ổ 2013
ện mộ b
b
nh v Mặ
Việt Nam và các tổ ch c chính tr - xã hội, làm nổi b t và phù h p v trí, vai
trò của các tổ ch c này trong xã hộ
a vai trò của Mặ
ấ
tr củ
c ta, t
ở pháp lý phát huy m nh m
ổ
ời s ng chính
c trong thời kỳ m
ặc biệt Lu t Mặt tr n tổ qu c Việt Nam quy
nh rõ vai trò của Mặt tr n: “… l cơ sở chính trị của chính quyền n ân dân nơ
thể hiện ý chí nguyện vọng, tập hợp khố đạ đo n kết toàn dân t c, phát huy quyền
làm chủ của dân nơ
ệp t ươn p ối hợp và thống nhất
n đ ng của các thành
viên, góp phần dữ vữn đ c lập dân t c, chủ quyền quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ,
thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đạ
“Dân
u nước mạnh, xã h i công bằn
óa đất nước, vì mục tiêu
v n m n ” [50, tr.67]
ở chính tr của chính quy n nhân
Mặt tr
ở chính
của Mặt tr n th hiện ở chỗ:
Mặt tr
hiện ý chí, nguyện v ng t p h p xây d ng kh
k t toàn dân, phát huy quy n làm chủ của nhân dân trong việc tham gia xây d ng và
b o vệ chính quy n.
Mặt tr n là n n t ng chính tr , là s c m nh có tổ ch c của toàn dân. Nhà
c ph i d a vào Mặt tr
phát huy s c m nh của mình thông việc phát huy
s c m nh có tổ ch c của nhân dân
Mặt tr
ủ
ù
N
b o vệ quy n và l i ích h p pháp chính
ộng viên nhân dân tham gia xây d ng và ph n biện các chủ
t, giám sát ho
14
ộng củ
i bi u
dân cử và cán bộ công ch
ủ
chủ
ng và N
ặ
Ngoài ra, v
c
c.
m của hệ th ng chính tr củ
ộ
…
i ph i phát huy vai trò của Mặ
ổ
ời s ng xã hội thông qua việc tham chính và tham ngh ,
trong hệ th ng chính
giám sát và ph n biện xã hộ
ng viên trong hệ th
ộng xã hội, th c hiện t
c, các cuộc v
ộ
i v i ho
N
c và mỗi cán bộ
ó
1.2. Giám sát phản iện xã h i củ Mặt trận Tổ quốc Việt N m
1.2.1. K
đ
1.2.1.1. Khái niệm giám sát xã
Khái niệm “giám sát” hiệ
ùng rất phổ bi n trong các khoa h c
h c, lu t h c, hành chính h …
b n ngh quy t của
ng, Hi n pháp, pháp lu t củ N
ời s ng
hành xử củ
ó
chính tr th c tiễn. Tuy nhiên khái niệm giám sát và nội hàm củ
c diễ
t
bằng nhi u cách khác nhau.
Trong Từ đ ển Hán – Việt củ
D
A
ủb
“giám sát là xem
xét v đ n ạch” [2; tr.132].
Theo Từ đ ển tiếng Việt do Hoàng Phê chủ b
“Giám sát là theo dõi và
kiểm tra có thực hiện đún n ữn đ ều qu định không” [44, tr.374].
n ti ng Việt do Nguyễ N
i từ
n Qu n lý xã hội ghi giám sát là ki m tra; theo dõi nhằm mụ
ki m tra việc chấp hành lu t, ngh quy t, quy
Theo Từ
sát ho
ộng mang tính chủ ộ
quy ch , nhằ
nh qu n lý.
n gi i thích thu t ng hành chính giám sát là s theo dõi, quan
các biện pháp tích c
lu
ủ biên hi u “giám sát là theo dõi,
ện nhiệm vụ” [57, tr.728].
kiểm tra việc thực
Từ
Ý
ờng xuyên, liên tục và sẵ
buộ
c mụ
ộng bằng
e
ng ch u s
ệu qu
ú
nh từ
ỹ
o,
mb o
c tuân thủ nghiêm chỉnh.
Trong cu n “Tìm hi u một s thu t ng
giám sát là theo dõi, ki m tra, phát hiệ
15
kệ
i hội X củ
ng”
ủa cá nhân, tổ ch c,
ờ
cộ
i
ờ k
cá nhân, tổ ch c, cộ
c
ộng kinh t - xã hội, trong việc th c hiện Hi n pháp, pháp lu
ho
ng, chính sách củ N
m củ
ờng l i
ụ của công
c, các quy n l
dân, của các tổ ch c chính tr - xã hội và ki n ngh phát
m, thành t u, xử
i v i cá nhân, tổ ch c có nh ng hành vi sai trái.
Tuy cách diễ
ú
u có một s
ủa từ giám sát ó k
t và bi u hiệ
ặ
m sau:
Giám sát luôn gắn v i một chủ th nhấ
(
nh, t c là ph i tr lời câu h i; ai
ời hoặc tổ ch c nào) có quy n th c hiện việc theo dõi, xem xét, ki
ra nh
ó
nh v một việ
ng thời giám sát luôn gắn v i mộ
?
c câu h i: Giám sát ai? Giám sát việ
chỉ
T e
ng th c hiệ
ú
Mặ
Tổ
ú
c th c hiệ
ặc sai nh
ng cụ th
c là ph i tr lời
ộng nhằ
có nh
u
nh của chủ th quy n l c.
Vệ N
2015
“Giám sát của
Mặt tr n Tổ qu c Việt Nam là việc Ủy ban Mặt tr n Tổ qu c Việt Nam các cấp tr c
ti p hoặ
ngh các tổ ch c thành viên của Mặt tr n Tổ qu c Việt Nam theo dõi, xem
é
k n ngh
i v i ho
ộng củ
ổ ch
i bi u dân cử, cán
bộ, công ch c, viên ch c trong việc th c hiện chính sách, pháp lu t. Giám sát của Mặt
tr n Tổ qu c Việt Nam mang tính xã hộ ;
i diện, b o vệ quy n và l i ích h p pháp,
ủa Nhân dân, k p thời phát hiện và ki n ngh xử lý sai ph m, khuy
ki n ngh sử
m
m;
ổi, bổ sung chính sách, pháp lu t; phát hiện, phổ bi n nh ng nhân t
n hình tiên ti n và nh ng mặt tích c c; phát huy quy n làm chủ của Nhân
dân, góp ph n xây d ng n
th c hiện theo nguyên tắc b
c trong s ch, v ng m nh. Ho
ộ
c
m phát huy dân chủ, s tham gia của nhân dân, thành
viên của Mặt tr n Tổ qu c Việt Nam; xuất phát từ yêu c u, nguyện v ng của Nhân
dân; th c hiện công khai, minh b ch, không ch ng chéo; không làm c n trở ho
ổ ch
củ
N
ộng
c giám sát.” [50]
y có th quan niệm giám sát là quá trình theo dõi, quan sát, phân tích
nhận định về hành vi của đố tượng bị giám sát xem có vi phạm những chuẩn mực
của chủ thể quyền lực a k ôn để có nhữn t c đ n đ ều chỉn tươn đối thực
hiện đún c c êu cầu chuẩn mực mà chủ thể quyền lực đặt ra
16
Giám sát của Mặt trận Tổ quốc V ệt Nam
c hi u là “Giám sát xã hội”,
giám sát mang tính nhân dân, không ph i là giám sát củ N
c (giám sát của
Qu c hội) hoặ
ng (Quy ch
hội chỉ dừng l i ở m c “
k n ngh ”, t c là áp dụng các biệ
ộng củ
mang tính xã hội vào ho
ng). Giám sát xã
ng b giám sát t chấn chỉnh, rút kinh nghiệm
ộng của mình), không có quy n yêu c u hoặc bắt buộ
trong quá trình ho
ó V ệc có xử lý hay
quan, tổ ch c ph i ti n hành xử lý một vụ việc cụ th
không xử
ổ ch
ụ thuộc vào
c giám sát theo pháp lu t và
nh hiện hành.
T
ời s ng chính tr c n phân biệt khái niệm giám sát và khái niệm
thanh tra. Khái niệm thanh tra
31/8/1970 của hộ
ú
ờng công tác thanh tra và chấn chỉnh
công tác quan tr ng của
ờ qu n lý, nó có
o vừa ki m tra b n thân s
ki m tra s chấp hành củ
biện pháp chỉ
t trong Ngh quy t s 164-CP ngày
:
Thanh tra là một trong
mụ
c diễ
ng chính phủ v
N
hệ th
o, cách qu n lý t t nhấ
N
o của mình vừ
n l c thuộc th m quy n nhằm tìm ra nh ng
chính sách và pháp lu t củ
vấ
ó ú
nh k t qu , ki n ngh
quy n và trách nhiệm củ
cá
é
ng b giám sát (s nh
ki n ngh từ phía xã hội, từ ó
ộng
ủ
m b o cho nh ng chủ
c th
bệ
ng,
ủ có hiệu l c.
c h t ta nh n diện một s
sau:
T ứ n ất thanh tra là công cụ hỗ trợ hoạt đ ng qu n lý n
nước của hệ
thốn cơ quan qu n lý hành chính, là công cụ ki m tra của hệ th ng hành pháp, còn
giám sát là ho
ộng của hệ th ng quy n l c l p pháp, còn chủ th thanh tra có
quy
tài c n thi
ộng, chuy n vụ việ
iv
ỉ ho t
vi ph
u tra.
T ứ a đố tượng của t an tra l cơ quan tổ chức chấp hành, thực hiện
quyền lực hành pháp (thuộc quy n qu n lý củ
sát không có quy n áp dụng ch tài cụ th , tr c ti
17
)
xử lý sai ph m.
ủ th giám
Hoạt đ ng giám sát
giám sát của cơ quan
(
c g i là giám
N
sát xã h i. Giám sát xã hội khác v
: chủ thể giám sát
ng chính tr , các tổ ch c chính tr - xã hội, báo chí, công dân.
ng c m quy
chủ th xây d
giám sát xã h
N
k
c coi là chủ th giám sát xã hộ
ng c m quy n là
ấu tổ ch c bộ máy và tr c ti
c. Đố tượng
l cơ quan qu ền lực, giám sát xã hội không mang tính quy n l c
c (không th c hiện quy n miễn nhiệm, bãi nhiệm tr c ti
ng vi ph
quy
hoạt đ ng
nước và hoạt đ ng giám sát của các chủ thể xã h i
ộng giám sát của các chủ th
c). Ho
xã h i g
ó
c th c hiện bằng hai lo i chủ th
iv
i có th gây áp l c lên chủ th quy n l
i
u chỉnh
nh chính sách). B n chất giám sát xã hội là hình th c giám sát có s tham
gia rộng rãi của toàn bộ xã hội mà nòng c t là một s tổ ch c của nhân dân, do nhân
dân l p lên và ủy nhiệm. P ươn t ức giám sát xã h i
c th c hiệ
c tiên,
thông qua các tổ ch c chính tr - xã hộ ộng l n của nhân dân (Mặt tr n tổ qu c
Việ N
ội ngh nghiệ …) bằng hình th c
nhân dân, các tổ ch
giám sát gián ti p hoặc tr c ti p của mỗi công dân. Trái l i, giám sát xã hội là s bổ
sung quan tr ng, khách quan cho nh ng hình th c giám sát củ
c và hệ th ng chính tr , bộ
c mà toàn bộ xã hộ
ó
tr ng, cân bằng c n thi
nl c
e
c tổ ch c và v
ó
cs
i
ng khoa h c và
hiệu qu .
Từ nh ng phân tích nêu trên, có th
sát của các chủ thể n o
n
Giám sát xã h i là hình thức giám
nước gồm các tổ chức chính trị - xã h i, công luận và
côn dân đối với tổ chức và hoạt đ ng của b m
n
nước nhằm đ m b o thực
thi quyền lực của nhân dân.
1.2.1.2. Hoạt đ ng giám sát xã h i của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Hoạt đ ng giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là ho
hội, là việc quan sát, phát hiện, xem xét, ki n ngh v
ho
ộng củ
N
c và cán bộ, công ch
ộng giám sát xã
ó
m quy n v
ng viên trong
việc th c hiện các chủ
và quy ch
án, d án
ổ ch c có th m quy n; việc th c hiện
nh có hiệu l c củ
ch c trách, nhiệm vụ, ph m chấ
c, l i s ng của cán bộ
18
ng viên.
ộng giám sát của Mặt tr n Tổ qu
Ho
c p trong Ngh quy t củ
i hộ
i v i chính quy n l
u tiên
i bi u Thanh niên c u qu c toàn x
Bắc kỳ tháng 11- 1945 “Mặt trận Việt Minh, Thanh niên cứu quốc h i có nhiệm vụ
ủng h Chính phủ và B Thanh niên. Sự ủng h đó p
i thiết thực (bằng việc làm
không ph i bằng lời nói suông), sáng suốt ( thấy cái hay cái dở) và tích cực ( giám
s t v đề nghị)” tuy nhiên quy n giám sát Mặt tr n chính th c ghi nh n t
2013 “ Mặt trận giám sát hoạt đ n cơ qua n
Hi
nước đại biểu dân
nước” nhân dân có quy n giám sát tr c ti p hoặc gián
cử và cán b viên chức
ti
u9
c, cán bộ, công ch
ng viên (thông qua Mặt tr n và các
th c hiện) [54, tr.13].
1992
Sau Hi
nh cụ th
H
2013
ủ Mặt tr
ch
2015 N
tr n Tổ qu c Việt Nam
t Mặt
ệc thi hành pháp lu t v xử lý vi ph m
ấ
hành chính, thi hành lu
ó ó
c d n chuy n hóa quy n giám sát của
:
Mặt tr n trên nhi
b n pháp lu t ngày
ụ quân s ,
t thu , thi hành lu
giám sát t tụng hình s , dân s …N
y, xét v quy n giám sát Mặt tr n trong
việc thi hành chính sách pháp lu t củ
c là rất rộng theo th ng kê
10/2009
ó 54
b n quy ph m pháp lu
sát của Mặt tr n Tổ qu c Việt Nam
ờng l i, chính sách củ
th hiệ
n quy n giám
nhân dân [55, tr.211]
ó
ng v th c hiện dân chủ xã hội chủ
huy quy n làm chủ của nhân dân. Trong th c t , quy n giám sát của Mặt tr
vào cuộ
c một s k t qu và kinh nghiệm nhấ
ó ặp không ít nh
song bên c
trình th c hiệ
i Mặt tr n ph
t hiệu qu
ng
u vấ
gi i quy
ặt ra trong quá
b ện pháp phù h p
a.
Khác v i giám sát củ N
mang tính quy n l c củ N
ó
k ók
c, giám sát của Mặt tr
không
là “theo dõi, phát hiện, kiến nghị”
c, v
m quy n xem xét gi i quy t ch không tr c ti p áp dụng ch
chỉ, bãi b .
Mục đíc
oạt đ ng giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là cùng v i
công tác giám sát, ki
N
19
N
c nhằm góp ph n xây d
ng,
N
xây d ng và củng c chính quy n, làm cho tổ ch c củ
ộng ngày càng có hiệu qu
càng trong s ch v ng m nh, ho
c ngày
th c thi quy n l c
ộng giám sát của Mặt tr n Tổ qu c Việ N
của nhân dân. Mụ
ụ
b
:
T ứ n ất về đố tượng giám sát xã h i
T e
2013 củ
u 9 Hi
1
c ta và kho
Mặt tr n tổ qu c Việt Nam q
u 12 của lu t
ng giám sát của Mặt tr n Tổ qu c và
các tổ ch c thành viên bao g m:
M tl
iám sát hoạt đ n cơ quan
Nộ
nước
c là rất rộng, do lu t Mặt tr
ất là giám sát ho
nh cụ th ph
?N
c, thì giám sát nh
ng tổ ch c thành viên nào có quy n
u kiện ủ Ủ b
giám sát? Từ th c tiễ
ộng củ
Mặt tr
ội dung giám sát chủ y u
t p trung vào giám sát việc thi hành pháp luật của cơ quan n
những pháp luật l ên quan đến quyền v n
ĩa vụ cơ
nước, tập trung vào
n của công dân, liên quan
đến các tầng lớp xã h i do mặt trận trực tiếp vận đ n
l ên quan đến tổ chức và
hoạt đ ng của ủy ban Mặt trận và các tổ chức thành viên.
ng nhân dân, Ủy ban nhân dân và ki n ngh xử
ph m pháp lu t của Hộ
b n quy ph m pháp lu t trái pháp lu
ph p pháp lu t của hộ
Tù
ặ
hằ
b n quy
(
ng nhân dân, ủ b
m của từ
b
u 9, kho n 4, lu
b n quy
2014)
Mặt tr n
a ph
ng k ho ch giám sát việc th c hiện pháp lu t, quy ph m của
chính quy
:
quân s , lu t b o vệ
ờ
xã hội, ngh quy t của Hộ
a l
iv
ụ
t thu , lu
ời có công, chính sách
…
nước (tron đó có đ ng viên).
iám sát cán b , công chức
Ph m vi củ
ấ
c hiện lu
ội dung giám sát cán bộ, công ch
ó
vụ của cán bộ, công ch
k
công ch c, nh ng việc cán bộ, công ch
b
nh trong lu t cán bộ, công ch
20
c bao g
:
ó
p của cán bộ,
(
ội dung trên quy
ng d n củ
ng, Chính phủ,